Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

G An H8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (695.97 KB, 86 trang )

 Gi¸o ¸n Ho¸ häc 8
Ngày soạn: 16/08/2008

Tuần 1 tiết 1 MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC
A. Mục tiêu bài học:
- Học sinh biết được hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi các chất
và ứng dụng của chúng. Hóa học là môn học quan trọng và bổ ích.
- Bước đầu các em biết rằng: Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của
chúng ta. Chúng ta phải có kiến thức về chấtđể biết cách phân biệt và sử dụng chúng.
- Học sinh biết sơ bộ về phương pháp học tập bộ môn và biết phải làm thế nào để
có thể học tốt nmôn học.
B./ Chuẩn bị.
GV: Chuẩn bị dụng cụ hóa chất để tiến hành các thí nghiệm: Tác dụng của NaOH
với dd CuSO
4
, của Fe với dd HCl và Fe với dd CuSO
4
Hình vẽ cách dùng đồ dùng bằng nhôm.
C./ Hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Hóa học là gì ?
-GV giới thiệu về bộ môn và cấu trúc
chương trình hóa học ở bậc THCS.
- GV nêu mục tiêu bài học
H: Em hiểu hóa học là gì?
- GV tiến hành thí nghiệm
+ Cho HS quan sát trạng thái màu sắc của
các chất có trong ống nghiệm.
+ Dùng ống lấy hóa chất lấy từ 4- 6 giọt dd
màu xanhnhỏ vào dd NaOH.(ống 1)
+ Thả đinh sắt vào ống nghiệm chứa dd


HCl.(ống 2)
+ Thả nhẹ đinh sắt vào dd CuSO
4
sau đó
lấy đinh sắt ra .(ống 3)
- GV yêu cầu học sinh quan sát và ghi lại
các hiện tượng và trình bày kết quả.
- GV: Qua các thí nghiệm trên chúng ta có
thể rút ra nhận xét gì?
-GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trả lời
câu hỏi
H: Người ta sử dụng cốc nhôm để đựng
a. Nước. b. Nước vôi. C. Giấm ăn.
Theo em cách nào đúng? Vì sao?
-GV thông báo lý do.
1/ Thí nghiệm
- HS quan sát và ghi lại trạng thái.
+ dd NaOH : Trong suốt, không màu.
+ dd CuSO
4
: Trong suốt, màu xanh.
+ dd HCl : Trong suốt , không màu
- HS quan sát thí nghiệm và ghi lại hiện
tượng
Ống 1: Có chất không tan màu xanh tạo
thành.
Ống 2: Có sủi bọt khí.
Ống 3: Có chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh
sắt.
- HS thảo luận nhóm và rút ra kết luận:

* Ở các thí nghiệm trên đều có sự biến đổi
chất.
-HS lựa chọn :a
Trêng THCS Thanh Long 1 N¨m häc : 2008-2009
 Gi¸o ¸n Ho¸ häc 8
Để giải thích được một số các hiện tượng
xảy ra xung quanh chúng ta, hóa học là
môn học giúp chúng ta điều đó.
- GV yêu cầu một HS đọc kết luận SGK
HS đọc kết luận SGK:
Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất ,
sự biến đổi các chất và ứng dụng của
chúng.
Hoạt động 2: Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống
-GV đặt vấn đề: Hóa học có vai trò như thế
nào? Và nêu một số câu hỏi
+ Kể tên vài đồ dùng , vật dụng sinh hoạt
được sản xuất từ sắt, đồng, nhôm…
+ Kể tên vài sản phẩm hóa học được dùng
trong nông nghiệp.
+ Các sản phẩm hóa học phục vụ cho việc
học tập, đảm bảo sức khỏe.
GV: Vậy hóa học có vai trò gì trong cuộc
sống của chúng ta?
HS nêu tên các sản phẩm:
Xoong, nồi, dao, xuổng, ấm, bát, xô, chậu.
HS: Phân đạm, lân, ka li, thuốc trừ sâu….
+ Sách vở, bút, mực….
+Hóa học có vai trò rất quan trọng trong
cuộc sống của chúng ta.

Hoạt động 3: Làm thế nào để học tốt môn hóa học
GV: Học tốt môn hóa học là nắm vững và
có khả năng vận dụng thành thạokiến thức
đã học.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu
hỏi: Muốn học tốt môn hóa học, các em
phải làm gì?
+ Các hoạt động cần chú ý khi học tập môn
hóa học?
+ Phương pháp học tập hóa học như thế
nào là tốt?
-GV: yêu cầu HS cử đại diện trình bày cả
lớp theo dõi để bổ sung.
GV tổng hợp kiến thức như SGK
HS thảo luận nhóm và ghi lại ý kiến
a.Các hoạt động cần chú ý.
- Thu thập tìm kiếm kiến thức
- Xử lý thông tin.
- Vận dụng và ghi nhớ.
b. Phương pháp học tốt môn hóa học.
- Biết làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng
thí nghiệm, có hứng thú, say, mê, chủ động
rèn luyện phương pháp tư duy, óc suy luận,
sáng tạo
- Biết nhớ một cách có chọn lọc.
Hoạt động 4: Tổng kết bài học
GV cho một HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Ngày soạn: 18/08/2008

Trêng THCS Thanh Long 2 N¨m häc : 2008-2009

 Gi¸o ¸n Ho¸ häc 8
Tuần 1 tiết 2 CHƯƠNG I: CHẤT – NGUYÊN TỬ-PHÂN Tö
CHẤT
A. Mục tiêu :
1. Kiến thức: -HS phân biệt được vật thể, vật liệu và chất.
- Biết cách quan sát, dùng dụng cụ đo, làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất.
- Mỗi chất có những tính chất nhất định.
- Hiểu được :Phải biết được tính chất của chất để nhận biết chất, sử dụng chất và ứng
dụng chất vào trong đời sống sản xuất.
2. Kỹ năng. Bước đầu được làm quen với một số dụng cụ, hóa chất thí nghiệm, làm quen
với một số thao tác thí nghiệm đơn giản.
3. Thái độ. Tích cực tham gia và hoàn thành nhiệm vụ được giao.
B. Chuẩn bị: – Hóa chất: Fe hoặc Al; Nước cất; muối ăn, cồn.
-Dụng cụ: Cân, cốc thủy tinh, kiềng đun, dụng cụ thử điện.
C. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của Gv Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS1: Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta? Nêu ví dụ minh họa?
HS2: Để học tốt môn hóa học chúng ta phải làm gì?
GV: Giới thiệu bài học mới
Hoạt động 2: Chất có ở đâu(15 p)

GV: Em hãy nêu tên một số vật thể xung
quanh chúng ta? Những vật đó được làm từ
những vật liệu gì?
H: Trong các vật thể trên những vật thể nào
có sẵn trong tự nhiên và vật thể nào do con
người tạo ra?
GV: Các vật liệu tạo nên vật thể là chất.
GV: Phát phiếu học tập số 1 và yêu cầu HS

hoàn thành.
GV: Vậy chất có ở đâu?
HS kể tên một số vật thể:
Bàn HS làm từ gỗ, nhựa.
Xoong nồi làm từ nhôm
Xe đạp, xe máy làm từ sắt, cao su, nhựa…
Không khí, cây cối
HS phân loại
HS nghiên cứu, hoàn thành nội dung phiếu
và cử đại diện báo cáo kết quả.
HS: Chất có trong mọi vật thể. Ở đâu có
vật thể ở đó có chất.
Hoạt động 3: Tính chất của chất(15 p)
GV thông báo về những tính chất vật lí và
tính chất hóa học của chất.
1.Mỗi chất có những tính chất nhất định.
-HS nghe và ghi bài
a. Tính chất vật lý: Trạng thái, màu sắc,
mùi vị, tính tan trong nước, nhiệt độ sôi,
nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn điện, dẫn
nhiệt, khối lượng riêng…
Trêng THCS Thanh Long 3 N¨m häc : 2008-2009
 Gi¸o ¸n Ho¸ häc 8
Vậy làm thế nào để biết được tính chất của
chất?
- GV yêu cầu HS hử tính dẫn điện của
nhôm và của lưu huỳnh. Tính tan của muối.
Hãy tóm tắt cách để nhận biết tính chất của
chất.
GV: Một số tính chất vật lí có thể quan sát,

dùng dụng cụ đo hoặc tiến hành thí nghiệm.
Còn tính chất hóa học thì phải làm thí
nghiệm mới biết được.
b. Tính chất hóa học:
- Khả năng biến đổi chất này thành chất
khác.
- HS tiến hành thí nghiệm
- HS tóm tắt các cách để nhận biết tính chất
của chất:
+ Quan sát, dùng dụng cụ đo, tiến hành
thí nghiệm.
Hoạt động 4: Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì(10 p)
GV:Đặt vấn đề: Tại sao ta phải biết tính
chất của chất?
GV Làm thí nghiệm phân biệt rượu etylic
và nước, yêu cầu HS quan sát và nhận xét.
Dựa vào tính chất nào để phân biệt rượu
etylic và nước?
Rút ra nhận xét: Tại sao phải biết tính chất
của chất?
HS quan sát thí nghiệm
HS nhận xét: Rượu etylic cháy được còn
nước không cháy được.
HS: Biết được tính chất của chất để:
+ Giúp chúng ta phân biệt được chất này
với chất khác.
+Biết cách sử dụng chất.
+ Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời
sống và sản xuất.
Hoạt động 5: Củng cố và bài tập về nhà(2 p)

GV: Cho HS nhắc lại nội dung đã học
GV ra bài tập về nhà
HS nhắc lại nội dung của bài
Phiếu học tập số1:
Cho các vật thể sau: Quả chanh, cây mía, ấm đun nước, bút bi, thước kẻ, không khí.
Hãy phân loại vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo. Nêu tên chất cấu tạo nên vật thể đó.
Ngày soạn: 24/08/2008
Tuần 2 tiết 3 CHẤT(TT)
A. Mục tiêu :
Trêng THCS Thanh Long 4 N¨m häc : 2008-2009
 Gi¸o ¸n Ho¸ häc 8
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được khái niệm chất tinh khiết và hỗn hợp. Chất tinh
khiết có những tính chất nhất định còn hỗn hợp không có những tính chất nhất định
- Biết dựa vào tính chất vật lí khác nhau của các chất có trong hỗn hợp để tách riêng mỗi
chất ra khỏi hỗn hợp.
2. Kỹ năng: - HS làm quen với một số dụng cụ thí nghiệm
- Tiếp tục rèn luyện một số thao tác thí nghiệm đơn giản.
3. Thái độ: -Biết bảo vệ nguồn nước chống ô nhiễm.
B./ Chuẩn bị:-Hóa chất: Muối ăn, nước cất , nước tự nhiên.
- Dụng cụ: Đèn cồn, kiềng sắt, cốc thủy tinh, kính, kẹp gỗ, đũa thủy tinh,
ống lấy hóa chất.
C./ Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động cả HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5 p)
GV: Làm thế nào để biết được tính chất của
chất? Việc hiểu biết tính chất của chất có
lợi gì?
GV: Cho HS nhận xét bổ sung cho hoàn
chỉnh, đánh giá và cho điểm.
GV: Giới thiệu nội dung của tiết học mới.

1 HS lên bảng
Hoạt động 2: Chất tinh khiết
1. Chất tinh khiết và hỗn hợp
GV hướng dẫn HS nghiên cứu đồng thời cả
chất tinh khiết và hỗn hợp để tiện cho việc
so sánh.
GV cho HS quan sát chai nước khoáng,
nước tự nhiên, nước cất.
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm sau:
Dùng ống lấy hóa chất đổ lên 3 tấm kính
Tấm 1: 2 giọt nước muối (khoáng)
Tấm 2: 2 giọt nước cất
Tấm 3: 2 giọt nước tự nhiên
Đạt tấm kính lên luới trên ngọn lửa đèn cồn
và đun để nước từ từ bay hơi hết. Quan sát
trên tấm kính và ghi lại kết quả.
GV: Từ kết quả thí nghiệm yêu cầu HS
nhận xét thành phần của 3 loại nước trên?
GV thông báo: Nước cất là nước tính khiết
(chất tinh khiết) Nước khoáng và nước tự
nhiên là hỗn hợp
HS quan sát và nhận xét đèu là chất lỏng
không màu
HS: Quan sát và ghi lại kết quả
Tấm 2: Không có vết cạn
Tấm 1: Cố vết cạn mờ
Tấm 3: Có vết cạn mờ
HS: nhận xét
Nước cất không có lẫn chất khác
Nước khoáng và nước tự nhiên có lẫn 1 số

chất tan
Trêng THCS Thanh Long 5 N¨m häc : 2008-2009
 Gi¸o ¸n Ho¸ häc 8
Vậy chất tinh khiết và hỗn hợp có gì khác
nhau về(thành phần)
GV mô tả cách chưng cất nước tự nhiên
thu được nước cất
Nêu ví dụ để HS rút ra tính chất hóa học
của hỗn hợp và chất tinh khiết
GV yêu cầu HS nêu ví dụ về hỗn hợp và
chất tinh khiết
Hỗn hợp
-Gồm nhiều chất
trộn lẫn với
-Hỗn hợp có tính
chất thay đổi phụ
thuộc vào thành
phần hỗn hợp
Chất tinh khiết
-Chỉ gồm 1 chất
( không lẫn chất
khác)
-Có tính chất nhất
định không đổi
HS nêu ví dụ
Hoạt động 3: Tách chất ra khỏi hỗn hợp (18 p)
GV đặt vấn đề: Muốn tách riêng muối ăn ra
khỏi hỗn hợp nước muối ta làm thế nào?
Muối và nước có tính chất vật lí nào khác
nhau để có thể tách muối ra khỏi hỗn hợp

với nước?
GV yêu cầu HS làm thí nghiệm tách muối
ăn ra khỏi nước
GV đặt vấn đề: Làm thế nào tách đường ra
khỏi hỗn hợp đường và tinh bột (bột gạo)
Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
+ Đường và tinh bột có tính chất nào khác
nhau?
+ Nêu cách tiến hành tách đường ra khỏi
hỗn hợp?
GV cho HS bổ sung để hoàn thiện.
GV: Để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp ta
dựa vào yếu tố nào?
HS dựa vào nhiệt độ sôi khác nhau của
muối và nước
- Đun cho nước bay hơi hết muối ăn kết
tinh lại
- HS tiến hành thí nghiệm tách muối ra khỏi
hỗn hợp với nước
HS thảo luận và ghi kết quả:
+ Đường tan trong nước còn tinh bột không
tan trong nước
* Cách tiến hành:
+ Cho hỗn hợp vào nước, khuấy đều để
đường tan hết
+ Lọc bỏ phần không tan bằng giấy lọc
+ Đun phần nước lọc cho đến khi nước bay
hơi hết ta thu được đường.
HS: Để tách chất ra khỏi hỗn hợp ta có thể
dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lí

hoặc tính chất hóa học
Hoạt động 4: Luyện tập – Cũng cố (7 p)
GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài
+ Chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần
và tính chất khác nhau như thế nào?
+ Dựa vào đâu để tách chất ra chất khỏi
hỗn hợp.
HS nhắc lại nội dung chính của bài
GV: Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết thực hành: 2 chậu nước vµ Hỗn hợp muối ăn bẩn
Ngày soạn: 25/08/2008

Tuần 2 tiết 4 BÀI THỰC HÀNH SỐ 1
TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT. TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP
Trêng THCS Thanh Long 6 N¨m häc : 2008-2009
 Gi¸o ¸n Ho¸ häc 8
A.Mục tiêu
1. Kiến thức: Vận dụng kiến thức để tách ra khỏi hỗn hợp
2. Kỹ năng:
- Biết cách sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm, biết 1 số thao tác làm
thí nghiệm đơn giản.
- Thực hành đo nhiệt độ nóng chảy của pharafin và S. Qua đó rút ra được nhận xét
các chất có nhiệt độ nóng chảy khác nhau.
- Biết tách riêng một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí.
3. Thái độ: Nghiêm túc tự giác hoàn thành nhiệm vụ được giao.
B./ Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị để HS là quen với 1 số đồ dùng thí nghiệm.
- Giá để ống nghiệm + ống nghiệm - Phểu lọc
- Cốc thủy tinh, bình tam giác - Đèn cồn
- Đũa thủy tinh - Kẹp gỗ, sắt
- Ống lấy hóa chất…

2. Dụng cụ, Hóa chất cho 2 thí nghiệm thực hành
- Dụng cụ: - 4 nhiệt kế - Kẹp gỗ (4)
- 4 cốc thủy tinh - Kẹp sắt (4)
- 6 ống ghiệm - Giấy lọc + phiểu
- Hóa chất: Bột S
Farajin rắn
Muối ăn bẩn
3. HS chuẩn bị 2 chậu nước sạch
C./ Hoạt động Dạy học
Hoạt động 1: GV hướng dẫn một số qui tắc an toàn thí nghiệm:
GV: Các hoạt động trong một bài thực
hành:
+ GV hướng dẫn HS cách tiến hành thí
nghiệm
+HS tiến hành thí nghiệm và ghi lại các
hiện tượng có trong thí nghiệm.
+HS báo cáo kết quả thí nghiệm và ghi
tường trình .
HS dọn vệ sinh phòng thực hành và rửa
dụng cụ.
GV: Giới thiệu một số dụng cụ và qui tắc
an toàn trong phòng thí nghiệm.
HS: Nghe và ghi nhớ.
HS: Nghe và ghi vào vở:
Một số qui tắc an toàn trong phòng thí
nghiệm.
-Không được dùng tay trực tiếp lấy hóa
chất.
- Không đổ hóa chất này vào hóa chất khác.
- Không đổ hóa chất dùng thừa trở lại lọ

chứa ban đầu
Trêng THCS Thanh Long 7 N¨m häc : 2008-2009
 Gi¸o ¸n Ho¸ häc 8
- Không dùng hóa chất khi không biết rõ đó
là hóa chất gì.
- Không được nế hoặc ngửi trực tiếp hóa
chất.
Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm(20 p)
-GV yêu cầu HS nêu:
+ Dụng cụ và hóa chất của thí nghiệm
+ Cách tiến hành thí nghiệm
- GV hướng dẫn và làm mẫu
+ Đặt 2 ống nghiệm chứa S và fa rafin vào
cốc nước ( Đặt qua miếng bìa cứng có lỗ
sao cho đáy ống không chạm vào đáy cốc)
+ Đun nóng cốc nước
+ Đặt nhiệt kế theo dõi nhiệt độ
Khi nước sôi S đã nóng chảy chưa?
Nhận xét về nhiệt dộ nóng chảy của các
chất.
- GV yêu cầu HS nêu
+ Dụng cụ và hóa chất làm thí nghiệm
+ Cách tiến hành thí nghiệm
- GV làm mẫu
+ Cân 3g hỗn hợp muối bẩn cho vào cốc
+ Rót 5ml nước sạch vào cốc
+ Khuấy đều cho muối tan hết
+ Đặt giấy lọc vào phễu và lọc lấy phần
nước lọc. Quan sát trên giấy lọc.
+ Đun phần nước lọc

→
Muối
1. Thí nghiệm 1:
- HS nêu

- HS theo dõi GV làm mẫu
- HS tiến hành thí nghiệm ghi lại nhiệt độ
nóng chảy của farafin
+ Thí nghiệm chảy của farafin: 42
0
+ Khi nước sôi(100
0
) S chưa nóng chảy
Nhiệt độ nóng chảy S > 100
0

HS: Các chất khác nhau có nhiệt độ nóng
chảy khác nhau.
Thí nghiệm 2
- HS nêu:
- HS theo dõi các thao tác của GV
- HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm và ghi
lại kết qủa
+ Trên giấy lọc có cát không tan
+ Đun phần nước lọc → thu được muối
không còn lẫn cát
Hoạt động 3: Học sinh viết tường trình tại lớp theo mẫu (10p)
STT Mục đích thí
nghiệm
Cách tiến

hành
Hiện tượng quan sát
được
Kết luận và
PTHH
Hoạt động 4: Thu dọn vệ sinh và rửa dụng cụ (5p)
Ngày soạn:
02/09/2008

Tuần 3 tiết 5. NGUYÊN TỬ
A. Mục tiêu :
Trêng THCS Thanh Long 8 N¨m häc : 2008-2009
 Gi¸o ¸n Ho¸ häc 8
1. Kiến thức:
- HS biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện và từ đó tạo ra mọi chất.
- Biết được sơ đồ cấu tạo nguyên tử, đặc điểm của hạt electron.
- HS biết được hạt nhân tạo bởi proton và notron và đặc điểm của hai loại hạt trên.
- Nguyên tử cùng loại là nguyên tử có cùng số proton.
- Biết được trong nguyên tử số P= số e, số electron luôn chuyển động và sắp xếp thành
từng lớp, nhờ có e mà nguyên tử có thể liên kết được.
2. Kỹ năng: Quan sát hình vẽ và nhận xét.
Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, sốp, sốe, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào
sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể(H,C, Cl, Na.).
B./ Chuẩn bị - Sơ đồ cấu tạo nguyên tử C, H, O, Cl, Na, Al.Mg, Ca.
-Phiếu học tập.
C./ Hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Nguyên tử là gi?(10 p)
GV: Thuyết trình: Các chất đều được tạo
nên từ những hạt vô cùng nhỏ trung hòa về

điện gọi là nguyên tử.
-Nguyên tử là gì?
GV giới thiệu:
-Nguyên tửgồm có hạt nhân và vỏ nguyên
tử
GV thông báo đặc điểm của e
HS: Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ
trung hòa về điện.
HS nghe và ghi bài.
Nguyên tử gồm một hạt nhân mang điện
tích dương và lớp vỏ tạo bởi 1 hay nhiều
electron mang điện tích âm.
Electoron kí hiệu e, điện tích = 1, có khối
lượng vô cùng nhỏ.
Hoạt động 2: Hạt nhân nguyên tử (10p)
GV giới thiệu cấu tạo hạt nhân và thông
báo đặc điểm của cấu tạo từng loại hạt cấu
tạo hạt nhân
GV giíi thiÖu
Trong nguyên tử số hạt mang điện (+) và số
hạt mang điện(-) có quan hệ như thế nào?
Vì sao?
(Khi nguyên tử(vật) bị mất e hoặc nhận
thêm e thì vật sẽ bị nhiễm -điện)
HS nghe và ghi bài
Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và
nơtron
a) Hạt proton kí hiệu P
diện tích + 1
Mp = 1,6726.10

-24
(g)
b) Hạt notron kí hiệu n, không mang điện
tích
Mn = 1,6748.10
-24
g
Các nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân
gọi là các nguyên tử cùng loại.
HS: Số p = Số e(vì nguyên tử trong hòa
điện)
Trêng THCS Thanh Long 9 N¨m häc : 2008-2009
 Gi¸o ¸n Ho¸ häc 8
Hãy so sánh khối lượng của 1 e, 1 P, 1 n.
Rút ra nhận xét.
GV: m nguyên tử = mp + mn
(m nguyên tử = m hạt nhân
HS: Proton và notron có cùng khối lượng
còn e có khối lượng vô cùng bé
Khối lượng nguyên tử bằng khối lượng của
proton + khối lượng của notron
Hoạt động 3: Lớp electron (20p)
GV giới thiệu về sự chuyển động của các e
quanh hạt nhân.
GV gt sơ đồ nguyên tử oxi
số e = 8
số lớp e = 2
số lớp e ngoài cùng = 6
GV treo sơ đồ cấu tạo 1 số nguyên tử và
phát phiếu học tập

+ Số P trong hạt nhân
+ Số lớp e
+ Số e
+ Số e lớp ngài cùng
HS nghe và ghi bài
Các e chuyển động rất nhanh quanh hạt
nhân và sắp xếp thành từng lớp
Mỗi lớp có số e nhất định
Nhờ có e mà các nguyên tử có khả năng
liên kết
HS quan sát sơ đồ và ghi kết quả vào bảng
theo yêu cầu
Hoạt động 4: Củng cố (3p)
GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung HS nhắc lại nội dung chính
Hoạt động 5: (2p) Bài tập về nhà: 1 → 5 SGK + SBT
Phụ lục phiếu học tập
Nguyên tử Số P trong hạt
nhân
Số e trong nguyên
tử
Số lớp e Số lóp e ngoài
cùng
Hiđro
Magie
Ni tơ
Can xi
Nhôm
He Li
Ngày soạn: 04/09/2008


Tuần 3 tiết 6 NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
A./ Mục tiêu
Trêng THCS Thanh Long 10 N¨m häc : 2008-2009
 Gi¸o ¸n Ho¸ häc 8
1. Kiến thức:
- HS nắm được nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số P
trong hạt nhân.
- Biết được KHHH dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi KHHH dùng chỉ một nguyên tử
của nguyên tố đó. - Biết cách ghi và nhớ được KHHH của một nguyên tố thường gặp.
Biết được tỉ lệ về thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc tên, viết KHHH của một số nguyên tố hóa học
3.Thái độ: Tự giác trong hoạt động học tập
B. Chuẩn bị
- Tranh vẽ hình 1.8 sgk bảng 1 trang 42 sgk
- HS học kĩ bài nguyên tử
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập về nhà
GV nêu câu hỏi
1. Nguyên tử là gì? Nguyên tử được cấu tạo
từ những lọai hạt nào
2. Gọi 3HS lên bảng chữa bài tập1,2,5
1HS trả lời
3HS lên bảng
Hoạt động 2: Nguyên tố hóa học là gì? (15p)
1. Định nghĩa (7p)
GV: Thuyết trình khi nói đến lượng nguyên
tử vô cùng lớn người ta nói nguyên tố hóa
học thay cho loại nguyên tử này, loại
nguyên tử khác

Vậy nguyên tố hóa học là gì?
GV thông báo: Các nguyên tử của cùng
một nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa
học như nhau.
GV yêu cầu HS làm bài luyện tập 1
a) Điền số thích hợp vào ô trống
b) Những cặp nguyên tử nào thuộc cùng
một nguyên tố hóa học? Vì sao?
c)Tra bảng 1 trang 42 SGKvà cho biết tên
các nguyên tố.
2) Ký hiệu hóa học(8 p)
-GV giới thiệu: Mỗi nguyên tố được biểu
diễn bằng một hoặc hai chữ cái, chữ cái đầu
viết theo kiểu chữ in hoa
HS:
Nguyên tố hóa học là tập hợp những
nguyên tử cùng loại, có cùng số proton
trong hạt nhân.
- Số p là số đặc trưng của một nguyên tố
hóa học.
HS đọc nội dung phiếu học tập 1 và hoàn
thành theo yêu cầu.
a. Đại diện học sinh lên điền vào bảng lần
lượt các số: 19, 20 , 19, 17, 17.
b. Nguyên tử 1& 3; 4 & 5 thuộc cùng một
nguyên tử vì có cùng số p.
c. 1 & 3 là nguyên tố kali, 4 & 5 là nguyên
tố clo.
HS nghe và ghi bài:
Trêng THCS Thanh Long 11 N¨m häc : 2008-2009

 Gi¸o ¸n Ho¸ häc 8
Ví dụ: Kí hiệu hóa học của nguyên tố hiđro
là H
Kí hiệu hóa học của nguyên tố canxi là Ca
GV yêu cầu học sinh viết KHHH các
nguyên tố phải chính xác
GV giới thiệu một số nguyên tố hóa học
thường gặp(bảng 1 trang 42 SGK ) và yêu
cầu HS nêu một số ví dụ.
Kí hiệu hóa học Hg cho ta bết điều gì?
GV: Muốn biểu thị 2 nguyên tử thủy ngân
ta viết 2Hg
? Cách viết 3 Ca cho ta biết điều gì?
Vậy để biểu diễn số nguyên tử của một
nguyên tố ta làm thế nào? Nêu ví dụ?
GV chốt kiến thức:
Kí hiệu hóa học cho ta biết điều gì?
Mỗi nguyên tố hóa học được biểu diễn
bằng một kí hiệu hóa học( KHHH). Mỗi
KHHH đồng thời chỉ 1 nguyên tử của
nguyên tố đó.
HS nêu ví dụ
HS: Hg là nguyên tố thủy ngân đồng thời
chỉ 1 nguyên tử thủy ngân.
HS: 3 Ca chỉ 3 nguyên tử canxi
Muốn biểu diễn số nguyên tử của một
nguyên tố ta chỉ việc viết chữ số trước
KHHH của nguyên tố đó
HS nêu ví dụ:
Bốn nguyên tử bạc: 4Ag

Năm nguyên tử nitơ: 5 N.
HS: Kí hiệu hóa học cho ta biết tên nguyên
tố và chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó
Hoạt động3:Có bao nhiêu nguyên tố hóa
học(5 p)
GV yêu cầu HS dựa vào bảng 1 SGK kể tên
một số nguyên tố kim loại và một số
nguyên tố phi kim thường gặp?
-GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ(hình1.8
SGK) và trả lời câu hỏi:
? Kể tên 4 nguyên tố có nhiều nhất trong
vỏ trái đất?
HS nêu một số các nguyên tố:
Nguyên tố kim loại: Canxi, bạc sắt, đồng,
chì, nhôm…
Nguyên tố phi kim: hiđro, nitơ, clo, cacbon,
lưu huỳnh…
HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi:
Oxi chiếm 49 %, silic chiếm 25,8 %, nhôm
7,5 %, sắt 4,7%.
Hoạt động 4: Củng cố và luyện tập(8 p)
GV yêu cầu HS làm bài luyện tập1:
a. Các cách viết sau chỉ ý gì? Ca, 3 Hg, 5
H
b. Dùng chữ số và kí hiệu để diễn đạt các ý
sau: Ba nguyên tử magie, bảy nguyên tử
Natri.
HS: Thảo luận và hoàn thành nội dung bài
tập.
a. - Ca cho biết tên nguyên tố thủy ngân

đồng thời chỉ 1 nguyên tử thủy ngân.
– 3 Hg chỉ 3 nguyên tử thủy ngân.
- 5H chỉ 5 nguyên tử hiđro.
b. – 3 Mg
c. – 7 Na
Hoạt động 5: Bài tập về nhà( 2 p)
Bài 2,3 SGK.
Trêng THCS Thanh Long 12 N¨m häc : 2008-2009
 Gi¸o ¸n Ho¸ häc 8
D./ Phụ lục:
Phiếu học tập số 1
a./ Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau.
b. Những cặp nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học? Vì sao?
c. Tra bảng 1 SGK trang 42 để biết tên nguyên tố.
Nguyên tử Số proton Số nơtronsố Số electron
1
2
3
4
5
19
20
19
17
17
20
20
20
18
17

Bài tập đánh giá:
a. Các cách viết sau chỉ ý gì? Ca, 3 Hg, 5 H
b. Dùng chữ số và kí hiệu để diễn đạt các ý sau: Ba nguyên tử magie, bảy nguyên tử
Natri.

Ngày soạn:
08/09/2008
Tuần 4 tiết 7 NGUYÊN TỐ HÓA HỌC(TT)
A. Mục tiêu :
1. Kiến thức: HS hiểu được nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử tính bằng đơn vị
cacbon. Biết
Trêng THCS Thanh Long 13 N¨m häc : 2008-2009
 Gi¸o ¸n Ho¸ häc 8
1đv C =
1
12
khối lượng nguyên tử C
- Biết 1 nguyên tố có 1 nguyên tử khối riêng biệt. Biết đươc nguyên tử khối sẽ xác định
được đó là nguyên tố nào.
- Biết sử dụng bảng 1 sgk trang 42 để tìm KHHH và nguyên tử khối khi biết được tên
nguyên tố.
- Biết nguyên tử khối hoặc số proton. Xác định được tên và KHHH của nguyên tố.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viết KHHH, khả năng làm bài tập xác định nguyên tố.
3. Thái độ: Chăm học – yêu thích môn học
B. Chuẩn bị - Bảng 1 sgk trang 42
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và chữa
bài tập về nhà (10p)
- GV kiểm tra lí thuyết 1 HS

+ Định nghĩa nguyên tố hóa học?
+ Viết KHHH của Nhôm, Canxi, Ma-gie,
Lưu huỳnh, Brom
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài tập 3 sgk
trang 20
Hoạt động của HS
- HS nêu định nghĩa và viết KHHH theo
yêu cầu
Hoạt động 2: Nguyên tử khối (25p)
- GV thuyết trình: Khối lượng nguyên tử vô
cùng
nhỏ - quy ước lấy
1
12
. Khối lượng nguyên
tử C làm khối lượng nguyên tử và gọi là
đơn vị Cacbon: kí hiệu đvC
Trong các nguyên tử C, O, H, Ca nguyên tử
nào nhẹ nhất? Nguyên tử C, O, Ca nặng
gấp bao nhiêu lần nguyên tử H
GV: - NTK cho biết sự nặng nhẹ tương đối
giữa các nguyên tử.
Nguyên tử khối là gì?
- GV hướng dẫn HS tra bảng 1để biết NTK
của 1số nguyên tử của nguyên tố hóa học.
- GV yêu cầu học sinh làm bài luyện tập 1
(phiếu học tập 1) hoặc GV ghi nội dung
- HS nghe và ghi bài.
Khối lượng 1 nguyên tử C = 19,926.10
-24

(g)
* Qui ước: Lấy
1
12
khối lượng nguyên tử
C làm khối lượng nguyên tử gọi là đơn vị
cacbon
Viết tắt: đvC
Ví dụ : C = 12 đvC H = 1 đvC
O = 16đvC Ca = 40 đvC
HS: Nguyên tử H nhẹ nhất
Nguyên tử C nặng gấp
12
1
lần nguyên tử H
Nguyên tử O nặng gấp
16
1
lần nguyên tử H
Nguyên tử Ca nặng gấp
40
1
lần nguyên tử H
HS: NTK là khối lượng nguyên tử tính
bằng
đơn vị C .
- HS làm việc độc lập hoàn thành nội dung
Trêng THCS Thanh Long 14 N¨m häc : 2008-2009
 Gi¸o ¸n Ho¸ häc 8
phiếu lên bảng .

-Yêu cầu đại diện học sinh trình bày
-GV sữa chữa nếu sai sót
-GV phát phiếu hoặc ghi nội dung bài tập 2
lên bảng
+Nguyên tử của nguyên tố X có 16 proton
trong hạt nhân . Tra bảng 1 và cho biết
a/ Tên nguyên tố và kí hiệu
b/ Số e trong nguyên tử
c/ Nguyên tử nguyên tố X nặng gấp bao
nhiêu lần nguyên tử Oxi
phiếu học tập số 1.
HS : NTK của nguyên tố R là : 14 . 1 = 14
đvc
a/ R là nguyên tố Nitơ
Kí hiệu N
b/ Số p = 7 => số e = số p = 7
HS : a/ X là nguyên tố lưu huỳnh
Kí hiệu là S
b/ Số e = số p = 16(e)
S = 32 đvc ; O = 16 đvc
=> Nguyên tử S nặng gấp 32 : 16 = 2 lần
nguyên tử Oxi .
Hoạt động 3 : Củng cố - luyện tập
-GV tổng kết bài học .
-GV yêu cầu HS làm bài tập đánh giá
-HS thảo luận và hoàn thành bài tập đánh
giá
Hoạt động 4 : Bài tập về nhà
D . Phụ lục
Phiếu học tập cho hoạt động 2

Bài 1: nguyên tử của nguyên tố R có khối lượng nặng gấp 14 lần NTH
Tra bảng 1 sgk trang 42 và cho biết :
a/ R là nguyên tố nào ?
b/ Số p và số e trong nguyên tử
Bài 2 : Nguyên tủe của nguyên tố X có 16 proton trong hạt nhân . Tra bảng 1 sgk trang 42
và cho biết :
a/ Tên nguyên tố và kí hiệu
b/ Số e trong nguyên tử
c/ Nguyên tử nguyên tố X nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử Oxi
Bài tập đánh giá :Xem bảng 1 sgk trang 42 điền hoàn chỉnh vào bảng sau
TT Tên nguyên tố Kí hiệu Số p Số e Số n Tổng số
hạt
NTK
1 Flo 10
2 20 19
3 12 36
4 3 4
Ngày soạn: 10/09/2008
Tuần 4 tiết 8 ĐƠN CHẤT - HỢP CHẤT – PHÂN TỬ
A . Mục tiêu
1/ Kiến thức : HS hiểu được khái niệm đơn chất, hợp chất. Phân biệt được đơn chất
kim loại và phi kim .
Trêng THCS Thanh Long 15 N¨m häc : 2008-2009
 Gi¸o ¸n Ho¸ häc 8
2/ Kĩ năng : -Rèn kĩ năng phân biệt được các loại chất
-Rèn luyện được kĩ năng viết KHHHcủa các nguyên tố hóa học
3/ Thái độ : Tích cực tham gia hoạt động học tập .
B . Chẩn bị : -Sơ đồ hình 1.10; 1.11; 1.12; 1.13; sgk
C . Hoạt động dạy học .
Hoạt động của GV

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và chữa
bài tập về nhà (10p)
-GV kiểm tra lí thuyết .
+Nguyên tử khối là gì ?Áp dụng tra bảng 1
và cho biết tên, kí hiệu của nguyên tố R,
biết nguyên tử R nặng gấp 4 lần nguyên tử
Oxi
-Gọi 1 HS lên bảng chữa bài tập 5 sgk trang
20
-GV ghi điểm và giới thiệu bài mới
Hoạt động của HS
-HS nêu định nghĩa và làm bài tập áp dụng
HS: NTK R nặng 16 x 4 = 64 đvc
R là nguyên tố đồng , kí hiệu là Cu
Hoạt động 2: Đơn chất và hợp chất (18p)
-GV theo tranh vẽ giới thiệu về mô hình
tượng trưng của một số đơn chất và hợp
chất, yêu cầu HS quan sát và nhận xét ?
-Các mẫu đơn chất và hợp chất có đặc điểm
gì và khác nhau về thành phần nguyên tố ?
-Đơn chất là gì ? Hợp chất là gì ?
-Vậy đơn chất khác hợp chất ở điểm nào ?
GV giới thiệu : đơn chất gồm : đơn chất phi
kim và đơn chất kim loại
Hợp chất gồm : Hợp chất vô cơ và hợp chất
hữu cơ
-GV phát phiếu học tập hoặc ghi nội dung
bài tập lên bảng và yêu cầu học sinh làm
bài áp dụng .
-GV thuyết trình về đặc điểm cấu tạo của

đơn chất và hợp chất
HS: Mẫu đơn chất chỉ gồm 1 loại nguyên tử
còn mẫu hợp chất gồm từ 2 loại nguyên tử
trở lên .
HS: Đơn chất là những chất tạo nên từ 1
nguyên tố hóa học .
-Hợp chất là những chất tạo nên từ 2
nguyên tố hóa học trở lên .
HS nghe và ghi vào vở
-HS làm theo yêu cầu
-HS báo cáo kết quả
+ bvà f là đơn chất vì do 1 nguyên tố cấu
tạo nên
+ a, c, d, e là hợp chất vì mỗi chất đều do 2
nguyên tố hóa học tạo nên .
* Trong đơn chất kim loại các nguyên tử
sắp xếp khít nhau và theo một trật tự xác
định còn trong đơn chất phi kim, nguyên tử
Trêng THCS Thanh Long 16 N¨m häc : 2008-2009
 Gi¸o ¸n Ho¸ häc 8
liên kết với nhau theo một số nhất định
* Trong hợp chất các nguyên tử liên kết với
nhau theo 1 tỉ lệ và 1 thứ tự nhất định
Hoạt động 3 : Luyện tập - củng cố (15 p)
-GV phát phiếu học tập hoặc ghi đề bài lên
bảng
-HS nghiên cứu nội dung và hoàn thành bài
luyện tập :
1. Đơn chất 4.Nguyên tố
hóa học

2. Nguyên tố hóa học 5. Nguyên tử
H
3. Hợp chất 6. Nguyên tử
Clo
Hoạt động 4: Bài tập về nhà (2 p)
1, 2 sgk trang 25 , 3 trang 26
D . Phụ lục
Phiếu học tập số 1
1. Trong số các chất cho dưới đây, chỉ ra đơn chất, hợp chất giải thích vì sao?
a/ Khí lưu huỳnh đi ôxit tạo nên từ S và O
b/ Phốt pho đỏ tạo nên từ P
c/ Axitsunfuric tạo nên từ H, S, O
d/ Đường tạo nên từ C, H, O
e/ Magiê clorua tạo nên từ Mg, Cl
f/ Kim loại Kali tạo nên từ K
Phiếu học tập số 2
2. Điền từ thích hợp vào chổ trống :
“- Khí hiđrô, khí clo, khí ôxi là những ….(1)….. đều tạo nên từ 1……(2)…… - Nước,
muối ăn, axit clohiđric là những ……(3)……. đều tạo nên từ hai …….(4)…… Trong
thành phần hóa học của nước và axit clohiđric đều có chung …..(5)……. Còn muối ăn và
axit HCL lại có chung ……(6)……”
Ngày soạn : 14/9/08
Tuần 5 tiết 9 ĐƠN CHẤT - HỢP CHẤT – PHÂN TỬ (TT)
A . Mục tiêu
1/ Kiến thức: -HS biết được phân tử là gì? So sánh được khái niệm phân tử và
nguyên tử
-Biết được trạng thái của chất
-Biết tính thành thạo phân tử khối của một chất
Trêng THCS Thanh Long 17 N¨m häc : 2008-2009
 Gi¸o ¸n Ho¸ häc 8

-Biết dựa vào PTK để so sánh xem phân tử chất này nặng hay nhẹ hơn phân tử chất kia
bao nhiêu lần
2/ Kỹ năng : -Rèn kỹ năng quan sát rút ra nhận xét, kỹ năng tính toán hóa học .
3/ Thái độ : Tích cực tham gia hoạt động học tập
B/Chuẩn bị : -Sơ đồ mẫu đơn chất, hợp chất
-Đề các bài luyện tập
C/ Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ và chữa
bài tập về nhà (10p)
-GV kiểm tra lý thuyết
+ Định nghĩa đơn chất và hợp chất cho ví
dụ minh họa.
-Gọi 1 HS chữa bài tập 1 sgk trang 25
-Gọi 1 HS chữa bài tập 2 sgk trang 25
-GV cho HS nhận xét và sữa chữa (nếu
cần) ghi điếm và giới thiệu bài mới.
-Gọi 3 HS lên bảng
Bài 1: Đơn chất gồm: đơn chất phi kim và
đơn chất kim loại
Bài 2: Hợp chất gồm: hợp chất vô cơ và
hợp chất hữu cơ
Họat động 2: III/ Phân tử ( 10p)
-GV yêu cầu HS quan sát các hình vẽ 1.11,
1.12, 1.13 sgk
-GV giới thiệu : phân tử đơn chất hiđrô
Phân tử khí oxi
Phân tử H
2
O

-GV yêu cầu HS nhận xét về thành phần,
hình dạng, kích thước các hạt phân tử hợp
thành các mẫu chất trên .
-GV đó là các hạt đại diện cho chất mang
đầy đủ tính chất của chất được gọi là phân
tử
-Vậy phân tử là gì ?
-GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ mẫu đơn
chất đồng và oxi cho nhận xét về sự khác
nhau giữa chúng ?
-GV đưa ra lưu ý .
1/ Định nghĩa
-HS quan sát hình vẽ và nhận xét
-HS các hạt hợp thành mỗi mẫu chất trên
đều giống về số nguyên tử hình dạng, kích
thước
-HS: Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm 1
số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện
đầy đủ tính chất hóa học của chất .
-HS : Đơn chất đồng gồm những hạt
nguyên tử đòng hợp thành, còn đơn chất oxi
gồm những hạt phân tử do 2 nguyên tử liên
kết với nhau hợp thành
*Đối với đơn chất kim loại, nguyên tử là
hạt hiợp thành và có vai trò như phân tử
Hoạt động 3 : Phân tử khối (12p)
Trêng THCS Thanh Long 18 N¨m häc : 2008-2009
 Gi¸o ¸n Ho¸ häc 8
-GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa NTK
-Tương tự như NTK em hãy định nghĩa về

PTK
-GV hướng dẫn HS cách tính PTK
-Yêu cầu HS tính PTK của oxi, hiđrô,
nước, muối ăn .
GV phát phiếu học tập hoặc ghi nội dung
phiếu lên bảng . Tính PTK của H
2
SO
4
, NH
3
và CaCO
3
biết phân tử lần lượt gồm:
-HS nêu định nghĩa
-HS: Phân tử khối là khối lượng phân tử
tính bằng đơn vị cacbon
-HS: PHKcủa oxi = 16 . 2 = 32 đvc
PTK của hiđrô = 1 . 2 = 2 đvc
PTK của nước= 1.2 +16.2 = 18 đvc
PTK của muối ăn có 1 nguyên tử Clo và 1
nguyên tử Na = 1.35,5+1.23 = 58,5 đvc
-HS làm việc độc lập hoàn thành yêu cầu
của phiếu
-Đại diện lên bảng tính
+PTK của H
2
SO
4
= 1.2+32.1+16.4=98 đvc

+PTK của NH
3
= 1.14+1.3 = 17 đvc
+ PTK của CaCO
3
= 1.40 +1.12 + 16.3 =
100 đvc
Hoạt động 4 : Trạng thái của chất (5 p)
-GV yêu cầu HS quan sát hình 1.14
-Mỗi mẫu chất gồm bao nhiêu nguyên tử,
phân tử hợp thành ?
-Chất có thể tồn tại ở trạng thái nào ?
-Nêu ví dụ về 1 chất có thể tồn tại ở cả 3
trạng thái
-Khoảng cách giữa các phân tử chất rắn,
lỏng và chất khí có gì khác nhau .
-HS quan sát hình 1.14 và nhận xét
-HS:Mỗi mẫu chất là tập hợp vô cùng lớn
những nguyên tử hay phân tử
-Tùy điều kiện t
0
, P mỗi chất có thể tồn tại ở
những trạng thái : Rắn, lỏng, khí.
HS: a/Trạng thái rắn: Các nguyên tử (phân
tử)xếp khít vào nhau và dao động tại chổ .
b/Trạng thái lỏng: các hạt ở gần sát nhau và
chuyển động trượt lên nhau
c/ Trạng thái khí: các hạt rất xa nhau và
chuyển động hỗn độn về mọi phía
Hoạt động 5 : Luyện tập – củng cố

-GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội
dung :
+ Phân tử là gì?
+ Phân tử khối là gì? Cách tính PTK?
-GV yêu cầu HS làm bài tập đánh giá
-HS nêu các nội dung chính
-HS nghiên cứu và hoàn thành bài tập đánh
giá
PTK của Oxi =2.16 = 32 đvc
PTK của Nitơ = 2.14 = 28 đvc
Phân tử ôxi nặng hơn phân tử N
2
là 32/28
lần
Hoạt động 6 : Bài tập về nhà (2 p)
Bài tập 4, 5, 6, 7, 8 sgk
-Hướng dẫn chuẫn bị thực hành
D . Phụ lục
Bài 1: tính PTK của :
Trêng THCS Thanh Long 19 N¨m häc : 2008-2009
 Gi¸o ¸n Ho¸ häc 8
a/ Axit sunfuric biết phân tử gồm 2H, 1S và 4O
b/ Amoniac biết phân tử gồm 1N và 3H
c/ Canxicacbonat biết phân tử gồm Ca, C, 3O
Bài 2: Tính phân tử khối của Oxi và Nitơ. Biết phân tử của mỗi đơn chất đều gồm 2
nguyên tử? Phân tử Oxi nặng hay nhẹ hơn phân tử N
2
bao nhiêu lần ?
Ngày soạn: 14/9/08
Tuần 5 tiết 10 BÀI THỰC HÀNH SỐ 2

A . Mục tiêu
1/ Kiến thức: - HS biết được một số loại phân tử có thể khuếch tán
-Làm quen bước đầu với việc nhận biết 1 chất bằng quỳ tím
2/ Kỹ năng : - Rèn luyện kỹ năng sử dụng một số dụng cụ, hóa chất và các thao tác
thí nghiệm.
3/ Thái độ : Tự giác, trật tự trong thực hành hóa học
-Cẩn thận, giữ kỹ luật trong khi làm việc
B . Chuẩn bị : - HS chuẩn bị mỗi nhóm 1 chậu nước + bông thấm nước
Trêng THCS Thanh Long 20 N¨m häc : 2008-2009
 Gi¸o ¸n Ho¸ häc 8
-GV chuẩn bị dụng cụ và hóa chất cho 4 nhóm tiến hành thí nghiệm
+Mỗi nhóm dụng cụ gồm : (4 khay )
- 1 bộ giá + ống nghiệm + 1 nút cao su không lỗ
- 1kẹp gỗ, 2 cốc thủy tinh, 1 đũa thủy tinh, 1 đèn cồn, 1 kiềng đun, 1 lưới chịu nhiệt, 1
ống lấy hóa chất, 1 muỗng sắt
- 1 khay hoá chất gồm : dung dịch Amoniac , thuốc tím
C . Hoạt động dạy
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của
HS và đồ thí nghiệm (3 p)
Hoạt động 2 : Tiến hành thí nghiệm (27
p)
-GV yêu cầu HS nêu dụng cụ và hợp chất
để tiến hành thí nghiệm này
-Nêu các bước tiến hành thí nghiệm
-GV làm mẫu
+ Nhỏ 1 giọt NH
3
vào mẫu giấy quỳ tím và
yêu cầu HS quan sát màu của quỳ tím

+ Đặt một mẫu giấy quỳ ẩm khác vào đáy
ống nghiệm
+ Đặt một miếng bông có tẩm NH
3
ở miệng
ống nghiệm
+ Đậy nút ống nghiệm
-Yêu cầu HS quan sát sự thay đổi màu của
quỳ tím
-GV hướng dẫn HS làn thí nghiệm theo các
bước sau :
+Lấy 1 cốc nước
+Bỏ 1----> 2 hạt thuốc tím vào cốc đó
+Để cốc lặng yên và quan sát
Thí nghiệm 1 : Sự lan tỏa của Amoniac
-HS : Hợp chất Amoniac + quỳ tím
Dụng cụ : ống nghiệm có nút, ống lấy hóa
chất
-HS nêu
-HS : Quỳ tím ----> xanh
-HS tiến hành thí nghiệm và ghi lại hiện
tượng
-HS : Quỳ tím chuyển sang màu xanh
+Giải thích : NH
3
đã khuếch tán từ miếng
bông ở miệng ống nghiệm sang đáy ống
nghiệm có quỳ tím ẩm .
Thí nghiệm 2 : Sự lan tỏa của
Kalipemanganat

-HS tiến hành thí nghiệm
-Quan sát và nhận xét
Màu tím của Kalipemanganat tỏa rộng ra
Hoạt động 3: (15p)
-HS làm bản tường trình thí nghiệm theo
mẫu sẵn
-HS thu dọn phòng thực hành - Rửa dụng
cụ

Trêng THCS Thanh Long 21 N¨m häc : 2008-2009
 Gi¸o ¸n Ho¸ häc 8
Ngày soạn :24/9/08
Tuần 6 tiết 11 BÀI LUYỆN TẬP 1
A . Mục tiêu
1/ Kiến thức . -HS hệ thống hóa kiến thức về các khái niệm căn bản : chất, đơn chất,
hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học, phân tử
-Củng cố kiến thức phân tử là hạt hợp thành của hầu hết các chất và nguyên tử là hạt hợp
thành của các đơn chất kim loại .
2/ Kỹ năng : -Rèn các kỹ năng : +Phân biệt chất và vật thể, tách chất ra khỏi hỗn hợp
+Thành phần cấu tạo nên nguyên tử - tính PTK
B . Chuẩn bị : -Sơ đồ nguyên tử của tiết học trước bài nguyên tử
C . Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Trêng THCS Thanh Long 22 N¨m häc : 2008-2009
 Gi¸o ¸n Ho¸ häc 8
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ (12p)
1/Sơ đồ về mối liên hệ giữa các khái niệm
-GV đưa sơ đồ trống yêu cầu HS thảo luận
và điền đầy đủ nội dung
-GV tổng hợp kiến thức đã học

2/Tổng kết về chất – phân tử
-GV yêu cầu HS nhớ lại những kiến thức
đã học bằng hệ thống câu hỏi .
+Nguyên tử là gì? Do những loại hạt nào
tạo nên
+Nguyên tố hóa học là gì?
+Phân tử là gì ?
-HS thảo luận nhóm hoàn thành sơ đồ
- HS trả lời câu hỏi
e (mang điện âm)
+ Nguyên tử p: mang điện âm
n: không mang điện
- Phân tử là hạt hợp thành chất
Hoạt động 2 : Luyện tập (30p)
Bài tập 1 sgk trang 30
-Gọi 1 HS đọc đề bài
-GV hướng dẫn và yêu cầu HS làm bài
Bài tập 3 trang 31
- 1 HS đọc đề bài
- GV hướng dẫn và yêu cầu HS làm bài tập
Bài tập 3: Nâng cao
-GV phát phiếu học tập hoặc ghi đề lên
bảng và yêu cầu HS thực hiện
-HS làm bài tập tại lớp
-1 HS lên bảng chữa bài tập
b/ Dùng nam châm hút Fe. Hỗn hợp còn lại
gồm Al và vụn gỗ ta cho vào chậu nước, Al
chìm và gỗ nổi lên ta vớt gỗ ra
- HS tự giác làm bài
- 1 HS lên bảng giải bài hoặc đứng tại chỗ

trình bày cách làm bài.
a/ PTK của hiđrô : 1 . 2 = 2 đvc
---> PTK của hợp chất là : 2 . 31 = 62 đvc
b/ Khối lượng của 2 nguyên tử nguyên tố X

62 – 16 = 46 đvc
----> NTK của X = 46 : 2 = 23 đvc
Vậy X là Nảti kí hiệu là Na
-HS thực hiện lệnh của GV
a/ O = 16 đvc
4 nguyên tử hiđrô = 1 . 4 = 4 đvc
NTK của X là : 16 – 4 = 12 đvc
X là nguyên tố cacbon, kí hiệu là C
b/ Trong 16 đvc hợp chất có 12 đvc của
nguyên tử cacbon
% C =
12
16
. 100 % = 75 %
Hoạt động 3: Bài tập về nhà (3 p)
Bài 2, 4, 5 sgk trang 31
Ôn lại định nghĩa về đơn chất và hợp chất
D . Phụ lục
Trêng THCS Thanh Long 23 N¨m häc : 2008-2009
 Gi¸o ¸n Ho¸ häc 8
Sơ đồ trống cho hoạt động 1 .
Bài tập nâng cao cho hoạt động 2 :
Phân tử của 1 hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử H và nặng
bằng nguyên tử O
a/ Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên, kí hiệu.

b/ Tính % về khối lượng của X trong hợp chất.
----------------------------------- -----------------------------------
Ngày soạn :25/09/2008
Tuần 6 tiết 12 CÔNG THỨC HÓA HỌC
A . Mục tiêu .
1/ Kiến thức:-HS biết được CTHH dùng để biểu diển chất gồm 1 KHHH ( đơn chất ) hay
từ 2 KHHH trở lên (hợp chất) với các chỉ số ghi ở chân mỗi KHHH.
-Biết cách viết CTHH khi biết kí hiệu hoặc tên nguyên tố và số nguyên tử của mỗi
nguyên tố có trong phân tử của chất
-Biết ý nghĩa của CTHH và áp dụng được để làm bài tập
2/ Kỹ năng : -Tiếp tục củng cố kỹ năng viết KHHH của nguyên tố và tính PTK của chất
B . Chuẩn bị : -Tranh vẽ sơ đồ 1 số mẫu chất
-HS ôn lại các khái niệm : đơn chất, hợp chất, phân tử
C . Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Công thức hóa học của đơn
Trêng THCS Thanh Long 24 N¨m häc : 2008-2009
Vật thể (tự nhiên
và nhân tạo )
Chất (tạo nên từ
NTHH)
Tạo nên từ 2
nguyên tố hóa học
Từ 1 nguyên tố
hóa học
 Gi¸o ¸n Ho¸ häc 8
chất(8p)
-GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ sơ đồ
mẫu đơn chất đồng, oxi và hiđrô và nhận
xét .

+Số nguyên tử có trong một phân tử mỗi
mẫu đơn chất trên .
-Nhắc lại định nghĩa đơn chất
-Trong CTHH của đơn chất gồm mấy loại
KHHH
-GV : Tổng quát CTHH của đơn chất là An
-GV hướng dẫn cách đọc CTHH
-HS quan sát tranh và nhân xét
+Mẫu đơn chất đồng gồm nhiều nguyên tử
Cu
+Mẫu đơn chất oxi và hiđrô, hạt phân tử
gồm 2 nguyên tử liên kết với nhau
-HS nêu định nghĩa
-HS nghe và ghi bài
+CTHH chung của đơn chất là An
Trongđó : A là KHHH của nguyên tố
N là chỉ số nguyên tử của nguyên tố đó
Nếu n = 1 thì không ghi
VD: Đơn chất đồng : Cu
Đơn chất Oxi : O
2
Đơn chất Hiđrô: H
2
Hoạt động 2:Cộng thức hóa học của hợp
chất (10p)
-Hợp chất khác nhau đơn nhau chất ở điểm
naòi về thành phần nguyên tố?
-Vậy CTHH của hợp chất gồm mấy loại kí
hiệu hóa học ?
-GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ mẫu hợp

chất nước và hợp chất muối ăn cho biết số
nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một
phân tử của các chất trên
-GV hướng dẫn để HS rút ra công thức
tổng quát của hợp chất
-Từ sơ đồ mẫu hợp chất hãy viết thành
CTHH
-GV hướng dẫn HS cách đọc CTHH
Áp dụng : viết CTHH của :
a/ Metan gồm 1C và 4 H
b/ Đường gồm 12 C, 22 H và 11 O
-HS nêu : hợp chất có từ 2 nguyên tố hóa
học trở lên
-CTHH của hợp chất gồm từ 2 KHHH trở
lên
Nước gồm 2 H liên kết với 1 O
Muối ăn gồm 1 Na liên kết với 1 Cl
-HS: Công thức chung của hợp chất là
AxBy hoặc AxByCz, ……
Trong đó : A, B, C là KHHH của nguyên tố
tạo nên hợp chất
x, y, z là chỉ số nguyên tử của mỗi nguyên
tố có trong 1 phân tử chất.
HS: Công thức hóa học của nước : H
2
O
-Công thức hóa học của muối ăn là : NaCl
HS: Metan : CH
4
Đường là : C

12
H
22
O
11
Hoạt động 3:Ý nghĩa của công thức hóa
học(16p) -HS thảo luận và cử đại diện trình bày kết
Trêng THCS Thanh Long 25 N¨m häc : 2008-2009

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×