Nguyễn Thị Thuý Trờng THCS Phú Kim
Ngày soạn:
Tiết 7: Một số axit quan trọng (tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- H
2
SO
4
đặc có những tính chất hoá học riêng. Tính oxit hoá, tính háo nớc,
dẫn ra đợc những PTPƯ cho những tính chất này.
- Biết cách nhận biệt H
2
SO
4
và các muối sunfat.
- Những ứng dụng quan trọng của axit này trong đời sống, sản xuất.
2. Kỹ năng:
- Các nguyên liệu và công đoạn sản xuất H
2
SO
4
trong công nghiệp, những
PƯHH xảy ra trong các công đoạn.
- Rèn kỹ năng viết PTPƯ, kỹ năng phân biệt các lọ hoá chất bị mất nhãn, kỹ
năng làm bài tập định lợng của bộ môn.
3. Thái độ: Có ý thức cẩn thận, thận trọng, chu đáo khi làm thí nghiệm.
II. chuẩn bị:
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút.
- Hoá chất: H
2
SO
4
loãng, H
2
SO
4
đặc, Cu, dung dịch BaCl
2
, dung dịch Na
2
SO
4
,
dung dịch NaOH, đờng kính.
HS: Ôn bài cũ, nghiên cứu nội dung bài mới.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổ n định tổ chức: (1)
2. Kiểm tra bài cũ: (7
'
)
HS 1: Nêu các tính chất hoá học của axit H
2
SO
4
loãng. Viết các PTPƯ minh
hoạ ?
HS 2: Chữa bài tập 6 (SGK - 19)
3. Bài mới:
Vào bài: GV nhắc lại nội dung chính của tiết học trớc và mục tiêu của tiết
học này.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
GV: Nội dung của bài gồm 4 phần:
Phần 1: Axit sunfuric đặc có những tính chất
hoá học riêng.
Phần 2: ứng dụng
Phần 3: sản xuất axit H
2
SO
4
Phần 4: Nhận biết H
2
SO
4
và muối sunfat.
Hoạt động 1: (13
'
)
2. Axit sunfuric đặc có những tính chất hoá học riêng:
a. Tác dụng với nhiều kim loại:
1 Giáo án môn hoá học 9
13/9/2008
Nguyễn Thị Thuý Trờng THCS Phú Kim
Ngày soạn:
GV: Làm thí nghiệm về tính chất đặc biệt của
H
2
SO
4
đặc:
- Lấy 2 ống nghiệm, cho vào mỗi ống nghiệm
1 ít lá đồng nhỏ.
- Rót vào ống nghiệm 1: 1ml dd H
2
SO
4
loãng
- Rót vào ống nghiệm 2: 1ml dd H
2
SO
4
đặc
- Đun nóng nhẹ cả 2 thí nghiệm.
-> Muối sunfat không giải phóng khí
hiđrô.
GV: Gọi 1HS nêu hiện tợng và rút ra nhận
xét.
HS: Không có hiện tợng gì xảy ra trong ống
nghiệm thứ nhất. ống nghiệm 2 có khí không
màu, mùi hắc thoát ra; dung dịch tạo thành có
màu xanh lam.
GV: - Khí thoát ra ở ống nghiệm 2 là khí SO
2
- dung dịch có màu xanh lam là CuSO
4
HS: Viết PTPƯ nh bên.
Cu
(r)
+ 2H
2
SO
4(đn)
-> CuSO
4(dd )
+ 2H
2
O
(l)
+ SO
2(K)
GV: Giới thiệu: Ngoài Cu, H
2
SO
4
đặc còn tác
dụng với nhiều kim loại khác tạo thành nuối
sunfat, không giải phóng khí H
2
.
HS: Tiến hành thí nghiệm: Cho 1 ít đờng
(hoặc bông, vải) vào đáy cốc (hoặc ống
nghiệm) rồi thêm từ từ 1 2ml H
2
SO
4
đặc vào.
b. Tính háo nớc, hút ẩm:
-> Quan sát và giải thích hiện tợng.
HS: Hiện tợng: Màu trắng của đờng chuyển
sang màu vàng, sau đó chuyển sang nâu và
cuối cùng thành khối màu đen xốp bị bọt khí
đẩy lên khỏi miệng cốc. Phản ứng toả rất
nhiều nhiệt.
GV: Hớng dẫn HS giải thích hiện tợng và
nhận xét: chất rắn màu đen là cacbon, do
H
2
SO
4
đặc đã loại đi 2 nguyên tố (có trong
thành phần của nớc) là H và O ra khỏi đờng.
Ngời ta nói rằng H
2
SO
4
có tính háo nớc. Sau
đó một phần C sinh ra lại bị H
2
SO
4
đặc oxi
hoấ tạo thành các chất khí CO
2
và SO
2
, gây
sủi bọt trong cốc.
GV: Lu ý: Khi dùng H
2
SO
4
phải hết sức thận
trọng.
2 Giáo án môn hoá học 9
13/9/2008
t
o
t
o
Nguyễn Thị Thuý Trờng THCS Phú Kim
Ngày soạn:
HS: Viết PTPƯ nh bên.
GV: Có thể hớng dẫn HS viết những lá th bí
mật bằng dung dịch H
2
SO
4
loãng. Khi đọc th
thì hơ nóng hoặc dùng bàn là.
C
12
H
22
O
11
-> 12C + 11H
2
O
Hoạt động 2: (2
'
)
III. ứng dụng (SGK 55)
GV: Yêu cầu HS quan sát H12 và nêu các ứng
dụng quan trọng của H
2
SO
4
HS: Nêu các ứng dụng của H
2
SO
4
: Chất tẩy
rửa, chế biến dầu mỏ, sản xuất muối, axit, ăc
quy, luyện kim, thuốc nổ, tơ sợi, chất dẻo,
giấy, phân bón, phẩm nhuộm.
Hoạt động 3: (5
'
)
IV. Sản xuất axit H
2
SO
4
GV: Thuyết trình về nguyên liệu sản xuất
H
2
SO
4
và các công đoạn sản xuất H
2
SO
4
.
a. Nguyên liệu:
Lu huỳnh hoặc pirit sắt (FeS
2
)
HS: Nghe, ghi bài và viết PTPƯ nh bên.
b. Các công đoạn chính:
- sản xuất lu huỳnh điôxit
S
(r)
+ O
2(K)
-> SO
2(K)
GV: Mở rộng:
Hoặc 4FeS
2
+ 11O
2
-> 2Fe
2
O
3(r)
+ 8SO
2(K)
- Sản xuất lu huỳnh triôxit:
2SO
2(K)
+ O
2(K)
-> 2SO
3(K)
- Sản xuất axit sunfuric:
SO
3(K)
+ H
2
O
(l)
-> H
2
SO
4(dd)
Hoạt động 4: (5
'
)
V. Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat:
GV: Hớng dẫn HS làm thí nghiệm:
- Cho 1ml dd H
2
SO
4
vào ống nghiệm 1.
- Cho 1ml dd Na
2
SO
4
vào ống nghiệm 2.
- Nhỏ vào mỗi ống nghiệm 1 giọt dd BaCl
2
(hoặc Ba(NO
3
)
2
, Ba(OH)
2
)
HS: Tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tợng,
nhận xét và viết PTPƯ:
- Hiện tợng: Có kết tủa trắng xuất hiện.
- Nhận xét: Gốc sunfat (= SO
4
) trong các phân
tử H
2
SO
4
hoặc Na
2
SO
4
kết hợp với nguyên tố
bari trong phân tử BaCl
2
tạo ra kết tủa trắng là
3 Giáo án môn hoá học 9
H
2
SO
4
đặc
t
o
13/9/2008
V
2
O
5
t
o
t
o
Nguyễn Thị Thuý Trờng THCS Phú Kim
Ngày soạn:
BaSO
4
.
- Viết PTPƯ nh bên.
H
2
SO
4(dd)
+ BaCl
2(dd)
-> BaSO
4(r)
+ 2HCl
(dd)
(màu trắng)
Na
2
SO
4(dd)
+ BaCl
2(dd)
-> BaSO
4(r)
+ 2NaCl
(dd)
(màu trắng)
GV: Kết luận nh bên. Kết luận: Vậy dung dịch BaCl
2
(hoặc
dung dịch Ba(NO
3
)
2
dung dịch
Ba(OH)
2
) đợc dùng làm thuốc thử để
nhận ra gốc sunfat.
GV: Nêu khái niệm về thuốc thử: Tất cả các
chất dùng để nhận biết đều gọi là thuốc thử
(kể cả nớc, quỳ tím). Tuỳ trờng hợp, có thể
cho sử dụng thuốc thử tự do, tuỳ ý mình, cũng
có thể hạn chế ở một số chất hoặc cho biết tr-
ớc thuốc thử.
4. Củng cố: (11
'
)
- Bài tập 1: Trình bày phơng pháp hoá học để phân biệt các lọ hoá chất bị mất
nhãn đựng các dung dịch không màu sau: K
2
SO
4
, KCl, KOH, H
2
SO
4
.
- Bài tập 2: Hoàn thành các PTPƯ sau:
a. Fe + ? -> ? + H
2
e. H
2
SO
4
+ ? -> HCl
b. Al + ? -> Al
2
(SO
4
)
3
+ ? f. Cu + ? -> CuSO
4
+ ? + ?
c. Fe(OH)
3
+ ? -> FeCl
3
+ ? g. CuO + ? -> ? + H
2
O
d. KOH + ? -> K
3
PO
4
+ ? h. FeS
2
+ ? -> ? + SO
2
5. H ớng dẫn về nhà : (1
'
)
- Ôn lại bài, làm bài tập 2, 3, 5 SGK T 19 ,4.7
- HS khá giỏi làm bài tập: 4.2, 4.4, 4.5,4.7 SBT T 6, 7
- Nghiên cứu nội dung bài luyện tập: tính chất hoá học của oxit và axit.
4 Giáo án môn hoá học 9
13/9/2008
Nguyễn Thị Thuý Trờng THCS Phú Kim
Ngày soạn:
Tiết 8: Luyện tập: tính chất hoá học của oxit và axit
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau bài học, HS cần biết đợc:
- Những tính chất hoá học của oxit axit và mối quan hệ giữa oxit bazơ và oxit
axit.
- Những tính chất hoá học của axit.
- Dẫn ra những PƯHH minh hoạ cho tính chất của những hợp chất trên bằng
những chất cụ thể nh CaO, SO
2
, HCl, H
2
SO
4
.
2. Kỹ năng:
Vận dụng những kiến thức về oxit, axit để làm bài tập.
3. Thái độ:
Có hứng thú học tập bộ môn.
II. chuẩn bị:
GV: - Bảng phụ:
+ Sơ đồ tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit.
+ Sơ đồ tính chất hoá học của axit.
- Dụng cụ: Giá gỗ, ống nghiệm, ống hút, kẹp.
- Hoá chất: CaO, dung dịch HCl, dung dịch Ca(OH)
2
.
HS: Ôn bài cũ, nghiên cứu nội dung bài mới.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổ n định tổ chức: (1)
2. Bài mới:
Vào bài: Giáo viên cho HS biết mục tiêu của bài.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
GV: Nội dung của bài gồm 2 phần:
Phần 1: Kiến thức cần nhớ.
Phần 2: Bài tập.
Hoạt động 1: (20
'
)
1. Kiến thức cần nhớ:
1. Tính chất hoá học của oxit:
GV: Treo bảng phụ: Sơ đồ tính chất hoá học
của oxit bazơ, oxit axit.
-> Yêu cầu HS điền vào các ô trống các loại
hợp chất vô cơ phù hợp, đồng thời chọn các
loại chất thích hợp tác dụng với các chất để
hoàn thiện sơ đồ:
5 Giáo án môn hoá học 9
17/9/2008
Nguyễn Thị Thuý Trờng THCS Phú Kim
Ngày soạn:
HS nhóm thảo luận hoàn thiện sơ đồ -> Đại
diện 1 nhóm lên bảng.
GV: Nhận xét và sửa sơ đồ của các nhóm HS
khác (nếu sai).
HS: Nhóm thảo luận, chọn chất để viết PTPƯ
minh hoạ cho các chuyển hoá ở trên. (PTPƯ
nh bên).
GV: Yêu cầu HS biểu diễn thí nghiệm chứng
minh CaO là 1 oxit bazơ CO
2
là 1 oxit axit.
HS nhóm tiến hành 2 thí nghiệm:
HS: Tiến hành thí nghiệm:
- TN 1: CaO tác dụng với axit HCl.
- TN 2: CO
2
tác dụng với Ca(OH)
2
PTPƯ minh hoạ:
1. CaO
(r)
+ 2HCl
(dd)
-> CaCl
2(dd)
+
H
2
O
(l)
2. SO
2(K)
+Ca(OH)
2(dd)
-> CaSO
3(r)
+
H
2
O
(l)
3. CaO
(r)
+ SO
2(K)
-> CaSO
3(r)
4. CaO
(r)
+ H
2
SO
4(l)
-> Ca(OH)
2(r)
5. SO
2(K)
+ H
2
O
(l)
-> H
2
SO
3(dd)
2. Tính chất hoá học của axit:
GV: Treo bảng phụ: Sơ đồ về tính chất hoá
học của oxit và yêu cầu học sinh làm việc nh
phần trên:
6 Giáo án môn hoá học 9
Oxit axitOxit Bazơ
(5)
+ Nớc
+ Nớc
(4)
(3)
(3)
(2)
+ ? + ?
(1)
17/9/2008
Muối + nớc
Muối Oxit axitOxit Bazơ
dung dịch Bazơ dung dịch axit
+ Nớc
(5)
+ Nớc
(4)
(3)
(3)
(2)
+ ? Bazơ + ? axit
(1)
Nguyễn Thị Thuý Trờng THCS Phú Kim
Ngày soạn:
HS: Hoàn thành sơ đồ, nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
HS: Viết PTPƯ minh hoạ cho các tính chất
của axit (thể hiện ở sơ đồ trên) nh bên. PTPƯ minh hoạ
1. 2HCl
(dd)
+ Zn
(r)
-> ZnCl
2(dd)
+
H
2(K)
GV: Tổng kết lại và yêu cầu HS: Nhắc lại tính
chất hoá học của oxit axit, oxit Bazơ, axit.
HS: Nhắc lại tính chất hoá học của oxit axit,
oxit Bazơ, axit.
GV: Yêu cầu HS trình bày và viết PTPƯ minh
hoạ những tính chất hoá học riêng của H
2
SO
4
đặc.
HS: - Tác dụng với kim loại không giải phóng
khí H
2
.
- Tính háo nớc, hút ẩm.
- Viết PTPƯ minh hoạ những tính chất hoá
học riêng của H
2
SO
4
đặc (nh bên).
3. 3H
2
SO
4(dd)
+ Fe
2
O
3(r)
-> Fe
2
(SO
4
)
3(dd)
3H
2
O
(l)
4. H
2
SO
4(dd)
+ 2NaOH
(dd)
-> Na
2
SO
4(dd)
+ 2H
2
O
(l)
7 Giáo án môn hoá học 9
A + B
Màu đỏ
Axit
+ D (1)
+ Quỳ tím
(2)
A + C
A + C
Muối + nớc
+ oxit Bazơ Bazơ
+ G + E
Muối + nớc
Kim loại
Muối + Hiđrô
(3)
(4)
17/9/2008
17/9/2008
Axit
A + B
A + C
A + C
+ D (1)
+ G + E
+ Quỳ tím
(2)
(4)
(3)
Nguyễn Thị Thuý Trờng THCS Phú Kim
Ngày soạn:
* H
2
SO
4
đặc:
2H
2
SO
4 (đặc)
+ Cu
(r)
CuSO
4(dd)
+
2H
2
O
(l)
+ SO
2 (K)
C
12
H
22
O
11
12C + 11H
2
O
Hoạt động 2: (23
'
)
2. Bài tập
Bài tập 1- SGK 21:
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài: BT1 (SGK - 21)
-> làm bài tập 1.
a. Những chất tác dụng với nớc là:
SO
2
; Na
2
O ; CO
2
; CaO
PTPƯ:
CaO
(r)
+ H
2
O
(l)
-> Ca(OH)
2(r)
SO
2(K)
+ H
2
O
(l)
-> H
2
SO
3(dd)
Na
2
O
(r)
+ H
2
O
(l)
-> 2NaOH
(dd)
CO
2(r)
+ H
2
O
(l)
-> H
2
CO
3(dd)
GV: Gợi ý HS làm bài tập (nếu cần)
- Những oxit nào tác dụng đợc với nớc ?
- Những oxit nào tác dụng đợc với axit ?
- Những axit nào tác dụng đợc với dung dịch
Bazơ ?
HS: Trả lời nh bên.
b. Những chất tác dụng đợc với axit
HCl là:
CuO, Na
2
O, CaO
PTPƯ:
CuO
(r)
+ 2HCl
(dd)
-> CuCl
2(dd)
+
H
2
O
(l)
Na
2
O
(r)
+ 2HCl
(dd)
-> 2NaCl
(dd)
+
H
2
O
(l)
CaO
(r)
+ 2HCl
(dd)
-> CaCl
2(dd)
+
H
2
O
(l)
c. Những chất tác dụng đợc với
NaOH là: SO
2
, CO
2
PTPƯ:
SO
2(K)
+ NaOH
(dd)
-> Na
2
SO
3(dd)
+
H
2
O
(l)
CO
2(K)
+ NaOH
(dd)
-> Na
2
CO
3(dd)
+
H
2
O
(l)
8 Giáo án môn hoá học 9
H
2
SO
4
đặc
t
o
Nguyễn Thị Thuý Trờng THCS Phú Kim
Ngày soạn:
Bài tập 2:
Bài tập 2: Hoà tan 1,2 gam Mg bằng 50ml
dung dịch HCl 3M.
a. Viết PTPƯ
b. Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc)
c. Tính nồng độ mol của dung dịch thu đợc
sau PƯ (coi thể tích của dung dịch sau PƯ
thay đổi không đáng kể so với Vdd HCl đã
dùng).
a. Mg
(r)
+ 2HCl
(dd)
-> MgCl
2(dd)
+
H
2(K)
b. n
HCl
= 3.0,05 = 0,15 (mol)
n
Mg
=
24
2,1
= 0,03 (mol)
Theo PT: n
Mg
: n
HCl
= 1 : 2
Theo đề bài: n
Mg
: n
HCl
= 0,05 : 0,15
-> n
HCl
d.
Theo PT: n
H
2
= n
Mg
= n
MgCl
2
=
0,05 (mol)
-> n
HCl PƯ
= 2n
Mg
= 0,05 . 2 = 01 mol
-> V
H
2
= 0,05 . 22,4 = 1,12 lít
GV: Gọi 1 HS nhắc lại các bớc của bài tập
tính theo phơng trình.
-> Gọi 1 HS nhắc lại CT phải sử dụng trong
bài:
HS: n =m/M ; V
Khí
= n . 22,4 ; C
M
= n/V
c. Dung dịch sau PƯ có MgCl
2
và
HCl d.
n
HCl d
= n
HCl ban đầu
n
HCl PƯ
= 0,15 0,1 = 0,05 mol
C
M
)(duHCl
=
V
n
=
05,0
05,0
= 1 (M)
C
M
2
MgCl
=
V
n
=
05,0
05,0
= 1 (M)
3. H ớng dẫn về nhà : (2
'
)
- Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 (SGK trang 21) vào vở
- HS khá, giỏi làm bài tập 5.3, 5.6, 5.7 (SBT trang 8)
- Nghiên cứu nội dung bài Thực hành: Tính chất hoá học của oxit và axit.
- Kẻ sẵn bản tờng trình của bài thực hành (theo mẫu):
T
T
Tên thí
nghiệm
Cách tiến hành Hiện tợng Giải thích và viết
PTHH
Kết luận
. .
9 Giáo án môn hoá học 9
Nguyễn Thị Thuý Trờng THCS Phú Kim
Ngày soạn:
Tiết 9: Thực hành: tính chất hoá học của oxit và axit
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Khắc sâu kiến thức về tính chất hoá học của oxit, axit.
2. Kỹ năng:
Tiếp tục rèn luyện kỹ năng về thực hành hoá học, giải bài tập thực hành hoá
học, kỹ năng làm thí nghiệm hoá học với lợng nhỏ hoá chất. .
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm.. trong học tập và trong thực hành hoá
học, biết giữ vệ sinh sạch sẽ trong phòng thí nghiệm, lớp học.
II. chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS một bộ thí nghiệm gồm:
+ Dụng cụ: Giá ống nghiệm, kẹp gỗ, lọ thuỷ tinh miệng rộng, muôi sắt: 1
chiếc, 6 ống nghiệm.
- Hoá chất: CaO, H
2
O, P đỏ, dung dịch HCl, dung dịch Na
2
SO
4
, dung dịch
NaCl, quỳ tím, dung dịch BaCl
2
.
HS: Ôn tập các kiến thức về tính chất hoá học của oxit, axit.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổ n định tổ chức: (1)
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
GV: Nội dung của bài gồm 3 phần:
Phần 1: Kiểm tra phần lý thuyết có liên quan
đến nội dung bài thực hành.
Phần 2: Tiến hành thí nghiệm.
Phần 3: Viết bản tờng trình.
Hoạt động 1: (5
'
)
1. Kiểm tra phần lý thuyết có liên quan đến nội dung bài thực hành.
1. Tính chất hoá học của oxit:
GV: Yêu cầu HS kiểm tra bộ dụng cụ, hoá
chất, thực hành của nhóm mình.
GV: Kiểm tra một số nội dung lý thuyết có
liên quan:
- Tính chất hoá học của axit Bazơ.
- Tính chất hoá học của oxit axit.
- Tính chất hoá học của axit.
Hoạt động 2: (28
'
)
10 Giáo án môn hoá học 9
20/9/2008
Nguyễn Thị Thuý Trờng THCS Phú Kim
Ngày soạn:
I. Tiến hành thí nghiệm
1. Thí nghiệm 1: PƯ của canxi oxit với nớc:
HS: Nêu các bớc tiến hành thí nghiệm 1.
GV: Hớng dẫn HS các bớc tiến hành thí
nghiệm 1:
- Cho vào ống nghiệm to 1 cục vôi sống (bằng
hạt ngô) thêm vào đó 2 3ml nớc cất
Quan sát hiện tợng xảy ra:
- Thử dung dịch sau PƯ bằng giấy quỳ tím
hoặc giấy phenolphetalein.
HS: tiến hành thí nghiệm -> quan sát và ghi
lại các hiện tợng xảy ra, giải thích, viết PTHH
-> kết luận về tính chất hoá học của canxi oxit
(theo phiếu thực hành).
GV: Nhận xét, bổ sung, chuẩn xác kiến thức
nh bên.
a. Hiện tợng:
- Mẩu CaO nhão ra.
- PƯ toả ra nhiều nhiệt.
- Thử dung dịch sau PƯ bằng giấy quỳ
tím, giấy quỳ tím chuyển sang màu
xanh, giấy phenolphetalein chuyển
sang màu đỏ.
b. Giải thích:
Do CaO đã tác dụng với H
2
O sinh ra
Ca(OH)
2
PTHH: CaO + H
2
O -> Ca(OH)
2
c. Kết luận: CaO có tính chất hoá học
của oxit Bazơ.
2. Thí nghiệm 2: PƯ của đi photpho pentaoxit với nớc:
GV: Hớng dẫn HS làm thí nghiệm và nêu các
yêu cầu đối với HS:
- Đốt 1 ít phốt pho đỏ (bằng hạt đậu xanh)
vào chiếc muống sắt.
- Đốt phốt pho trên ngọn lửa đèn cồn, đa
muỗng sắt có P đang cháy vào lọ thuỷ tinh
miệng rộng sau khi P cháy hết (bỏ muỗng sắt
ra ngâm vào lọ đựng dung dịch CuSO
4
) rót
thêm 2 3ml nớc vào lọ đậy kín lọ lắc nhẹ.
- Thử dung dịch trong lọ bằng giấy quỳ tím.
a. Hiện tợng:
- P đỏ trong bình tạo thành những hạt
nhỏ, màu trắng tan đợc trong nớc tạo
thành dung dịch trong suốt.
- Nhúng 1 mẩu quỳ tím vào dung dịch
đó, quỳ tím hoá đỏ, chứng tỏ dung dịch
thu đợc có tính axit.
b. Giải thích:
Do P đã tác dụng với O
2
sinh ra P
2
O
5
(Màu trắng) P
2
O
5
đã tác dụng với H
2
O
11 Giáo án môn hoá học 9
20/9/2008
Nguyễn Thị Thuý Trờng THCS Phú Kim
Ngày soạn:
HS: tiến hành thí nghiệm -> quan sát và ghi
lại các hiện tợng xảy ra, giải thích, viết PTHH
-> kết luận về tính chất hoá học của đi
photpho pentaoxit (nh bên)
sinh ra H
3
PO
4
(axit)
4P + 5O
2
-> 2P
2
O
5
P
2
O
5
+ 3H
2
O -> 2H
3
PO
4
c. kết luận:
Điphotpho pentaoxit (P
2
O
5
) có tính chất
của oxit axit.
3. Thí nghiệm 3: Có 3 ống nghiệm đựng 3 dung dịch:
H
2
SO
4
, HCl, Na
2
SO
4
đợc đánh số ngẫu nhiên 1, 2, 3.
Nêu các bớc tiến hành thí nghiệm để nhận biết từng chất trên
GV: Hớng dẫn HS cách làm:
- Để phân biệt đợc các dung dịch trên, ta phải
biết sự khác nhau về tính chất của các dung
dịch đó (GV gọi 1HS phân loại và gọi tên 3
chất)
HS: Axit sunfuric H
2
SO
4
, axit clohiđric HCl,
Muối Natrisunfat Na
2
SO
4
GV: Ta dựa vào tính chất khác nhau của các
loại hoá chất đó để phân biệt chúng: Đó là
tính chất nào ?
.
HS: Lập sơ đồ cách làm.(nh SGK).
GV: Gọi 1 HS nêu cách làm.
HS: Nêu cách làm nh bên.
1. Các bớc tiến hành:
Bớc 1: Lấy ở mỗi lọ một giọt nhỏ vào
mẩu giấy quỳ tím.
+ Nếu quỳ tím không đổi màu thì lọ
số.. đựng dung dịch Na
2
SO
4
.
+ Nếu quỳ tím đổi sang màu đỏ, lọ số
. Và lọ số .. đựng dung dịch axit.
-
> GV: Yêu cầu các nhóm tiến hành làm thí
Bớc 2: Lấy ở mỗi lọ chứa dung dịch
axit 1 2ml dung dịch cho vào 2 ống
nghiệm nhỏ, nhỏ 1 giọt dung dịch
BaCl
2
vào mỗi ống nghiệm.
+ Nếu trong ống nghiệm nào xuất hiện
kết tủa trắng thì lọ dung dịch đầu có số
.. là dung dịch H
2
SO
4
.
+ Nếu không có kết tủa thì lọ ban đầu
có số là dung dịch HCl
12 Giáo án môn hoá học 9
20/9/2008
Nguyễn Thị Thuý Trờng THCS Phú Kim
Ngày soạn:
nghiệm 3 (sau khi đã chốt lại cách làm)
GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả theo
mẫu:
- Lọ 1 đựng dung dịch:..
- Lọ 2 đựng dung dịch:..
- Lọ 3 đựng dung dịch:..
GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ minh hoạ.
HS: Viết PTPƯ nh bên.
2. Phơng trình:
BaCl
2(dd)
+ H
2
SO
4(dd)
-> 2HCl
(dd)
+ BaSO
4(r)
Hoạt động 3: (10
'
)
II. Viết bản tờng trình:
HS: Viết bản tờng trình theo mẫu.
GV: Nhận xét về ý thức, thái độ của HS trong
buổi thực hành. Đồng thời nhận xét về kết quả
thực hành của các nhóm.
GV: Hớng dẫn HS thu hồi hoá chất, rửa ống
nghiệm, vệ sinh phòng thực hành.
HS: Thu dọn vệ sinh phòng thực hành.
3. H ớng dẫn về nhà : (1
'
)
- Ôn tập từ tiết 1 đến tiết 8.
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
13 Giáo án môn hoá học 9
Nguyễn Thị Thuý Trờng THCS Phú Kim
Ngày soạn:
Tiết 10: Kiểm tra viết
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Học sinh nhớ lại và hệ thống hoá kiến thức về:
- Định nghĩa, tính chất hoá học của oxit, axit.
- Một số oxit và axit quan trọng.
- Các giai đoạn điều chế axit Sunfuric.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng viết phơng trình hoá học và kỹ năng giải bài toán hoá học.
3. Thái độ:
Có thái độ nghiêm túc trong bài kiểm tra
II. chuẩn bị:
GV: Đề kiểm tra + giấy kiểm tra
HS: Bút, máy tính
III. bài kiểm tra :
1. Thiết lập ma trận đề:
Nội dung
Mức độ kiến thức, kỹ năng
Tổng
Biết Hiểu Vận dụng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
1. Định nghĩa axit 1(0,5đ) 1(0,5đ) 2 (1đ)
2. Tính chất hoá
học của axit
1(0,5đ) 1(0,5đ)
3. Một số ôxit
quan trọng
1(0,5đ) 1(0,5đ)
4. Tính chất hoá
học của axit
1(0,5đ) 1(0,5đ) 2(1đ)
5. Một số axit quan
trọng
1(0,5đ) 1(4đ) 2(4,5đ)
6. Điều chế axit
H
2
SO
4
1(0,5đ) 1(2đ) 2(2,5đ)
Tổng 2(1 đ) 3(1,5đ) 3(1,5đ) 2(6 đ) 10(10 đ)
2. Đề kiểm tra:
A. Phần trắc nghiệm: (4 điểm)
Câu 1: Cho các dãy chất sau đây, dãy nào là ôxit:
a. CuO,H
2
SO
4
, NaCl, Ca(OH)
2
b. CuO, SO
2
, MgO, P
2
O
5
c. CuO, FeS, MgCl
2
, KOH d. CuO, SO
2
, MgO, NaOH
14 Giáo án môn hoá học 9
23/9/2008
23/9/2008
Nguyễn Thị Thuý Trờng THCS Phú Kim
Ngày soạn:
Câu 2: Cho các dãy chất sau đây, dãy nào là Ôxit bazơ:
a. SO
2
, CO
2
, N
2
O
5
, P
2
O
5
b. SO
2
, CO
2
, Na
2
O, CaO
c. Na
2
O, MgO, CaO, Fe
2
O
3
d. Na
2
O, MgO, CaO, SO
3
Câu 3: Cho các dãy Ôxit sau đây, dãy Ôxit nào tác dụng đợc với nớc:
a. SO
2
, SO
3
, Na
2
O, BaO b. SO
2,
SO
3
, Na
2
O, CuO
c. Na
2
O, BaO, CaO, CuO d. Na
2
O, BaO, FeO, MgO
Câu 4: Có 2 ống nghiệm chứa 2 Oxit là P
2
O
5
và CaO. Dùng hoá chất nào sau đây để
nhận biết:
a. Nớc b. Quỳ tím
c. Nớc và quỳ tím d. Dung dịch HCl
Câu 5: Trong các dãy chất sau, dãy nào là axit:
a. HCl, H
2
SO
4
, H
3
PO
4
, HNO
3
b. HCl, H
2
O, H
3
PO
4
, HNO
3
c. HCl, NaOH, H
2
SO
4
, HNO
3
d. HCl, H
2
SO
4
, HNO
3
, NaHSO
4
Câu 6: Tính chất hoá học nào sau đây là tính chất hoá học của axit:
a. Dung dịch axit làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ
b. Dung dịch axit làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
c. Dung dịch axit không làm quỳ tím chuyển màu
d. Tất cả các đáp án trên
Câu 7: Nguyên liệu để điều chế axit sunfuric trong công nghiệp:
a. Lu huỳnh, không khí. c. Lu huỳnh, không khí và nớc.
b. Lu huỳnh, nớc d. Tất cả các đáp án trên
Câu 8: Cho 0,1 mol Zn tác dụng với dung dịch HCl d. Thể tích khí hiđrô (ở
đktc) sinh ra là:
a. 22,4 (l) b. 2,24 (l) c. 11,2 (l) d. 1,12 (l)
B. Tự luận: (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Viết phơng trình phản ứng hoàn thành chuỗi biến hóa sau:
S SO
2
SO
3
H
2
SO
4
BaSO
4
Câu 2: (4 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 5,6g Fe vào 200g dung dịch HCl 7,3%.
a. Viết phơng trình phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lợng dung dịch muối tạo thành phản ứng ?
c. Tính thể tích khí hiđrô sinh ra ở đktc ?
d. Tính nồng độ % các dung dịch thu đợc sau phản ứng.
(Fe = 56, H = 1, Cl = 35,5)
3. Đáp án và biểu điểm:
A. Phần Trắc nghiệm: (4 điểm)
15 Giáo án môn hoá học 9
(1)
(2) (3)
(4)
23/9/2008
Nguyễn Thị Thuý Trờng THCS Phú Kim
Ngày soạn:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án b c a c A a c b
Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
B. Phần tự luận: (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Đáp án Biểu điểm
1 S + O
2
SO
2
0,5 điểm
2 2SO
2
+ O
2
2 SO
3
0,5 điểm
3 SO
3
+ H
2
O H
2
SO
4
0,5 điểm
4 H
2
SO
4
+ BaCl
2
BaSO
4
+ 2 HCl 0,5 điểm
Câu 2: (4 điểm)
Đáp án Biểu điểm
1 Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2
n
Fe
= = 0,1 (mol)
m
HCl
= = 14,6 (gam)
n
HCl
= = 0,4 (mol)
0,25 điểm
0,25 điểm
2
m
FeCl
2
= 0,1 . 127 = 12,7 (g)
1 điểm
3
V
H
2
= 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
1 điểm
4 m
dd
sau phản ứng = 5,6 + 200 0,1 .2 = 205,4 (g)
m
HCl d
= (0,4 0,1 . 2) . 36,5 = 7,3 (g)
0,5 điểm
16 Giáo án môn hoá học 9
t
o
t
o
V
2
O
5
5,6
56
200 . 7,3
100
14,6
36,5
12,7
23/9/2008
Nguyễn Thị Thuý Trờng THCS Phú Kim
Ngày soạn:
C% (FeCl
2
) = .100% = 6,18%
C% (HCl) = .100 = 3,55%
0,5 điểm
0,5 điểm
4. Củng cố và h ớng dẫn về nhà :
- Giáo viên nhận xét giờ kiểm tra
- Nghiên cứu nội dung bài mới: Tính chất hoá học của bazơ
17 Giáo án môn hoá học 9
205,4
7,3
205,4
Nguyễn Thị Thuý Trờng THCS Phú Kim
Ngày soạn:
Tiết 11: Tính chất hoá học của Bazơ
I. M ục tiêu:
1. Kiến thức:
Sau bài học, HS cần biết đợc những tính chất hoá học của bazơ và viết đợc
PTHH tơng ứng cho mỗi tính chất.
2. Kỹ năng:
- Học sinh vận dụng những hiểu biết của mình về tính chất hoá học của bazơ
để giải thích những hiện tợng thờng gặp trong đời sống sản xuất.
- Học sinh vận dụng đợc những tính chất của bazơ để làm các bài tập định
tính và định lợng.
3. Thái độ:
Có hứng thú học tập bộ môn.
II. chuẩn bị:
GV: - Hoá chất: Dung dịch NaOH, dung dịch CuSO
4
, dd phenolphetalein,
quỳ tím.
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, kẹp gỗ.
HS: Nghiên cứu nội dung bài mới.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổ n định tổ chức: (1)
2. Bài mới:
Vào bài: Chúng ta đã biết có loại bazơ tan đợc trong nớc nh NaOH,
Ba(OH)
2
, KOH.; có loại bazơ không tan trong nớc nh Al(OH)
3
, Fe(OH)
3
,
Cu(OH)
2
những loại bazơ này có những tính chất hoá học nào ?
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
GV: Nội dung của bài gồm 5 phần:
Phần 1: Tác dụng của dung dịch bazơ với chất
chỉ thị màu.
Phần 2: Tác dụng của dung dịch bazơ với oxit
axit.
Phần 3: Tác dụng với axit.
Phần 4: Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ
Hoạt động 1: (8
'
)
1. Tác dụng của dung dịch Bazơ với chất chỉ thị màu:
GV: Hớng dẫn HS nhóm làm thí nghiệm:
- Nhỏ giọt dung dịch NaOH lên mẩu giấy
quỳ tím -> quan sát.
- Nhỏ 1 giọt dung dịch phenolphtalein (không
màu) vào ống nghiệm có sắn 1 2ml dung
18 Giáo án môn hoá học 9
27/9/2008
Nguyễn Thị Thuý Trờng THCS Phú Kim
Ngày soạn:
dịch NaOH. Quan sát sự thay đổi màu sắc.
GV: Gọi đại diện các nhóm học sinh nêu
nhận xét.
HS: Nêu nhận xét: dd NaOH làm quỳ tím
chuyển sang màu xanh, dd phenolphtalein
chuyển sang màu đỏ.
GV: Kết luận nh bên.
GV: Dựa vào tính chất này để phân biệt đợc
dung dịch bazơ với dung dịch của loại hoá
chất khác.
Các dung dịch bazơ (kiềm) đổi màu
chất chỉ thị:
+ Quỳ tím thành màu xanh
+ Dung dịch phenolphtalein không
màu thành màu đỏ.
Hoạt động 2: (3
'
)
2. Tác dụng của dung dịch Bazơ với oxit axit
GV: Gợi ý để học sinh nhớ lại tính chất này (ở
bài oxit) và yêu cầu học sinh chọn chất để viết
PTPƯ minh hoạ. (sản phẩm tạo thành khi cho
dd bazơ tác dụng với oxit axit?)
HS: Trả lời và viết PTPƯ nh bên. Dung dịch Bazơ (kiềm) + oxit axit ->
muối + nớc
Ca(OH)
2dd
+ SO
2(K)
-> CaSO
3(r)
+ H
2
O
(l)
6KOH
(dd)
+P
2
O
5(r)
->2K
3
PO
4(dd)
+ 3H
2
O
(l)
Hoạt động 3: (9
'
)
3. Tác dụng với axit
GV: Yêu cầu HS nhắc lại tính chất hoá học
của axit -> từ đó liên hệ đến tính chất tác
dụng với bazơ.
HS: Tác dụng với kim loại, với oxit bazơ, với
bazơ, với muối, làm đổi màu chất chỉ thị
Bazơ tan và không tan đều tác dụng với axit
tạo thành muối và nớc.
GV: PƯ giữa axit với bazơ gọi là PƯ gì ?
HS: PƯ trung hoà.
HS: Chọn chất để viết PTPƯ (1 PT đối với
Bazơ tan, 1 PT đối với Bazơ không tan) (nh
bên)
Bazơ tan và không tan đều tác dụng với
axit tạo thành muối và nớc (PƯ trung
hoà)
Fe(OH)
3(r)
+3HCl
dd
->FeCl
3(dd)
+ 3H
2
O
(l)
Ba(OH)
2(dd)
+ 2HNO
3(dd)
->Ba(NO
3
)
2(dd)
+
2H
2
O
(l)
Hoạt động 4: (8
'
)
19 Giáo án môn hoá học 9
27/9/2008
27/9/2008
Nguyễn Thị Thuý Trờng THCS Phú Kim
Ngày soạn:
4. Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ
GV: Hớng dẫn HS làm thí nghiệm:
- Trớc tiên: Tạo ra Cu(OH)
2
bằng cách cho
1ml dung dịch CuSO
4
tác dụng với 2ml dung
dịch NaOH
- Dùng kẹp gỗ, kẹp vào ống nghiệm rồi đun
ống nghiệm có chứa Cu(OH)
2
trên gọn lửa
đèn cồn. Nhận xét hiện tợng (màu sắc tr-
ớc và sau khi đun nóng).
HS: Cu(OH)
2
màu xanh lơ. Đun nóng
Cu(OH)
2
sinh ra chất rắn màu đen và nớc.
GV: Dự đoán CTHH của chất rắn màu đen?
HS: CuO.
GV: Kết luận nh bên.
GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ minh hoạ
HS: Viết PTPƯ minh hoạ
Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ tạo
ra oxit và nớc.
Cu(OH)
2(r)
-> CuO
(r)
+ H
2
O
(l)
(màu xanh) (màu đen)
5. Tác dụng của dung dịch Bazơ với dung dịch muối
GV: Giới thiệu tính chất 5 sẽ học trong bài 9
3. Củng cố: (10
'
)
a. GV: Gọi 1 HS nêu lại tính chất của bazơ (trong đó đặc biệt lu ý: những tính
chất nào của bazơ tan, những tính chất nào của bazơ không tan. So sánh tính chất
của bazơ tan và bazơ không tan)
Bazơ tan (kiềm): Có 4 tính chất Bazơ không tan: Có 2 tính chất
- Tác dụng với chất chỉ thị màu - Tác dụng với axit
- Tác dụng với oxit axit - Bị nhiệt phân huỷ
- Tác dụng với axit
- Tác dụng với dung dịch muối
b. HS làm bài tập 2 (SGK trang 25)
c. HS làm bài tập 5 (SGK trang 25)
4. H ớng dẫn về nhà : (4
'
)
- Ôn bài, làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 (SGK trang 25) vào vở
- HS khá, giỏi làm bài tập 7.1, 7.2, 7.3 (SBT trang 9)
20 Giáo án môn hoá học 9
Nguyễn Thị Thuý Trờng THCS Phú Kim
Ngày soạn:
GV: Hớng dẫn HS làm bài tập 4 (SGK trang 25)
NaCl, Ba(OH)
2 ,
NaOH , Na
2
SO
4
Quỳ tím
Tím -> xanh Không đổi màu
Nhóm I: Ba(OH)
2
, NaOH Nhóm II: NaCl, Na
2
SO
4
+ Từng chất của nhóm II Từng chất của nhóm I
Có kết tủa Không kết tủa Có kết tủa Không kết tủa
Ba(OH)
2
NaOH Na
2
SO
4
NaCl
- Nghiên cứu bài mới: Một số bazơ quan trọng.
21 Giáo án môn hoá học 9
Nguyễn Thị Thuý Trờng THCS Phú Kim
Ngày soạn:
Tiết 12: Một số Bazơ quan trọng
A. NATRIHIĐROXIT (NaOH)
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau bài học, HS cần biết đợc:
- Tính chất vật lý, hoá học của NaOH có đầy đủ tính chất hoá học của 1 dung
dịch bazơ. Viết đợc các PTPƯ minh hoạ cho các tính chất hoá học của NaOH.
- Những ứng dụng quan trọng của NaOH trong đời sống sản xuất.
2. Kỹ năng:
- Phơng pháp sản xuất NaOH bằng cách điện phân dung dịch NaCl trong công
nghiệp, viết đợc phơng trình điện phân.
4. Thái độ:
Vận dụng kiến thức đã học về NaOH vào đời sống, sản xuất.
II. chuẩn bị:
GV: - Hoá chất: Dung dịch NaOH rắn, quỳ tím, dung dịch phenolphetalein,
dung dịch HCl (hoặc dung dịch H
2
SO
4
).
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, đế sứ, kẹp gỗ.
- Tranh vẽ: + Sơ đồ điện phân dung dịch NaCl.
+ Các ứng dụng của Natrihiđroxit
HS: Ôn bài cũ, nghiên cứu nội dung bài mới.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổ n định tổ chức: (1)
2. Kiểm tra bài cũ: (7
'
)
HS1: Nêu các tính chất hoá học của bazơ tan (kiềm). Viết PTHH minh hoạ?
HS2: Nêu các tính chất hoá học của bazơ không tan, viết PTHH minh hoạ?
2. Bài mới:
Vào bài: Natri hiđroxit có những tính chất nào? Chúng có ứng dụng gì ?
sản xuất Natri hiđroxit bằng phơng pháp nào ?
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
GV: Nội dung của bài gồm 4 phần:
Phần 1: Tính chất vật lý.
Phần 2: Tính chất hoá học.
Phần 3: ứng dụng.
Phần 4: sản xuất Natri hiđroxit.
Hoạt động 1: (6
'
)
1. Tính chất vật lý:
GV: Hớng dẫn HS lấy một viên NaOH ra đế
sứ thí nghiệm và quan sát (trạng thái, màu
22 Giáo án môn hoá học 9
30/9/2008
Nguyễn Thị Thuý Trờng THCS Phú Kim
Ngày soạn:
sắc).
HS: Chất rắn, không màu.
GV: Yêu cầu HS: Cho viên NaOH vào 1 ống
nghiệm đựng nớc -> lắc đều -> sờ tay vào
thành ống nghiệm và nhận xét hiện tợng.
HS nhóm tiến hành thí nghiệm và nêu nhận
xét: NaOH tan nhiều trong nớc và toả nhiệt.
GV: Gọi 1 học sinh đọc SGK để bổ sung tiếp
các tính chất vật lý của dung dịch NaOH.
HS: Đọc SGK, kết luận nh bên. - Là chất rắn, không màu, hút ẩm
mạnh.
- Tan nhiều trong nớc và toả nhiệt dung
dịch NaOH có những tính chất hoá học
của bazơ tan.
Hoạt động 2: (12
'
)
2. Tính chất hoá học
GV: Đặt vấn đề: Natri hiđroxit thuộc loại hợp
chất nào?
HS: bazơ.
GV: Em hãy dự đoán tính chất hoá học của
NaOH?
HS: Có đầy đủ tính chất hoá học của 1 bazơ
tan.
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại các tính chất
của Bazơ tan. Ghi vào vở và viết PTPƯ minh
hoạ với NaOH.
HS: Trả lời nh bên.
1. Đổi màu chất chỉ thị:
- Làm quỳ tím -> xanh
- Dung dịch phenolphetalein không
màu -> đỏ.
2. Tác dụng với axit -> muối + nớc.
(phản ứng trung hoà)
NaOH
(dd)
+HCl
(dd)
-> NaCl
(dd)
H
2
O
(l)
2NaOH
(dd)
+H
2
SO
4(dd)
->Na
2
SO
4(dd)
+2H
2
O
(l)
HS: Tiến hành thí nghiệm chứng minh tính
chất (1) và (2)
TN1: - Nhỏ 1 giọt dung dịch NaOH vào một
mẩu giấy quỳ tím -> Quan sát.
- Nhỏ 1 giọt dung dịch phenolphetalein vào
3. Tác dụng với oxit axit -> Muối + n-
ớc
2NaOH
(dd)
+CO
2(K)
->Na
2
SO
3(dd)
+ H
2
O
(l)
23 Giáo án môn hoá học 9
30/9/2008
30/9/2008
Nguyễn Thị Thuý Trờng THCS Phú Kim
Ngày soạn:
ống nghiệm chứa 1 - 2ml dung dịch NaOH
-> quan sát.
2NaOH
(dd)
+SO
2(K)
->Na
2
SO
3(dd)
+ H
2
O
(l)
TN2: Nhỏ từ từ dung dịch phenolphetalein
vào ống nghiệm có chứa dung dịch NaOH có
phenolphetalein ở trên (có màu hồng) -> quan
sát.
GV: Tính chất 4 sẽ học ở bài 9.
4. Tác dụng với muối.
Hoạt động 3: (2
'
)
3. ứng dụng (SGK trang 26)
GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ những
ứng dụng của NaOH
-> Gọi 1 học sinh nêu ứng dụng của NaOH.
HS: Sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, bột giặt.
- Sản xuất tơ nhân tạo.
- Sản xuất giấy.
- Sản xuất nhôm (làm sạch quặng nhôm trớc
khi sản xuất)
- Chế biến dầu mỏ và ngành công nghiệp hoá
chất khác.
GV: Chuẩn xác lại kiến thức.
Hoạt động 4: (3
'
)
4. Sản xuất Natri hiđroxit
GV: NaOH đợc sản xuất bằng phơng pháp
điện phân dung dịch NaCl bão hoà (có màng
ngăn)
2NaCl
(r)
+ 2H
2
O
(l)
2NaOH
(dd)
+ Cl
2(K)
+ H
2(K)
GV: Hớng dẫn học sinh viết PTPƯ
HS: Viết PTPƯ nh bên.
3. Củng cố: (13
'
)
a. GV: Gọi 1 HS nhắc lại nội dung chính của bài.
b. Hoàn thành PTPƯ theo sơ đồ sau:
Na Na
2
O NaOH NaCl NaOH Na
2
SO
4
NaOH Na
3
PO
4
c. Làm bài tập 4 (SGK trang 27)
Đáp số: m
Na2CO3
= 7,42 (g)
24 Giáo án môn hoá học 9
(2) (3)
(4)
(5)(1)
(6)
(7)
Điện phân
Có màng ngăn
Nguyễn Thị Thuý Trờng THCS Phú Kim
Ngày soạn:
m
NaOH
d = 0,8 g
4. H ớng dẫn về nhà :
- Ôn bài, làm bài tập 1, 2, 3 (SGK trang 27)
- HS khá, giỏi làm bài tập 8.2; 8.5; 8.6 (SBT trang 9, 10)
- Đọc bài mới: Canxihiđroxit Thang pH
25 Giáo án môn hoá học 9