Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

QUY TRÌNH XUẤT KHẨU HÀNG FCL HẠT ĐIỀU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY TNHH MỸ LỆ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.82 KB, 30 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

VẬN TẢI VÀ BẢO HIỂM TRONG NGOẠI THƯƠNG
ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN

QUY TRÌNH XUẤT KHẨU HÀNG FCL HẠT ĐIỀU
BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY TNHH MỸ LỆ
Giảng viên:
Khoa:

ThS. Lê Thành Trung

Quản trị kinh doanh

Nhóm lớp:

01-Thứ 5-ca 1- 2017

Nhóm sinh viên thực hiện:
1.

Lê Công Thành

71506020

2.

Nguyễn Thị Vân An

71506282



3.

Mai Thành Đạt

71506016

4.

Trương Đức Phát

5.

Nguyễn Văn Giàu

71506237

6.

Trương Thị Mỹ Ngọc

71506279

7.

Hồ Vĩnh Kha

71506188

71506062



TP HCM, THÁNG 11 NĂM 2017
LỜI CẢM ƠN
Bài báo cáo này được thực hiện bởi nhóm gồm 07 thành viên thuộc chuyên
ngành Kinh Doanh Quốc Tế - khoa Quản trị kinh doanh của Trường Đại học Tôn
Đức Thắng.
Đầu tiên, xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Thạc sĩ Lê Thành Trung đã tận
tình hướng dẫn, góp ý, chỉnh sửa nhiều sai sót giúp bài báo cáo của nhóm được
hoàn thiện hơn. Tiếp đến, cũng xin chân thành cảm ơn các bạn thành viên trong
nhóm đã dành thời gian quý báu của bản thân cùng nhau hợp tác, góp sức, xây
dựng, thảo luận và phân công công việc để bài báo cáo đạt hiệu quả cao nhất. Đồng
thời, xin gửi lời cảm ơn đến các tác giả bài viết, các trang web đã góp phần cung
cấp cho chúng tôi các tiện ích và thông tin cần thiết, phù hợp cho bài báo cáo. Cuối
cùng, mặc dù nhóm đã rất cố gắng nhưng chắc chắn sẽ còn nhiều sai sót mà chưa
thể khắc phục hết được vì vậy rất mong Cô đóng góp ý kiến chân thành, phê bình
thẳng thắn để chúng em rút thêm nhiều kinh nghiệm cho những lần sau.

Xin chân thành cảm ơn!


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................


ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN
STT

Họ tên

MSSV

Nội dung công việc

Đánh giá

1

Lê Công Thành


71506020

Phân chia và tổng hợp
bài

100%

2

Nguyễn Thị Vân An

71506282

Lịch sử hình thành; Phân
tích khai báo hải quan

100%

Bộ máy tổ chức của
71506016 công ty; Phân tích
Booking confimation
Bộ phận chứng từ, kế
71506062 toán của công ty; Phân
tích Invoice

3

Mai Thành Đạt


4

Trương Đức Phát

5

Nguyễn Văn Giàu

71506237

Phạm vi hoạt động; Phân
tích C/O

100%

6

Trương Thị Mỹ Ngọc

71506279

Phân tích Packing list;
hợp đồng

100%

7

Hồ Vĩnh Kha


71506188

Bộ phận kinh doanh,
giao nhận; Phân tích B/L

100%

MỤC LỤ

100%

100%


LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1 – GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CÔNG TY TNHH MỸ LỆ (MY LE
COMPANY LIMITED)...........................................................................................3
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty.....................................................3
1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty.............................................................3
1.2.1 Chức năng...............................................................................................3
1.2.2 Nhiệm vụ.................................................................................................4
1.3 Các loại hình dịch vụ.....................................................................................4
1.4 Cơ cấu tổ chức...............................................................................................5
1.4.1 Sơ đồ........................................................................................................5
1.4.2 Chức năng của các phòng ban...............................................................5
1.5 Phương hướng phát triển sắp tới..................................................................7
1.6 Đối thủ cạnh tranh.........................................................................................8
1.7 Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty............................8
CHƯƠNG 2 – TỔ CHỨC THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ XUẤT KHẨU HẠT
ĐIỀU CỦA CÔNG TY TNHH MỸ LỆ................................................................10

2.1 Sơ đồ các bên liên quan...............................................................................10
2.2 Các chứng từ cần thiết................................................................................10
2.3 Sơ đồ quy trình............................................................................................11
2.3.1 Sơ đồ quy trình xuất khẩu FCL hạt Điều............................................11
2.3.2 Giải thích sơ đồ.....................................................................................11
2.4 Thực hiện qui trình......................................................................................12
2.4.1 Ký kết hợp đồng với bên mua hàng hóa (hạt Điều)............................12
2.4.2 Liên hệ với hãng tàu.............................................................................13


2.4.3 Kiểm dịch và đóng hàng.......................................................................13
2.4.4 Các chứng từ cần thiết..........................................................................14
2.4.5 Khai báo hải quan.................................................................................15
2.4.6 Lấy bill gốc từ hãng tàu và yêu cầu người mua thanh toán...............16
CHƯƠNG 3 – GIẢI PHÁP...................................................................................18
3.1 Giữ vững thị trường cũ...............................................................................18
3.2 Tìm kiếm thị trường mới.............................................................................18
3.3 Đảm bảo nguồn hàng...................................................................................20
3.4 Tăng cường chiến lược Marketing xây dựng hình ảnh công ty................20
KẾT LUẬN............................................................................................................21
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................22


LỜI MỞ ĐẦU
Theo báo cáo của Bộ Ngoại giao Việt Nam, Việt Nam đã thiết lập quan hệ
ngoại giao với hơn 170 quốc gia trên thế giới, mở rộng quan hệ thương mại, xuất
khẩu hàng hoá tới trên 230 thị trường của các nước và vùng lãnh thổ và hiện tại Việt
Nam là thành viên của các tổ chức kinh tế quốc tế như WTO, ASEAN, APEC,…
Trong xu hướng hội nhập và cạnh tranh đó, chúng ta không chỉ tập trung vào phát
triển nội lực, mà phải biết kết hợp phát triển cả nội lực lẫn ngoại lực. Ngày nay,

Chính phủ đã ban hành chính sách mở cửa và khuyến khích hợp tác đầu tư với nướ
ngoài. Với chính sách này, chúng ta có cơ hội và điều kiện tiếp cận với thị trường
thế giới.
Do đó hoạt động ngoại thương đã trở thành một trong những hoạt động
không thể thiếu của các doanh nghiệp Việt Nam và có ý nghĩa quan trọng. Đặc biệt
là hoạt động xuất khẩu hàng hóa đã đem lại cán cân thanh toán thặng dư cho đất
nước. Tuy nhiên, để hoạt động xuất khẩu được thuận lợi là cả một quá trình, và
cách thức vận chuyển hàng hóa ra thị trường nước ngoài đặt ra các vấn đề đối với
các doanh nghiệp Việt Nam. Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) Mỹ Lệ là một
trong số đó, với thế mạnh về vị trí tọa lạc tại tỉnh Bình Phước - nằm trong vùng
kinh tế trọng điểm phía Nam và là thủ phủ hạt điều của cả nước, Công ty Mỹ Lệ đã
khai thác và tận dụng lượng điều khá lớn được thu hoạch hằng năm tại tỉnh Bình
Phước để đưa vào thị trường trong nước và xuất khẩu ra thị trường quốc tế với
100% nguyên phụ liệu trong nước. Sản phẩm “Nhân hạt điều Việt Nam” của Công
ty đã được Công ty Giám định hàng nông sản xuất khẩu (Cafecontrol) đánh giá
hàng đạt chất lượng cao ở Việt Nam, được nhiều người tiêu dùng ở trong nước cũng
như trên khắp thế giới ưa chuộng. Hơn 90% nguồn hàng chế biến hạt điều xuất
khẩu chủ yếu xuất sang các thị trường lớn, giàu tiềm năng như Mỹ, Hà Lan, Anh,
Ý, Đức, Bỉ, Canada, Trung Quốc. Nhận thấy tầm quan trọng của quy trình xuất
khẩu hàng hóa chuyên nghiệp bằng đường biển để xuất khẩu hàng hóa sang các thị
trường này. Do đó chúng tôi chọn Công ty TNHH Mỹ Lệ làm đề tài nghiên cứu với
chuyên đề: “ Quy trình xuất khẩu FCL hạt Điều bằng đường biển”.


Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu chung: quy trình xuất khẩu FCL hạt Điều của công ty TNHH Mỹ Lệ.
Mục tiêu cụ thể:
-


Phân tích sơ lược về công ty TNHH Mỹ Lệ.

-

Phân tích các bước cần thiết trong quy trình xuất khẩu FCL hạt Điều sang
Công ty đối tác.
1


Đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện hiệu quả hoạt động xuất khẩu, nâng
cao khả năng cạnh tranh của Công ty trong tương lai.


Phạm vi nghiên cứu

Đề tài được nghiên cứu về công ty TNHH Mỹ Lệ.


Đối tượng nghiên cứu

Đề tài nghiên cứu sâu về quy trình xuất khẩu FCL hạt Điều của Công ty TNHH Mỹ
Lệ.


Nội dung chính của đề tài

Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Mỹ Lệ.
Chương 2: Tổ chức nghiệp vụ xuất khẩu hạt Điều của Công ty TNHH Mỹ Lệ.
Chương 3: Giải pháp cải thiện hiệu quả hoạt động xuất khẩu và nâng cao cạnh
tranh của Công ty TNHH Mỹ Lệ.


2


CHƯƠNG 1 – GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CÔNG TY TNHH MỸ LỆ
(MY LE COMPANY LIMITED)
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty
Công ty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH) Mỹ Lệ là một tập đoàn kinh tế tư
nhân lớn nhất tỉnh Bình Phước. Với sự dẫn dắt và điều hành của bà Phạm Thị Mỹ
Lệ trên cương vị Tổng giám đốc công ty, đã đặt nền móng cho ngành điều của tỉnh
và giúp tỉnh Bình Phước vươn lên là một trong những tỉnh có sản lượng điều xuất
khẩu lớn nhất cả nước. Năm 1990, bà Mỹ Lệ bắt đầu làm hạt điều. Tỉnh Bình Phước
(trước đây là Sông Bé) vốn là thủ phủ cây điều, ưu đãi tối đa với những người tách
chẻ hạt điều xuất khẩu. Năm 1993, bà Mỹ Lệ đã thành lập xưởng chế biến hạt điều
đầu tiên với 200 nhân công và giàn máy móc cũ kỹ. Trải qua nhiều khó khăn, Công
ty TNHH Mỹ Lệ đã từng bước đứng vững. Khi đã có một thành công nhất định, bà
đã mở rộng sản xuất và bắt đầu đi lên cùng với ngành điều cả nước. Đến nay, với
ngành điều, Công ty TNHH Mỹ Lệ vẫn là thương hiệu hàng đầu trong các sản phẩm
hạt điều chế biến có mặt hầu khắp các quốc gia trên thế giới.
Thông tin công ty
 Tên công ty: Công ty TNHH Mỹ Lệ
 Đại diện pháp luật: Phạm Thị Mỹ Lệ
 Giám đốc: Phạm Thị Mỹ Lệ


Điện thoại: (0651) 3778360



Fax: 06513776206




Ngành nghề: Nông sản



Tên giao dịch: MY LE CO., LTD
 Địa chỉ: Đường ĐT.714,Xã Long Hưng, Huyện Phú Riềng,
Tỉnh Bình Phước



Mã số thuế: 3800101274



Ngày cấp: 18/09/1998



Ngày hoạt động: 23/01/1998



Nơi đăng ký quản lý: Cục Thuế Tỉnh Bình Phước

1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty
3



1.2.1 Chức năng
Phối hợp với các tổ chức khác trong và ngoài nước để tổ chức chuyên chở,
giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, hàng ngoại giao, hàng tư nhân.
Nhận ủy thác về dịch vụ giao nhận, kho vận, thuê kho bãi, mua bán cước các
phương tiện vận tải (container, tàu biển), thực hiện các dịch vụ khác liên quan đến
hàng hóa nói trên: việc gom hàng, làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu, thủ tục hải
quan, mua bảo hiểm hàng hóa và giao hàng hóa đó cho người chuyên chở đến nơi
quy định.
Tiến hành các dịch vụ giao nhận, vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu bằng
các phương tiện vận chuyển bằng đường bộ và đường thủy.
1.2.2 Nhiệm vụ
Xây dựng kế hoạch và tổ chức các kế hoạch kinh doanh theo quy chế hiện
hành nhằm thực hiện mục đích và chức năng do công ty đề ra
Bảo đảm việc bảo toàn và bổ sung vốn trên cơ sở tự tạo nguồn vốn, bảo đảm
trang trải về tài chính, sử dụng hợp lí theo đúng chế độ, sử dụng có hiệu quả các
nguồn vốn, làm tròn nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước.
Thông qua các liên doanh, liên kết trong nước để thực hiện việc giao nhận,
chuyên chở hàng hóa bằng các phương thức tiên tiến, hợp lí, an toàn trên các luồng
các tuyến vận tải, đảm bảo hàng hóa an toàn trong phạm vi trách nhiệm của mình.
Thực hiện nghiêm chỉnh chế độ quản lí tài chính, tài sản, các chế độ chính
sách cán bộ và quyền lợi của người lao động theo chế độ tự chủ, chăm lo đời sống,
đào tạo bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ cho cán bộ công nhân của công ty để đáp
ứng được yêu cầu, nhiệm vụ kinh doanh ngày càng cao.
1.3 Các loại hình dịch vụ
Chuyên kinh doanh chế biến và xuất khẩu các loại hạt điều – kẹo điều –
nước uống tinh khiết (đây là hoạt động chính chiếm khoảng 70%),
du lịch sinh thái, dịch vụ nhà hàng, khách sạn và sản xuất chế biến trà (chè) với
thương hiệu Mỹ Lệ.
Bảng: Ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH Mỹ Lệ

Tên ngành

Mã ngành

1

Chế biến và bảo quản rau quả

C1030 (Chính)

2

Buôn bán thực phẩm

G4632

3

Vận tải hàng hóa bằng đường bộ

H4933

4


4

Dịch vụ lưu trú ngắn ngày

I5510


5

Nhà hàng và dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động

I5610

6

Trồng cây cao su

A01250

7

Đại lý du lịch

N79110

Xuất khẩu: Các sản phẩm nông sản: sắn lát, cà phê, hạt tiêu, cao su, gạo các
loại, lạc nhân, hành đỏ, hạt điều, chè, hoa hồi, quế, các loại đậu...; các sản phẩm gỗ;
hàng may mặc; hàng công nghiệp nhẹ; khoáng sản; hàng thủ công mỹ nghệ,...
Nhập khẩu: Thiết bị công nghiệp (máy cán thép, băng tải...), máy móc,
phân bón, phương tiện vận tải, nguyên vật liệu cho các ngành sản xuất và xây dựng
(sắt, thép, nhôm, đồng, bột thức ăn gia súc, gia cầm, nguyên liệu sản xuất thuốc thú
y...), các loại hoá chất (theo quy định nhà nước cho phép), hàng tiêu dùng...
Dịch vụ giao nhận:
+ Giao nhận hàng hóa nội địa.
+ Dịch vụ gom hàng.
+ Dịch vụ thủ tục hàng hóa xuất nhập khẩu, hàng chuyển cửa khẩu.

Dịch vụ vận tải:
+ Vận tải nội địa.
+ Đại lý vận tải quốc tế bằng đường biển.
1.4 Cơ cấu tổ chức
1.4.1 Sơ đồ
Giám đốc
(Phạm Thị Mỹ Lệ)

Phó giám đốc
(Lê Tấn Minh)

Phòng Kinh Doanh (Lê

Phòng Kế Toán (Phạm5

Thị Hà)

Thị Phương)

Phòng Giao Nhận
(Hồ Minh Khải)

Phòng Chứng Từ (Ưng
Quốc Sơn)


Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Mỹ Lệ
1.4.2 Chức năng của các phòng ban



Bộ phận kinh doanh

Hiện tại công ty có 10 nhân viên kinh doanh. Trong đó, một Trưởng phòng là
Lê Thị Hà, một Phó phòng là Nguyễn Văn Long và tám chuyên viên.
Chức năng của bộ phận kinh doanh:
+ Phát triển khách hàng mới, duy trì những mối quan hệ kinh doanh hiện
có, nhận đơn đặt hang của các đối tác nước ngoài đặc biệt là Hoa Kì.
+ Chăm sóc khách hàng và bán hàng dựa trên danh sách khách hàng và địa
bàn được giao để đạt được các mục tiêu về doanh thu.
+ Theo dõi tính năng bao bì, giá, ưu nhược điểm của sản phẩm, sản phẩm
tương tự, sản phẩm của đối thủ cạnh tranh để tham vấn cho ban điều hành
có cơ chế phù hợp.
+ Thực hiện báo cáo về tiến độ, kết quả thực hiện.
+ Tiếp xúc khách hàng, quy trình xử lý khiếu nại thông tin, quy trình nhận
và giải quyết thông tin khách hàng, ghi nhận đầy đủ theo các biểu mẫu
của các quy trình này.
+ Đảm bảo doanh số mục tiêu do công ty đề ra.
+ Tìm các nguồn điều nhập khẩu từ các nước Nam Á và Châu Phi như Ấn
Độ, Bangladesh, Bờ Biển Ngà, Angola,..
+ Phân phối các sản phẩm từ hạt điều trong khu vực tỉnh Bình Phước và các
tỉnh lân cận như Đồng Nai, Thành phố Hồ Chí Minh, Vũng Tàu.
+ Thực hiện việc đặt tàu.


Bộ phận giao nhận

Công ty có hai nhân viên giao nhận. Trong đó, một nhân viên làm việc tại
Bình Phước là Hồ Minh Khải và một nhân viên làm việc tại Thành phố Hồ Chí
Minh là Trương Văn Thành.
Chức năng của bộ phận giao nhận:

+ Mở các tờ khai xuất nhập khẩu.
6


+ Làm thủ tục giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại cảng Cát Lái và tại
Bình Phước.
+ Liên hệ với các cơ quan chức năng để hoàn tất quy trình giao nhận hàng
hóa xuất nhập khẩu.
+ Báo cáo công việc hàng tuần cho Trưởng phòng.
+ Lập Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O).
+ Kiểm dịch hạt điều xuất khẩu để lấy Phytosanitary.


Bộ phận chứng từ

Nhân viên chính đảm nhận chứng từ cho công ty là Ưng Quốc Sơn.
Bộ phận chứng từ tại công ty có chức năng chính là tiến hành các nghiệp vụ
liên quan đến chứng từ hàng xuất khẩu.
Nhiệm vụ của bộ phận này là đảm bảo tính chính xác của chứng từ về các lô
hàng được xuất khẩu lên tàu trước khi trình hải quan. Ngoài ra còn phải cần đảm
bảo trong việc báo hàng, giao hàng cho khách hàng theo đúng quy trình và các thủ
tục pháp lý. Bên cạnh đó, bộ phận chứng từ còn phải phối hợp tốt với kế toán, đại lý
để việc khai thác tàu được nhanh chóng thuận lợi, đảm bảo tốt cho công việc chung
của công ty.


Bộ phận tài chính kế toán

Trưởng bộ phận Kế toán là Phạm Thị Phương.
Chức năng của bộ phận tài chính kế toán:

+ Quản lý, kiểm tra và thực hiện chế độ kế toán - thông kế, quản lý tài
chính. Ngoài ra còn phải đáp ứng nhu cầu tài chính cho mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty Mỹ Lệ.
+ Đảm bảo nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty.
+ Đánh giá mức độ hiệu quả của vốn đã sử dụng.
+ Thực hiện định kỳ công tác báo cáo tài chính, kiểm kê, đánh giá tài sản
trong công ty.
+ Kiến nghị thanh lý các tài sản tồn đọng.
1.5 Phương hướng phát triển sắp tới
Mặc dù hạt điều của công ty đã ngày càng khẳng định trên thị trường quốc tế
nhưng công ty còn đối mặt với những khó khăn thách thức. Sau nhiều năm phát
7


triển, hạt điều của công ty đã có mặt trên nhiều nước nhưng hiện nay vẫn chưa
khẳng định thương hiệu riêng. Sản phẩm chủ yếu xuất khẩu vẫn là điều nhân. Tình
trạng thu mua nguyên liệu vẫn đang còn hạn chế dẫn đến không đủ đáp ứng nhu cầu
phục vụ sản xuất. Vì vậy, công ty sẽ lên kế hoạch hợp tác và liên kết với các hộ dân
vừa và nhỏ trong từng khu vực để việc thu mua nguyên liệu được dễ dàng và ổn
định hơn.
Bên cạnh tình trạng thiếu nguyên liệu sản xuất, công ty cũng sẽ tham gia sâu
rộng hơn vào thị trường thế giới để khẳng định thương hiệu an toàn và chất lượng
hạt điều. Hiện nay, công ty đang là thành viên của Hiệp hội Điều Việt Nam và đang
giúp cho tổ chức này xây dựng chiến lược phát triển bền vững, đặc biệt chú trọng
đến chất lượng của sản phẩm.
Cùng với việc hợp tác và phát triển với các tổ chức và hiệp hội, Công ty
TNHH Mỹ Lệ cũng sẽ đầu tư thêm nhiều máy móc với công nghệ tiên tiến, hiện đại
và năng suất mang lại hiệu quả nhất.
Với những định hướng đã đề ra sắp tới, Công ty TNHH Mỹ Lệ sẽ đại diện

cho Việt Nam mang đến thế giới sản phẩm hạt điều chất lượng và có vị trí số 1 trên
thị trường quốc tế.
1.6 Đối thủ cạnh tranh
Hiện nay ở Việt Nam có nhiều công ty xuất khẩu hạt điều, trong đó có thể kể
đến Phuc An Cashew. Thành lập từ năm 2004 tại Bình Phước. Công ty TNHH SX –
TM Phúc An đã hoạt động trong lĩnh vực sản xuất chế biến và xuất khẩu hạt điều
hơn 12 năm và được đánh giá là Nhà xuất khẩu hạt điều uy tín trên thị trường trong
nước và quốc tế. Công ty có nhà máy hiện đại cung cấp sản phẩm nhân điều cuối
cùng với chất lượng cao và ổn định. Các sản phẩm đạt chứng nhận an toàn vệ sinh
thực phẩm sử dụng công nghệ mới nhất hiện nay với hệ thống máy hun trùng nhập
khẩu từ Hà Lan. Tuy nhiên do công ty còn phụ thuộc nhiều vào nguyên phụ liệu
nhập khẩu từ các nước khác nên với các đơn hàng lớn sẽ khó có thể đáp ứng được
nhu cầu thị trường. Công ty chỉ tập trung vào một ngành duy nhất là xuất nhập khẩu
hạt Điều nên khi có biến động về giá hạt Điều, công ty phải chịu rủi ro lớn “thả nổi”
theo giá thị trường của hạt Điều.
Ngoài ra Công ty Vinalimex J.CO Hochiminh City với thế mạnh là một trong
những thành viên sáng lập Hiệp hội Điều Việt Nam. Công ty đã áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng ISO9001 – 2008 và HACCP Rva vào trong sản xuất, và được
cấp chứng nhận bởi Bureau Veritas Certifition Vietnam. Tuy có thế mạnh về thương
hiệu và lịch sử lâu đời từ năm 1984 nhưng những năm gần đây công ty kinh doanh
đa dạng các ngành nghề mà không tập trung đầu tư vào ngành Điều. Do đó lợi thế
8


cạnh tranh của công ty bị giảm sút và thị phần bị thu hẹp do thiếu các chiến lược và
định hướng thị trường mục tiêu.
1.7 Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Nhìn chung, doanh thu của công ty qua ba năm (2014 – 2017) có sự chênh lệch
đáng kể. Doanh thu của Công ty năm 2014 đạt 240,68 tỷ đồng đã tăng vọt lên
350,75 tỷ đồng năm 2015 tăng … so với năm trước. Tuy nhiên năm 2016 có phần

giảm, đạt 315,95 tỷ đồng giảm … so với năm 2015, nhưng vẫn cao hơn năm 2014.
Doanh thu chủ yếu của công ty là từ nguồn xuất khẩu hạt Điều, chiếm khoảng 70%
trong tổng doanh thu của Công ty.

Chỉ tiêu

2014

2015

2016

So sánh 2015
với 2014

So sánh 2016
với 2015

+/-

%

+/-

%

Doanh thu
xuất khẩu

258,68


368,75

315,95

110,07

42,55

-52,80

-14,32

Chi phí
xuất khẩu

250,38

356,92

300,26

106,54

42,55

-50,67

-15,88


Lợi nhuận

8,30

11,83

9,69

3,53

42,53

-2,13

18,09

LN/CP
(%)

3,31

3,31

3,23

0

0

-0,08


-2,42

LN/DT
(%)

3,21

3,21

3,07

0

0

-0,14

-4,32

Bảng: Kết quả kinh doanh xuất khẩu của Công ty trong 3 năm 2014 - 2017
Chỉ tiêu lợi nhuận theo doanh thu vào năm 2015 không tăng, năm 2016 lại
giảm so với năm 2015 là 4,32% mặc dù doanh thu và lợi nhuận trong 2 năm này
cao, nhưng do chi phí tăng với tốc độ tương đương nên chỉ tiêu này cũng không cải
thiện nhiều. Để tăng tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu, công ty cần nâng cao doanh
thu qua các năm, đồng thời đẩy tốc độ tăng doanh thu co hơn tốc độ tăng chi phí.
Doanh thu của năm 2016 giảm do chịu tác động của tình hình giá hạt Điều
giảm mạnh trên địa bàn Tỉnh Bình Phước. Đồng thời ảnh hưởng từ tình hình chính
trị ở Hoa Kỳ, các công ty đối tác của Công ty Mỹ Lệ giảm đơn đặt hàng gây sụt
giảm khả năng xuất khẩu của công ty.


9


CHƯƠNG 2 – TỔ CHỨC THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ XUẤT KHẨU HẠT
ĐIỀU CỦA CÔNG TY TNHH MỸ LỆ
2.1 Sơ đồ các bên liên quan
Công ty NHHH Mỹ Lệ là công ty sản xuất kiêm xuất khẩu hạt Điều sang các
nước thuộc vành đai Thái Bình Dương, đặc biệt là Hoa Kỳ. Do đó, tổ chức thực
hiện các thủ tục và nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu FCL bằng đường biển
là một hoạt động thuộc chuyên môn của công ty. Lĩnh vực này được công ty thực
hiện một cách chặt chẽ, chuyên nghiệp nhất nhằm tiết kiệm thời gian và chi phí của
các bên kí kết hợp đồng với công ty. Sau đây là sơ đồ các bên liên quan trong quy
trình xuất khẩu hạt Điều theo nguyên container của công ty Mỹ Lệ:
Nhà xuất khẩu

(Công ty

Nhà nhập khẩu

TNHH Mỹ Lệ)

Công ty giao nhận

(Red

River Foods Inc.)

(Công


Công ty giao nhận

ty TNHH Mỹ Lệ)

Hãng tàu Hyundai

Hãng tàu Hyundai

Công ty TNHH Mỹ Lệ là nhà cung ứng kiêm giao nhận sản phẩm hạt Điều
nên “Nhà sản xuất” và “Công ty giao nhận” là công ty TNHH Mỹ Lệ. “Hãng tàu” là
bên ký kết hợp đồng vận chuyển sản phẩm hạt Điều bằng đường biển của công ty
Red River Foods Inc theo hợp đồng ngoại thương. Ở đây, hãng tàu vận chuyển cho
công ty Mỹ Lệ là hãng tàu Hyundai Merchant Marine CO., LTD, “Nhà nhập khẩu”
là công ty Red River Foods Inc. ở Hoa Kỳ.
2.2 Các chứng từ cần thiết
Để thực hiện hoàn thành một nghiệp vụ xuất khẩu hàng hóa nguyên
container bằng đường biển, công ty cần có những chứng từ cần thiết sau đây:
10


- Hợp đồng
- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O)
- Booking note
- Phiếu đóng gói (Packing list)
- Khai báo hải quan
- Hóa đơn thương mại (Commercail Invoice)
- Chứng từ sở hữu hàng hóa (Bill of Lading)
2.3 Sơ đồ quy trình
2.3.1 Sơ đồ quy trình xuất khẩu FCL hạt Điều
Ký hợp đồng

Liên hệ với hãng tàu
Chuẩn bị hàng xuất khẩu
Đăng ký kiểm dịch và đóng hàng

Chuẩn bị các chứng từ cần thiết
Làm thủ tục khai báo hải quan

2.3.2 Giải thích sơ đồ
Quy trình xuất khẩu hiện tại của Công ty hiện nay khá thống nhất và đầy đủ
những bước cần thiết để thực hiện xuất một lô hàng.
 Ký kết hợp đồng
Hiện nay trong đàm phán thương mại của công ty thường sử dụng hai hình
thức đàm phán cơ bản là đàm phán qua điện thoại và đàm phán qua gặp gỡ khách
hàng trực tiếp. Hiện tại, phương thức giao dịch chủ yếu của Công ty là giao dịch
gián tiếp với những khách hàng quen thuộc qua điện thoại và đối với những lô hàng
có giá trị cao, Công ty trực tiếp chào hàng thỉa thuận các điều khoản trong hợp đồng
thông qua telex, fax hoặc mạng internet.
11


 Tổ chức thực hiện hợp đồng
Liên hệ với hãng tàu: Công ty TNHH Mỹ Lệ thường ký kết hợp đồng theo
điều kiện FOB nên bên mua sẽ thuê tàu.
Chuẩn bị hàng xuất khẩu: Mọi hoạt động liên quan đến xuất khẩu, từ việc
quản lý khâu chuẩn bị hàng xuất khẩu, giao dịch, liên lạc với khách hàng đều do
phòng xuất khẩu chịu trách nhiệm. Nguồn do do chính Công ty tự sản xuất nên bảo
đảm chất lượng. Đóng gói bao bì, in nhãn hiệu do công ty thực hiện với xí nghiệp
sản xuất bao bì trong khu vực tại Tỉnh Bình Phước.
Đăng ký kiểm dịch và đóng hàng: vì mặt hàng xuất khẩu là hạt Điều nên việc
xuất khẩu yêu cầu rất khắc khe về chứng nhận kiểm dịch.

Thực hiện thủ tục hải quan: áp dụng mô hình khai báo hải quan điện tử với
phần mềm khai báo hải quan là VNACCS/VCIS.
2.4 Thực hiện qui trình
2.4.1 Ký kết hợp đồng với bên mua hàng hóa (hạt Điều)
Công ty TNHH Mỹ Lệ với kinh nghiệm hơn 20 năm trong việc trồng và xuất
khẩu hạt Điều đã tạo nên một thương hiệu Việt uy tín, chất lượng. Với tầm nhìn
toàn cầu và khả năng nắm bắt xu hướng, công ty đã chủ động liên hệ với các công
ty chuyên về thực phẩm ở nước ngoài nhằm mở rộng thị trường kinh doanh. Trong
đó nổi bật là công ty Red River Foods Inc. – nhà nhập khẩu hàng đầu Hoa Kỳ về
nhiều loại hạt cây, hạt giống và các sản phẩm ăn vặt đặc biệt.
Red River Foods Inc. nhập khẩu các loại hạt từ hơn 20 quốc gia trên thế giới,
trong đó có hạt Điều của Việt Nam. Red River Foods Inc. duy trì một đại lý ở Việt
Nam và các nhà máy của công ty gần các cảng chính ở bờ biển phía Đông và Tây
của Hoa Kỳ. Do đó rất thuận lợi cho công ty Mỹ Lệ không chỉ trong việc ký kết
hợp đồng mà còn xuất khẩu hạt Điều sang Hoa Kỳ. Sau khi đàm phán và thương
lượng với công ty đối tác, công ty Mỹ Lệ đồng ý ký kết hợp đồng với công ty Red
River Foods Inc. một thương vụ trị giá 159.600 USD. Hợp đồng với những nội
dung cơ bản như sau:
- Số hợp đồng: MC0427
- Bên mua: Công ty Red River Foods Inc., 9020 Stony Point Parkway,
STE.#380 Richmond, VA 23235 U.S.A
- Bên bán: Công ty TNHH Mỹ Lệ, Đường ĐT.714,Xã Long Hưng, Huyện
Phú Riềng, Tỉnh Bình Phước, Việt Nam.
- Số lượng hàng hóa: 3500 lbs
12


- Đơn giá: 4.56 USD/lb FOB
- Hợp đồng trị giá: 159.600 USD
-


Hình thức thanh toán: Điện chuyển tiền (T.TR)

2.4.2 Liên hệ với hãng tàu
Sau khi ký kết thành công hợp đồng với công ty Red River Foods Inc., công
ty Mỹ Lệ tiến hành liên hệ với hãng tàu Hyundai. Do hợp đồng được ký theo điều
kiện FOB nên phía công ty đối tác sẽ chịu phí thuê tàu. Đồng thời hai bên đã có
thỏa thuận bên mua nhờ bên bán gửi Booking Request theo số: SGQO265437. Và
bên bán có nghĩa vụ làm theo chỉ định mà bên mua yêu cầu trong hợp đồng giao
hàng như sau:
- Consignee: Red River Foods Inc. (9020 Stony Poin Parkway, Suite 38
Richmond, Virginia 23235)
- Notify party: Ferrara Intl Logistics (1319 Broad ST Hillside, NJ 07205)
- Port Of Discharge : Norfolk, VA
Sau khi gửi Booking Request cho hãng tàu, hãng tàu sẽ gửi lại Booking
Confirmation cho công ty Mỹ Lệ để xác nhận chính xác các chi tiết đã đặt tàu có
đúng hay không. Booking Confirmation gồm các chi tiết chính sau đây:
- Tàu mẹ (Mother Vessel): Maersk Suzhou.
- Thời gian cắt máng (Closing Date/Time): 2017/08/28 at 06:00 h.
- Cảng bốc hàng (Port Of Loading): Tân Cảng Cái Mép Thị Vải, Bà Rịa
Vũng Tàu, Việt Nam.
- Cảng dỡ hàng (Port Of Discharge): Norfolk, VA.
Khi này, hãng tàu sẽ cấp lệnh lấy container rỗng cho bên đặt tàu, trên giấy
ghi rõ nơi cấp container rỗng là ICD Phước Long 3. Và nhân viên bên công ty Mỹ
Lệ sẽ kiểm tra chất lượng của container. Nếu container đảm bảo nguyên vẹn, không
bị móp, méo, thủng, sàn gỗ không bị vết xước quá lớn, đảm bảo yêu cầu chất lượng
thì Công ty Mỹ Lệ sẽ thuê xe kéo container về kho của mình để đóng hàng.
Đồng thời trên phiếu cấp container rỗng có ghi rõ thời hạn là 05 ngày mượn
container về đóng hàng. Nếu quá thời hạn 05 ngày mà công ty Mỹ Lệ chưa đóng
hàng xong, hãng tàu Hyundai sẽ phạt phí lưu container theo quy định. Ngoài ra trên

phiếu cấp container rỗng còn thể hiện ngày và giờ tàu chạy nên công ty phải tranh
thủ kéo container ra trước thời gia cắt máng tàu.
2.4.3 Kiểm dịch và đóng hàng
13


Tiếp theo, sản phẩm mà công ty Mỹ Lệ xuất khẩu là hạt Điều nhân thuộc sản
phẩm thực phẩm nên phải tiến hành kiểm dịch thực vật. Công ty Mỹ Lệ sẽ mang
mẫu hạt Điều nhân (W320) tới chi cục kiểm dịch vùng II tại 28 Mạc Đĩnh Chi,
phường ĐaKao, quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh để kiểm tra chất lượng cũng như
vệ sinh an toàn thực phẩm. Sau khi được sự chấp thuận của cơ quan chức năng về
lô hàng với số hợp đồng MC0427, bên kiểm dịch sẽ cấp cho công ty Mỹ Lệ ba bản
Phytosanitary để gửi sang người mua.
Sau khi kí hợp đồng ngoại thương hoàn thành, hai bên đi đến quyết định
chọn bên thứ ba là Vinacontrol để giám định lô hàng MC0427 trong khi công ty Mỹ
Lệ đóng hàng vào container. Lúc này sẽ có nhân viên bên Vinacontrol xuống kho
công ty để giám định hàng hóa và cung cấp các chứng từ theo yêu cầu của người
mua.
2.4.4 Các chứng từ cần thiết
Khi đóng hàng vào container xong, công ty đóng seal theo yêu cầu của hãng
tàu Hyundai với số seal là A149818 và công ty sẽ gửi SI cho hãng tàu để hãng tàu
làm bill gửi lại cho Công ty để làm các thủ tục khác.
Sau khi đã liên hệ và đặt lịch vận chuyển hàng hóa bằng đường biển với
hãng tàu, công ty cần chuẩn bị một số chứng từ liên quan như Giấy chứng nhận
xuất xứ hàng hóa (C/O), hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói,…

-

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O)


Mô tả hàng hóa:

+ 700 kiện hạt điều.
+ Cỡ hạt: 300 – 320 hạt / 454 gram.
+ Đóng gói: mỗi thùng carton 50 lbs và đóng 700 thùng vào một container.
-

Trọng lượng:

+ G.W: 36.400 lbs (16.511,04 kg)
+ N.W: 35.500 lbs (15.876 kg)
- Số hóa đơn: No. 01/P13706.A00 Jan, 17 2017


Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)

-

Cũng như hợp đồng mua bán hàng hóa, hóa đơn thương mại cũng cần có
điều kiện giao hàng : Ở đây công ty Mỹ Lệ chọn điều kiện giao hàng theo
FOB.

-

Số hợp đồng: MC0427
14


-


Số container: CNSU2005401

-

Số seal: A149818

-

Chi nhánh ngân hàng: VietinBank – Ho Chi Minh City Branch

-

Số tài khoản ngân hàng: 10202.000008811.5

Hóa đơn thương mại được xem là chứng từ thanh toán, nghĩa là người bán
đòi tiền người mua, người mua hàng phải thanh toán số tiền được ghi trên hóa đơn .


Phiếu đóng gói (Packing List)

Qua quá trình đàm phán đi đến kí kết hợp đồng, sao đó công ty chúng tôi
làm giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và hàng hóa đã được qua kiểm dịch,
booking và nhận container rỗng, bây giờ chúng tôi tiến hành tạo Packing list, phiếu
đóng gói hàng hóa gồm những nội dung như sau:
-

Bên bán: Công ty TNHH Mỹ Lệ

-


Bên mua: Công ty Red River Foods Inc.

-

Tên tàu chở hàng hóa: MAERSK SUZHOU V. 734W

-

Số Container: CNSU2005401

-

Số Seal: A149818

-

Số hiệu hóa đơn: 01/P13706.000

-

Ngày: 14/9/2016

-

Số hiệu vận đơn: HMNR0270092

-

Cảng bốc hàng: CatLai port HCM City, VN


-

Cảng dỡ hàng: Norfolk, VA

-

Mô tả hàng hóa: Hạt điều nhân loại W320 vụ mùa gần nhất.

-

Số lượng: 700 thùng carton

-

Tổng trọng lượng tịnh: 35, 000. 00 LBS

-

Tổng trọng lượng cả bao bì: 36, 400. 00 LBS

-

Đóng gói: 700 Thùng giấy carton, mỗi thùng chứa một túi, mỗi túi có
trọng lượng là 50 LBS và linh động trong cách chứa của mỗi túi.

-

700 Thùng giấy carton được chất trong 1 container loại 20 feet.

2.4.5 Khai báo hải quan

Sau khi đóng hàng tại kho thì công ty TNHH Mỹ Lệ sẽ đăng kí làm thủ tục
hải quan trước khi container được hạ. Khai báo hải quan là một trong những thủ tục
15


quan trọng và cần thiết để hàng hóa và phương tiện vận tải được nhập khẩu/nhập
cảnh vào một quốc gia hoặc xuất khẩu/ xuất cảnh ra khỏi biên giới của một quốc
gia.


Mục đích của việc khai báo hải quan

Đối với việc vận chuyển hàng hóa nội địa thì không cần khai báo hải quan.
Nhưng đối với những hàng xuất nhập khẩu thì việc thông quan hàng hóa là yêu cầu
bắt buộc. Thủ tục này nhằm giải quyết hai mục tiêu cơ bản gồm:
-

Việc khai báo hải quan để nhà nước tính thuế và thu nhập. Đây là mục
đích rất quan trọng để biết được kim ngạch xuất nhập khẩu của một quốc
gia.

-

Khai báo hải quan để quản lý hàng hóa. Đồng nghĩa với việc đảm bảo
rằng hàng hóa ra/ vào trên lãnh thổ Việt Nam được sự cho phép của luật
pháp mà nhà nước đã ban hành.


Các bước khai báo hải quan


Khai thông tin xuất khẩu (EDA): Công ty TNHH Mỹ Lệ sẽ khai các thông
tin xuất khẩu trước khi đăng kí tờ khai xuất khẩu. Khi đã khai đầy đủ các chỉ tiêu
trên màn hình EDA thì chúng tôi sẽ gửi đến hệ thống VNACCS. Hệ thống này tự
động cấp số, xuất ra các chỉ tiêu liên quan đến thuế xuất, tên tương ứng với các mã
nhập vào và tự động tính toán các chỉ tiêu liên quan đến trị giá, thuế,… và phản hồi
lại cho chúng tôi tại màn hình đăng kí tờ khai – IDC. Sau khi nhận được màn hình
tờ khai (IDC) do hệ thống phản hồi, chúng tôi kiểm tra các thông tin đã khai báo và
gửi đến hệ thống để đăng kí tờ khai.
Lấy kết quả phân luồng: Xuất khẩu hạt điều nằm trong luồng xanh nên
chúng tôi chỉ cần xuống cảng lấy hàng sau khi nộp thuế.
Nộp thuế: Khi hoàn tất các nghĩa vụ tài chính theo quy định, hàng hóa sẽ
được thông quan và có thể xuất khẩu đi các nước.
2.4.6 Lấy bill gốc từ hãng tàu và yêu cầu người mua thanh toán
Sau khi tàu chạy, nhân viên giao nhận công ty Mỹ Lệ sẽ lên hãng tàu
Hyundai ở địa chỉ 77-79 Hàm Nghi, quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh để lấy bill
gốc.
Cuối cùng là hình thức thanh toán T.TR theo như hợp đồng đã thỏa thuận.
Theo hợp đồng, công ty Mỹ Lệ sẽ scan tất cả các chứng từ cần thiết để gửi cho
Công ty Red River Foods Inc. nhằm yêu cầu họ thanh toán cho Công ty Mỹ Lệ như
sau: T.T. within 5 working days for 100% invoice value against fax / email copy of
documents.
16


2.5 Thuận lợi và khó khăn
2.5.1 Thuận lợi
Với địa thế là một công ty lớn chuyên sản xuất điều ở Bình Phước, công ty
Mỹ Lệ đang có rất nhiểu lợi thế, có nguồn nguyên liệu dồi dào ngay tại địa phương.
Trang thiết bị máy móc hiện đại được nhập trực tiếp từ nước ngoài với công xuất
lớn cho ra sản lượng khoảng 15 tấn/ngày. Có nguồn lao động ngay tại địa phương

luôn sản sàng đáp ứng các yêu cầu của công ty. Nghành điều đang là nghành mũi
nhọn của tỉnh đem lại lợi nhuận cho các doanh nghiệp và tạo các công ăn việc làm
cho nhiều người dân trên địa phương, công ty Mỹ Lệ luôn đi đầu về chất lượng sản
phẩm rất được long người tiêu dung trong nước và xuất khẩu ra nhiểu thị trường
nước ngoài như :Anh, Pháp , Mỹ…
Công ty Mỹ Lệ là một công ty lâu đời ở Bình Phước với nhiều khách hàng
tin tưởng đặt mua hàng nên đầu ra sản phẩm rất thuận lợi, hàng năm được nhiều
giải thưởng của nhà nước trao tặng.
2.5.2 Khó khăn
Trong thời kỳ Việt Nam đang bước vào giai đoạn hội nhập, cùng với nhiều
cơ hội thì cũng song song với những khó khăn ảnh hưởng đến sự phát triển của
doanh nghiệp. Tuy có nguồn ngân sách lớn nhưng Công ty TNHH vẫn chưa phát
triển hết được thế mạnh của mình. Khó khăn đầu tiên mà công ty gặp phải đó là chỉ
thu mua được vài chục phần trăm nguồn nguyên liệu của địa phương. Nguyên nhân
của tình trạng trên là do chính giá nguyên liệu cao, thu hoạch theo thời vụ, các nhà
chế biến phải có vốn để thu mua nguyên liệu trữ, tối thiểu cũng phải có vài chục tỉ
đồng. Trong khi đó, Công ty gặp khó khăn trong việc vay vốn. Những quy định
ngặt nghèo và chặt chẽ của ngân hàng về thế chấp tải sản cố định đã bó chặt công
ty. Muốn vay được tiền ngân hàng, công ty phải có giá trị tài sản tương đương để
thế chấp.
Điều được biết đến là một loại nông sản có giá trị cao về mặt xuất khẩu. Vì
vậy, có rất nhiều hộ dân trồng điều để có thêm thu nhập. Nhưng cũng vì việc trồng
điều bị phân tán ở nhiều vùng nên khả năng tập trung thu mua điều là rất khó. Với
những hộ dân trồng điều theo quy mô lớn thì việc thu mua khá dễ dàng nhưng đối
với hộ trồng theo quy mô nhỏ thì công ty gặp khó khăn trong việc tập trung lượng
nguyên liệu để đảm bảo sản xuất và xuất khẩu đúng thời hạn. Công ty đang cố gắng
gom lượng nguyên liệu tối đa để đẩy mạnh việc xuất khẩu đến các nước trên thế
giới.
17



CHƯƠNG 3 – GIẢI PHÁP
3.1 Giữ vững thị trường cũ
Khi một sản phẩm đến tay người tiêu dùng chưa hẳn đã là xong mà chúng ta
cần phải duy trì tạo mối quan hệ, quan tâm, chăm sóc khách hàng và tìm hiểu cảm
nhận của họ sau khi sử dụng sản phẩm của chúng ta, đồng thời cần tạo cho khách
hàng một cảm giác tin tưởng tiêu dùng sản phẩm của chúng ta để chúng ta có thể
bán sản phẩm của công ty mình cho những khách hàng trước đó trong những dịp
sau. Công ty Mỹ Lệ cũng không phải là trường hợp ngoại lệ. Đặc biệt khách hàng
của công ty Mỹ Lệ không chỉ là khách hàng trong nước mà còn có cả những ông
lớn như Mỹ, Anh, Trung Quốc, Đức,… Những nơi đưa ra yêu cầu rất nghiêm ngặt
về chất lượng sản phẩm cũng như mẫu mã và bao bì đối với các nước nhập khẩu
đặc biệt là các nước đang phát triển như Việt Nam. Tuy nhiên Công ty Mỹ Lệ
chúng tôi đã vượt qua những rào cản, tiêu chuẩn về hàng hóa đó và đã thâm nhập
vào những thị trường giàu tiềm năng trên. Để xâm nhập vào thị trường các nước
phát triển cực kì khó khăn, cho nên chúng tôi cần phải duy trì mối quan hệ, tạo một
sự kết nối liên tục với những thị trường lớn này. Chúng tôi không ngừng nâng cao
chất lượng của hạt điều trên thị trường của các ông lớn để tăng sức cạnh tranh và
tạo dựng niềm tin về sản phẩm hạt điều nhân của công ty Mỹ Lệ so với các đối thủ
cạnh tranh khác trên những thị trường này. Ngoài ra, chúng tôi còn phát triển dịch
vụ chăm sóc những khách hàng cũ và đề ra những chiến lược để tạo cảm giác mới
mẻ và thể hiện sự quan tâm của chúng tôi đối với khách hàng cũ. Vì vậy việc giữ
vững thị trường cũ đối với Công ty TNHH Mỹ Lệ là rất quan trọng. Vì khách hàng
cũ là mạch máu chủ của công ty chúng tôi. Và hiện nay chúng tôi vẫn giữ vững
phong độ của mình trên những thị trường khó tính và đầy thách thức này.
3.2 Tìm kiếm thị trường mới
 Định hướng thị trường
Một trong những hoạt động quan trọng nhằm tăng doanh thu bán hàng và lợi
nhuận là không ngừng tìm kiếm thị trường mới. Đối với doanh nghiệp xuất nhập
khẩu điều như công ty TNHH Mỹ Lệ, muốn xuất khẩu hàng ra thị trường nước

ngoài thành công thì cần phải nghiên cứu kĩ thị trường để tì ra các cơ hội, những rào
cản thương mại – kỹ thuật và quan trọng nhất là xác định được người mua hàng
tiềm năng.
Thật sự khó khăn nếu muốn tìm ra thị trường lớn nhất hoặc thị trường phát
triển nhất, xu hướng và triển vọng của thị trường, điều kiện và thông lệ ccungx như
những đối thủ và sản phẩm cạnh tranh trên thị trường đó vì mỗi thị trường đều có
18


những đặc trưng riêng khác nhau. Từ lúc công ty mới thành lập tới giờ, để tìm kiếm
thị trường gồm 4 bước do công ty đúc kết được kinh nghiệm thực tiễn:
-

Bước 1: Tìm số liệu xuất khẩu của sản phẩm cần tìm ở các thị trường
khác nhau. Số liệu này công ty Mỹ Lệ thường lầy từ văn phòng lãnh sự
quán nước ngoài. Thứ hai là lấy số liệu bằng việc tham vấn các tổ chức
xúc tiến xuất khẩu tại Bình Phước. Trong suốt quá trình hoạt động kinh
doanh, công ty Mỹ Lệ đã tiến hành tìm chọn ra hơn 10 nước tại 2 châu
lục Châu Mỹ và Châu Âu.

-

Bước 2: Nghiên cứu số liệu thống kê thương mại của hàng điều trong
thời hạn 3-5 năm. Thị trường có tăng trưởng đều đặn không? Liệu xuất
khẩu/nhập khẩu có tiếp tục tăng trưởng ngay cả trong tình hình kinh tế
suy thoái không? Nếu không, nó có tăng trưởng sau khi phục hồi kinh tế
không?

-


Bước 3: Xác định thêm vài thị trường nhỏ hơn nhưng đang vượt lên
nhanh chóng vì đây có thể là cơ hội thay thế khi cần. Điển hình như Công
ty Mỹ Lệ tìm chọn thị trường Thổ Nhĩ Kì.

 Cách đánh giá thị trường
-

Bước 1: Xác định mọi rào cản thương mại – kỹ thuật cho sản phẩm để có
hướng phân tích cụ thể

-

Bước 2: Xác định đựơc những ưu đãi của chính phủ nước ngoài nhằm
khuyến khích việc xuất khẩu sản phẩm hoặc dịch vụ đặc biệt nào đó

-

Bước 3: Phân tích những yếu tố có gây ảnh hưởng đến tiếp thị và việc sử
dụng sản phẩm ở từng thị trường, ví dụ như phân khúc người tiêu dùng
cuối cùng, hành vi người tiêu dùng, kênh phân phối, khác biệt văn hóa,
và thông lệ kinh doanh.

-

Bước 4: Nghiên cứu những khuynh hướng của sản phẩm cũng như các
sản phẩm khác có liên quan có gây ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng sản
phẩm đang được phân tích. Xác định được tổng mức tiêu thụ sản phẩm
và tổng giá trị nhập khẩu sản phẩm đó tại thị trường mục tiêu.

-


Bước 5: Xác định rõ những sản phẩm cạnh tranh, bao gồm qui mô sản
xuất của ngành ở thị trường trong nước và tại các nước mà công ty sẽ
phải cạnh tranh.

 Kết luận
Xác định Thị trường nào hứa hẹn nhất đồi với công ty nơi mà công ty có thể
tạo ra sự khác biệt và có lợi thế cạnh tranh nhất.
19


×