Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Tuần 4+5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.72 KB, 18 trang )

Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 Kiều Mỹ Lâm
Soạn: Tuần 4, Tiết 13
Bài 4: Văn bản
Những câu hát than thân
A. Mục tiêu: Giúp HS nắm đợc:
- Nội dung, ý nghĩa và một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu về hình ảnh ẩn dụ, ĐN
làm nổi bật chủ đề than thân.
- Biết đồng cảm với những nỗi niềm, cuộc đời đau khổ, đắng cay của ngời nông dân,
ngời phụ nữ.
B. Ph ơng tiện: - SGK, SGV, bài soạn, TLTK.
C. Cách thức tiến hành
- Phát vấn câu hỏi, giảng bình, phiếu học tập, thảo luận nhóm,,
D. Tiến trình giờ dạy
1- ổ n định tổ chức (1)
2- Kiểm tra bài cũ (5)
? Đọc thuộc lòng và phân tích bài ca dao 1, 2, 3 trong chùm ca dao về tình yêu quê h-
ơng đất nớc.
3- Bài mới
* Giới thiệu bài( 2): Ca dao dân ca là tấm gơng phản ánh đời sống tâm hồn của nhân
dân. Nó không chỉ là tiếng hát yêu thơng, tình nghĩa trong các mối quan hệ gia đình
con ngời với quan hệ đất nớc mà nó còn là tiếng hát than thở về những cuộc đời, cảnh
ngộ, khổ cực đắng cay
Hoạt động 1(5)
- Hớng dẫn HS đọc văn bản -> GV đọc mẫu
- Gọi 2 HS đọc, nhận xét
* HS giải thích các từ: lận đận, bể đầy, ao cạn
I. Đọc - tìm hiểu chú
thích
1. Đọc
2. Tìm hiểu từ khó
Hoạt động 2( 23)


?) Trong ca dao những ngời dân thời xa thờng mợn hình ảnh
con cò để diễn tả cuộc đời thân phận của mình. Em hãy su
tầm 1 số bài ca dao để chứng minh?
- 3 HS trình bày. GV chốt
+/ Con cò lặn lội bờ sông
+/ Trời ma Con tôm đánh đáo
Quả da vẹo vọ Con cò kiếm ăn
Con ốc nằm vẹo
Vì: con cò gần gũi với ngời nông dân
- Con cò có những đặc điểm giống cuộc đời, phẩm chất của
ngời nông dân nh gắn bó với đồng ruộng, chịu khó lặn lội
kiếm sống
?) ở bài 1 cuộc đời lận đận, vất vả của con cò đợc diễn tả
ntn? Bằng nghệ thuật gì?
- H/ả: nớc non(rộng lớn) - 1 mình đơn côi NT
Thân cò( nhỏ bé) - Thác ghềnh đối lập
Lên( thác) - xuống ghềnh + ẩn dụ
Bể ( đầy) - ao cạn
II. Phân tích văn bản
1) Bài 1:
1
Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 Kiều Mỹ Lâm
=> Nghịch lý của cuộc đời con cò cũng chính là của ngời lao
động xa kia.
?) Từ ghép nớc non và từ láy lận đận diễn tả điều gì?
- Cuộc sống rộng lớn mênh mông thế mà cò phải lẻ loi cô
đơn, bơn chải để nuôi con => Bộc lộ tâm trạng buồn thơng,
ngao ngán
* GV: Mỗi dòng thơ là một tiếng than, tiếng thở dài chua xót
ai oán về cuộc đời, về thân phận

?) Ngoài nội dung than thân, bài ca dao còn nội dung nào
khác?
- Phản kháng, tố cáo xã hội trớc đây.
- Ai -> Đại từ phiếm chỉ -> ám chỉ, tố cáo bọn thống trị
- Câu hỏi tu từ ở cuối bài: là lời trách cứ, dỗi hờn + Điệp từ
Cho lên án bọn thống trị
* Gọi HS đọc bài 2:
?) Em hiểu cụm từ Thơng thay nh thế nào?
- Là tiếng than biểu hiện sự thơng cảm, xót xa ở mức độ cao
-> Lời ngời lao động thơng cho thân phận của những ngời
khốn khổ và của chính mình trong xã hội cũ.
?) Từ thơng thay đợc lặp lại mấy lần? Tác dụng?
- Lặp 4 lần ở câu lục -> Giọng điệu bài ca dao càng xót th-
ơng. Mỗi con vật 1 dáng vẻ, 1 số phận
+ Con tằm: ăn ít nhả tơ nhiều -> bị bòn rút sức lực
+ Con kiến: nhỏ bé vẫn phải lặn lội kiếm mồi(về nuôi chúa)
+ Chim hạc: bay mỏi cánh ko nghỉ ( vô vọng)
+ Chim cuốc: kêu ra máu -> khắc khoải, tha thiết, quoằn quại
ma chẳng ai nghe, ai san sẻ
=> Là những hình ảnh ẩn dụ nói về thân phận nếm trải nhiều
bi kịch cuộc đời
?) Tìm những từ ngữ diễn tả sự tố cáo xã hội phong kiến?
- Kiếm ăn đợc mấy, biết ngày nào thôi, có ngời nào nghe +
Điệp từ => giá trị tố cáo, phản kháng..
* GV: ngời hát bài ca có một trái tim lớn, nhân hậu, cảm th-
ơng, chia sẻ với các con vật. Qua đó thể hiện sự đồng cảm và
tình yêu thơng ngời lao động bé nhỏ, vất vả, đói nghèo. Đây
là bức tranh về kiếp ngời ngày xa gây xúc động lòng ngời
* Gọi HS đọc bài 3
?) Bài 3 nói về thân phận ngời phụ nữ trong xã hội pk. Hình

ảnh so sánh ở cuối bài này có gì đặc biệt? Qua đây em thấy
cuộc đời ngời phụ nữ trong xã hội pk nh thế nào?
- Hình ảnh trái bần -> Gợi liên tởng thân phận nghèo khó
-> cả mù u, sầu riêng ca dao thờng dùng để nói đến cuộc đời,
thân phận đau khổ, đắng cay
- Hình ảnh ẩn dụ: gió dập sóng dồi -> số phận chìm nổi, lênh
đênh, vô định của ngời phụ nữ trong xã hội pk
- Qua nghệ thuật đối
lập, ẩn dụ, điệp từ bài ca
dao khắc hoạ những
khó khăn, ngang trái và
sự khó nhọc đắng cay
của cò. Đây là cuộc đời
vất vả và gian khổ của
ngời nông dân trong xã
hội cũ
2) Bài 2:
- Với nghệ thuật ẩn dụ
động từ, bài ca dao diễn
tả sự thơng cảm, xót xa
cho cuộc đời cay đắng
nhiều bề của ngời dân
lao động
-> Tố cáo xã hội phong
kiến
3) Bài 3:
- Bằng nghệ thuật so
sánh + ẩn dụ, bài ca dao
diễn tả số phận đắng
cay và thân phận nhỏ bé

của ngời phụ nữ thời xa.
2
Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 Kiều Mỹ Lâm
?) Hãy tìm những bài ca dao bắt đầu bằng cụm từ Thân
em có nội dung than thân? So sánh điểm giống nhau?
- Thân em nh hạt ma sa Nỗi đau khổ của ngời
- Thân em nh dải lụa đào phụ nữ
* GV liên hệ với bài Bánh trôi nớc - HXH.
?) Lý do nào khiến bài ca dao gây xúc động lòng ngời? Cả 3
bài giống nhau ở điểm nào?
- Nội dung: - đều diễn tả cuộc đời, thân phận con ngời
trong xã hội cũ
- có ý nghĩa than thân, phản kháng
- Nghệ thuật: - Thể lục bát, âm điệu than thân
- Nghệ thuật so sánh, ẩn dụ
- GV chốt bằng ghi nhớ, gọi HS đọc
III. Tổng kết
* Ghi nhớ : sgk(49)
Hoạt động 3 (7)
Yêu cầu HS trình bày vào phiếu học tập.
IV. Luyện tập
1. Đọc thêm: SGK (50)
2. Phát biểu cảm nghĩ
về bài ca dao 3
4. Củng cố : Câu hỏi SGK
5. H ớng dẫn về nhà
- Học thuộc lòng các bài ca dao, phân tích nội dung + nghệ thuật 3 bài
- Soạn: Những câu hát châm biếm
E. Rút kinh nghiệm





----------------------------&0&-----------------------------------
Soạn: Tuần 4, Tiết 14
Bài 4: Văn bản
Những câu hát châm biếm
A. Mục tiêu: Giúp HS nắm đợc:
- Nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu về hình ảnh ĐN, so sánh, ẩn dụ,
HD, phóng đại phê phán những thói h tật xấu của những hạng ngời và sự gây cời đối với
một số sự việc trong xã hội.
- Giáo dục học sinh có ý thức sử dụng các nghệ thuật trong đời sống
- Hiểu thêm về xã hội phong kiến xa kia.
B.Chuẩn bị
- SGK, SGV, bài soạn, tranh ảnh dân gian minh hoạ
C. Cách thức tiến hành
- Phát vấn câu hỏi, giảng bình, thảo luận nhóm
D. Tiến trình giờ dạy
3
Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 Kiều Mỹ Lâm
1- ổ n định tổ chức (1)
2- Kiểm tra bài cũ (5)
? Đọc thuộc lòng 3 bài ca dao than thân và cho biết nội dung, nghệ thuật đặc sắc?
3- Bài mới
* Giới thiệu bài( 2): Sống trên đời biết châm biếm là biết sống, biết phân biệt trái xấu
tốt là biết cời. Những câu dân ca, ca dao đã thể hiện một cách nhìn phê phán sắc sảo,
một bản lĩnh sống đàng hoàng của nhân dân lao động. Đồng thời đã giễu cợt và đả kích,
hạ nhục biết bao đối tợng cao quý tôn nghiêm trong xã hội phong kiến.
Hoạt động 1( 5)
- GV hớng dẫn đọc : Giọng hài hớc,mỉa mai, nhấn giọng

ở một số từ, câu
Riêng bài 3: Đọc với giọng khẩn trơng sôi nổi
- Gọi 2 HS đọc
- Giải thích: tăm, trống canh, la đà, mỏ rao
I. Đọc -tìm hiểu chú thích
1. Đọc
2. Giải thích từ khó
Hoạt động 2( 25)
?) Gọi HS đọc bài 1
?) Hai dòng đầu của bài ca dao có ý nghĩa gì?
- Hình ảnh con cò và cô yếm đào nói tới ai?
- Con cò : ngời lao động
- Cô yếm đào: ngời con gái trẻ đẹp
=> Là hình ảnh tợng trng
=> Đa ra tình huống để giới thiệu nhân vật
?) Đối tợng bị châm biếm là ai? Về điều gì? Phân tích?
- Là chú tôi với những nét đặc biệt
+ Hay( Động từ) Rợu tăm
Chè đặc Thói quen đã thành
Ngủ tra nghiện trà và rợu
|| ngon
Lời biếng
?) Điều ớc của chú tôi rất lạ và phi lý? Chỉ rõ?
- ớc Những ngày ma -> Khỏi phải làm
Đêm thừa trống canh -> ngủ nhiều
=> thích ăn no, ngủ kĩ mà lại lời biếng
?) Tác dụng của các định ngữ ? Cách nói ngợc?
- Gời cảm giác kéo dài, quanh quẩn, rất bức bối, khó chịu
=> Giễu cợt, chê trách và phê phán sâu cay.
GV: Hạng ngời này thời nào cũng có, nơi nào cũng có,

cần phải phê phán châm biếm. Đó là những ngời lời
biếng, thích hởng thụ, sống ỷ vào ngời khác ăn no rồi lại
xem
?) Tìm những câu tục ngữ, thành ngữ có nội dung tơng tự
- Há miệng chờ sung
- Ăn cỗ đi trớc
* GV chuyển ý
Gọi HS đọc bài 2
II. Phân tích văn bản
1) Bài 1:
- Bằng 2 hình ảnh tợng tr-
ng, cách nói ngợc bài ca
dao chế giễu, phê phán
những ngời nghiện ngập, l-
ời biếng
4
Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 Kiều Mỹ Lâm
?) Bài 2 nhắc lại lời của ai? Nói với ai? Em có nhận xét gì
về lời nói đó?
- Lời của thầy bói nói với ngời xem bói.
?) Thầy nói điều gì và phán thế nào?
- Toàn những điều quan trọng nhng vô nghĩa
+ Tài lộc: giàu - nghèo
+ Gia cảnh: mẹ - cha Nói nớc đôi,phóng đại
+ Nhân duyên: chồng - con
?) Bài ca dao phê phán hiện tợng nào trong xã hội. Nghệ
thuật diễn đạt?
- 2 HS trình bày
?) Hãy tìm những bài ca dao có nội dung tơng tự?
- Tiền buộc dải yếm bo bo

Đem cho thầy bói
2) Bài 2:
- Với cách nói phóng đại,
nớc đôi bài ca dao phê phán
những kẻ hành nghề mê tín
lừa bịp ngời káhc để kiếm
tiền. Đồng thời châm biếm
những kẻ mù quáng, ít hiểu
biết.
* Gọi HS đọc bài 3
?) Bài ca dao tả cảnh gì? Từng con chim tợng trng cho
hạng ngời nào trong xã hội xa? Những việc làm khác
nhau đó nói lên điều gì?
- Tả đám tang con cò với sự tham gia của một số loài
chim
+ Con cò,cò con: tợng trng cho ngời nông dân xấu số
+ Cà cuống: nhà giàu, có vai vế, quyền chức
+ Chim ri, chào mào: lính lệ
+ Chim chích: mõ làng
=> Cái chết thơng tâm của con cò trở thành một màn hài
kịch, thành cuộc đánh chén, chia chác om sòm =>thật
chua chát, đáng cời và đáng khóc
?) Việc chọn các nhân vật để miêu tả nh vậy có ý nghĩa
gĩ?
- Dùng thế giới loài vật để chỉ thế giới con ngời
- Đặc điểm của mỗi con vật tiêu biểu cho các loại ngời,
hạng ngời => Nội dung châm biếm phê phán trở nên kín
đáo sâu sắc
?) Bài ca dao muốn phê phán điều gì? Nhắn nhủ điều gì?
- Hủ tục ma chay trong xã hội cũ =>cần bỏ hủ tục này

3) Bài 3:
- Qua nghệ thuật ẩn dụ, bài
ca dao phê phán châm biếm
hủ tục ma chay trong xã
hội cũ
* GV chuyển ý: Bài 4
?) Chân dung cậu cai vệ đợc miêu tả ntn?
Em có nhận xét gì về nghệ thuật châm biếm của bài ca
dao này?
4) Bài 4
5
Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 Kiều Mỹ Lâm
- Đầu đội nón dấu lông gà -> là lính -> quyền lực
- Ngón tay đeo nhẫn -> tính cách phô trơng, trai lơ
- áo ngắn, quần dài -> đi thuê
=> là bức biếm hoạ thể hiện thái độ mỉa mai khinh ghét
pha chút thơng hại của ngời dân đối với cậu cai
* GV: Nghệ thuật châm biếm: gọi là cậu cai -> vừa lấy
lòng vừa châm biếm mát mẻ
- Dùng kiểu câu ĐN -> đặc tả chân dung nhân vật -> chế
diễu
- Phóng đại : - 3 năm đợc 1 chuyến sai thân phận
- quần áo đi mợn thảm hại
?) Tìm những câu ca dao có nội dung tơng tự?
- Cậu cai buông áo em ra
Để em đi chợ kẻo mà chợ tra
?) Hãy chỉ ra những nét nghệ thuật đặc sắc của bài? Nội
dung chính của bài?
- 2 HS phát biểu -> GV chốt bằng ghi nhớ
- Với cách nói phóng đại

bài ca dao mỉa mai, khinh
ghét chế giễu quyền lực và
thân phận thảm hại của cậu
cai
III. Tổng kết
* Ghi nhớ : sgk(49)
Hoạt động 3 (7)
- Yêu cầu HS trả lời miệng
- Gọi HS trình bày miệng
IV. Luyện tập
1) Bài 1( 53)
- ý kiến (C) đúng
2) Bài 2(53): Giống
- Có nội dung châm biếm,
đối tợng châm biếm là
những hạng ngời đáng chê
cời trong xã hội
- Sử dụng hình thức gây cời
-> tạo ra tiếng cời
3) Đọc thêm
4) Bài 4
Nêu cảm nghĩ về một bài
ca dao em thích
4. Củng cố: Câu hỏi SGK
5. H ớng dẫn về nhà (2)
- Học thuộc bài ca dao. Làm bài tập 4
- Soạn : Sông núi nớc Nam
- Chuẩn bị: Đại từ
E.Rút kinh nghiệm






----------------------------&0&-----------------------------------
Soạn: Tuần 4, Tiết 15
6
Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 Kiều Mỹ Lâm
Tiếng Việt
Đại từ
A. Mục tiêu:
- Giúp HS nắm đợc thế nào là động từ, các loại động từ
- Coys thc sử dụng động từ hợp với các tình huống giao tiếp
B.Chuẩn bị
- SGK, SGV, bài soạn, TLTK
- Bảng phụ, phấn màu, đoạn văn mẫu
C. Cách thức tiến hành
- Phát vấn câu hỏi, phiếu học tập, thảo luận nhóm
D. Tiến trình giờ dạy
1- ổ n định tổ chức (1)
2- Kiểm tra bài cũ (5)
? Em hiểu nh thế nào về các loại từ láy và nghĩa của từ láy? Lấy ví dụ?
3- Bài mới
Hoạt động 1(10)
- GV treo bảng phụ. Gọi 1 HS đọc
?) Từ Nó ở đoạn văn a trỏ ai?( Em tôi)
?) Từ Nó ở đoạn văn b trỏ con vật gì?
- Con gà của anh Bốn Linh
?) Nhờ đâu mà em biết đợc nghĩa của 2 ừ nó trong
2 đoạn văn này?

- Nhờ vào ý nghĩa, nội dung của câu trớc đó
?) Từ Thế ở ví dụ c trỏ việc gì? Vì sao em biết?
- Sự việc mẹ yêu cầu 2 đứa chia đồ chơi. -> dựa vào
nội dung thông báo của Đại từ đứng trớc và câu trớc.
* GV: Từ Nó + Thế là đại từ
?) Thế nào là đại từ?
- HS phát biểu -> GV chốt bằng ghi nhớ
* Yêu cầu HS theo dõi ví dụ d
?) Từ ai trong bài ca dao dùng để làm gì?
- Dùng để chỉ ngời, không cụ thể, chính xác
?) Các ừ nó thế ai trong các ví dụ trên giữ vai
trò ngữ pháp gì trong câu?
+ Nó (a) Chủ ngữ
+ Nó (b) Phần sau của danh từ trong cụm danh từ
+Thế (c) Phần sau của động từ trong cụm động từ
+ Ai (d) Chủ ngữ
?) Xét ví dụ : Ngời gơng mẫu nhất lớp / là nó
VN
?) Qua phân tích ví dụ. Các đại từ thờng giữ vai trò
ngữ pháp gì trong câu?
- 2 HS phát biểu. GV chốt bằng ghi nhớ 1 (55)
I. Lý thuyết
1. Thế nào là đại từ
a. Ví dụ
b. Phân tích
c. Nhận xét
2. Ghi nhớ 1: sgk(55)
* Ghi nhớ 1: sgk(55)
Hoạt động 2( 10)
3. Các loại đại từ

7

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×