Tuần 2
Thứ hai ngày 11 tháng 9 năm 2006
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
Bài 3: Dế mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục đích Yêu cầu
- Đọc lu loát toàn bài, tốc độ đọc vừaphải (75 tiếng / 1 phút), biết
ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tợng, tình
huống chuyển biến của truyện (từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê)
phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (Một ngời
nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép dứt khoát).
- Hiểu đợc nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp,
ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
II. Đồ dùng dạy - học.
GV : Viết sẵn đoạn văn cần hớng dẫn Hs đọc.
III. Các hoạt động dạy học.
A- Bài cũ:
- 2 H đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và nêu ý nghĩa ?
B- Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài.
2/ Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc :
- Hs đọc đoạn :Lần 1: Đọc + phát âm.
Lần 2: Đọc + giảng từ.
- H đọc nối tiếp từng đoạn:
- Gv đọc toàn bài.
b. Tìm hiểu bài.
+ Yêu cầu Hs đọc đoạn 1:
- Trận địa mai phục của bọn nhện
đáng sợ nh thế nào?
- Hs đọc theo cặp.
- 1 đến 2 Hs đọc toàn bài.
- Hs nghe đọc thầm.
+ Lớp đọc thầm.
- Bọn nhện chăng tơ kín ngang đờng,
bố trí nhện gộc canh gác tất cả nhà
nhện núp kín trong hang đá với dáng
Nêu ý 1
hung dữ.
- Rất dữ tợn, gớm ghiếc.
- Đồ sộ to lớn.
* Bọn nhện hung dữ đáng sợ.
+ Cho H đọc đoạn 2.
- Dế Mèn đã làm cách nào để bọn
nhện sợ?
- Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai,
giọng thách thức của một kẻ mạnh:
Muốn nói chuyện với tên nhện chóp
bu.
- Dế Mèn đã dùng các từ xng hô nào?
- Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh
đá, nặc nô Dế Mèn đã ra oai bằng
hành động nào?
- Bọn này, ta.
- Quay phắt lng, phóng càng đạp
phanh phách.
Nêu ý 2 * Hành động mạnh mẽ của Dế Mèn.
+ Cho Hs đọc bài.
+ 1 Hs đọc phần còn lại
lớp đọc
1
1
- Dế Mèn đã nói thế nào để bọn Nhện
nhận ra lẽ phải?
- Dế Mèn đe doạ bọn Nhện ntn?
- Bọn Nhện sau đó đã hành động ntn?
- Qua những hành động mạnh mẽ,
kiên quyết của Dế Mèn nh vậy em hãy
chọn danh hiệu thích hợp cho Dế
Mèn.
Nêu ý 3.
? Nêu ý nghĩa?
thầm.
- Dế Mèn phân tích để bọn nhện thấy
chúng hành động hèn hạ không quân
tử, rất đáng xấu hổ, đồng thời đe doạ
chúng:
VD: Nhện giàu có, béo múp >< món
nợ của mẹ Nhà Trò bé tẹo, đã mấy đời.
- Nhện béo tốt, kéo bè, kéo cánh ><
đánh đập một cô gái yếu ớt.
- Thật đáng xấu hổ! Có phá hết vòng
vây đi k
o
?
- Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống
cuồng chạỵ dọc, ngang, phá hết các
dây chăng tơ lối.
- Hiệp sỹ.
Vì (Hiệp sỹ là một ngời có sức mạnh
và lòng hào hiệp, sẵn sàng làm việc
nghĩa).
Bọn Nhện nhận ra lẽ phải, từ đó
không dám cậy mạnh để bắt nạt kẻ
yếu
ý nghĩa: MĐ,Yc.
c. H ớng dẫn đọc diễn cảm .
+ Hs đọc bài.
- Nhận xét cách đọc của bạn ?
+ Luyện đọc diễn cảm đoạn 2+3 :
- Gv đọc mẫu
- Cho Hs luyện đọc diễn cảm
- T/c thi đọc.
- Sửa chữa, uốn nắn.
- Hs đọc nối tiếp 3 đoạn của bài
- Hs nhận xét cách đọc những từ gợi
tả gợi cảm.
- Hs đọc trong N2,3.
- Hs thi đọc diễn cảm trớc lớp
3/ Củng cố - dặn dò:
- Qua câu chuyện em có nhận xét gì về nv Dế Mèn?
- NX giờ học.
- VN tìm đọc truyện "Dế Mèn phiêu lu kí". Xem trớc bài 5.
-------------------------------
Tiết 3 : Toán
Bài 6: Các số có sáu chữ số
I. Yêu cầu
Giúp học sinh:
- Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
2
2
- Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số.
II. Đồ dùng dạy học.
GV : Phóng to bảng (T8-SGK)
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A- Bài cũ:
Tính giá trị của biểu thức:
35 + 3 x n với n =7
35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 56
- Nêu cách tính giá trị biểu thức có chứa 1 chữ.
B- Dạy bài mới:
1/ Số có sáu chữ số.
a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
- Nêu mối quan hệ giữa các hàng liền
kề.
- 10 đơn vị = 1 chục
- 10 chục = 1 trăm
- 10 trăm = 1 nghìn
- 10 nghìn = 1chục nghìn
b. Hàng trăm nghìn.
- Gv giới thiệu:
- 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn
- 1 trăm nghìn đợc viết là : 100 000
c. Viết đọc số có sáu chữ số:
- Quan sát bảng mẫu.
- Gv gắn các thẻ số 100 000; 10 000; 10 ;
... 1 lên các cột tơng ứng trên bảng.
- Gv gắn các kết quả đếm xuống các cột
ở cuối bảng.
- Gv hớng dẫn Hs đọc và viết số.
- Tơng tự Gv lập thêm vài số có 6 chữ số
nữa.
Luyện tập:
a. Bài số 1:
- Muốn đọc hay viết đợc trớc hết ta phải
làm ntn?
- Gv đánh giá chung.
b. Bài số 2:
- Gv HD
2
- Cho Hs nêu miệng
c. Bài số 3:
- T viết số
96 315
796 315
106 315
106 827
- Muốn đọc số có nhiều chữ số ta làm
ntn?
d. Bài số 4:
- H \s quan sát
- H đếm xem có bao nhiêu trăm
nghìn, chục nghìn, đv ...?
- Hs xác định lại số này gồm bao
nhiêu trăm, chục, nghìn, ...
- H viết và đọc số
- H làm vào SGK
- Đếm giá trị của từng hàng.
- Hs nêu miệng tiếp sức.
Lớp nhận xét bổ sung.
- Hs làm nháp
H s ghi lại cách đọc.
+ Chín mơi sáu nghìn ba trăm mời
lăm.
+ Bảy trăm chín mơi sáu nghìn ba
trăm mời lăm.
+ Một trăm linh sáu nghìn ba trăm m-
ời lăm.
+ Một trăm linh sáu nghìn tám trăm
hai mơi bảy.
- Đọc tách từng lớp kèm theo.
+ Hs làm bảng con.
3
3
- Gv đọc cho Hs viết:
+ Sáu mơi ba nghìn một trăm mời lăm.
+ Bảy trăm hai mơi ba nghìn chín trăm
ba mơi sáu.
+ chín trăm bốn mơi ba nghìn một trăm
linh ba.
+ Tám trăm sáu mơi ba nghìn ba trăm
bảy mơi hai.
- Cách viết số có nhiều chữ số.
+ 63 115
+ 720 936
+ 943 103
+ 863 372
- Viết từng hàng cao
hàng thấp, ba
hàng thuộc 1 lớp.
4/ Củng cố - dặn dò:
- Nêu mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề? Nêu cách đọc viết số có
sáu chữ số?
- NX giờ học. Xem trớc nội dung bài 7.
---------------------------------------
Tiết 4: Chính tả
Bài 2: Mời năm cõng bạn đi học
I. Mục đích - Yêu cầu
- Nghe - viết chính xác, trình bày đoạn văn "Mời năm cõng bạn đi
học". Tốc độ 75 chữ / 15 phút.
- Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn x/s,
ăng/ăn.
II. Đồ dùng dạy học.
4
4
GV : Giấy to viết sẵn BT
2
H: Đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A- Bài cũ:
Chữa BT
2
về nhà.
B- Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài
2/ HD
2
Hs nghe - viết
GV đọc toàn bài 1 lợt.
- Trờng Sinh là một ngời nh thế nào?
- Gv đọc tiếng khó cho Hs viết
- Nêu cách viết tên riêng
- Gọi 1
2 Hs đọc lại tiếng khó
- GVđọc cho Hs viết bài
- Gv đọc lại toàn bài.
- H theo dõi SGK
- Là một ngời không quản khó khăn
đã kiên trì giúp đỡ bạn trong suốt 10
năm học
- Hs viết bảng con
Khúc khuỷu, gập nghềnh, liệt 10 năm,
4 ki-lô-mét
- Hs viết chính tả
- Hs soát bài
3/ Luyện tập:
a. Bài số 2:
- Gv dán bài chép sẵn:
- Cho Hs thi làm tiếp sức
- Gv đi chấm bài
chữa bài tập
đánh giá bài của từng nhóm.
- Gv hớng dẫn H sửa theo thứ tự.
- Hs đọc yêu cầu bài tập
- Hs thảo luận N
2
- Các tổ cử đại diện
Lớp nhận xét từng nhóm.
- lát sau
rằng - phải chăng - xin bà
- băn khoăn - không - sao! - để xem
b. Bài số 3:
- Cho H đọc y/c:
- Lớp thi giải nhanh
Dòng 1: Chữ sáo
Dòng 2: sao
4/ Củng cố - dặn dò:
- NX giờ học. VN tìm 10 từ chỉ sự vật bắt đầu bằng s/x .
Tiết 5: Đạo đức
Bài 2: Trung thực trong học tập
I. Mục tiêu
KT : Giúp học sinh biết:
- Chúng ta cần phải trung thực trong học tập.
- Trung thực trong học tập giúp ta học tập đạt kết quả tốt hơn đợc
mọi ngời tin tởng, yêu quý, không trung thực trong học tập khiến kết quả
học tập giả dối, không thực chất, gây mất niềm tin.
- Trung thực trong học tập là thành thật, không dối trá, gian lận
bài làm, bài thi, kiểm tra.
5
5
TĐ: - Đồng tình với hành vi trung thực, phản đối hành vi không trung
thực.
HV: - Nhận biết đợc các hành vi trung thực, đâu là hành vi giả dối
trong học tập. - Biết thực hiện các hành vi trung thực - phê phán hành vi
giả dối.
II. Đồ dùng dạy - học.
GV : Giấy tô ki, bút dạ, bài tập.
III. Các hoạt động dạy học.
A- Bài cũ:
Vì sao mỗi Hs chúng ta lại phải trung thực trong học tập.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài.
2/ Luyện tập.
HĐ1: Kể tên những việc làm đúng - sai.
* Mục tiêu: Hs biết kể tên các hành động trung thực, các hành động
không trung thực.
* Cách tiến hành:
- Gv nêu y/c BT
- Nêu ba hành động trung thực, 3
hành động không trung thực.
- Gv cho đại diện các nhóm trình bày.
- Gv đánh giá.
* KL: Trong học tập chúng ta cần có
thái độ ntn?
- Cho vài Hs nhắc lại.
- Hs thảo luận N
4
:
+ Dán kết quả thảo luận lên bảng.
- Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung
* Trong học tập chúng ta cần phải
trung thực, thật thà để tiến bộ và mọi
ngời yêu quý.
b. Hoạt động 2: Xử lí tình huống.
* Mục tiêu: H biết đồng tình với hành vi trung thực- Phản đối hành vi
không trung thực.
* Cách tiến hành:
+ Gv đa ba tình huống lên bảng
+ Em sẽ làm gì nếu.
a) Em không làm đợc bài trong giờ
kiểm tra?
b) Em bị điểm kém nhng cô giáo lại
ghi nhầm vào sổ là điểm giỏi.
c) Trong giờ kiểm tra, bạn bên cạnh
em không làm đợc bài và cầu cứu em?
- Gv cho các nhóm trả lời.
- Qua cách xử lí của các nhóm có thể
hiện sự trung thực hay không?
*KL: Để học tập đạt kết quả tốt hơn
em cần phải có thái độ hành vi nào?
- H đọc yêu cầu và thảo luận N
2
VD: a) Em chấp nhận bị điểm kém
nhng lần sau em sẽ học bài tốt. Em
chép bài của bạn.
b) Em sẽ báo lại cho cô giáo điểm của
em để cô ghi lại.
c) Em sẽ động viên bạn cố gắng làm
bài và nhắc bạn trong giờ em không đ-
ợc phép nhắc bài cho bạn.
- H tự nêu.
- Em cần biết thực hiện những hành
vi trung thực - Phê phán những hành
vi giả dối trong học tập.
c. Hoạt động 3: Đóng vai thể hiện tình huống:
* Mục tiêu: Hs biết dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi và thành thật trong
học tập.
* Cách tiến hành:
- Cho Hs chọn một trong ba yêu cầu
Hs thảo luận N
2
- Hs tự phân vai lựa chọn tình huống
6
6
của BT 2.
- Y/c Hs nhận xét cách thể hiện, cách
xử lí
- Gv đánh giá.
* KL: Để trung thực trong học tập ta
cần phải làm gì?
và cách xử lí.
- Dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi,
thành thật trong học tập
d. Hoạt động 4: Tấm gơng trung thực.
* MT: Hs hiểu thế nào là trung thực trong học tập và vì sao phải trung
thực.
* Cách tiến hành:
- Cho Hs kể một tấm gơng trung thực
mà em biết hoặc của chính em?
* KL: Thế nào là trung thực trong
học tập? Vì sao phải trung thực trong
học tập?
- Hs thảo luận N
2
- Hs đại diện trình bày
Lớp nx
- Là thành thật không dối trá gian dối
làm bài, bài thi, kiểm tra vì không
trung thực kiến cho kết quả học tập
giả dối không thực chất.
3/ Củng cố - dặn dò:
- Cho Hs nhắc lại ghi nhớ.
- VN xem lại nội dung bài và thực hiện tốt những điều đã học.
----------------------------
Tiết 6 - Kĩ Thuật
Tiết 6 - Kĩ Thuật
Bài 3: Cắt vải theo đờng vạch dấu
I. Mục tiêu.
- Hs biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đờng vạch dấu.
- Vạch đợc đờng dấu trên vải và cắt đợc vải theo đờng vạch dấu
đúng qui trình kỹ thuật.
- Giáo dục ý thức an toàn lao động.
II. Đồ dùng dạy - học.
GV : - Mẫu vật, vải, kéo, phấn, thớc.
H: Vải, kéo, phấn, thớc.
III. Các hoạt động dạy học.
7
7
A- Bài cũ:
Nêu đặc điểm và cách sử dụng kim.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu.
2/ Tìm hiểu nội dung bài:
a) HD
2
quan sát, nhận xét:
- T giới thiệu mẫu.
- Nêu tác dụng của việc vạch dấu trên
vải.
- Cắt vải theo đờng vạch dấu đợc thực
hiện ntn?
b) Hớng dẫn thao tác kĩ thuật.
* Vạch dấu trên vải.
+ Cho H quan sát hình 1a, 1b SGK
- Gv đính vải lên bảng.
* Cắt vải theo đờng vạch dấu.
- Cho Hs quan sát hình 2a, 2b SGK
- Gv hớng dẫn mẫu.
Tì kéo; Mở rộng 2 lỡi kéo, lỡi kéo nhỏ
xuống dới mặt vải; Tay trái cầm vải
nâng nhẹ; Đa lỡi kéo theo đờng vạch
dấu; Giữ an toàn, không đùa nghịch.
- H quan sát, nx hình dạng các đờng
vạch dấu, đờng cắt vải theo đờng vạch
dấu.
- Vạch dấu để cắt vải đợc chính xác,
không bị xiêu lệch.
- Thực hiện qua 2 bớc.
+ Vạch dấu trên vải
+ Cắt vải theo đờng vạch dấu.
- Hs quan sát
- Hs lên thực hiện thao tác đánh dấu
thẳng.
- 1 H thực hiện vạch dấu đờng cong.
- H nêu cách cắt vải thông thờng.
- H s quan sát Gv làm mẫu.
c) HĐ3: Thực hành (10')
- Gv kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu Hs.
- Gv nêu yêu cầu thời gian thực hành.
- Gv quan sát - hớng dẫn cho H yếu
d) HĐ4: Đánh giá kết quả học tập.
- GV tổ chức cho Hs trng bày sản
phẩm.
- Gv tổ chức hs đánh giá theo tiêu chí.
+ Kẻ, vẽ, cắt theo đúng đờng vạch
dấu.
+ Đờng cắt không mấp mô, răng ca.
+ Hoàn thành đúng thời gian qui
định.
- Gv nhận xét và đánh giá kết quả.
- Hs đặt đồ dùng lên bàn
- Hs vạch 2 đờng dấu thẳng và 2 đờng
dấu cong và cắt vải theo đờng vạch
dấu.
- Hs thực hành cắt.
- Hs trng bày theo nhóm.
- H cùng nhận xét - lớp bổ s ung.
3/ Củng cố - dặn dò.
- Nêu cách cắt vải theo đờng vạch dấu.
- NX giờ học
-
-
Chuẩn bị vật liệu giờ sau "Khâu th
Chuẩn bị vật liệu giờ sau "Khâu th
ờng
ờng
-------------------------------------
-------------------------------------
8
8
Thứ ba ngày 12 tháng 9 năm 2006
Tiết 1 -Thể dục
Bài 3 : Quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng
trò chơi: Thi xếp hàng nhanh
I. Mục tiêu
KT: Củng cố và nâng cao kỹ thuật: quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn
hàng.Trò chơi: "Thi xếp hàng nhanh".
KN: Yêu cầu tập đúng, đều đẹp. Trò chơi nhiệt tình, tự giác.
TĐ: Hs yêu thích môn học.
II. Địa điểm - phơng tiện
Địa điểm: sân trờng, VS nơi tập.
Phơng tiện:1 còi.
9
9
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp.
Nội dung ĐL Phơng pháp - tổ chức
1) Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội
dung y/c bài học
10' Đội hình tập hợp
x x x x x
- Cho H khởi động.
- Chơi trò "Tìm ngời chỉ huy"
2) Phần cơ bản.
a. Đội hình đội ngũ.
- Ôn quay phải, quay trái, dàn
hàng, dồn hàng.
22'
12'
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Giậm chân tại chỗ
x x x x x
1
2
lần
1
2
L
- GV điều khiển.
- Cán sự đk - GV qsát sửa sai.
- Các tổ thi trình diễn.
GV quan sát
đánh giá
b. Trò chơi vận động
- Trò chơi "Thi xếp hàng
nhanh"
- GV nêu trò chơi, cách chơi.
3) Phần kết thúc
- Cho H thả lỏng
- GV hệ thống bài
- Nhận xét, dặn dò
8'
6'
- H chơi thử.
- Cả lớp chơi trò chơi.
- Các tổ thi đua - T quan sát.
Về nhà ôn tập đội hình, đội ngũ
Tiết 2: Luyện tập từ và câu
Bài 3: Mở rộng vốn từ : Nhân hậu - Đoàn kết
I. Mục đích - yêu cầu
1. Mở rộng và hệ thống vốn từ theo chủ điểm " Thơng ngời nh thể thơng
thân" Nắm đợc cách dùng các từ ngữ đó.
2. Học nghĩa một số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt. Nắm đợc cách dùng
các từ ngữ đó.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Kẻ sẵn BT1, BT2
Hs: Đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy - học.
A- Bài cũ:
- Cho Hs lên bảng lớp làm nháp.
10
10
- Viết tiếng chỉ ngời trong gia đình mà phần vần.
+ Có 1 âm (VD: Bố, mẹ, chú, dì...)
+ Có 2 âm (VD: Bác, thím, ông, cậu...)
B- Bài mới:
1/ H ớng dẫn Hs làm bài tập.
a. Bài số 1:
- Cho Hs đọc yêu cầu
* Từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu t/c
yêu thơng đồng loại.
* Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu
thơng
-Thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ
đồng loại.
-Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ.
- Gv nhận xét, đánh giá.
b. Bài số 2: Chỉ xác địnhvới 4 từ đầu.
- Cho Hs đọc yêu cầu của bài tập.
+ N
2
từ có tiếng nhân có nghĩa là
"Ngời"
+ Tiếng nhân có nghĩa là "Lòng th-
ơng ngời".
c. Bài số 3:
- Cho Hs nêu miệng :
d. Bài số 4:
+ ở hiền gặp lành.
+ Trâu buộc ghét trâu ăn.
+ Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại lên hòn núi cao.
- H thảo luận cả lớp.
- Trình bày tiếp sức
Lớp đếm xem bạn nào tìm đợc nhiều.
- Lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái,
tình thơng mến, yêu quí xót thơng, đau
xót, tha thứ, độ lợng, bao dung, thông
cảm, đồng cảm ...
- Hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay
độc, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn, dữ dằn...
- Cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh
vực, bảo vệ, che chở, che chắn, che đỡ,
nâng đỡ...
- Ăn hiếp, hà hiếp, hành hạ, đánh đập..
- Hs thảo luận N
2
- Nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân
tài.
- Nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ.
- Hs trình bày.
Lớp nhận xét - bổ sung
- Hs đọc yêu cầu.
+ H thảo luận N
2
nêu miệng
- Khuyên ngời ta sống hiền lành, nhân
hậu vì sống hiền lành nhân hậu sẽ gặp
điều tốt đẹp, may mắn.
- Chê ngời có tính xấu, ghen tị khi thấy
ngời khác đợc hạnh phúc, may mắn.
- Khuyên ngời ta đoàn kết với nhau, đoàn
kết tạo nên sức mạnh.
2/ Củng cố - dặn dò:
- Nêu những TN thể hiện tinh thần giúp đỡ đồng loại.
- NX giờ học
- D
2
: VN học thuộc 3 câu tục ngữ.
--------------------------------
11
11
Tiết 3 - Toán
Bài 7: Luyện tập
I. Mục tiêu
Giúp học sinh luyện viết và đọc số có tới sáu chữ số (cả các trờng
hợp có các chữ số 0)
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A- Bài cũ:
- Một Hs lên bảng đọc số: 187365 ; 87543.
- Một Hs viết số: Năm mơi hai nghìn tám trăm hai mơi
Ba trăm mời tám nghìn bốn trăm linh chín
B- Dạy bài mới:
1/ Kể tên các hàng đã học?
- Quan hệ giữa đơn vị 2 hàng liền kề.
- Trăm nghìn, chục nghìn, nghìn,
trăn, chục, đơn vị
- 1 chục = 10 đơn vị
- 100 = 10 chục
12
12
- 1000 = 10 trăm
- 10000 = 1 chục nghìn
- Gv viết số: 825713. y/c H đọc và xác
định các hàng và cs
hàng đó là
csố nào?
- HD
2
tơng tự với các số:
850203 ; 820004 ; 800007 ; 832 100 ;
832 010
2/ Luyện tập:
a. Bài số 1:
- Cho Hs trình bày tiếp sức.
- Cho Hs nêu cách đọc, viết số có
nhiều chữ số.
b. Bài số 2:
2453
65243
- Gv nhận xét, đánh giá
- CSố 3
đv ; 1
hàng chục ; 7
hàng trăm ; 5
hàng nghìn ; 2
hàng chục nghìn ; 8
hàng trăm
nghìn.
- Hs đọc và xác định hàng của từng
chỉ số trong mỗi số.
- Hs làm vào SGK
- Hs nêu miệng - lớp nhận xét bổ
sung
- Hs làm nháp.
- Trình bày miệng - lớp nx
Hai nghìn bốn trăm năm mơi ba.
CSố 5
hàng chục.
Sáu mơi năm nghìn hai trăm bốn
mơi ba. Csố 5
hàng nghìn
- Hs làm bảng con
c. Bài số 3:
- Gv đọc cho Hs viết:
+ Hai mơi bốn nghìn ba trăm mời
sáu.
+ Hai mơi bốn nghìn ba trăm linh 1.
Nêu cách viết số có nhiều csố.
- số có sáu chữ số là có giá trị tới
hàng nào?
d. Bài số 4:
- Muốn điền đợc các số liền sau cần
biết gì?
- Gv HD
2
Hs làm bài:
- Cho Hs chữa bài:
24316
24301
- Hàng trăm nghìn.
- Hs làm vở bài tập.
- Số liền sau lớn hơn số liền trớc
a) Số liền sau hơn 100.000
b) Số liền sau hơn 10.000
c) Số liền sau hơn 100 đv
d) Số liền sau hơn 10 đv
e) Số liền sau hơn 1 đv
4/ Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách đọc viết số có nhiều csố.
- Số có 6 chữ số thuộc đến hàng nào?
- NX giờ học
- BVN làm lại cách đọc viết số có nhiều csố.
---------------------------------------------
13
13
Tiết 4: Kể chuyện
Bài 2: Kể chuyện đã nghe - đã đọc
I. Mục đích - yêu cầu:
1/ Kể lại đợc bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình câu
chuyện thơ: "Nàng tiên ốc" đã học.
2/ Hiểu ý nghĩa câu chuyện, trao đổi đợc cùng với bạn bè về ý
nghĩa câu chuyện: Con ngời cần thơng yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
II. Đồ dùng dạy học
GV: - Tranh ảnh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy - học.
A- Bài cũ:
2 Hs nối tiếp nhau "Sự tích hồ Ba Bể"? Nêu ý nghĩa truyện.?
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu
2/ Tìm hiểu câu chuyện:
GV đọc diễn cảm bài thơ. - 3 Hs đọc nối tiếp.
- 1 Hs đọc toàn bài.
14
14
+ Cho lớp đọc thầm từng đoạn.
- Bà lão nghèo làm gì để sinh sống?
- Nghề mò cua bắt ốc.
- Bà lão làm gì khi bắt đợc ốc. - Thấy ốc đẹp bà thơng, không muốn
bán, thả vào chum nớc để nuôi.
- Từ khi có ốc bà lão thấy trong nhà
có gì lạ?
- Đi làm về bà thấy nhà cửa đã quét
dọn sạch sẽ, đàn lợn đã đợc cho ăn,
cơm nớc đã nấu sẵn, vờn rau đã nhặt
sạch cỏ.
- Khi rình xem bà lão thấy những gì? - Bà thấy một nàng tiên từ trong chum
nớc bớc ra.
Sau đó bà lão đã làm gì? - Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc rồi ôm lấy
nàng tiên.
- Câu chuyện kết thúc thế nào? - Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc
bên nhau. Họ thơng yêu nhau nh hai
mẹ con.
3/ H ớng dẫn kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
a) HD Hs kể lại câu chuyện bằng lời của mình.
- Thế nào là kể lại câu chuyện bằng
lời của em?
- Em đóng vai ngời kể, kể lại câu
chuyện cho ngời khác nghe. Kể bằng
lời của mình là dựa vào nội dung
chuyện thơ không đọc lại từng câu
thơ.
- Gv có thể viết 6 câu hỏi lên bảng.
b) Hs kể chuyện theo cặp hoặc theo
nhóm.
- 1 H giỏi kể mẫu đoạn 1.
- H kể theo từng khổ thơ, theo toàn
bài thơ sau đó trao đổi về ý nghĩa của
câu chuyện.
c) Hs nối tiếp nhau thi kể toàn bộ câu
chuyện thơ trớc lớp.
- Mỗi Hs kể xong cùng các bạn trong
lớp trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Lớp n xét
* ý nghĩa: Câu chuyện nói về tình yêu thơng lẫn nhau. Ai sống nhân
hậu , thơng yêu mọi ngời sẽ có cuộc sống hạnh phúc.
- Gv đánh giá chung.
- Hs bình xét bạn kể hay nhất.
4/ Củng cố - dặn dò: Nhận xét giờ học. VN học thuộc lòng một đoạn thơ
+ chuẩn bị bài tuần 3.
15
15
Tiết 5: Khoa học
Bài 3: Trao đổi chất ở ngời <Tiếp>
I. Mục tiêu
Sau bài học H có khả năng:
- Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và
những cơ quan thực hiện quá trình đó.
- Nêu đợc vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi
chất xảy ra ở bên trong cơ thể..
- Trình bày đợc sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá,
hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên
trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trờng.
II. Đồ dùng dạy - học.
GV : - Phóng to hình 8, 9 (SGK).
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
A- Bài cũ:
Trao đổi chất là gì? Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con ng-
ời, thực vật và động vật.
16
16
B- Bài mới:
1/ HĐ1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao
đổi chất ở ng ời.
* Mục tiêu: - Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi
chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó.
- Nêu đợc vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình
trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể.
* Cách tiến hành:
+ B1: Cho H quan sát hình 8 SGK và
nói tên, chức năng của từng cơ quan.
+ B2: T cho đại diện nhóm trình bày.
+ B3: ghi tóm tắt
* KL:
- Nêu dấu hiệu bên ngoài của quá
trình trao đổi chất và các cơ quan
thực hiện quá trình đó.
- Vai trò của cơ quan tuần hoàn trong
việc thực hiện quá trình trao đổi chất
diễn ra ở bên trong cơ thể.
+ H/S thảo luận theo N2,3.
* Tiêu hoá: Biến đổi thức ăn, nớc
uống thành các chất dinh dỡng, ngấm
vào máu đi nuôi cơ thể thải ra phân.
* Hô hấp: Hấp thu khí Ô-xi và thải ra
khí cacbonic
* Bài tiết nớc tiểu: Lọc máu, tạo thành
nớc tiểu và thải nớc tiểu ra ngoài.
- Trao đổi khí: Do cơ quan H
2
thực
hiện.
- Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu
hoá.
- Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nớc tiểu
và da thực hiện.
- Nhờ các cơ quan tuần hoàn mà máu
đem các chất D
2
và Ôxi tới tất cả các
cơ quan của cơ thể, đem các chất thải,
chất độc ra.
2/ Hoạt động 2: Mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự
trao đổi chất ở ng ời.
* Mục tiêu: Trình bày đợc sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu
hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện trao đổi chất ở bên
trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trờng.
* Cách tiến hành:
B1: Cho Hs quan sát sơ đồ trang 9.
B2: Gv t/c cho Hs tiếp sức.
- Gv đánh giá, nhận xét.
Các từ điền theo thứ tự.
B3: Gv cho Hs nêu vai trò của từng cơ
quan trong quá trình trao đổi chất.
- Hs đọc yêu cầu TL N2,3.
- Đại diện mỗi nhóm điều 1 từ
Lớp quan sát- bổ sung
- Chất dinh dỡng
Ôxi
- Khí Cacbônic
- Ôxi và các chất dinh dỡng
khí
Cácbôníc và các chất thải
các chất
thải.
* Kết luận:
- Hàng ngày cơ thể ngời phải lấy
những gì từ môi trờngvà thải ra môi
trờng những gì?
- Nhờ những cơ quan nào mà quá
trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể
đợc thực hiện.
- Lấy thức ăn, nớc uống, không khí.
- Thải ra: Khí Cácbôníc, phân, nớc
tiểu, mồ hôi.
- Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà quá
trình trao đổi chất diễn ra bên trong
cơ thể đợc thực hiện.
17
17