Tải bản đầy đủ (.doc) (109 trang)

Giáo án hóa 9 Full

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (414.73 KB, 109 trang )

TUẦN 31
Tiết 61
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIÊN GIANG
PHÒNG GIÁO DỤC HÀ TIÊN
TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ
Môn : Hoá Học
Lớp : 9
Giáo viên : Võ Quang Khanh
NĂM HỌC : 2005 – 2006
TUẦN 1
Tiết 1
ÔN TẬP
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Giúp HS hệ thống kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8
- Ôn lại các bài toán về tính toán theo công thức và theo phương trình hoá học
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng viết phương trình phản ứng.
- Kỹ năng lập công thức.
3. Thái độ :
- Rèn tính cẩn thận khi làm bài tập
B. CHUẨN BỊ :
- GV: Hệ thống bài tập câu hỏi
- HS: Ôn lại kiến thức lớp 8
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn đònh lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
- Giới thiệu :
- Bài giảng :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bổ sung


GV: Nhắc lại cấu trúc nội dung hoá lớp
8, hệ thống kiến thức hóa lớp 8.
HS: Lắng nghe
GV: Cho HS làm các bài tập
HS: Tiến hành làm bài tập
GV: Nhận xét chỉnh sửa cho HS
HS: Tự hoàn thiện kiến thức.
I. Ôn lại các khái niệm và các
nội dung lý thuyết cơ bản ở lớp
8 và chữa bài tập 1
II. Bài tập
1. Gọi tên phân loại các hợp
chất
Na
2
O, SO
2
, HNO
3
, CuCl
2
,
CaCO
3
, Fe
2
(SO
4
)
3

, Al(NO
3
)
3
,
Mg(OH)
2
, CO
2
, FeO, K
3
PO
4
,
BaSO
4
2. Hoàn thành phương trình
phản ứng
a. P + O
2
----->
b. Fe + O
2
----->
c. Zn + ? -----> ? + H
2
P
2
O
5

+ ? ------> H
3
PO
4
3. Tính phần trăm của nguyên
tố có trong NH
4
NO
3
?
4. Hoà tan 2,8 gam sắt bằng dd
HCl 2M
a. Tính V
HCl
cần dùng.
b. Tính V khí thoát ra.
c. Tính nồng độ mol của dd sau
phản ứng.
4. Củng cố - Dặn dò:
Làm các bài tập còn lại
Tiết 2
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXÍT
KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXÍT
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- HS biết được những tính chất hoá học của bazơ, oxít bazơ và dẫn ra được những phương
trình hoá học tương ứng với những tính chất
-HS hiểu được cơ sở để phân loại oxít bazơ và oxít axit dựa vào những tính chất hoá học.
- Vận dụng những hiểu biết về những tính chất hoá học của oxít để giải các bài tập.
2. Kỹ năng :

- Rèn kỹ năng giải bài tập tính toán.
B. CHUẨN BỊ :
- Dụng cụ : các dụng cụ thí nghiệm cần thiết như : ống nghiệm, giá, đèn cồn …
- Hoá chất : CuO, CaO, H
2
O, HCl, quỳ tím …
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn đònh lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
Làm bài tập 3,4 đã cho.
3. Bài mới :
- Giới thiệu :
- Bài giảng :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bổ sung
GV: Cho HS nhắc lại khái niệm oxít
HS: Nhắc lại khái niệm oxit
GV: Hưóng dẫn HS làm Tn
HS: Tiến hành làm TN theo hướng dẫn
GV: Em hãy quan sát chất tan trong
nước
GV: Khi cho quỳ tím vào có hiện tượng
gì xảy ra?
HS: Trả lời
GV: Hãy viết phương trình HH
GV: Cho HS tiến hành làm TN
HS: Tiến hành làm thí nghiệm
GV: Xác đònh hiện tượng tạo thành
HS: HCl đã phản ứng với CuO
GV: Thông báo khi cho HCl vào CaO,
Fe

2
O
3

GV: Khi cho quỳ tím vào có hiện tượng
gì xảy ra?
GV: Thông báo : một số oxít axít tác
dụng với bazơ tạo thành muối và nước.
HS: Lắng nghe
GV: Giới thiệu t/c và hướng dẫn HS
viết phương trình phản ứng
GV: Cho HS làm TN dùng ống hút thổi
hơi thở vào nươc vôi trong
HS : Tiến hành làm
GV: Em thấy có hiện tượng gì xảy ra?
HS: Quan sát, trả lời
GV: Thông báo các oxít axít khax1
cũng có khả năng tác dụng vớ bazơ tạo
thành muối
GV: Giới thiệu về sự phân chia các loại
oxit.
HS: Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức.
I. Tính chất hoá học của oxit
1. Tính chất hoá học của oxít
bazơ
a. Tác dụng với nước
CaO + H
2
O -----> Ca(OH)
2

BaO + H
2
O -------> Ba(OH)
2
*Kết luận : Một số oxít bazơ tác
dụng với nước tạo thành dd
bazơ
b. Tác dụng với axit
CuO + HCl -----> CuCl
2
+ H
2
O
*Kết luận : Oxít bazơ tzc1 dụng
với axit tạo thành muối và nước.
c. Tcá dụng với oxít axít
CaO + CO
2
----> CaCO
3
2. Oxít axít có những tính chất
hoá học nào?
a. Tác dụng với nước.
P
2
O
5
+3H
2
O --------> 2H

3
PO
4
* Kết luận : Nhiều oxít axít tác
dụng với nước tạo thành dd axít.
b. Tác dụng với dd bazơ
CO
2
+ Ca(OH)
2
-----> CaCO
3
SO
3
+ Ca(OH)
2
------> CaSO
4
c. Tác dụng với Oxit bazơ
Tương tự c mục 1
II. Khái quát về sự phân loại
oxít
Căn cứ vào tính chất của oxít
người ta phân chia : oxít axít,
oxít bazơ, oxít lưỡng tính , oxít
trung tính..
4. Củng cố :
Làm bài tập 1,2,3 SGK
5. Dặn dò :
Về nhà học thuộc bài

Làm các bài tập còn lại
Tiết 3
MỘT SỐ OXÍT QUAN TRỌNG
A- CANXIOXIT
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- HS hiểu được những T/c HH của canxioxit
- Biết được các ứng dụng của canxioxit
-Biết được các phương pháp điều chế CaO trong phòng TN & trong CN
2. Kỹ năng :
- Viết các phương trình phản ứng
3. Thái độ :
- Rèn tính cẩn thận khi làm thí nghiệm.
B. CHUẨN BỊ :
- Dụng cụ : các dụng cụ thí nghiệm cần thiết như : ống nghiệm, giá, đèn cồn …
- Hoá chất : CaO, HCl, CaCO
3
, Ca(OH)
2

C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn đònh lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Viết phương trình minh hoạ tính chất hoá học của oxít?
- Phân loại oxít ?
3. Bài mới :
- Giới thiệu :
- Bài giảng :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bổ sung
GV: Can xi oxít có những T/C Vật lý

nào?
HS: Trả lời
GV: Làm TN, Có hiện tượng gì xảy ra?
I. Canxioxít có những T/C HH
nào?
1. Tác dụng vơi nước
Can xi oxít tan ít trong nước tạo
HS: Quan sát hiện tượng trả lời câu hỏi
GV: Khi tác dụng vơi nước tạo ra dd có
tính gì ?
HS: Trả lời đưa ra nhận xét, viết
phương trình
GV: Chốt lại
GV: Cho HS làm TN nhỏ vài giọt HCl
vào CaO quan sát
GV: Oxit Bazơ tác dụng với HCl tạo
thành gì ?
HS : Trả lời
GV: Chốt lại
Gv: Cho HS tiến hành đọc thong tin
trong SGK
GV: CaO tác dụng với CO
2
tạo ra gì?
HS: Viết PT phản ứng
GV: Nêu ứng dụng của canxioxit?
GV: Trong thực tế người ta sử dụng
CaO từ nguyên liệu nào?
HS: Trả lời
GV: Trình bày các phản ứng

thành dd bazơ
CaO + H
2
O -----> Ca(OH)
2
2. Tcá dụng với axit
CaO + HC ------> CaCl
2
+ H
2
O
3. Tác dụng với oxít axít
CaO + CO
2
---------> CaCO
3
II. Ứng dụng của canxioxit
SGK
III. Sản xuất canxioxit
1. Nuyên liệu
Đá vôi
2. Các phản ứng hoá học xảy ra
C +O
2
--------> CO
2

CaCO
3
---------> CaO + CO

2
4. Củng cố :
Làm bài tập 1 SGK
5. Dặn dò :
Về nhà học thuộc bài
Làm các bài tập còn lại
Tiết 4
LƯU HUỲNH ĐIOXIT
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- HS biết được các tính chất của SO
2

- Biết các ứng dụng của SO
2
& phương pháp Điều chế trong phòng thí nghiệm & trong
CN
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ nang7 viết phương trình phản ứng & kỹ năng làm các bài tập tính toán theo
phương trình hoá học
B. CHUẨN BỊ :
- Dụng cụ : các dụng cụ thí nghiệm cần thiết như : ống nghiệm, giá, đèn cồn …
- Hoá chất : SO
2
H
2
O, Ca(OH)
2
...
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :

1. Ổn đònh lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
Làm BT 1,2 SGK
3. Bài mới :
- Giới thiệu :
- Bài giảng : GV: Cho đọc thing tin trong SGK
Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bổ sung
GV: Cho đọc thing tin trong SGK
HS: Làm theo hướng
GV: Giới thiệu tính chất vật lý của SO
2
GV: Cho HS quan sát hình 1.6 SGK
Cho HS nhận xét hiện tượng
GV: Quỳ tím chuyển sang màu đỏ
chứng tỏ dd đó thuộc loại gì?
HS : Trả lời
GV: Vậy SO2 là oxít gì?
GV: Tiến hành cho HS Qs hình 1.7
GV: Em thấy trong cốc thuỷ tinh có
hiện tượng gì xảy ra?
I. Lưu huỳnh dioxit có những
tính chất cơ bản nào?
* Tính chất vật lý
Lưu huỳnh đioxít là chất khí
không màu, mùi hắt, độc. Nặng
hơn khôn khíd=64/29 SO
2

tính chất hoá học của oxi axit
1. Tác dụng với nước

SO
2
+ H
2
O -----> H
2
SO
3
SO
2
là chất khí gây ô nhiễm
môi trường
2. Tác dụng với bazơ
SO
2
+ Ca(OH)
2
----> CuSO
4
+
HS: Quan sát trả lời viết phương trình
phản ứng
GV: Chốt lại
GV: Yêu cầu HS nhắc lại oxít axit tác
dụng với oxít bazơ tạo ra gì ?
HS : Trả lời và viết phương trình
GV: Nhận xét, bổ sung chốt lại
GV: SO
2
được ứng dụng làm gì?

HS: N/c SGK trả lời
GV: Giới thiệu cách điều chế SO
2
trong
phòng TN như SGk
HS: Lắng nghe ghi vở
GV: SO
2
trong phòng TN được điều
chế như thế nào?
HS: N/C SGK trả lời
H
2
O
3. Tác dụng với oxít bazơ
SO
2
+Na
2
O -------> Na
2
SO
3
II. Ứng dụng của lưu huỳnh
dioxit
SGK
III. Điều chế
1. Trong phòng TN
Cho muối sunfit tác dụng với
axit

Na
2
SO
3
+ H
2
SO
4
-------->
Na
2
SO
4
+ H
2
O + SO
2
-------
Đun nòng H
2
SO
4
với Cu
2. Trong CN
Đốy lưu huỳnh trong không khí
S + O
2
--------> SO
2+
- Đốt quặng firit FeS

4Fes + 11 O
2
---------->Fe
2
O
3
4FeS + 11O
2
+ 8SO
2
4. Củng cố :
Nhắc lại lý thuyết
Làm bài 1,2
5. Dặn dò :
Về nhà học thuộc bài
Làm các bài tập còn lại
TUẦN 3
Tiết 5
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXIT
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Giúp HS biết được những tính chất chung của axit & dẫn ra những phương trình HH
tương ứng cho mỗi t/c.
2. Kỹ năng :
- HS biết vận dụng những hiểu biết về tính chất HH để giải thích một số hiện tượng
thường gặp trong đời sống trong sản suất.
-HS biết vận dụng những tính chất HH của axit, oxít đã học làm bài tập.
B. CHUẨN BỊ :
- Dụng cụ : các dụng cụ thí nghiệm cần thiết như : ống nghiệm, giá, đèn cồn …
- Hoá chất : HCl,

2
SO
4
, Zn, Al, Fe, quỳ tím …
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn đònh lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
-Trình bày t/c HH của SO
2
?
-Làm BT 1 SGK
3. Bài mới :
- Giới thiệu :
- Bài giảng :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bổ sung
GV: Hướng dẫn các nhóm làm TN
HS: Làm theo hướng dẫn
GV: Hãy uan sát & nêu nhận xét
GV: Tính chất này giúp ta nhận biết
được axit
GV: Cho HS làm bài tập nhận biết
NaOH, NaCl, HCl, …
GV: Hướng dẫn HS làm TN như SGK
HS: Tiến hành làm TN như SGK
GV: Yêu cầu HS nêu hiện tượng và
nhận xét
HS: Nhận xét hiện tượng
GV: khí bay ra là khí H
2


GV: Yêu cầu HS viết phương trình
HS: Viết phương trình
GV: Cho HS rút ra kết luận
HS: Rút rakết luận
GV: Chỉnh sửa hoàn chỉnh cho HS
GV: Tiếp tục cho HS làm TN như SGK
HS : Tiến hành làm TN
I. Tính chất hoá học
1. Axít làm đổi màu chất chỉ thò
DD axít làm đổi màu quỳ tím
thành đỏ.
2. Axít tác dụng với kim loại
H
2
SO
4
+ Zn -----> ZnSO
4
+ H
2
HCl + Fe ------> FeCl
2
+ H
2
DD tác dụng được với nhiều
kim loại tạo thành muối và giải
phóng khí hidro.
*Chú ý: DD HNO
3
, H

2
SO
4
tác
dụng được với nhiều kim loại
nhưng không giải phóng H
2
3.Tác dụng với bazơ
H
2
SO
4
+ Cu(OH)
2
------> CuSO
4

GV: Quan sát và nêu hiện tượng nhận
xét
GV: Hãy viết phương trình
GV: Thông báo phản ứng giữa axít và
bazơ là phản ứng trung hoà
HS: Tiếp tục làm TN
GV: Yêu cầu HS quan sát nêu hiện
tượng
HS: Nêu nhận xét
GV: Yêu cầu HS viết phương trình
GV: Sản phẩm của phản ứng trên là gì?
HS: Trả lời
HS: Nghiên cứu thông tin

GV: Dựa vào tinh chât HH của axít,
axít được chia làm mấy loại?
HS: Trả lời
GV: Chốt lại
+ 2H
2
O
HCl + NaOH -----> NaCl + H
2
O
Axít tác dụng với bazơ tạo
thành muối và nước
4. Tác dụng với oxit Bazơ
Fe
2
O
3
+ 6HCl ------> 2FeCl
3
+
H
2
O
CaO + H
2
SO
4
------> CaSO
4
+

H
2
O
Axít tác dụng với oxit bazơ tạo
thành muối và nước.
II. Axít mạnh và axít yếu
Dựa vào tính chất hoá học axít
được phân thành 2 loại
Axít mạnh nhứ : HNO
3
, H
2
SO
4
,
HCl …
Axít yếu : H
2
S, H
2
CO
3

4. Củng cố :
Làm bài tập 1,2 SGK
5. Dặn dò :
Về nhà học thuộc bài
Làm các bài tập còn lại
Tiết 6
MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG

A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- HS biết được tính chất hoá học của axít HCl, H
2
SO
4
(loãng)
- Biết được cách viết đúng các phương trình phản ứng thể hiện tính chất hoá học chung
của axít.
2. Kỹ năng :
Rèn kỹ năng vận dụng những tính chất hoá học của axít HCl, HSO
4
trong việc giải các
bài tập bằng đònh tính.
3. Thái độ :
- Rèn tính cẩn thận, ý thức tập thể trong việc tiến hành thí nghiệm.
B. CHUẨN BỊ :
- Dụng cụ : các dụng cụ thí nghiệm cần thiết như : ống nghiệm, giá, đèn cồn …
- Hoá chất : HCl, H
2
SO
4
, quỳ tím, Al, Zn …
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn đònh lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
Hãy trình bày tính chất hoá học của axit?
Làm BT 3
3. Bài mới :
- Giới thiệu :

- Bài giảng :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bổ sung
GV: Cho HS uan sát lọ đựng HCl và
yêu cầu HS nêu tính chất vật lý của
HCl?
HS: Nêu tính chất vật lý của HCl
GV: Thông báo cho HS HCl là 1 axit
mạnh
GV: Cho HS tiến hành TN CM t/c của
HCl
HS: Làm theo hướng dẫn của GV
GV: Cho HS nêu hiện tượng và nhận
xét
HS: Nêu hiện tượng và nhận xét
GV: HCl tác dụng với những chất nào?
HS: Trả lời
GV: Viết phương trình minh hoạ cho
các tính chất của HCl
HS: Đọc thong tin viết phương trình
GV: Thông báo những ứng dụng
GV: Cho HS quan sát lọ dựng H
2
SO
4
A. Axit clohidric
1. Tính chất vật lý
HCl là chất lỏng không màu tan
vô hạn trong nước, mùi sốc.
2.Tính chất hoá học
HCl là một axit mạnh

-Làm uỳ tím hoá đỏ
-Tác dụng với nhiều kim loại
2HCl + Fe -----> FeCl
2
+ H
2
-Tác dụng với bazờ
-Tác dụng với oxit bazơ
-Ngoài ra còn tác dụng với muối
2. Ứng dụng
-Điều chế muối clorua
-Làm sạch bề mặt kim loại
-Tẩy gỉ kim loại, tráng mạ kim
loại.
-Chế biến thực phẩm, dược
phẩm.
B. Axit Sunfuric
đặc kết hợp SGK nêu tính chất vật lý
GV: Cho HS nêu lại tính chất vật lý
của một axit
HS: Nêu lại tính chất
GV: Chốt lại.
I. Tính chất vật lý
SGK
II. Tính chất hoá học
1. Axit sunfuric loãng có tính
chất của một axit.
-Làm đổi màu uỳ tím.
-Tác dụng với nhiều kim loại
Zn + H

2
SO
4
----->ZnSO
4
+ H
2
-Tác dụng với bazơ tạo thành
muối và nước.
H
2
SO
4
+ Cu(OH)
2
----> CuSO
4
+
H
2
O
-Tác dụng với oxit bazơ tạo
thành muối và nước.
H
2
SO
4
+ CuO ----> CuSO
4
+

H
2
O
4. Củng cố :
HS nhắc lại kiến thức cơ bản của axít? Cách pha axit
Làm bài tập 1 SGK
5. Dặn dò :
Về nhà học thuộc bài
Làm các bài tập còn lại
TUẦN 4
Tiết 7
MỘT SỐ AXÍT QUAN TRỌNG
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
HS hiểu được:
-Axít sunfuric đặc có những tính chất hoá học riêng: Tính oxi hoá (tác dụng với những
kim loại hoạt động kém) tính háo nước. Dẫn ra được những phương trình hoá học cho những
tính chất này.
-Những ứng dụng quan trọng của axit này trong sản xuất, đời sống.
2. Kỹ năng :
-Rèn kỹ năng viết phương trình phản ứng, kỹ năng phân biệt các lọ hoá chất bò mất nhãn,
kỹ năng làm bài tập đònh lượng của bộ môn.
B. CHUẨN BỊ :
- Dụng cụ : các dụng cụ thí nghiệm cần thiết như : ống nghiệm, giá, đèn cồn …
- Hoá chất : H
2
SO
4
, HCl, BaCl
2


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn đònh lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
-Nêu tính chất vật lý, tính chất hoá học của HCl, H
2
SO
4
?
3. Bài mới :
- Giới thiệu :
- Bài giảng :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bổ sung
GV: Nhắc lại nội dung chính tiết
học trước và mục tiêu của tiết học
này.
HS: Lắng nghe
GV: Làm thí nghiệm về tính chất
đặc biệt của axit sunfuric đặc như
SGK
HS: Quan sát nêu hiện tượng và
nhận xét.
GV: Khí thoát ra ở ống nghiệm là
SO
2
, dd màu xanh lam là CuSO
4

GV: Cho HS viết lên bảng phương
trình

GV: Làm TN như SGK
HS: Quan sát nhận xét hiện tượng
GV: Hướng dẫn HS giải thích hiện
tượng
GV: Lưu ý HS sử dụng axit
sunfuric đặc phải cẩn thận
GV: Yêu cầu HS quan sát H 12
nêu ứng dụng của axit
HS: Nêu ứng dụng
GV: Thuyết trình nguyên liệu sản
xuất axit sunfuric
2. Axít sunfuric đặc có những tính
chất hoá học riêng.
a. Tác dụng với kim loại
Axít sunfuric đặc nóng tác dụng với
đồng sinh ra khí lưu huynh dioxit và
dd CuSO
4
màu xanh lam.
Cu + 2H
2
SO
4
---->CuSO
4
+ H
2
O + SO
2
Ngoài Cu, H

2
SO
4
còn tác dụng được
với nhiều kim loại khác không giải
phóng khí Hidro.
b.Tính háo nước
Nhận xét : Chất rắn màu đen là
cacbon, do H
2
SO
4
đặc đã loại đi hai
nguyên tố H, O ra khỏi đường.
Người ta nói H
2
SO
4
đặc có tính háo
nước.
C
12
H
22
O
11
-------> 11H
2
O + 12C
III. Ứng dụng

SGK
IV. Sản xuất H
2
SO
4
-Đốt lưu huỳnh trong không khí
S + O
2
---------> SO
2
2SO
2
+ O
2
------> SO
3
-Sản xuất H
2
SO
4

SO
3
+ H
2
O ---------> H
2
SO
4
V. Nhận biết muối và axit sunfuric

GV: Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm
HS: làm TN quan sát viết phương
trình.
Nhận xét : Gốc sufat kết hợp nguyên
tố bari tạo kết tủa trắng.
H
2
SO
4
+ BaCl
2
------> BaSO
4
+ 2HCl
Na
2
SO
4
+ BaCl -----> BaSO
4
+ NaCl
Để phân biệt axit sunfuric và muối
sunfat, ta có thể dùng một số kim loại
như : Mg, Zn, Al, Fe …
4. Củng cố :
Làm bài tập 1,3 SGK
Viết phương trình nhận biết H
2
SO

4
, Na
2
SO
4
?
5. Dặn dò :
Về nhà học thuộc bài
Làm các bài tập còn lại
Tiết 8
LUYỆN TẬP
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
HS biết
-Những tính chất của oxít bazơ, oxít axit & mối quan hệ giữa chúng
-Những tính chất hoá học của axit.
-Dẫn ra những phản ứng hoá học minh hoạ cho những tính chất của những hợp chất trên
bằng những chất cụ thể như: CaO, SO
2
, HCl, H
2
SO
4
2. Kỹ năng :
Vận dụng những kiến thức về axít, oxit để giải bài tập.
B. CHUẨN BỊ :
- Viết trước tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit lên giấy trong
-Viết trước tính chất hoá học của axit.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :

1. Ổn đònh lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
Hãy trình bày những tính chất hoá học của oxit và axit ?
3. Bài mới :
- Giới thiệu :
- Bài giảng :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bổ sung
GV: Chiếu lên màn hình sơ đồ (in
trong phiếu học tập)
GV: Hãy điền vào ô trống những
chất vô cơ phù hợp, đồng thời chọn
các loại chất thích hợp tác dụng với
chất để hoàn thiện sơ đồ trên.
HS: Thảo luận hoàn thành
GV: Đưa kết quả đúng
GV: Cho HS thảo luận tiếp hoàn
thành các phương trình phản ứng.
GV: Yêu cầu HS viết phương trình
minh hoạ tính chất hoá học của
axit.
HS: Viết phương trình minh hoạ
GV: Tổng kết lại
GV: Cho HS làm bài tập 1
HS: Tiến hành làm bài tập 1 viết
phương trình
GV: Cho 1 HS làm trên bảng
GV: Chốt lại kết quả đúng
GV: Tiếp tục cho HS làm bài tập 2
Hoà tan 1,2 gam Mg bắng 50 ml dd
HCl 3M

a. viết phương trình phản ứng.
b. Tính thể tích khí H
2
thoát ra ở
đktc.
c. Tính nồng độ mol dd thu được
sau phản ứng.
GV: Cho HS nhắc lại các bước làm
HS: Nhắc lại các bước và tiến hành
làm
GV: Yêu cầu 1 HS lên giải
GV: Quan sát nhận xét kết quả của
I. Kiến thức cầu nhớ
1.Tính chất hoá học của oxit
Oxit bazơ + oxit axit --> Muối + nước
Oxit axit + oxit bazơ --> Muối
Oxit bazơ + axit ---> Muối + nước
Oxit bazơ + nước ---> Bazơ
Oxit axit + nước --->Axit
2. Tính chất hoá học của axit
HCl + Zn -----> ZnCl
2
+ H
2

H
2
SO
4
+ FeO ----> FeSO

4
+ H
2
O
3H
2
SO
4
+ 2Fe(OH)
3
----> Fe
2
(SO
4
)
3
+
6H
2
O
II. Bài tập
Bài tập 1
a.Những chất tác dụng với nước là :
SO
2
, Na
2
O , CO
2
, CaO

b. Những chất tác dụng với HCl là
CuO , Na
2
O, CaO
c. Những chất tác dụng với NaOH là
SO
2
, CO
2

Bài tập 2
Mg + HCl -----> MgCl
2
+ H
2
n
HCl
= C
M
* V
= 3* 0.05 = 0.15 mol
b. n
Mg
= 1.2/ 24 = 0.05mol
theo phương trình số mol MgCl
2
bằng
số mol Mg bắng số mol H
2


n
HCl
= 2*0.05 = 0.1 mol
thể tích H
2
là = 0.05*22.4 = 1.12 lit
c. C
M
= n/V = 0.05/0.05 = 1M
n
HCl
dư = n
HCl
- n
HCl
phản ứng
=0.15 – 0.1 =0.05 mol
C
M
HCl dư = 0.05/0.05 =1M
HS
4. Củng cố :
Hãy nêu cách làm 1 bài tập đònh lượng?
5. Dặn dò :
Về nhà học thuộc bài
Làm các bài tập tiếp theo
TUẦN 5
Tiết 9
THỰC HÀNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC
CỦA OXÍT & AXÍT

A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Khắc sâu kiến thức về tính chất hóa học của oxit và axit.
2. Kỹ năng :
Tiếp tục rèn kỹ năng thực hành hóa học, giải bài tập thực hành hóa học. Kỹ năng làm
thực hành hóa học với lượng nhỏ hóa chất.
3. Thái độ :
- Giáo dục ý thức cẩn thận tiết kiệm.
-Giữ vệ sinh trong phòng thực hành.
B. CHUẨN BỊ :
- Dụng cụ : các dụng cụ thí nghiệm cần thiết như : ống nghiệm, giá, đèn cồn …
- Hoá chất : các oxít và các axít cần thiết.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn đònh lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
Trình bày tính chất của oxit và axit?
3. Bài mới :
- Giới thiệu :
- Bài giảng :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bổ sung
a. Thí nghiệm 1: Phản ứng của can xi
oxit với nước
GV: Hướng dẫn lấy mẫu nhỏ canxi oxit
cho vào ống nghiệm. Dùng ống nhỏ
1. Tính chất hóa học của oxit
HS: Tiến hành làm thí nghiệm
theo hướng dẫn.
Quan sát giải thích hiện tượng
giọt nhỏ 2-3 giọt nước.
Quan sát giải thích hiện tượng khi cho

quỳ tím, phenolphtalin vào.
b. Thí nghiệm 2: Phản ứng P
2
O
5
+ H
2
O
dùng muỗng lấy một ít photpho đỏ hơ
nóng trên ngọn lửa đèn cồn khi
photpho cháy cho cẩn thận vào lọ. Sau
đó rót 2-3 ml nước lắc nhẹ. Quan sát
giải thích hiện tượng.
c. Thí nghiệm 3: Bài tập thực hành
có 3 lọ không ghi nhãn lọ 1 axit
sunfuric, lọ 2 là HCl, lọ 3 là Na
2
SO
4
.
tiến hành làm thí nghiệm nhận biết 3 lọ
Hướng dẫn HS nhận xét để phân loại
các chất.
GV: Dùng giấy quỳ xác đònh muối
Na
2
SO
4

Dùng BaCl

2
nhận biết H
2
SO
4
dd còn lại
là HCl.
Tiến hành
Lấy 3 lọ dd ra 3 ống nghiệm
Dùng quỳ tím thử
+Quỳ tím là Na
2
SO
4
+Hóa đỏ là HCl, H
2
SO
4
Lấy BaCl
2
cho vào 2 ống nghiệm còn
lại.
+Ống nghiệm kết tủa là H
2
SO
4
+Ống không phản ứng là HCl.
viết phương trình
HS: Tiến hành làm thí nghiệm
theo hướng dẫn

Quan sát giải thích hiện tượng
viết phương trình.
2. Nhận biết các dung dòch
HS: Làm thí nghiệm như hướng
dẫn.
Quan sát nhận xét, giải thích
hiện tượng
Viết phương trình pảhn ứng
4. Kiểm tra – đánh giá
-Hướng dẫn HS thu hồi hóa chất, thu dẹp phòng TN
-Yêu cầu HS làm tường trình
5. Dặn dò :
Về nhà học thuộc bài
Tiết sau làm bài kiểm tra.
Tiết 10
KIỂM TRA VIẾT
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Hệ thống lại những kiến thức phần oxit, axit.
- Kiểm tra khả năng nhận thức của HS trong phần oxit, axit.
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng khái quát hóa.
-Kỹ năng tính toán
3. Thái độ :
- Giáo dục tính trung thực khi làm bài kiểm tra.
II. LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TRA
Khái niệm Giải thích Tính toán Cộng
Biết TNKQ TL
Hiểu TNKQ TL TNKQ
Vận dụng TL TL TL

Cộng
III. THIẾT KẾ CÂU HỎI PHÙ HP VỚI MA TRẬN
(Đề rời)
IV. TIẾN HÀNH
1. Ổn đònh lớp
2. Tiến hành phát đề
3. Giải đáp thắc mắc
4. Thu bài
TUẦN 6
Tiết 11
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
-HS biết được những tính chất hóa học của bazơ & viết được PTHH tương ứng của mỗi
tính chất.
2. Kỹ năng :
-HS vận dụng những hiểu biết của mình về tính chất hóa học của bazơ dể giải thích
những hiện tượng thường gặp trong đời sống, sản xuất.
-HS vận dụng được những tính chất của bazơ để làm các bài tập đònh tính và đònh lượng.
3. Thái độ :
- Rèn tính cẩn thận, ý thức tập thể trong việc tiến hành thí nghiệm.
B. CHUẨN BỊ :
- Dụng cụ : các dụng cụ thí nghiệm cần thiết như : ống nghiệm, giá, đèn cồn …
- Hoá chất : Ca(OH)
2
, NaOH , HCl ...
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn đònh lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :

- Giới thiệu :
- Bài giảng :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bổ sung
GV: Cho HS đọc thông tin trong
SGK và yêu cầu HS làm TN 1,2
như SGK
HS: Tiến hành đọc và làm thí
nghiệm
GV: Hãy quan sát và nêu hiện
tượng, nêu nhận xét.
HS: Quan sát nêu hiện tượng,
nêu nhận xét.
GV: Chốt lại
GV: Cho HS nhắc lại kiến thức
oxit axit tác dụng với oxit bazơ
HS: Nhớ lại kiến thức.
GV: Hãy lên viết phương trình
1. Tác dụng của dd bazơ với chất chỉ
thò màu.
-Làm đổi màu quỳ tím thành xanh.
-DD phenolphtalin chuyển sang màu
hồng.
2. Tác dụng của dd bazơ với oxit axit
6NaOH + P
2
O
5
---->2Na
3
PO

4
+ 3H
2
O
Ca(OH)
2
+ SO
2
---->CaSO
3
+ H
2
O
Axít + bazơ ----> muối + nước
HS: Lên viết phương trình
GV: Cho HS nhắc lại kiến thức

HS: Nhắc lại những kiến thức đã
học
GV: Yêu cầu HS lên bảng viết
phương trình hóa học
HS: Lên bảng viết phương trình
GV: Cho HS đọc thông tin và
làm TN
hS: Tiến hành đọc SGK và làm
TN
GV: Quan sát và nêu hiện tượng
nhận xét?
HS: Nêu nhận xét
GV: Chốt lại viết phương trình

GV: Cho HS làm bài tập 2,3
HS: Tiến hành làm bài tập 2,3
ngay tại lớp
Các HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, bổ sung hoàn
chỉnh.
3. Tác dụng của bazơ với axit
KOH + HCl ----> KCl + H
2
O
Cu(OH)
2
+ 2HNO
3
--->Cu(NO
3
)
2
+ H
2
O
Axít + Bazơ ----->Muối + Nước
4. Bazơ không tan bò nhiệt phân hủy
Cu(OH)
2
------------> CuO + H
2
O
Bazơ không tan bò nhiệt phân hủy tạo
thành oxít bazơ và nước.

4. Củng cố :
Làm bài tập 1 SGK
5. Dặn dò :
Về nhà học thuộc bài
Làm các bài tập 4,5 SGK
Tiết 12
MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- HS biết tính chất của những bazơ quan trọng là NaOH và Ca(OH)
2
chúng có đầy đủ
những tính chất hóa học của một bazơ. Dẫn ra được những thí nghiệm chứng minh. Viết
phương trình tương ứng cho những tính chất.
- Những ứng dụng của những bazơ này trong đời sống sản xuất.
2. Kỹ năng :
- Phương pháp sản xuất NaOH bằng cách điện phân dd NaCl trong CN viết được phương
trình điện phận.
- Ý nghóa pH của dd.
B. CHUẨN BỊ :
- Dụng cụ : các dụng cụ thí nghiệm cần thiết như : ống nghiệm, giá, đèn cồn …
- Hoá chất : NaOH, Ca(OH)
2
, HCl , H
2
SO
4
loãng ...
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn đònh lớp :

2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
- Giới thiệu :
- Bài giảng :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bổ sung
GV: Cho HS quan sát ống
nghiệm đựng NaOH & N/c
SGK nêu tính chất vật lý cùa
NaOH
HS: Quan sát n/c và nêu tính
chất VL của NaOH
GV: Yêu cầu HS nêu lại tính
chất của bazơ làm đổi màu
chất chỉ thò
HS: Nêu lại
GV: Axít tác dụng với bazơ
cho ra gì?
HS: Trả lời
GV: Chốt lại cho HS viết
phương trình
HS: Nhắc lại bazơ tác dụng với
oxit axit tạo ra gì?
HS: Nhắc lại
GV: Cho HS lên viết phương
trình
GV: chỉnh sửa hoàn chỉnh
A. NATRI HIDROXIT
I. Tính chất vật lý
NaOH là chất rắn không màu hút ẩm
mạnh tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt.

DD NaOH có tính nhờn, làm mục vải,
giấy và ăn mòn da
II. Tính chất hóa học
NaOH có những tính chất của bazơ tan
1. Đổi màu chất chỉ thò
-Làm quỳ tím hóa xanh
-Làm phenolphtalin chuyển đỏ.
2. Tác dụng với axit
NaOH + HCl ---->NaCl + H
2
O
2NaOH + H
2
SO
4
------>Na
2
SO
4
+ 2H
2
O
Tác dụng với axít tạo thành muối và
nước.
3. Tác dụng với oxit axit
2NaOH + SO
2
---->Na
2
SO

3
+ H
2
O
NaOH + CO
2
-----> Na
2
CO
3
+ H
2
O
Tác dụng với oxít tạo thành muối và
nước.
III. Ứng dụng
(SGK)
IV. Sản xuất
GV: Cho HS đọc SGK nêu ứng
dụng của NaOH
HS: Đọc SGK nêu ứng dụng
của NaOH
GV: Chốt lại
GV: Cho HS đọc thông tin
trong SGK
HS: Nêu cách sản xuất và viết
phương trình.
2NaCl + 2H
2
O -----------> NaOH + H

2
+
Cl
2
4. Củng cố :
Làm bài tập 1,2,3 SGK
5. Dặn dò :
Về nhà học thuộc bài
Làm các bài tập còn lại
TUẦN 7
Tiết 13
MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- HS biết những tính chất của bazơ quan trọng là NaOH, Ca(OH)
2
chúng có đầy đủ những
tính chất hóa học của một bazơ. Dẫn ra được những thí nghiệm HH chứng minh viết phương
trình hóa học cho mỗi tính chất.
- Những ứng dụng của những bazơ này trong đời sống, sản xuất.
2. Kỹ năng :
- Phương pháp sản xuất NaOH bằng cách điện phân dd NaCl trong CN viết phương trình
điện phận.
- Ý nghóa của dd
3. Thái độ :
- Rèn tính cẩn thận, ý thức tập thể trong việc tiến hành thí nghiệm.
B. CHUẨN BỊ :
Như tiết 1
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn đònh lớp :

2. Kiểm tra bài cũ :
Nêu những tính chất đặc trưng của bazơ?
3. Bài mới :
- Giới thiệu :
- Bài giảng :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bổ sung
GV: Giới thiệu Ca(OH)
2
có tên thường
là nước vôi trong.
GV: Hướng dẫn HS pha chế theo hướng
dẫn.
HS: Tiến hành pha chế theo hướng dẫn.
GV: Canxi hidro xit là dd như thế nào?
HS: Nghiên cứu thông tin trong SGK
trả lời
GV: Cho HS làm thí nghiệm yêu cầu
HS rút ra nhận xét.
GV: Cho HS nhắc lại kiến thức cũ
HS: Nhắc lại viết phương trình
GV: Cho HS nghiên cứu thông tin trong
SGK
HS: N/c thông tin nêu ứng dụng của
Ca(OH)
2
GV: Giới thiệu dùng thanh pH để giới
thiệu độ pH độ bazơ.
GV: Giới thiệu giấy pH
HS: Dùng giấy pH xác đònh một số dd.
Hs báo cáo kết quả.

B. Canxi hidroxit. Thang pH
I. Tính chất
1. Pha chế dd canxi hidroxit
2. Tính chất hóa học
a. Làm đổi màu chất chỉ thò
DD Ca(OH)
2
làm giấy quỳ tím
hóa xanh làm dd phenolphtalin
không màu chuyển sang màu
đỏ.
b. Tác dụng với axit
Ca(OH)
2
+ HCl --->CaCl
2
+ H
2
O
Ca(OH)
2
+ H
2
SO
4
---> CaSO
4
+
H
2

O
c. Tác dụng với oxit axit
Ca(OH)
2
+ CO
2
---> CaCO
3
+
H
2
O
Ca(OH)
2
+ SO
2
---> CaSO
3
+
H
2
O
3. Ứng dụng
SGK
II. Thang pH
-Nếu pH = 7 thì dd trung tính
-Nếu pH > 7 thì dd có tính bazơ
-Nếu pH < 7 dd có tính axit.
4. Củng cố :
Làm bài tập 1,2 SGK

5. Dặn dò :
Về nhà học thuộc bài
Làm các bài tập còn lại
Tiết 14
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MUỐI
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Các tính chất hóa học của muối.
-Khái niệm phản ứng trao đổi, điều kiện để các phản ứng trao đổi thưc hiện được.
2. Kỹ năng :
- Rèn kó năng viết phương trình phản ứng. Biết cách chọn chất tham gia phản ứng trao
đổi để phản ứng thực hiện được.
-Rèn luyện kó năng tính toán, tính toán những bàitập hóa học.
3. Thái độ :
- Rèn tính cẩn thận, ý thức tập thể trong việc tiến hành thí nghiệm.
B. CHUẨN BỊ :
- Dụng cụ : các dụng cụ thí nghiệm cần thiết như : ống nghiệm, giá, đèn cồn …
- Hoá chất : AgNO
3
, CuSO
4
, baCl
2
, NaCl, Fe, Cu , ....
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn đònh lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
- Giới thiệu :
- Bài giảng :

Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bổ sung
GV: Hướng dẫn HS làm TN như
SGK
HS: Tiến hành làm TN quan sát
hiện tượng, nêu nhận xét viết
pphương trình phản ứng
GV: Ngoài Cu còn có những kim
loại khác còn có thể tác dung với
I. Tính chất hóa học của muối
1. Muối tác dụng với kim loại
Cu + 2AgNO
3
---> Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag
Fe + CuSO
4
----> FeSO
4
+ Cu
DD muối có thể tác dụng với kim
loại tạo thành muối mới và kim loại
mới.
muối như : Zn, Fe, Al, ....
GV: Vậy muối có thể tác dụng
với những loại chất nào?
GV: Tiếp tục cho HS làm TN như
SGK

HS: Tiến hành làm TN như SGK ,
nhận xét, viết phương trình.
GV: Chốt lại kiến thức
HS: Tiến hành làm thí nghiệm
như hướng dẫn của GV. Quan sát
hiện tượng viết phương trình rút ra
nhận xét.
GV: Nhận xét, bổ sung hoàn
thành phương trình.
GV: Cho HS làm TN như SGK,
quan sát hiện tượng nêu nhận xét,
viết phương trình.
GV: Giới thiệu phản ứng phân
huy như SGK
HS: lắng nghe nhớ lại kiến thức
lớp 8
GV: Giới thiệu các phản ứng trao
đổi như SGK
GV: Từ 3 phản ứng trên em hãy
cho biết phản ứng trao đổi là phản
ứng như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Viết phương trình yêu cầu
HS phân tích nêu phản ứng trao
đổi.
2. Muối tác dụng với axit
BaCl
2
+ H
2

SO
4
----> BaSO
4
+ HCl
Muối có thể tác dụng với axit tạo
thành muối mới và axit mới.
VD: 2HCl + Na
2
CO
3
---> 2NaCl +
CO
2
+ H
2
O
3. Muối tác dụng với muối
AgNO
3
+NaCl ---> AgCl + NaNO
3

Hai dd muối có thể tác dụng với nhau
tạo thành hai muối mới.
4. Muối tác dụng với bazơ
CuSO
4
+ NaOH ---> Na
2

SO
4
+
Cu(OH)
2

Na
2
CO
3
+ Ba(OH)
2
---> BaCO
3
+
2NaOH
DD muối tác dụng với bazơ tạo thành
muối mới bazơ mới
5. Phản ứng phân hủy
2KClO
3
----------> 2KCl + 3O
2
CaCO
3
------------> CaO + CO
2
II. Phản ứng trao đổi trong DD
1. Nhận xét các phản ứng của muối
SGK

2. Phản ứng trao đổi
Phản ứng trao đổi là phản ứng hóa
học trong đó 2 hợp chất tham gia
phản ứng trao đổi cho nhau những
thành phần cấu tạo của chúng để tạo
ra những hợp chất mới.
3. Điều kiện xảy ra những phản ứng
trao đổi
Phản ứng trao đổi trong dd của các
chất chỉ xảy ra nếu sản phẩm tạo

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×