PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN LỊCH SỬ 6
Học kỳ I
T1. B1 : Sơ lược về môn lòch sử
T2. B2 : Cách tính thời gian của lòch sử
Phần 1. Lòch sử thế giới
T1. B3 : Xã hội nguyên thủy
T4. B4 : Các quốc gia cổ đại P.Đ
T5. B5 : Các quốc gia cổ đại P.T
T6. B6 : Văn hóa cổ đại
T7. B7 : Ôn tập
T8. : Làm bài tập lòch sử
Phần 2. Lòch sử Việt Nam
T9. CI : Buổi đầu lòch sử nước ta
B8 : Thời nguyên thủy trên đất nước ta
T10. B9 : Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta
T11. CII : Thời đại dựng nước Văn Lang - Âu Lạc
B10 : Những chuyển biến trong đời sống kinh tế
T12 : Kiểm tra 1 tiết
T13. B11 : Những chuyển biến về xã hội
T14. B12 : Nước Văn Lang
T15. B13 : Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang
T16. B14 : Nước Âu Lạc
T17. B15 : Nước Âu Lạc (tiếp theo)
T18 : Kiểm tra học kỳ I
1
Học kỳ II
T19. B16 : Ôn tập CI & CII
T20 : Làm bài tập lòch sử
T21. CIII : Thời kỳ Bắc thuộc & đấu tranh giành độc lập
B17 : Cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng (40)
T22. B18 : Trưng Vương & cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán
T23. B19 : Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (giữa TK I – giữa TKVI)
T24. B20 : Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (tiếp theo)
T25 : Kiểm tra viết 1 tiết
T26. B21 : Khởi nghóa Lý Bí. Nước Vạn Xuân (542 – 602)
T27. B22 : Khởi nghóa Lý Bí. Nước Vạn Xuân (tiếp theo)
T28. B23 : Những cuộc khởi nghóa lớn trong các TK VII – IX
T29. B24 : Nước Chăm Pa từ TK II – X
T30. B25 : Ôn tập CIII
T31. CIV : Bước ngoặt lòch sử ở đầu TK X
B26 : Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc, họ Dương
T32. B27 : Ngô Quyền & chiến thắng Bạch Đằng năm 938
T33. B28 : Ôn tập
T34 : Kiểm tra học kỳ II
T35 : Sử đòa phương (Tham quan hoặc giới thiệu 1 di tích lòch sử gần nhất của
đòa phương)
2
Tiết 1 - Bài 1: SƠ LƯC VỀ MÔN LỊCH SỬ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: giúp học sinh hiểu lòch sử là một khoa học có ý nghóa quan trọng
đối với mỗi. con người. Học lòch sử là cần thiết.
2.Kỹ năng: giúp học sinh có kỹ năng liên hệ thực tế, quan sát
3. Thái độ, tình cảm: bồi dưỡng tính chính xác, sự ham thích trong học tập bộ
môn
II Đồ dùng dạy học
Tập tranh lòch sử 6
III. Hoạt động dạy và học:
1.Ổn đònh
2.Bài cũ
3.Bài mới
* Mở bài: Để học tốt bài học lòch sử, các em phải hiểu lòch sử là gì, học lòch sử
để làm gì...
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN-HỌC SINH
♦ Mục tiêu: Học sinh nắm được lòch sử là
gì. Lòch sử là 1 khoa học
♦ Hoạt động 1:cá nhân
? Tư khi xuất hiện mọi vậy xung quanh ta
có hình dạng như ngày nay chưa ?
HS: suy nghó trả lời
GV: chưa
? nó có hình dạng như ngày nay do đâu ?
HS: suy nghó trả lời
?Lòch sử là gì ?
HS: phát hiện, GV kết luận
?Có gì khác nhau giữa lòch sử một con
người và lòch sử xã hội loài người ?
HS: suy nghó ,GV lấy thêm vd.
♦ Mục tiêu: Giáo dục học sinh biết ơn tổ
tiên, cha ông. Bác Hồ “Dân ta phải
biết...”
PHẦN GHI BẢNG
1. Lòch sử là gì?
Lòch sử là những gì đã diễn
ra trong quá khứ. Mọi vật
đều trải qua quá trình hình
thành ,phát triển và biến đổi.
Lòch sử là một môn khoa học
2. Học lòch sử để làm gì?
3
♦ HĐ 1: cá nhân
? Nhìn lớp học ở H1, em thấy khác lớp học ở
trường em như thế nào? Em có hiểu vì sao có
sự khác nhau đó không?
HS: so sánh
GV nhận xét
? Chúng ta có cần biến những đổi thay đó
không? Tại sao lại có những thay đổi đó?
? Gia đình em trong thời gian gần đây có gì
thay đổi không?
?Theo em thành phố Đà Nẵng của chúng ta
có gì thay đổi?
? Có phải tự nhiên có những thay đổi đó
không? Những thay đổi đó do ai tạo nên?
HS suy nghó liên hệ thực tế trả lời
GV kết luận
? Chúng ta cần biết về tổ tiên, ông cha ta để
làm gì? HS tra lời.GV kết luận.
Học lòch sử để hiểu được cội
nguồn của tổ tiên, dân tộc
mình, biết được tổ tiên, ông
cha đã sống & lao động như
thế nào, từ đó biết quý trọng
những gì mình đang có, biết
ơn những người đã làm ra nó,
biết được mình phải làm gì
cho đất nước.
Mục tiêu: nắm được các tư liệu để biết lòch sư.û
HĐ 1:Cá nhân
* Học sinh đọc sách giáo khoa giai đoạn đầu---
> giáo viên giải nghóa từ tư liệu
* Giáo viên kể chuyện Sơn Tinh-Thủy Tinh,
LLQ
? Do đâu chúng ta biết những câu chuyện này?
HS : ….kể
? Những câu chuyện trên có cho ta biết gì về
lòch sử không?
* Giáo viên: nói về tài liệu truyền miệng
* Học sinh quan sát H1, 2
? Quan sát H1, 2 theo em có những chứng tích
hay tư liệu nào do người xưa để lại?
? H2 bia đá thuộc loại gì ?(hiện vật)
3. Dựa vào đâu để biết và
dựng lại lòch sử?
Để biết và xây dựng lại lòch
sử có 3 loại tư liệu:
Truyền miệng
Hiện vật
Chữ viết
4
GV lấy thêm vd
? Đây là loại bia gì? (Bia tiến só)
? Tại sao em biết đó là bia tiến só? (chữ trên
bia)
* Giáo viên: chữ viết
IV.Củng cố
♦ Giáo viên đặt câu hỏi theo từng mục
♦ Giáo viên đọc tài liệu tham khảo(SGV-13)
V. Dặn dò:
-Về nhà trả lời câu: Tại sao nói “Lòch sử là thầy dạy của cuộc sống”?.
Học thuộc câu danh ngôn
- Soạn: người xưa đã tính thời gian như thế nào?
- Mỗi hs chuẩn bò 1 tờ lòch.
V. Rút kinh nghiệm.
Tiết 2 - Bài 2: CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
5
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức: Học sinh hiểu
- Tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lòch sử
- Thế nào là âm lòch, dương lòch, công lòch
- Biết cách đọc ghi & tính năm, tháng theo công lòch
2. Kỹ năng: Bồi dưỡng cách ghi, tính năm, khoảng cách giữa các thế kỷ với hiện tại
3. Tư tưởng, tình cảm: Giúp học sinh quý thời gian, ý thức về tính chính xác, khoa học
II. Đồ dùng dạy học:
Tập tranh lòch sử 6,lòch âm dương.
III. Hoạt động dạy & học
* Mở bài: Như bài học trước, lòch sử là những gì đã xảy ra trong quá khứ theo trình
tự thời gian có trước, có sau cho nên chúng ta cần phải biết cách tính thời gian trong lòch
sử như thế nào?
♦ Mục tiêu: Tính quan trọng của việc tính thời
gian
HĐ 1: cá nhân
? Xem lại H1, 2 của bài 1 em có thể nhận biết được
trường làng hay tấm bia đá được dựng lên cách đây
bao nhiêu năm?
HS: không
? Vậy chúng ta có cần biết thời gian dựng 1 tấm bia
tiến só nào đó không?
? Việc xác đònh được thời gian 1 sự kiện nào đó sẽ
giúp ích gì?
HS trả lời .
GV lấy thêm vd: tuổi con 60
tuổi cha 12
tuổi ông 40
HS nhận xét ,GV rút ra kết luận
HS đọc SGK
?dựa vào đâu người ta tính được thời gian?
HS phát hiện
GV kết luận.
1.Tại sao phải xác đònh thời gian?
xác đònh thời gian xảy ra các
sự kiện là 1 nguyên tắc cơ bản quan
trọng trong việc tìm hiểu & học tập
lòch sư.û
-Người xưa dựa vào mối quan hệ
của Trái Đất, Mặt Trăng, Mặt Trời
để xác đònh thời gian
6
♦ Mục tiêu: Chú ý cách tính thời gian
theo âm lòch, dương lòch
HĐ 1: cá nhân
HS đọc bảng ghi ở SGK
? Có những đon vò thời gian nào ? mấy loại
lòch?
HS: ngày ,tháng ,năm .2 loại lòch âm-dương
?Vì sao trên tờ lòch chúng ta có ghi thêm âm
lòch?
HS:để thuận tiện cho việt làm nông.
GV:kết luận.
?Người xưa đã có những cách tính thời gian
ntn?
♦ Mục tiêu: Biết cách đọc, ghi, tính thời
gian theo công lòch
* GV dẫn chứng: Thế vận hội, bóng đá thế
giới thì mọi người trên thế giới có biết sự kiện
đó diễn ra chung 1 thời gian
? Thế giới có cần một thứ lòch chung không?
Tại sao?
? Nếu không có lòch chung thì sẽ gặp khó
khăn gì?
HS:suy nghó trả lời
GV:kết luận
* GV: Công lòch. 1 năm có 365 ngày 6 giờ
H: Nếu ta chia số ngày đó cho 12 tháng thì số
ngày cộng lại là bao nhiêu? Thừa ra bao
nhiêu? Phải làm thế nào?
* GV: Năm nhuận. Thế kỷ. Thiên niên kỷ
H: Hiện nay chúng ta đang sống ở thế kỷ thứ
mấy? Thiên niên kỷ thứ mấy?
* GV: Vẽ trục thời gian ---> giải thích
Hoạt động 2:nhóm nhỏ
?xác đònh và tính các mốc thời gian sau:
2. Người xưa đã tính thời gian
như thế nào?
Có hai cách tính thời gian:
-Âm lòch:là sự di chuyển của
Mặt Trăng quanh Trái Đất.
-Dương lòch :là sự di chuyển
của Trái Đất quanh Mặt Trời.
3. Thế giới có cần 1 thứ lòch
chung hay không?
7
* Sơ kết bài học: (SGV-17)
-H: Tính khoảng cách thời gian?
-H: Vì sao trên tờ lòch có ghi thêm ngày, tháng, năm âm lòch?
IV. Dặn dò:
Làm bài tập tính khoảng cách thời gian theo trục thời gian SGK
8
-
- Theo công lòch: 1 năm: 12
tháng hay 365 ngày (năm
nhuận thêm 1 ngày)
- 100 năm: 1 thế kỷ
-1000 năm: 1 thiên niên kỷ
Tiết 3 - Bài 3: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm những điểm chính
- Nguồn gốc loài người và các mốc lớn của quá trình chuyển từ người tối cổ
thành người hiện đại.
- Đời sống vật chất & tổ chức xã hội của người nguyên thủy
2. Tư tưởng, tình cảm: Hình thành ý thức về vai trò của lao động sản xuất
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát tranh, ản
II. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Tranh ảnh, hiện vật về các công cụ lao động, đồ trang
sức.
9
III. Hoạt động dạy và học:
* Mở bài: Lòch sử xã hội loài người qua 5 chế độ xã hội, trong đó xã hội nguyên
thủy là xã hội đầu tiên.
♦ Mục tiêu: Nguồn gốc loài người và đời
sống bầy người nguyên thủy
* GV: Vượn cổ (5 – 15 triệu năm)
* HS: Xem H5 về người tối cổ
H: Em hãy nhận xét người tối cổ về hình
dáng?
* GV: Công cụ ban đầu
---> Sơ kết: không có 1 động vật nào làm ra
công cụ lao động dù là đơn giản nhất---> chỉ
có con người
H: Những nơi nào trên thế giới tìm thấy dấu
tích của người tối cổ?
* HS: đọc SGK
H: Tại sao người tối cổ phải sống theo bầy
khoảng vài chục người? (bảo vệ, kiếm sống)
H: Người tối cổ sinh sống như thế nào?
* GV phân tích: ghè đẽo đá, biết dùng lửa là
chiến công vó đại của con người trong việc
chinh phục thiên nhiên
H: Nhìn chung em thấy cuộc sống của họ như
thế nào? (bấp bênh)
H: Phân biệt sự giống nhau & khác nhau giữa
bầy vượn & người tối cổ?
Giống: Sống theo bầy
Khác: Người tối cổ có tổ chức, người đứng
đầu, biết chế tạo công cụ lao động
1. Con người đã xuất hiện ntn?
- Người tối cổ xuất hiện cách
đây khoảng 3-4 triệu năm
- Sống theo bầy khoảng vài
chục người. Sống bằng hái
lượm, săn bắt, ở trong hang,
lều; biết ghè đẽo đá làm công
cụ, biết dùng lửa
10
♦ Mục tiêu: Sự tiến bộ của người tinh khôn
* HS đọc SGK 3 hàng đầu
H: Xem H5 em thấy người tinh khôn khác
người tối cổ ở những điểm nào?
* GV: giải thích (thể tích não...)
* HS đọc SGK
H: Người tinh khôn sống ntn?
H: Nêu những tiến bộ trong cuộc sống của
người tinh khôn?
H: Em có nhận xét gì về đời sống xã hội của
người tinh khôn trong các thò tộc?
* GV: Cao hơn, đầy đủ hơn, bắt đầu chú ý tới
đời sống tinh thần (đồ trang sức)
2. Người tinh khôn sống thế
nào?
- Người tinh khôn (cách đây 4
vạn năm) sống từng nhóm nhỏ,
vài chục gia đình có quan hệ
họ hàng, gọi là thò tộc cùng
làm chung, hưởng chung.
- Biết trồng trọt, chăn nuôi,
làm đồ gốm, đồ trang sức, dệt
vải.
♦ Mục tiêu: Chú ý công cụ kim loại, sản
xuất phát triển
* GV: Công cụ đá ---> công cụ đồng
* Những người lđ giỏi-khỏe --> giàu
lđ kém-yếu --> nghèo
tài-chỉ huy-chiếm của thừa -->
giàu
hèn kém-bò chỉ huy --> khổ
===> Kết luận: xã hội phân hóa: giàu, nghèo
** Sơ kết:
H: Bầy người nguyên thủy sống thế nào?
(H4: Hái lượm, săn bắt, săn đuổi)
H: Nhìn H7. Người nguyên thủy dùng những
loại công cụ gì? Liềm dùng để làm gì? Giáo
dùng để làm gì?
3. Vì sao xã hội nguyên thủy
tan rã?
- Công cụ kim loại ra đời, tăng
năng suất lao động, sản phẩm
làm ra dư thừa, một số người
chiếm phần của dư thừa trở
nên giàu có, còn lại là những
người nghèo, chế độ làm
chung, hưởng chung bò phá vỡ.
Xã hội nguyên thủy tan rã.
H: Từ những loại hình công cụ đó, em cho biết lúc đó đã có những ngành kinh tế nào?
(NN, TCN...)
* Câu hỏi kiểm tra:
H: Sự khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn về cơ thể, tổ chức xã hội?
H: Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?
* BS: M1: H: Nhờ vào đâu loài vượn tiến hóa thành người? (lao động)
11
Tiết 4 - Bài số 4: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS nắm
- Sau khi xã hội nguyên thủy tan rã, xã hội có giai cấp & Nhà nước ra đời
- Những Nhà nước đầu tiên hình thành ở phương Đông: Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn
Độ, Trung Quốc cuối thiên niên kỷ IV – III trước Công Nguyên.
- Nền tảng kinh tế, thể chế Nhà Nước ở các quốc gia.
2. Tư tưởng, tình cảm:
- Bước đầu ý thức về sự bất bình đẳng, phân chia trong xã hội về nhà nước
chuyên chế
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ các quốc gia phương Đông cổ đại.
III. Hoạt động dạy & học:
1. Giới thiệu bài mới: Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã? Do xuất hiện công cụ
lao động, sản xuất phát triển
2. Thực hiện bài học:
♦ Mục tiêu: Sự ra đời của các nhà nước đầu
tiên ở phương Đông
H10: HS đọc SGK
H: Vì sao các quốc gia cổ đại phương Đông đều
được hình thành trên lưu vực của những dòng
sông lớn?
H: Phát triển về những ngành nghề gì? (NN)
H: Vì sao nghề nông trồng lúa trở thành ngành
kinh tế chính?
H: Muốn phát triển sản xuất nông nghiệp con
người cần phải làm những công việc gì? (thủy
lợi)
* GV: Nói về sự ra đời của xã hội có giai cấp
H: H8 Em hãy miêu tả cảnh làm ruộng của
người Ai Cập
1. Các quốc gia cổ đại
phương Đông đã được hình
thành ở đâu và từ bao giờ
-Từ cuối thiên niên kỷ IV
đầu thiên niên kỷ III TCN,
các quốc gia cổ đại phương
Đông đầu tiên hình thành ở
Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ,
Trung Quốc.
- Đặc điểm chung: hình thành
ở lưu vực những dòng sông
lớn.
Nghề nông trồng lúa trở
thành ngành kinh tế chính
♦ Mục tiêu: Xã hội có 3 tầng lớp
Sự bất bình đẳng trong xã hội
2. Xã hội cổ đại phương Đông
bao gồm những tầng lớp
12
* HS đọc SGK
H: Xã hội cổ đại phương Đông gồm những tầng
lớp nào
H: Trong các tầng lớp trên tầng lớp nào nắm
quyền trong xã hội? Tầng lớp nào làm ra của
cải cho xã hội?
* GV: tầng lớp nô lệ
H: Vì sao nô lệ & dân nghèo ở Ai Cập lại nổi
dậy khởi nghóa?
* GV: đọc trích dẫn SGV-25
* HS: đọc 2 điều luật (H9)
H: Qua 2 điều luật trên, theo em người cày thuê
ruộng phải làm việc như thế nào? SGV-26
nào?
- Tầng lớp quý tộc: có nhiều
quyền hành và của cải.
- Tầng lớp nông dân: nhận
ruộng đất ở công xã để cày
cấy, phải nộp 1 phần thu
hoạch và lao dòch không công
cho quý tộc.
- Tầng lớp nô lệ: hầu hạ phục
dòch cho quý tộc
♦ Mục tiêu: Chế độ chính trò: quân chủ
chuyên chế
* GV: Giải thích chế độ quân chủ chuyên chế:
vua nắm mọi quyền hành chính trò, cha truyền
con nối
H: Ở các nước phương Đông vua có những
quyền hành gì?
* GV: Ai Cập gọi vua Pharaon: Trung Quốc:
vương, bá vương, hoàng đế...-->”Thiên Tử”
3. Nhà nước chuyên chế cổ
đại phương Đông:
Đứng đầu Nhà nước là vua
- Vua nắm quyền hành chính
trò: đặt ra luật pháp, chỉ huy
quân đội, xét xử theo tục lệ
cha truyền con nối.
- Giúp việc vua là quý tộc:
thu thuế, xây dựng, chỉ huy
quân đội.
3. Sơ kết bài:
- Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự hình thành sớm các quốc gia đầu tiên.
- Xã hội gồm 3 tầng lớp: quý tộc, nông dân, nô tỳ
- Chế độc chính trò: quân chủ chuyên chế.
4. Câu hỏi kiểm tra
13
- Kể tên các quốc gia phương Đông cổ đại?
- Nêu các tầng lớp chính & giải thích tại sao?
- Thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế?
** Bài soạn: - H10: HS đánh dấu những nước phương Đông cổ đại?
-H: Nhìn trên lược đồ các quốc gia phương Đông cổ đại có những điểm chung nào?
(đều giáp biển). Thuận lợi gì? (phát triển ngoại thương).
14
Tiết 5 - Bài 5: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm
- Tên, vò trí các quốc gia cổ đại phương Tây
- Điều kiện tự nhiên của vùng Đòa Trung Hải không thuận lợi cho sự phát triển
sản xuất nông nghiệp.
- Những đặc điệm về nền tảng kinh tế, cơ cấu xã hội & thể chế Nhà nước Hy
Lạp, Roma cổ đại.
- Những thành tựu tiều biểu các quốc gia cổ đại phương Tây.
2. Tư tưởng, tình cảm: giúp HS ý thức đầy đủ hơn về sự bất bình đẳng trong xã
hội.
3. Kỹ năng: Liên hệ điều kiện tự nhiên với sự phát triển kinh tế.
II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ thế giới cổ đại
III. Hoạt động dạy & học:
1. Giới thiệu bài mới: Sự xuất hiện của Nhà nước không chỉ xảy ra ở phương
Đông nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi, mà còn xuất hiện cả ở những vùng khó
khăn của phương Tây.
2. Thực hiện bài học:
♦ Mục tiêu: giới thiệu tên, vò trí, điều
kiện tự nhiên các quốc gia cổ đại
phương Tây
* Hình 10.
* GV: Giới thiệu Hy Lạp, Roma trên lược
đồ
- H: Hãy giới thiệu vò trí, thời gian hình
thành 2 quốc gia Hy Lạp & Roma cổ đại?
* GV: Điều kiện tự nhiên: đồi núi hiểm trở,
đi lại khó khăn, ít đất trồng trọt.
- H: Với điều kiện tự nhiên đó sẽ thuận lợi
cho việc trồng các loại cây nào?
- H: Hy Lạp, Roma được biển bao bọc, có
nhiều vònh, hải cảng tự nhiên an toàn sẽ
1. Sự hình thành các quốc gia cổ đại
phương Tây:
- Vào khoảng đầu thiên niên kỷ I
TCN, hình thành 2 quốc gia Hy Lạp &
Roma tại các bán đảo Bancăng &
Ilalia
- Nghề chính: Thủ công nghiệp,
thương nghiệp
15
thuận lợi cho nghề nào? (thương nghiệp,
nhất là ngoại thương)
♦ Mục tiêu: Nêu sự hình thành 2 giai
cấp cơ bản
* GV: Giải thích sự hình thành 2 giai cấp
chính
- H: Nô lệ khi bò đối xử như súc vật thì họ
sẽ làm gì?
- H: Có ảnh hưởng gì đến giai cấp chủ nô
** Khái niệm “XHCHNL”: là 1 xã hội có 2
giai cấp cơ bản chủ nô & nô lệ, 1 xã hội
chủ yếu dựa trên lao động của nô lệ & bóc
lột nô lệ.
2. Xã hội cổ đại Hy Lạp, Roma gồm
những giai cấp nào?
- Giai cấp chủ nô: gồm những chủ
xưởng, chủ thuyền buôn, trang trại
giàu có. Có mọi quyền hành, sống
sung sướng.
- Giai cấp nô lệ: số đông là tù binh, là
lực lượng sản xuất chính trong xã hội,
bò đối xử rất tàn bạo.
♦ Mục tiêu: HS nắm rõ xã hội chiếm
hữu nô lệ là gì?
* HS đọc SGK
- H: Em hiểu thế nào là 1 XHCHNL
* GV: phân tích
- H: Việc Nhà nước gồm nhiều qtộc & dân
tự do bầu ra theo thời hạn có ưu điểm gì?
- H: So với Nhà nước phương Đông cha
truyền con nối có những hạn chế gì?
3. Chế độ chiếm hữu nô lệ
- XHCHNL là 1 xã hội có 2 giai cấp
cơ bản chủ nô & nô lệ. Một xã hội chủ
yếu dựa trên lao động của nô lệ & bóc
lột nô lệ.
- Nhà nước gồm nhiều bộ phận do dân
tự do
3. Sơ kết bài học:
- H: Nêu sự khác nhau về tổ chức Nhà nước & cơ cấu xã hội của 2 khu vực
phương Đông & phương Tây.
** GV: Tổng kết bài học: Nhà nước phương Tây: dân chủ chủ nô.
4. Câu hỏi kiểm tra
- Ở phương Tây có các quốc gia cổ đại nào?
- Tại sao lại gọi là XHCHNL?
- Nhà nước cổ đại phương Tây được tổ chức ntn?
** Bài soạn:
- H: Người phương Tây mua bán những gì?
- H: Vì sao có sự khác nhau về phát triển kinh tế ở phương Đông & phương
Tây? (điều kiện tự nhiên)
- M2 ghi: Gồm 2 giai cấp chính:
16
+ Chủ nô: có mọi quyền hành, sống sung sướng
+ Nô lệ:
- Về nhà: Tìm hiểu về chữ viết của người phương Đông & phương Tây, chữ
viết nào có ưu điểm hơn? Vì sao?
17
Tiết 6 - Bài số 6: VĂN HÓA CỔ ĐẠI
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS nắm được
- Qua mấy nghìn năm tồn tại, thời cổ đại đã để lại cho loài người 1 di sản văn
hóa đồ sộ, quý giá.
- Tuy ở mức độ khác nhau nhưng người phương Đông, phương Tây cổ đại đều
sáng tạo nên những thành tựu văn hóa đa dạng, phong phú gồm chữ viết, chữ số, lòch,
văn học, khoa học, nghệ thuật...
2. Tư tưởng, tình cảm
- Tự hào về những thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại.
- Giáo dục ý thức tìm hiểu các thành tựu văn minh cổ đại
3. Kỹ năng: Tập mô tả 1 công trình kiến trúc hay nghệ thuật lớn thời cổ đại qua
tranh ảnh.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh 1 số công trình văn hóa cổ đại trên biểu.
III. Hoạt động dạy& học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới: Các em đã học về sự ra đời các quốc gia cổ đại phương
Đông, phương Tây. Các quốc gia đó đã để lại cho loài người cả 1 di sản văn hóa đồ sộ
phong phú.
3. Thực hiện bài học:
♦ Mục tiêu: Những thành tựu văn hóa
của phương Đông
-H: Kể tên các quốc gia cổ đại phương
Đông?
- H: Nền kinh tế chính của các quốc gia cổ
đại phương Đông là gì?
- H: Để cho sản xuất phát triển đúng thời vụ
người ta đã làm gì?
- H: Người phương Đông đã tính thời gian
ntn?
* HS đọc SGK
- H: Người phương Đông đã sáng tạo ra chữ
1. Các dân tộc phương Đông cổ
đại đã có những thành tựu văn
hóa gì?
- Thiên văn & lòch: do nhu cầu
sản xuất nông nghiệp, người
phương Đông có kiến thức về
thiên văn học & làm ra lòch (âm
lòch)
- Chữ viết & chữ số:
+ Chữ viết: có từ rất sớm, chữ
tượng hình
+ Chữ số: đã sáng tạo ra chữ
số, riêng người n Độ sáng tạo
18
viết ntn? Ý nghóa gì?
* H11: Giới thiệu chữ tượng hình.
* Thời gian ra đời chữ viết (SGV_33)
- H: Theo em người phương Đông có những
thành tựu nào về kiến trúc, điêu khắc?
- H: Em hãy tự mô tả 1 công trình kiến trúc
cổ đại?
* GV: giới thiệu về kim tự tháp Kê ốp
thêm số 0
- Kiến trúc, điêu khắc, toán
học:
+ Toán học: nghó ra phép đếm
10. Tính số pi = 3,16
+ Kiến trúc, điêu khắc: Những
kim tự tháp cổ (Ai Cập); Thành
Babilon (Lưỡng Hà)
♦ Mục tiêu: Nêu bật những thành tựu văn
hóa của người phương Tây?
- H: Người phương Tây đã tính thời gian ntn?
* HS đọc SGK
- H: Người phương Tây đã sáng tạo ra chữ
viết ntn?
- H: Kể tên 1 số nhà khoa học thời cổ đại?
* H14-->H17
* HS nhớ tên 1 số nhà khoa học, 1 số công
trình kiến trúc, điêu khắc ở phương Tây.
- H: Vì sao những thành tựu văn hóa của
phương Đông lại ra đời trước phương Tây?
2. Người Hy Lạp và Roma đã có
những đóng góp gì về văn hóa?
- Thiên văn học và lòch: tính
theo dg lòch
- Chữ viết: sáng tạo ra hệ chữ
cái a,b,c...
- Các ngành khoa học cơ bản:
trên cơ sở tiếp thu những thành
tựu của phương Đông, các quốc
gia cổ đại phương Tây đã phát
triển nhiều ngành khoa học cơ
bản: số học, hình học, vật lý,
lòch sử...
- Nghệ thuật: sân khấu, kiến
trúc, tạo hình, điêu khắc.
4. Sơ kết bài học:
Cư dân phương Đông, phương Tây cổ đại đã sáng tạo những thành tựu văn hóa
phong phú, đa dạng, nó lên năng lực vũ đại của trí tuệ con người, đặt cơ sở cho sự
phát triển của văn minh nhân loại sau này.
5. Câu hỏi kiểm tra
- Nêu những thành tựu khoa học của người cổ đại?
- Ý nghóa của việc sáng tạo ra chữ viết?
- Nêu & mô tả 1 công trình nghệ thuật thời cổ đại?
6. Dặn dò
- Ôn tập: ôn từ B1-->B6. Trả lời câu hỏi B7
19
- Bài soạn: M1 ghi: Toán học: không ghi phần chữ số
- H: Ai đã làm ra những thành tựu văn hóa trên?
- H: M1: Sự xuất hiện của chữ viết có ý nghóa ntn đối với lòch sử loài người?
(1822 Champonêông giải mã ra chữ viết của người Ai Cập)
- H: Em biết gì về kim tự tháp? H: Đặc điểm cấu trúc của kim tự tháp là gì? (đồ
sộ)
- H: M2: So sánh chữ viết của người phương Đông và người phương Tây. Chữ
viết nào thuận lợi hơn? Vì sao? (ghi chép linh hoạt hơn vì có 26 ký hiệu)
- H: Nhận xét về kiến trúc của phương Tây? (mềm mại hơn, thanh thoát, tinh
tế)
20
Tiết 7 - Bài 7: ÔN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS nắm được kiến thức cơ bản của lòch sử thế giới cổ đại:
- Sự xuất hiện của con người trên Trái Đất
- Các giai đoạn phát triển của thời nguyên thủy thông qua lao động sản xuất
- Các quốc gia cổ đại
- Những thành tựu văn hóa lớn của thời cổ đại
2. Kỹ năng:
- Bồi dưỡng kỹ năng khái quát
- Bước đầu tập so sánh & xác đònh các điểm chính
II. Đồ dùng dạy học:
- Lược đồ thế giới cổ đại
- Các tranh ảnh công trình nghệ thuật
III. Hoạt động dạy & học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài mới
3. Thực hiện bài học
- H: Con người đã xuất hiện ntn?
- H: Những dấu vết của người tối cổ
được phát hiện ở đâu?
- H: Người tối cổ xuất hiện cách đây
bao lâu?
- H: Dựa vào đâu loài vượn trở thành
người?
- H: Người tối cổ chuyển thành người
tinh khôn
1. Những dấu vết của Người tối cổ
được phát hiện ở 3 đòa điểm:
- Đông Phi, Gia-va, gần Bắc Kinh
- Thời gian xuất hiện: từ 3-4 triệu
năm trước đây.
2. Những điểm khác nhau giữa:
vào thời gian nào?(4vạn năm trước, nhờ
LĐSX)
- H: Người tinh khôn khác người tối cổ
ở những điểm nào? (hình 5)
- H: Hãy kể tên các loại công cụ? (hình
7)
Người tối cổ
- Về con người:
Dáng người khom,
hàm nhô, lông
nhiều
Người tinh khôn
Người đứng
thẳng, trán cao,
hàm lùi vào,
răng gọn đều,
tay chân như
21
- Về CCSX: ccụ
đá (ghè đẽo đá)
- Tổ chức xã hội:
sống theo bầy
người ngày nay
- CC đá
- CC kim loại,
đồ trang sức
- Sống theo thò
tộc, làm nhà
- H: Hãy kể tên các quốc gia cổ đại
phương Đông? Ra đời vào thời gian
nào?
- H: Hãy kể tên các quốc gia cổ đại
phương Tây?
- H: Kể tên các tầng lớp xã hội chính ở
thời cổ đại?
- H: Nêu những điểm giống & khác
nhau giữa các tầng lớp của P. Đông & P.
Tây?
- H: P. Đông & P. Tây có điểm khác
nhau nào về nhà nước?
- H: P. Đông có những thành tựu văn
hóa nào?
- H: P. Tây có những thành tựu văn hóa
nào?
- H: Hãy tự đánh giá các thành tựu văn
hóa lớn của thời cổ đại?
* GV cho học sinh xem tranh, không chú
thích, HS tự trả lời: tên nước nào?
3. Thời cổ đại có những quốc gia lớn
nào:
- Phương Đông: Ai Cập, Lưỡng Hà,
n Độ, Trung Quốc
- Phương Tây: Hy Lạp, La Mã
4. Những tầng lớp xã hội chính thời cổ
đại?
- P. Đông: Q tộc_Nông dân
- P. Tây: Chủ nô_Nô lệ
5. Các loại nhà nước thời cổ đại:
- P. Đông: Quân chủ chuyên chế
- P. Tây: Chiếm hữu nô lệ
6. Những thành tựu văn hóa cổ đại:
- Toán, vật lý, thiên văn, lòch sử, đòa
lý....
- Nhiều công trình nghệ thuất
7. Thử đánh giá các thành tựu văn
hóa lớn của thời cổ đại
Phong phú, đa dạng, đặt cơ sở cho sự
phát triển của lòch sử xã hội loài
người sau này.
4. Sơ kết bài học:
Giáo viên nêu ý chính của bài
5. Dặn dò: Ôn tập các bài đã học
** Bài soạn:
22
- H: So sánh chữ viết của người phương Đông & người phương Tây, chữ viết
nào có ưu điểm hơn?
M3: - H: Các quốc gia cổ đại p. Đông ra đời có điểm chung nào?
- H: Nghề chính là gì?
- H: Nghề chính của Hy Lạp & Roma là gì? Vì sao ở đây phát triển mạnh
về ngoại thương? Vì sao có sự khác nhau đó?
** Bài soạn: 1. Những dấu vết của người tối cổ?
2. Điểm khác nhau giữa người tối cổ & người tinh khôn
3. Xã hội thời cổ đại
Phương Đông Phương Tây
- Tên nước
- Tầng lớp
- Nhà nước
4. Những thành tựu văn hóa thời cổ đại
- Chữ viết
- Các ngành khoa học
- Các công trình nghệ thuật
23
Tiết 8: LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: giúp HS ôn luyện, khắc sâu những kiến thức đã học
2. Tư tưởng, tình cảm: tự hào, yêu mến bộ môn lòch sử
II. Hoạt động dạy & học:
1. Giới thiệu bài mới
2. Thực hiện bài học:
- H1: Người xưa tính thời gian theo mấy cách, đó là những cách nào?
- H2: Hiện nay trên thế giới thống nhất tính thời gian theo cách nào?
- H3: Theo công lòch 1 năm có bao nhiêu tháng, ngày?
(12 tháng, 365 ngày, năm nhuận thêm 1 ngày)
* GV ghi trục thứ tự thời gian lên bảng (trang 7)
- H4: HS đọc cách ghi: TCN, CN
- H5: 1 thế kỷ là bao nhiêu năm? 1 thiên niên kỷ là bao nhiêu?
- H6: Hiện nay chúng ta đang sống ở thế kỷ bao nhiêu? Thiên niên kỷ mấy?
- H7: Thế kỷ X bắt đầu từ năm nào đến năm nào?
- H8: Năm 938 Ngô Quyền chiến thắng Bạch Đằng thuộc thế kỷ thứ mấy?
- H9: Năm 2000 thuộc thế kỷ mấy? Thiên niên kỷ mấy?
* GV nhắc lại cách tính khoảng cách thời gian
+ Cách tính khoảng cách thời gian TCN là đem niên đại TCN cộng với
năm được tính hiện tại
+ Tính khoảng cách sự kiện xảy ra sau CN đến nay được tính bằng cách
lấy niên đại ngày nay trừ cho niên đại xảy ra sự kiện.
* HS làm bài tập rèn luyện
1. Năm 2000 TCN cách chúng ta mấy nghìn năm?
2. Một vật cổ được chôn năm 1000 TCN, đến năm 1994 được đào lên. Hỏi vật
cổ đó nằm dưới đất bao nhiêu năm? 1000 + 1994 = 2994 năm
24
3. Một bình gốm được chôn năm 1895 TCN, nó nằm dưới đất 3877 năm. Hỏi
năm nào người ta đào nó lên? 3877 – 1895 = 1982
4. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 cách ngày nay bao nhiêu năm? 2002 –938
= 1064
* Sử dụng bảng phụ: bài tập trắc nghiệm_ tổ chức theo 4 nhóm
- HS khoanh tròn trước câu trả lời đúng:
1. Dựa vào đâu để biết lòch sử:
a. Tài liệu truyền miệng
b. Tài liệu hiện vật
c. Tài liệu chữ viết
d. Cả 3 ý trên
2. Xã hội nguyên thủy tan rã vì:
a. Con người biết sử dụng công cụ lao động
b. Công cụ bằng đá ra đời
c. Công cụ bằng kim loại xuất hiện
d. Cả 3 ý trên đều đúng
3. Các quốc gia cổ đại phương Đông là:
a. Hy Lạp, Roma
b. Trung Quốc, Việt Nam, Lào
c. Ai Cập, Anh
d. Ai Cập, vùng Lưỡng Hà, n Độ, Trung Quốc
4. Chủ nô & nô lệ là 2 giai cấp chính của:
a. Xã hội nguyên thủy
b. Xã hội tư sản
c. Xã hội chiếm hữu nô lệ
d. Xã hội phong kiến
3. Sơ kết bài học
4. Dặn dò: Đọc bài 8. Tìm hiểu về thời nguyên thủy ở nước ta.
25