Toán
LUYỆN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Kiến thức - Kó năng: Giúp HS rèn luyện kó năng 
- Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.
- Giải bài toán có lời văn .
II.CHUẨN BỊ:
SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH
1 phút
5 phút
1 phút
23 phút
5 phút
Khởi động: 
Bài cũ: Chia cho số có hai chữ số (tt)
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài mới
Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiệu: Học sinh làm được các bài
toán chia cho số có hai chữ số
Bài tập 1:
- Giúp HS tập ước lượng tìm thương trong
trường hợp số có hai chữ số chia cho số có
hai chữ số, số có ba chữ số chia cho số có
hai chữ số.
Bài tập 2:
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS nêu các bước giải : 
+ Tính tổng số sản phẩm của đội làm trong
3 tháng .
+ Tính số sản phẩm trung bình mỗi người
làm .
Bài tập 4:
- Yêu cầu HS thực hiện các phép tính để
tìm thương và số chia => Tìm ra chỗ sai.
Củng cố - Dặn dò: 
- Chuẩn bò bài: Thương có chữ số 0
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- HS đặt tính rồi tính
- Từng cặp HS sửa và thống nhất
kết quả
- HS làm bài
- HS sửa
- HS làm bài
- HS sửa bài
- HS làm bài
- HS sửa bài
SGK
Các ghi nhận, lưu ý:
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
Tập đọc
KÉO CO
1
Theo Toan Ánh
I - Mục đích- Yêu cầu
 1 - Kiến thức :
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều đòa phương trên đầt nước ta rất khác nhau . Kéo co là một trò chơi thể 
hiện tinh thần thượng võ của dân tộc. 
2 - Kó năng :
- Đọc trơn toàn bài.
- Biết đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc với giọng sôi nổi , hào hứng.
3 - Giáo dục :
- HS yêu thích các trò chơi dân gian -> từ đó giáo dục lòng yêu quê hương dân tộc. 
II - Chuẩn bò
- GV : + Tranh minh hoạ nội dung bài học.
 + Bảng phụ viết sẵn những câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. 
III - Các hoạt động dạy – học
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đồødùng
dạy học
2 phút
6 phút
2 phút
6 phút
12phút
 1 – Khởi động 
2 - Kiểm tra bài cũ : Tuồi Ngựa
 - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng và trả lời 
câu hỏi .
3 - Dạy bài mới
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- Kéo co là một trò chơi vui mà người 
Việt Nam ta ai cũng biết . Song luật 
chơi kéo co ở mỗi vùng không giống 
nhau. Với bài học kéo co hôm nay, các 
em sẽ biết thêm về cách chơi kéo co ở 
một số đòa phương trên đầt nước ta. 
b - Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc
MT: HS đọc đúng bài văn. 
- Chia đoạn, giải nghóa thêm từ khó , 
hướng dẫn ngắt nghỉ hơi đúng câu : “ 
Hội làng Hữu Trấp … bên nữ thắng .”
- Đọc diễn cảm cả bài.
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài 
MT: Giúp HS cảm thụ bài văn
* Đoạn 1: 5 dòng đầu
- Qua phần đầu bài văn , em hiểu cách 
chơi kéo co như thế nào ?
- HS đọc thuộc lòng, trả lời câu hỏi trong 
SGK.
- HS đọc từng khổ thơ và cả bài.
- Đọc thầm phần chú giải.
* HS đọc thành tiếng – cả lớp đọc thầm
- Kéo co phải có hai đội, thường thì số 
người hai đội phải bằng nhau, thành viên 
mỗi đội ôm chặt lưng nhau , hai người 
đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau , 
thành viên hai đội cũng có thể nắm 
Treo 
tranh 
2
8 phút
4 phút
* Đoạn 2 : Bốn dòng tiếp
- Giới thiệu về cách chơi kéo co ở làng 
Hữu Tráp ?
* Đoạn 3 : Phần còn lại
- Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì
đặc biệt ? 
* Yêu cầu HS đọc cả bài văn và trả lời 
câu hỏi.
- Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui
?
- Ngoài kéo co , em còn biết những trò 
chơi dân gian nào khác ? 
d - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm 
MT: HS đọc diễn cảm bài văn.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài 
văn. 
- Giọng đọc vui , hào hứng. Chú ý ngắt 
nhòp , nhấn giọng đúng khi đọc các câu 
sau :
Hội làng Hữu Trấp / thuộc huyện Quế 
Võ , tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức thi 
kéo co giữa nam và nữ. // Có năm/ bên 
nam thắng, có năm / bên nữ thắng.
4 - Củng cố – Dặn dò 
- Nêu nội dung của bài ?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò : Trong quán ăn “ Ba cá 
bống “.
chung một sợi dây thừng dài. Kéo co phải
đủ 3 keo . Mỗi đội kéo mạnh đội mình về
sau vạch ranh giới ngăn cách hai đội . 
Đội nào kéo tuột đội kia ngã sang vùng 
đất của đội mình nhiều keo hơn là thắng .
- Kéo co giữa nam và nữ. Có năm bên 
nam thắng, có năm bên nữ thắng. Nhưng 
dù bên nào thắng thì cuộc thi cũng rất là 
vui.
- Đó là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp 
trong làng . Số lượng người mỗi bên 
không hạn chế . Có giáp thua keo đầu , 
keo sau đàn ông trong diáp kéo đến đông
hơn , thế là chuyển bại thành thắng .  
- Trò chơi kéo co bao giờ cũng vui vì có 
rất đông người tham gia ; không khí ganh 
đua rất sôi nổi ; vì những tiềng hò reo 
khích lệ của người xem. 
- đá cầu, đấu vật, đu bay , múa võ , thổi 
cơm thi. . .
- Luyện đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Thi đọc diễn cảm.
- HS nêu 
- Tìm đọc các trò chơi khác thể hiện tinh 
thần thượng võ của dân tộc.
Bảng 
phụ
Đạo đức
YÊU LAO ĐỘNG
I - Mục tiêu - Yêu cầu
1 - Kiến thức :
3
- HS biết được giá trò của lao động.
2 - Kó năng :
- Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp , ở trường , ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
.3 - Thái độ :
- HS biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động . 
II - Đồ dùng học tập
GV : - SGK 
 - Một số đồ dùng , đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
HS : - SGK
III – Các hoạt động dạy học
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1 phút 
6 phút
2 phút
11 phút
9 phút
10 phút
1- Khởi động :
2 – Kiểm tra bài cũ : Biết ơn thầy giáo, cô 
giáo
- Vì sao cần kính trọng biết ơn thầy giáo, cô
giáo ? 
- Cần thể hiện lòng kính trọng , biết ơn thầy
giáo, cô giáo như thế nào ?
3 - Dạy bài mới :
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu , ghi bảng.
b - Hoạt động 2 : Đọc truyện Một ngày của
Pê-chi-a 
MT: HS hiểu thế nào là yêu lao động.
- GV kể chuyện. 
=> Kết luận : cơm ăn, áo mặc , sách vở …
đều là sản phẩm của lao động . Lao động 
đem lại cho con người niềm vui và giúp cho
con người sống tốt hơn .
- GV rút ra phần ghi nhớ trong SGK.
c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm theo bài 
tập 1 trong SGK
MT: HS phân biệt được các tình huống thể 
hiện tinh thần yêu lao động.
- Chia nhóm và giải thích yêu cầu làm việc 
cho từng nhóm.
-> GV kết luận : về các biểu hiện của yêu 
lao động , của lười lao động .
d – Hoạt động 4 : Đóng vai ( bài tập 2 
SGK )
- HS kể lại.
- HS thảo luận nhóm theo ba câu hỏi 
trong SGK. 
- Đại diện từng nhóm trình bày . Cả 
lớp trao đổi , tranh luận .
- HS đọc ghi nhớ .
- Các nhóm thảo luận. 
- Đại diện từng nhóm trình bày . Cả 
lớp trao đổi , tranh luận .
SGK
4
3 phút 
MT: HS vận dụng kiến thức đã học vào 
việc thể hiện tinh thần yêu lao động.
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các 
nhóm thảo luận và đóng vai một tình 
huống. 
- Thảo luận : 
+ Cách ứng xử trong mỗi tình huống như 
vậy đã phù hợp chưa ? Vì sao ? 
+ Ai có cách ứng xử khác ? 
- Nhận xét và kết luận về cách ứng xử trong
mỗi tình huống .
4 - Củng cố – dặn dò
- Chuẩn bò trước bài tập 3,4,5,6 trong SGK .
- Các nhóm thảo luận , chuẩn bò 
đóng vai . 
- Một số nhóm đóng vai . 
Các ghi nhận, lưu ý : 
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2005
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1. Biết một số từ nói về các trò chơi rèn luyện: sức mạnh, sự khéo léo, trí tuệ của con
người.
2. Hiểu nghóa một số câu tục ngữ, thành ngữ liên quan đến chủ điểm. Biết sử dụng những
thành ngữ, tục ngữ đó trong những tình huống cụ thể.
5
3. Học sinh yêu thích học môn Tiếng Việt và thích sử dụng Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ :
- Phiếu khổ to.
- Tranh về trò chơi ô ăn quan, nhảy lò co.
- SGK, thẻ từ.
III. CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG :
Thời
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Đồ dùng dạy
học
4’
1’
7’
10’
10’
A. Bài cũ: Giữ phép lòch sự khi đặt câu hỏi.
- HS nêu lại nội dung cần ghi nhớ.
- HS làm lại BT 1.
- GV nhận xét.
B. bài mới:
1) Giới thiệu bài: Đồ chơi – Trò chơi.
2) Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: Bài tập 1
MT: Cung cấp cho Hs biết thêm một số trò chơi.
- GV cùng cả lớp nói cách chơi 1 số trò chơi các 
em có thể chưa biết.
- GV cho HS xem tranh.
- GV nhận xét và chốt
• Trò chơi rèn luyện sức mạnh là kéo co, vật.
• Trò chơi rèn luyện sự khéo éo: nhảy dây, 
lò cò, đá cầu.
• Trò chơi rèn luyện trí tuệ: ô ăn quan, cờ 
tướng, xếp hình.
+ Hoạt động 2: Bài tập 2
MT: Cung cấp cho HS một số thành ngữ .
- HS thảo luận nhóm 4 HS làm vào phiếu.
- GV nhận xét và chốt
- HS đọc yêu cầu bài.
- Từng cặp HS trao đổi 
làm bài và trình bày kết 
quả bằng cách HS đính thẻ
từ vào ô tương ứng.
- HS đọc yêu cầu bài tập 
suy nghó và đánh dấu + 
vào ô tương ứng.
- 3, 4 nhóm trình bày
- HS đọc yêu cầu bài suy 
nghó, chọn câu thành ngữ, 
tục ngữ thích hợp để 
Tranh thẻ từ
Phiếu
SGK
 Thành ngữ tục ngữ
Nghóa 
Chơi
với 
lửa
Ở 
chọn
nơi 
chọn
chọn
bạn
Chơi
diều 
đứt 
dây
Chơi
dao 
có 
ngày
đứt 
tay
+ Hoạt động 3: bài tập 3
MT: HS vận dụng thành ngữ vào việc đặt câu.
6
3’
- GV lưu ý: có tình huống có thể dùng 1, 2 thành 
ngữ, tục ngữ để khuyên bạn.
- GV chốt
a. Ở chọn nơi, chơi chọn bạn.
b. Chơi với lửa, chơi dao có ngày đứt tay.
3) Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài: câu kể.
khuyên bạn.
- HS nêu ý kiến cá nhân. 
- HS viết vào VBT.
Các ghi nhận, lưu ý : 
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Toán
THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Kiến thức - Kó năng:
- Giúp HS biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.
II.CHUẨN BỊ:
SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
7
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH
1 phút
5 phút
7 phút
8 phút
15 phút
4 phút
Khởi động: 
Bài cũ: Luyện tập
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
Bài mới: 
 Giới thiệu : 
Hoạt động1: Trường hợp thương có chữ
số 0 ở hàng đơn vò 9450 : 35
MT: HS nắm được cách chia có chữ số 0
ở thương.
Ghi chú: Ở lần chia thứ 3 ta có 0 chia 35
được 0, phải viết số 0 ở vò trí thứ ba của
thương.
Hoạt động 2: Trường hợp thương có chữ
số 0 ở hàng chục.
MT: HS nắm được cách chia thương có
chữ số 0 ở hàng chục.
a. Đặt tính.
b. Tính từ trái sang phải .
- Tìm chữ số đầu tiên của thương.
- Tìm chữ số thứ 2 của thương
- Tìm chữ số thứ 3 của thương
Lưu ý HS: 
Ở lần chia thứ hai ta có 4 chia 24 được 0,
phải viết 0 ở vò trí thứ hai của thương.
Hoạt động 3: Thực hành
MT: HS vận dụng kiến thức để làm
được các bài toán 
Bài tập 1:
Bài tập 2:
- Đổi 1 giờ 12 phút ra phút .
Bài tập 3:
Giải toán có lời văn : ôn cách tính chu vi
và diện tích hình chữ nhật .
Củng cố - Dặn dò: 
- Chuẩn bò bài: Chia cho số có ba chữ số.
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- HS đặt tính
- HS làm nháp theo sự hướng dẫn
của GV
- HS đặt tính
- HS làm nháp theo sự hướng dẫn
của GV
- HS làm bài
- Từng cặp HS sửa và thống nhất
kết quả
- HS làm bài
- HS sửa
- HS làm bài
- HS sửa bài
SGK
Các ghi nhận, lưu ý:
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
8
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA (TT)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Rèn kó năng nói:
- HS chọn được một câu chuyện kể về đồ chơi của mình hoặc của các bạn xung quanh. Biết sắp
xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghóa câu chuyện
- Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ.
2. Rèn kó năng nghe: Chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng lo81p viết đề bài, 3 cách xây dựng cốt truyện
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Thời
gian
Các hoạt động dạy của GV Các hoạt động học của HS
Đồ dùng dạy
học
9
5’
5’
5’
5’
19’
+ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
GV nhận xét – khen thưởng
+ Họat động 2: Giới thiệu bài:
trong tiết KC hôm nay, các em sẽ 
kể những câu chuyện về đồ chơi 
của chính các em hay của bạn bè 
xung quanh. Chúng ta sẽ biết trong
tiết học hôm nay, bạn nào có câu 
chuyện về đồ chơi hay nhất.
GV kiểm tra HS chuẩn bò trước ở 
nhà để học tốt tiết KC hôm nay như
thế nào
+ Hoạt động 3: Hướng dẫn HS 
phân tích đề.
MT: HS xác đònh được yêu cầu đề.
GV gạch dưới những chữ sau: Kể 
một câu chuyện về đồ chơi của em 
hoặc của các bạn xung quanh.
Lưu ý: câu chuyện của mỗi em phải
là câu chuyện có thật (liên quan 
đến đồ chơi của em hay của bạn 
bè), nhân vật trong câu chuyện là 
em hay bạn bè. Lời kể giản dò, tự 
nhiên
+ Họat động 4: Gợi ý kể chuyện
MT: HS chọn được đồ chơi mà em 
thích để kể.
GV nhắc HS chú ý:
- SGK nêu 3 hướng xây dựng cốt 
truyện. Em có thể kể theo 1 trong 3
hướng đó
- Khi kể, nên dùng từ xưng hô – tôi 
(kể cho bạn ngồi bên , kể cho cả 
lớp)
+ Họat động 5:HS thực hành kể 
chuyện.
MT: Hs kể được câu chuyện.
2 HS kể lại câu chuyện em 
đã được nghe, được đọc có 
nhân vật lànhững đồ chơi 
của trẻ em hoặc những con 
vật gần gũi với trẻ em (BT 
trong tiết kể chuyện trước).
HS nhận xét.
1 HS đọc đề bài trong SGK.
3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi 
ý trong SGK (kể vì sao em 
có thứ đồ chơi em thích – kể
về việc giữ gìn đồ chơi – kể 
về việc em tặng đồ chơi cho 
những em nghèo).
Cả lớp theo dõi SGK
Cả lớp đọc thầm phần gợi ý, 
suy nghó để chọn đề tài kể 
chuyện của mình.
HS phát biểu về hướng xây 
dưng cốt truyện của mìnhå
1 HS khá, giỏi kể mẫu.
HS kể theo nhóm, kể theo 
nhóm đôi.
Đại diện thi kể.
Cả lớp nhận xét nhanh về 
nội dung, cách kể, cách dùng
SGK
Bảng lớp
Bảng lớp
10
1’
+ Hoạt động 6: Củng cố – dặn dò
GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS 
về nhà tập kể lại câu chuyện của 
em cho người thân nghe, chuẩn bò 
bài tập KC tuần 17
từ, đặt câu, ngữ điệu
Cả lớp bình chọn bạn kể 
chuyện hay nhất, bạn có câu 
chuyện hay nhất
Các ghi nhận lưu ý sau tiết dạy:
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 21 tháng 12 năm 2005
Tập đọc
TRONG QUÁN ĂN “ BA CÁ BỐNG “ 
 Theo A. Tôn-xtôi 
I - Mục đích- Yêu cầu
 1 - Kiến thức : 
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghóa truyện : Chú bé người gỗ Bu- ra- ti- nô thông minh đã biết dùng mưu moi được bí mật 
về chiếc chìa khoá vàng ở những kẻ độc ác đang tìm mọi cách bắt chú.
2 - Kó năng :
- Đọc trôi chảy rõ ràng. Đọc lưu loát không vấp váp các danh từ riêng tiếng nước ngoài : Bu-ra-ti-nô, 
Toóc-ti-la , Ba-ra-ba , Đu-rê-ma , A-li-xa , A-di-li-ô .
- Biết đọc diễn cảm truyện – giọng đọc gây tình huống bất ngờ , hấp dẫn , đọc phân biệt lời người dẫn 
truyện với lời các nhân vật.
11
3 - Giáo dục :
- HS yêu thích những câu truyện cổ, yêu sự thông minh , căm ghét kẻ tàn ác. 
II - Chuẩn bò
- Tranh minh hoạ nội dung bài học. Truyện Chiếc chìa khóa vàng hay truyện li kì của Bu-ra-ti-nô .
+ Bảng phụ viết sẵn những câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. 
III - Các hoạt động dạy – học
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đồødùng 
dạy học
2 phút
6 phút
2 phút
6 phút
12phút
 1 – Khởi động 
2 - Kiểm tra bài cũ : Kéo co
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong
SGK.
 3 - Dạy bài mới 
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- Các em đã đọc truyện Chiếc chìa khoá 
vàng hay truyện li kì của Bu-ra-ti-nô 
chưa ? Đây là một truyện rất nổi tiếng 
kể về một chú bé bằng gỗ, có chiếc mũi 
rất nhọn và dài mà trẻ em thế giới yêu 
thích . Hôm nay, các em sẽ đọc một trích 
đoạn vui của truyện đó để thấy phần nào 
tính cách thông minh của chú bé gỗ Bu-
ra-ti-nô.
b - Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc 
MT: HS đọc đúng bài văn.
- Chia đoạn, giải nghóa thêm từ khó . 
- Hướng dẫn HS nhận biết các nhân vật 
trong tranh , đọc tên riêng tiếng nước 
ngoài.
- Đọc diễn cảm cả bài.
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài 
MT: HS cảm thụ bài văn
- Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão Ba-
ra-ba ?
+ Đoạn 1 : . . trong nhà bác Các-lô ạ . 
- Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão
Ba-ra-ba phải nói ra điều bí mật ? 
+ Đoạn 2 : Phần còn lại 
- HS đọc, trả lời câu hỏi trong SGK.
- HS xem tranh minh hoạ
- Đọc phần giới thiệu bài.
- HS đọc từng đoạn và cả bài.
- Đọc thầm phần chú giải.
Hs đọc toàn truyện trả lời các câu hỏi 
trong SGK.
- Đọc phần giới thiệu truyện.
- Bu-ra-ti-nô cần biết kho báu ở đâu. 
* HS đọc thành tiếng - cả lớp đọc thầm
- Chú chui vào một cái bình bằng đất 
trên bàn ăn , ngồi im, đợi Ba-ra-ba 
uống rượu say, từ trong bình hét lên : 
Kho báu ở đâu, nói ngay, khiến hai tên
độc ác sợ xanh mặt tưởng là lời ma 
quỷ nên đã nói ra bí mật. 
- Cáo A-li-xa và mèo A-di-li-ô biết 
chú bé gỗ đang ở trong bình đất , đã 
Treo 
tranh
12
8 phút
4 phút
-Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã 
thoát thân như thế nào ?
- Tìm những hình ảnh , chi tiết trong 
truyện em cho là ngộ nghónh , lí thú ?
d - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm 
MT: HS đọc diễn cảm bài văn
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài 
văn. Chú ý :
+ Lời Bu-ra-ti-nô : lời thét, giọng đọc doạ
nạt, gây tâm lí khiếp sợ.
+ Ba-ra-ba trả lời ấp úng vì khiếp đảm, 
không nói nên lời. 
+ Lời cáo : chậm rãi , ranh mãnh.
+ Lời người dẫn truyện : chuyển giọng 
linh hoạt. Vào chuyện : đọc giọng chậm 
rãi. Kết chuyện : đọc nhanh hơn, với 
giọng bất ngờ, li kì .
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 1 đoạn .
4 - Củng cố – Dặn dò 
- Nêu ý nghóa của truyện ?
- Nhận xét tiết học. 
- Khuyên HS tìm đọc toàn truyện Chiếc 
chìa khoá vàng hay Chuyện li kì của Bu-
ra-ti-nô để kể lại cho các bạn. 
- Chuẩn bò :Rất nhiều mặt trăng.
báo với Ba-ra-ba để kiếm tiền . Ba-ra-
ba ném bình xuống sàn vỡ tan. Bu-ra-
ti-nô bò lổm ngổm giữa những mảnh 
bình. Thừa dòp bọn ác đang há hốc 
mồm ngạc nhiên, chú lao ra ngoài.
+ Bu-ra-ti-nô chui vào một chiếc bình 
đất, ngồi im thin thít.
+ Ba-ra-ba sau khi uống rượu say , 
ngồi hơ bộ râu dài. 
+ Ba-ra-ba và Đu-rê-ma sợ tái xanh 
mặt khi nghe tiếng hét không rõ từ 
đâu.
+ Cáo A-li-xa bủn xỉn , đếm đi đếm lại
mười đồng tiền vàng, rồi thở dài đưa 
cho mèo một nửa .
+ Bu-ra-ti-nô bò lổm ngổm giữa đống 
bình vỡ. 
+ Bu-ra-ti-nô lao ra ngoài giữa lúc mọi
người đang há hốc mồm ngơ ngác , . . . 
- Luyện đọc diễn cảm : đọc cá nhân, 
đọc phân vai.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Thi đọc diễn cảm một đoạn .
- HS nêu.
Các ghi nhận lưu ý 
..........................................................................................................................................................................
13
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Toán
CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Kiến thức - Kó năng:
- Giúp HS biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số.
II.CHUẨN BỊ:
SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH
1 phút
5 phút
7phút
Khởi động: 
Bài cũ: Thương có chữ số 0
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
Bài mới: 
 Giới thiệu : 
Hoạt động1: Trường hợp chia hết 
1944 : 162 = ?
- HS sửa bài
- HS nhận xét
14