Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

GA 12 NC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.42 KB, 6 trang )

Lớp tập huấn thay sách 12 tỉnh Daklak Trường THPT chuyên Nguyễn Du
GIÁO ÁN SỐ 1
CHƯƠNG 1: ĐỘNG LỰC HỌC VẬT RẮN
BÀI 1: CHUYỂN ĐỘNG QUAY CỦA VẬT RẮN QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH
I. Mục tiêu:
I. Kiến thức:
- Hiểu được các khái niệm : vật rắn, chuyển động tònh tiến của một vật rắn, toạ
độ góc, tốc độ góc, gia tốc góc của một điểm trên vật rắn.
- Nắm vững các công thức liên hệ giữa tốc độ góc, gia tốc góc và gia tốc dài của
một điểm trên vật rắn.
II. Kỹ năng:
- Vận dụng đựơc các công thức của chuyển động quay đều, quay biến đổi đều để
giải các bài tập đơn giản.
II. Chuẩn bò:
I. Giáo viên:
- Chuẩn bò các hình vẽ, tranh ảnh, đoạn phim minh hoạ về chuyển động quay,
chuyển động tònh tiến của vật rắn để minh hoạ cho phần mở đầu và phần bài
dạy.
- Soạn phần minh hoạ Powerpoint : hình vẽ số 1.1 (với các hiệu ứng xuất hiện cho
phù hợp với trình tự giảng phần 1, soạn các câu hỏi củng cố trên máy để chiếu
cho HS làm sau bài học lý thuyết.
II. Học sinh:
- n tập phần Động học ở lớp 10: phương trình chuyển động thẳng đều, chuyển
thẳng biến đổi đều, các công thức về chuyển động tròn, khái niệm chuyển động
tònh tiến.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
I. Dự kiến ghi bảng (Nội dung bài):
1) Tọa độ góc:
- Vật rắn chỉ chuyển động quay quanh trục Oz có đặc điểm sau:
 Mỗi điểm trên vật vạch một đường tròn nằm trong mặt phẳng vuông góc với
trục quay, có bán kính bằng khoảng cách từ điểm đó đến trục quay, tâm nằm


trên trục quay.
 Mọi điểm của vật đều quay được cùng một góc trong cùng một khoảng thời
gian.
- Vò trí của vật tại mỗi thời điểm xác đònh bằng tọa độ góc ϕ xác đònh bởi mặt
phẳng động P gắn với vật và mặt phẳng cố đònh P
o
. Đơn vò của tọa độ góc là
radian (rad).
- Chú ý: ta chỉ xét vật quay theo một chiều, chọn chiều dương là chiều quay của
vật, khi đó ϕ>0
2) Tốc độ góc:
- 1 -
Lớp tập huấn thay sách 12 tỉnh Daklak Trường THPT chuyên Nguyễn Du
Xét vật rắn chuyển động quay:
 Tại thời điểm t, tọa độ góc của vật là ϕ.
 Tại thời điểm t+∆t, tọa độ góc là ϕ+∆ϕ.
Như thế, trong thời gian ∆t, vật quay góc ∆ϕ.
a) Tốc độ góc trung bình :
t
tb


=
ϕ
ω
b) Tốc độ góc tức thời:
dt
d
t
ϕϕ

ω
ϕ
=


=
→∆
0
lim
hay ω=ϕ’(t)
Tốc độ góc tức thời (tốc độ góc) là đại lượng đặc trưng cho mức độ nhanh, chậm
của chuyển động quay của vật rắn quanh một trục tại thời điểm t và được xác
đònh bằng đạo hàm của tọa độ góc theo thời gian.
Đơn vò : rad/s
3) Gia tốc góc:
Xét vật chuyển động quay:
 Tại thời điểm t, vật có tốc độ góc ω.
 Tại thời điểm t+∆t, vật có tốc độ góc ω+∆t.
Như thế, sau thời gian t, tốc độ góc biến thiên một lượng ∆ω.
a) Gia tốc góc trung bình :
t
tb


=
ω
γ
b) Gia tốc góc tức thời:
dt
d

t
t
ωω
γ
=


=
→∆
0
lim
hay
)(' t
ωγ
=
Gia tốc góc tức thời (gia tốc góc) của vật rắn chuyển động quay quanh một trục
ở thời điểm t là đại lượng đặc trưng cho sự biến thiên của tốc độ góc ở thời điểm
đó và được xác đònh bằng đạo hàm của tốc độ góc theo thời gian.
Đơn vò: rad/s
2
.
4) Các phương trình động học của chuyển động quay :
a) Chuyển động quay đều:
Tốc độ quay: ω=const
Phương trình chuyển động: ϕ=ϕ
o
+ωt
Trong đó: ϕ
o
là tốc độ góc ban đầu khi t=0.

b) Chuyển động quay biến đổi đều:
Gia tốc góc: γ=const
Các phương trình chuyển động quay biến đổi:
 PT tốc độ quay: ω=ω
o
+γt.
 PT tọa độ góc: ϕ=ϕ
o

o
t+
2
2
1
t
γ
 Công thức liên hệ tọa độ góc và tọa độ góc:
( )
oo
ϕϕγωω
−=−
2
22

Chú ý: với quy ước chọn chiều quay là chiều dương, ϕ>0, ω>0:
 Chuyển động quay là nhanh dần: γ>0.
 Chuyển động quay là chậm dần: γ<0.
5) Vận tốc và gia tốc của các điểm trên vật quay :
- 2 -
Lớp tập huấn thay sách 12 tỉnh Daklak Trường THPT chuyên Nguyễn Du

- Nếu vật rắn quay đều: mỗi điểm trên vật có gia tốc hướng tâm độ lớn xác đònh
r
r
v
a
n
2
2
ω
==
- Nếu vật rắn quay không đều: vecto gia tốc của mỗi điểm có hai thành phần:
 Gia tốc hướng tâm
n
a

đặc trưng cho sự thay đổi về hướng của vận tốc.
 Gia tốc tiếp tuyến
t
a

đặc trưng cho sự thay đổi về độ lớn của vận tốc:
( )
λω
rarv
dt
dv
a
tt
=⇒===
''

Gia tốc của vật rắn:
nt
aaa

+=
với độ lớn:
22
tn
aaa
+=
II. Các hoạt động tổ chức dạy học tại lớp:
HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP, DẪN DẮT VÀO CHƯƠNG, VÀO BÀI
MỚI
• Đặt vấn đề, khơi gợi hứng thú học tập, tìm hiểu vấn đề của HS
• Hiểu khái niệm vật rắn, chuyển động tònh tiến.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
- Cán bộ lớp báo cáo.
- Lớp tiến hành chia nhóm theo
hướng dẫn của GV và cán bộ lớp
- HS xem băng hình.
- HS đònh nghóa.
- HS nêu đặc điểm chuyển động
tònh tiến.
- HS trả lời : khảo sát các đại
lượng đặc trưng cho vật chuyển
động như: xác đònh vò trí, vận tốc,
gia tốc, quỹ đạo, xác đònh các
phương trình chuyển động…
- HS lắng nghe để thấy mục tiêu
của bài.

- Yêu cầu cán bộ lớp giới thiệu lớp.
- Hướng dẫn HS phân chia nhóm học
tập (chia 6 nhóm, theo vò trí ngồi thuận
lợi) để tiến hành các hoạt động nhóm
trong suốt năm học.
- Cho HS xem hình ảnh, phim về
chuyển động của vật rắn (đu quay, cáp
treo…) để giới thiệu chương.
- Yêu cầu HS thử đònh nghóa: Thế nào
là vật rắn?
- Yêu cầu HS nhắc lại về đặc điểm
chuyển động tònh tiến (đã học ở lớp 10)
Từ đó, GV dẫn dắt, giới thiệu vào khảo
sát chương: khảo sát chuyển động quay
của vật rắn.
- Hỏi: khi khảo sát một chuyển
động ta cần khảo sát những đại lượng
nào? (có thể tùy mức độ để gợi ý, dẫn
dắt HS)
- GV dẫn dắt vào bài: để khảo sát
chuyển động quay của vật rắn, ta cũng
đi vào khảo sát các đại lượng đặc trưng
cho chuyển động (tọa độ góc, tốc độ
góc, gia tốc góc) và thiết lập các phương
trình đặc trưng cho chuyển động của vật
- 3 -
Lớp tập huấn thay sách 12 tỉnh Daklak Trường THPT chuyên Nguyễn Du
rắn.
HOẠT ĐỘNG 2: TỌA ĐỘ GÓC
• Hiểu khái niệm Tọa độ góc.

Hoạt động của HS Hoạt động của GV
- HS quan sát và trả lời:
 Mỗi điểm trên vật vạch một đường
tròn nằm trong mặt phẳng vuông góc
với trục quay, có bán kính bằng
khoảng cách từ điểm đó đến trục
quay, tâm nằm trên trục quay.
 Mọi điểm của vật đều quay được cùng
một góc trong cùng một khoảng thời
gian.
- HS quan sát, ghi chép:
 Vò trí của vật tại mỗi thời điểm xác
đònh bằng tọa độ góc ϕ xác đònh bởi
mặt phẳng động P gắn với vật và mặt
phẳng cố đònh P
o
. Đơn vò của tọa độ
góc là radian (rad).
 Chú ý: ta chỉ xét vật quay theo một
chiều, chọn chiều dương là chiều quay
của vật, khi đó ϕ>0
- GV cho HS xem lại hình ảnh về chuyển
động quay của vật rắn, kết hợp làm thí
nghiệm thật tại lớp: cho quyển sách quay
quanh trục cố đònh đi qua gáy quyển
sách, cánh cửa quay quanh bản lề. Từ đó
yêu cầu HS đưa ra nhận xét đặc điểm của
chuyển động quay.
- GV dùng hình ảnh bằng powerpoint để
minh họa hình vẽ 1.1, từ đó giới thiệu các

nội dụng về tọa độ góc.
HOẠT ĐỘNG 3: TỐC ĐỘ GÓC
• Hiểu khái niệm Tốc độ góc.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
- HS trả lời:
t
x
v
tb


=
;
t
x
v


=
(∆t rất nhỏ)
- HS nghe hiểu và ghi chép:
 Tốc độ góc trung bình :
t
tb


=
ϕ
ω
 Tốc độ góc tức thời:

dt
d
t
ϕϕ
ω
ϕ
=


=
→∆
0
lim
hay ω=ϕ’(t)
Tốc độ góc tức thời (tốc độ góc) là đại
lượng đặc trưng cho mức độ nhanh, chậm
của chuyển động quay của vật rắn quanh
một trục tại thời điểm t và được xác đònh
bằng đạo hàm của tọa độ góc theo thời
gian.
- HS trả lời: Đơn vò : rad/s
- GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm,
công thức vận tốc trung bình, vận tốc
tức thời đã học ở lớp 10
- Dùng suy luận tương tự để đưa ra các
công thức đònh nghóa tốc độ góc trung
bình, tốc độ góc tức thời.
- 4 -
Lớp tập huấn thay sách 12 tỉnh Daklak Trường THPT chuyên Nguyễn Du
- Yêu cầu HS suy luận từ công thức đưa

ra đơn vò của tốc độ góc.
HOẠT ĐỘNG 4: GIA TỐC GÓC
• Hiểu khái niệm Gia tốc góc.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
- HS trả lời:
t
v
a
tb


=


;
t
v
a


=


(∆t rất nhỏ)
- HS nghe hiểu và ghi chép:
 Gia tốc góc trung bình :
t
tb



=
ω
γ
 Gia tốc góc tức thời:
dt
d
t
t
ωω
γ
=


=
→∆
0
lim
hay
)(' t
ωγ
=
Gia tốc góc tức thời (gia tốc góc) của vật
rắn chuyển động quay quanh một trục ở
thời điểm t là đại lượng đặc trưng cho sự
biến thiên của tốc độ góc ở thời điểm đó
và được xác đònh bằng đạo hàm của tốc độ
góc theo thời gian.
- HS trả lời: Đơn vò : rad/s
- GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm,
công thức gia tốc đã học ở lớp 10

- Dùng suy luận tương tự để đưa ra các
công thức đònh nghóa gia tốc góc.
- Yêu cầu HS suy luận từ công thức đưa ra
đơn vò của gia tốc góc.
HOẠT ĐỘNG 5: CÁC PHƯƠNG TRÌNH ĐỘNG HỌC CỦA CHUYỂN ĐỘNG QUAY
• Hiểu và vận dụng được các công thức của chuyển động quay, chuyển động quay
biến đổi.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
- HS trả lời ra kết quả giống bảng 1.1
(t6_SGK).
- HS trả lời:
 Tốc độ quay: ω=const
 Phương trình chuyển động: ϕ=ϕ
o
+ωt
Trong đó: ϕ
o
là tốc độ góc ban đầu khi t=0.
- HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả
Gia tốc góc: γ=const
Các phương trình chuyển động quay biến
đổi:
 PT tốc độ quay: ω=ω
o
+γt.
- GV yêu cầu HS so sánh các đại lượng
đặc trưng giữa chuyển động của chất
điểm và chuyển động quay của vật rắn
quanh trục.
- GV yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm,

phương trình chuyển động thẳng đều, từ
đó rút ra phương trình chuyển động quay
đều.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, trả lời
câu hỏi C4 (t7_SGK), từ đó rút ra các đặc
điểm của chuyển động quay đều
- 5 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×