Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Giáo án lí 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (314.76 KB, 46 trang )

Ngày soạn 12/9/2008
Tuần 5 Tiết 5 KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG
A/ Mục tiêu:
* Kiến thức: + Biết được số chỉ khối lượng trên túi đựng là gì ?
+ Biết được khối lượng của quả cân 1 kg
* Kỹ năng: + Biết sử dụng cân Rôbécvan.
+ Đo được khối lượng của một vật cần cân .
+ Chỉ ra được ĐCNN , GHĐ của cân .
* Thái độ : Rèn tính cẩn thận, trung thực khi đọc kết quả.
B/ Chuẩn bị:
* Mỗi nhóm: + 1 chiếc cân bất kỳ
+ 1 cân Rôbéc van.
+ 2 vật để cân.
* Cả lớp: Tranh vẽ to các loại cân .
C/ Phương pháp dạy học :
+ Phương pháp dạy học 1 đại lượng vật lý .
+ Phương pháp dạy học theo nhóm.
D/ Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Tổ chức , kiểm tra, tạo tình huống học tập:
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra: Đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng phương pháp nào? Nêu cách đo? Giải BT
4.1/7 SBT
3/ Đặt vấn đề: Đo khối lượng bằng dụng cụ gì? Em có biết mình nặng bao nhiêu cân không? Làm
thế nào em biết?

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động2Khối lượng- Đơn vị khối lượng:
Thông báo: Kí hiệu khối lượng: m
- Dùng vỏ lon sữa, bao (túi) bột giặt

Cho


HS tìm hiểu con số ghi khối lượng trên các vật

Con số đó cho biết gì? C
1

- Cho HS trả lời C
2

- Y/cầu HS n/cứu trả lời C
3
, C
4
, C
5
, C
6

GV thông báo: Mọi vật dù to hay nhỏ đều có
khối lượng .

-Ở tiểu học ta đã biết 1 số đơn vị đo khối
lượng.Nhắc lại đơn vị đo khối lượng

Đơn vị
đo lường khối lượng hợp pháp của nước VN?
- Cho HS đổi đơn vị (bảng phụ) :
1 kg = …………...g
1 tạ = ……………kg
1 tấn = …………..kg
I/ Khối lượng- Đơn vị khối lượng:

1/ Khối lượng: (m)
- HS thảo luận theo nhóm trả lời C
1


- Cá nhân HS trả lời C
2

- Trả lời C
3
đến C
6


Ghi vở :
- Mọi vật đều có khối lượng
- Khối lượng của 1 vật chỉ lượng chất chứa
trong vật
2/ Đơn vị khối lượng:
HS thảo luận để nhớ lại các đơn vị đo khối
lượng .
HS đổi đơn vị và ghi kết quả vào giấy nháp

Trả lời và ghi vở:
- Đơn vị chính : Kg
- Các đơn vị khối lượng khác:
GV: Nguyễn Thị Lệ Ảnh Năm học: 08-09 Trường THCS Trần Hưng Đạo
47
1 gam=…………..kg
1 kg là gì?

Hoạt động 3: Đo khối lượng:
- Y/cầu HS phân tích hình 5.2
- Y/cầu HS so sánh cân trong hình 5.2 với cân
thật .
- G/ thiệu cho HS núm điều chỉnh để chỉnh kim
cân về số 0.
- G/thiệu vạch chia trên thanh đòn , xác định
GHĐ và ĐCNN trên cân Rôbéc van

Hướng dẫn HS n/ cứu SGK , điền vào chỗ
trống câu C
9

Y/cầu HS đo vật C
10

- Q/sát h5.3 đến h5.6 : Nêu từng loại cân và
phương pháp cân
Hoạt động 4: Vận dụng:
- Y/cầu HS hoạt động nhóm tră lời C
12

- Y/cầu cá nhân HS trả lời C
13

- Qua bài học em rút ra được kiến thức gì?
Hoạt động 5: Củng cố - Hướng dẫn về nhà :
1/ Củng cố:
- Vì sao phải ước lượng vật trước khi đo
khối lượng?

- Khi cân gạo ta dùng cân gì? Cân 1 chiếc
nhẫn bằng vàng ta dùng loại cân gì?
1 gam = Kg
1hg = 1 lạng = 100 gam
1 mg = gam
1 tấn = 1000 kg
1 tạ = 100 kg
HS trả lời: 1kg là khối lượng của 1 quả cân
mẫu
II/ Đo khối lượng:
1/ Tìm hiểu cân Rôbécvan:
- HS chỉ từng bộ phận của cân

Ghi vở:
Cấu tạo: Đòn cân, 2 đĩa cân, kim cân, hộp quả
cân.
HS hoạt động nhóm tìm hiểu GHĐ và ĐCNN
của cân.

Ghi vở:
GHĐ: Tổng khối lượng các quả cân .
ĐCNN: Khối lượng quả cân nhỏ nhất
2/ Cách dùng cân:
- Hoạt động nhóm trả lời C
9

- Đo vật theo tiến trình C
10

3/ Các loại cân: Cân y tế , cân tạ , cân đòn,

cân đồng hồ .
III/ Vận dụng:
- Nhóm thực hiện C
12

- Cá nhân xung phong trả lời C
13

- HS đọc phần ghi nhớ
-HS trả lời: Giữ cho cân không hỏng
- Cân gạo ta dùng cân đồng hồ ( hoặc cân đòn)
. Cân vàng ta dùng cân tiểu li.
2/ Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài . Trả lời lại từ câu C
1
đến câu C
13

Làm BT 5.1 đến 5.4 SBT
Xem bài mới “Lực- Hai lực cân bằng”
____________________________________________________________

Ngày soạn 20/9/2008
Tuần 6 Tiết 6 LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
A/Mục tiêu:
* Kiến thức:
+ Chỉ ra được lực đẩy, lực hút, lực kéo… khi vật này tác dụng vào vật khác. Chỉ ra được phương
và chiều của các lực đó.
GV: Nguyễn Thị Lệ Ảnh Năm học: 08-09 Trường THCS Trần Hưng Đạo
48
+ Nêu được VD về hai lực cân bằng. Chỉ ra 2 lực cân bằng.

+ Nhận xét được trạng thái của vật khi chịu tác dụng lực.
* Kỹ năng: HS bắt đầu biết cách lắp các bộ phận TN.
* Thái độ: Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, rút ra qui luật .
B/ Chuẩn bị:
* Mỗi nhóm: 1 chiếc xe lăn, 1 lò xo lá tròn, 1 thanh NC, 1 quả gia trọng sắt, 1giá sắt
C/ Phương pháp dạy học: + PPDH thí nghiệm
+ PPDH 1 định luật vật lý
+ PPDH theo nhóm
D/Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Tổ chức - Kiểm tra - Đặt vấn đề:
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
+ HS1: Khối lượng của vật được xác định như thế nào? Đơn vị của khối lượng? Đo khối lượng
dùng dụng cụ gì? Làm BT 5.1 SBT
+ HS2: Làm BT 5.2 và 5.3 SBT
3/ Đặt vấn đề: Y/ cầu HS đọc phần đặt vấn đề SGK và trả lời.
- Tại sao gọi là lực đẩy và lực kéo? Bài học sẽ nghiên cứu lực- Hai lực cân bằng
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm lực:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Để tìm hiểu lực là gì ta tìm hiểu qua thí nghiệm
:
a/ Y/cầu các nhóm lắpTN theo hướng dẫn của
GV qua C
1

- GV kiểm tra nhận xét của 1 vài nhóm

y/cầu HS nhận xét chung

GV nhận xét kết

quả TN bằng cáchlàm lại TN kiểm chứng
b/Y/ cầu các nhóm đọc C
2
và làm TN
- GV kiểm tra TN các nhóm
- Gợi ý HS rút ra nhận xét đúng
c/ Y/ cầu các nhóm đọc C
3

- Lắp và làm TN như C
3

- GV kiểm tra TN và y/cầu HS trình bày
nhận xét .
GV y/cầu cá nhân HS hoàn thành câu C
4

GV kiểm tra – HS trong lớp nhận xét
- HS đọc phần kết luận, phát biểu
- Y/cầu HS lấy thêm VD về tác dụng lực .
Hoạt động 3: Nhận xét về phương và chiều
của lực :
Y/cầu HS làm lại các TN h6.1 và h6.2
Y/cầu HS đọc phần thông tin SGK

Rút ra
I/ Lực:
1/ Thí nghiệm:
a/ Thí nghiệm 1: ( hình 6.1)
- HS đọc câu C

1

- Lắp TN
- Tiến hành TN
- Nhận xét
b/ Thí nghiệm 2(hình 6.2)
- HS đọc câu C
2

- Tự lắp TN theo nhóm
- Tiến hành TN
- Quan sát rút ra nhận xét
c/ Thí nghiệm 3: (hình 6.3)
- HS đọc câu C
3

- Làm TN từng bước tương tự như TN trên
- Nhận xét
Cá nhân HS trả lời C
4
. HS ghi vào vở C
4

C
4
a) (1) - Lực đẩy (2)- Lực ép
b) (3) - Lực kéo (4)- Lực kéo
c) (5) - Lực hút
2/ Kết luận: Tác dụng đẩy , kéo của vật
này lên vật khác gọi là lực.

II/ Phương và chiều của lực:
HS làm lại TN h6.1 và h6.2

Rút ra nhận xét
và ghi vở :
Mỗi lực có phương và chiều xác định.
GV: Nguyễn Thị Lệ Ảnh Năm học: 08-09 Trường THCS Trần Hưng Đạo
49
kết luận gì về lực ?
Y/cầu HS trả lời câu C
5

Hoạt động 4: Nghiên cứu về hai lực cân
bằng:
- GV y/cầu HS q/sát h6.4 và trả lời các câu
hỏi C
6
, C
7
, C
8
.
- Khi sức mạnh của 2 đội ngang nhau thì
dây sẽ như thế nào? Lá cờ có di chuyển
không?

Hai lực cân bằng
- GV h/dẫn HS nhận xét về phương và chiều
của 2 lực mà 2 đội tác dụng vào sợi dây .
- Y/cầu HS hoàn thành C

8

- GV nhấn mạnh ý c) câu C
8
và cho HS ghi
vở
Hoạt động5: Vận dung- Dặn dò:
Y/cầu HS n/cứu trả lời câu C
9

Y/cầu hS đọc phần ghi nhớ SGK
*Dặn dò: Học thuộc bài
- Làm lại các câu từ C
1
và C
9

- Làm câu C
10
và làm BT 6.1 đến 6.5 SBT
- Xem bài mới: “ Tìm hiểu kết quả tác dụng
của lực.”
HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi C
5

III/ Hai lực cân bằng:
- Hoạt động cá nhân trả lời C
6

- Hoạt động nhóm trả lời câu C

7
:
+ Phươnglà phương dọc theo sợi dây
+ Chiều 2 lực ngược nhau
- Cá nhân HS trả lời C
8

* Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như
nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều.
IV/ Vận dụng:
- Cá nhân HS n/cứu trả lời C
9

Ngày soạn 25/9/2009
Tuần7 Tiết 7 TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC
A/ Mục tiêu:
* Kiến thức:
+ Biết được thế nào là sự biến đổi của chuyển động và vật biến dạng , Tìm được VD để minh
hoạ .
+ Nêu được 1 số VD về lực tác dụng lên 1 vật làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm vật
đó biến dạng hoặc làm vật đó vừa biến đổi chuyển động vừa biến dạng.
* Kỹ năng:
+ Biết lắp ráp TN
+ Biết phân tích TN, hiện tượng để rút ra qui luật của vật chịu tác dụng lực .
*Thái độ : Nghiêm túc n/cứu hiện tượng vật lý, xử lý các thông tin thu thập được .
B/ Chuẩn bị:
• Mỗi nhóm: 1 xe lăn, 1 lò xo lá tròn, 1 máng nghiêng, 1 lò xo xoắn, 2 hòn bi, 1 sợi dây
• Cả lớp: 1 cái cung
C/ Phương pháp dạy học: + PPDH thí nghiệm vật lý
+ PPDH theo nhóm

D/Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động1: Kiểm tra- Tổ chức tình huống học tập :
1/ Kiểm tra:
GV: Nguyễn Thị Lệ Ảnh Năm học: 08-09 Trường THCS Trần Hưng Đạo
50
+ HS 1: Lực là gị? Hãy lấy VD về tác dụng lực ? Thế nào là hai lực cân bằng? Vật chịu tác dụng
của 2 lực cân bằng thì như thế nào?
+ HS2: Chữa BT 6.3 và BT 6.4 SBT
2/ Đặt vấn đề: Y/cầu HS q/sát Hvẽ giương cung

Trả lời câu hỏi
- Từ nhiều ý kiến HS

GV hướng HS: Muốn xác định ý kiến đúng ta phải n/cứu và phân tích hiện
tượng xãy ra khi có lực tác dụng vào.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động2: Tìm hiểu những hiện tượng
xãy ra khi có lực tác dụng vào:
- Khi đi xe đạp, nếu ta bóp phanh hoặc đạp
nhanh hoặc rẽ sang trái thì xe chuyển động có
bình thường như cũ không? Kết quả tác dụng
lực của em làm xe chuyển động như thế nào?

Ta nói: Xe đã biến đổi chuyển động
Vậy thế nào là sự biến đổi của chuyển động ?

Y/cầu HS làm C
1

- Ép tay lên khăn lau bảng , tay có tác dụng

lực gì lên khăn ? Hiện tượng gì xãy ra?
- Thế nào là sự biến dạng ? Cho vài VD
Hoạt động 3: Nghiên cứu những kết quả
tác dụng của lực:
- Y/cầu các nhóm làm lần lượt các thí
nghiệm C
3

C
6

- Y/cầu các nhóm nhận xét kết quả TN
- GV điều chỉnh các bước TN của HS , giúp
HS nhận thấy tác dụng của lực.

Rút ra kết luận chung và điền vào C
7
, C
8

Hoạt động4: Vận dụng - Củng cố- Hướng
dẫn về nhà:
Y/cầu HS làm C
9
, C
10,
C
11

Cho HS đọc phần: “ Có thể em chưa biết” và

phân tích hiện tượng đó .
* Hướng dẫn về nhà:
+ Trả lời câu hỏi từ C
1
đến C
11

+ Làm BT từ 7.1 đến 7.5 SBT
+ Xem bài mới: “Trọng lực- Đơn vị lực”
I/ Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi
có lực tác dụng:
1/ Những sự biến đổi của chuyển động:
(SGK)
HS trả lời:
+ Bóp phanh: Xe đi chậm - dừng lại
+ Đạp nhanh: Xe c/đ nhanh
+ Rẽ sang trái: Xe c/động theo hướng khác
- HS đọc thu thập thông tin , trả lời câu hỏi của
GV . Trả lời câu hỏi C
1

2/ Những sự biến dạng:
- HS q/sát và trả lời :Tay t/dụng lực ép lên
khăn làm Khăn bảng bị biến dạng .
- Sự biến dạng là sự thay đổi hình
dạngcủa 1 vật . VD: Kéo dãn lò xo
II/ Những kết quả tác dụng của lực:
1/ Thí nghiệm:
- Các nhóm lắp TN


Tiến hành TN lần
lượt từ C
3
đến C
6

- Nhận xét TN – Ghi vở:
C
3
: Lò xo tác dụng lực đẩy
C
4
: Tay tác dụng lực kéo
C
5
: Lò xo tác dụng lực đảy

Viên bi
chuyển hướng chuyển động.
C
6
: ò xo bị biến dạng
2/ Kết luận:
C
7
: (1), (2), (3): Biến đổi chuyển động của
(4): Biến dạng
C
8
: (1) Biến đổi chuyển động của

(2) Biến dạng
III/ Vận dụng:
Cá nhân HS trả lời từ C
9
đến C
11

GV: Nguyễn Thị Lệ Ảnh Năm học: 08-09 Trường THCS Trần Hưng Đạo
51
Ngày soạn: 27/9/2008.
Tuần 8: Tiết 8 TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC
A/Mục tiêu:
* Kiến thức: + Hiểu được trọng lực hay trọng lượng là gì ?
+ Nêu được phương và chiều của trọng lực.
+ Nắm được đơn vị đo cường độ của lực là NiuTơn.
* Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức thu nhận được vào thực tế và kĩ thuật: Sử dụng dây dọi để xác
định phương thẳng đứng .
* Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống .
B/ Chuẩn bị:
* Mỗi nhóm: 1 giá treo, 1 lò xo, 1 quả nặng 100 gam có móc treo, 1 dây dọi, 1 khay nước, 1 chiếc
êke .
C/ Phương pháp dạy học: + PPDH thí nghiệm Vật lý
+ PPDH theo nhóm
+ PPDH 1 đại lượng Vật lý
D/ Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra - Tổ chức tình huống học tập :
1.Kiểm tra:
HS1: Nêu những kết quả tác dụng của lực? Cho VD? Làm BT 7.1 SBT
HS2: Làm BT 7.2; 7.3 SBT
2. Đặt vấn đề: Em hãy đọc mẫu đối thoại giữa 2 bố con Nam. Vậy để tìm hiểu xem lời giải thích

của người bố có đúng không? Hôm nay chúng ta học bài mới.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động2: Phát hiện sự tồn tại của trọng
lực
- HS quan sát hình 8.1 và nêu phương án thí
nghiệm
- Trạng thái của lò xo trước khi làm TN ?
- Sau khi móc quả nặng vào, trạng thái của lò
xo như thế nào?
-Lò xo có tác dụng lực vào quả nặng không?
Lực gì? Lực đó có phương và chiều như thế
nào?
- Tại sao quả nặng vẫn đứng yên?
- Cầm viên phấn trên cao rồi thả xuống, nhận
xét sự biến đổi chuyển động của viên phấn?
- Viên phấn rơi xuống đất, vậy nó chịu tác
dụng của lực nào?
- Lực này có phương và chiều như thế nào?
I/ Trọng lực là gì?
1/ Thí nghiệm:( Hình 8.1 SGK)
- Hoạt động theo nhóm
- Đọc phần thí nghiệm
- HS nhận dụng cụ và lắp TN
- Nhận xét trạng thái của lò xo, giải thích .
- Dãn dài ra

Biến dạng
- Có, tác dụng lực kéo. Lực này có phương
thẳng đứng , chiều từ dưới lên ( Hướng lên)
- Quả nặng kéo lò xo hướng xuống theo

phương thẳng đứng

Hai lực này cân bằng
nên quả nặng đứng yên
- Viên phấn chuyển động nhanh dần và rơi
xuống đất .
- Có lực hút của trái đất đã tác dụng lên viên
phấn
- Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống
- Cá nhân HS điền từ vào C
3

GV: Nguyễn Thị Lệ Ảnh Năm học: 08-09 Trường THCS Trần Hưng Đạo
52
- Gv treo bảng phụ C
3


Qua 2 thí nghiệm trên
các em hãy điền từ vào C
3

- Y/cầu HS đọc phần kết luận và trả lời các câu
hỏi của GV:
+ Trái đất tác dụng lên vật 1 lực như thế nào?
Gọi là gì?
+ Người ta còn gọi trọng lực tác dụng lên một
vật là gì? ( Trọng lượng)
Y/cầu HS ghi kết luận vào vở.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về phương và chiều

của trọng lực:
-GV làm TN h6.2 SGK
+ Người thợ xây dùng dây dọi để làm gì?
+ Dây dọi có cấu tạo như thế nào?
+ Dây dọi có phương như thế nào?
* GV nhấn mạnh : Người thợ xây dùng dây dọi
để kiểm tra xem xây bức tường hay xây trụ đã
thẳng chưa.
- GV treo bảng phụ ghi C
4

- GV cho cả lớp thảo luận trả lời C
5

- Nhấn mạnh chiều trọng lực
Hoạt động 4: Đơn vị lực
- Y/ cầu HS đọc thông báo về đơn vị lực
- GV treo bảng phụ ghi:
+ Vật có KL 50 kg

TL?
+ Vật có KL 25 kg

TL ?
+ Vật có TL 5N

KL ?
2/ Kết luận:
a/ Trọng lực là lực hút của trái đất
b/ Trọng lực tác dụng lên một vật còn gọi là

trọng lượng của vật đó .
II/ Phương và chiều của trọng lực:
1/ Phương và chiều của trọng lực:
- HS quan sát
- Xác định phương thẳng đứng
- Gồm 1 quả nặng treo vào đầu 1 sợi dây mềm
- Có phương thẳng đứng
- Cá nhân HS trả lời C
4

2/ Kết luận: Trọng lực có phương thẳng
đứng và có chiều từ trên xuống dưới
III/ Đơn vị lực:
- Độ lớn của lực gọi là cường độ của lực
- Đơn vị lực là Niutơn (N)
- Trọng lượng quả cân 100 gam là 1 N
- Trọng lượng của quả cân 1 kg là 10 N
Hoạt động 5: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà
1/ Vận dụng : GV làm TN C
6

2/Củng cố:
+ Trọng lực là gì?
+ Phương, chiều của trọng lực ?
+ Đơn vị lực ?
3/ Hướng dẫn về nhà: - Trả lời C
1
đến C
6


- Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm BT 8.1 đến 8.4 SBT
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết
Ngày soạn : 5/10/2008
Tuần 10 Tiết 10 LỰC ĐÀN HỒI
A. Mục tiêu :.
* Kiến thức: +Nhận biết được thế nào là biến dạng đàn hồi của lò xo.
+Trả lời được đặc điểm của lực đàn hồi.
GV: Nguyễn Thị Lệ Ảnh Năm học: 08-09 Trường THCS Trần Hưng Đạo
53
+Dựa vào kết quả thí nghiệm, rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn
hồi vào độ biến dạng của lò xo.
* Kỹ năng: + Lắp TN qua kênh hình .
+ Nghiên cứu hiện tượng để rút ra qui luật về sự biến dạng và lực đàn hồi.
* Thái độ: Có ý thức tìm tòi qui luật Vật lý qua các hiện tượng tự nhiên.
B. Chuẩn bị:
*Mỗi nhóm + 1 giá treo
+ 1 chiếc lò xo xoắn
+ 1 thước chia đến mm.
+ 1 hộp 4 quả nặng giống nhau, mỗi qua 50g.
+ 1 lực kế nén.
* GV: Bảng phụ ghi ND bảng 9.1
C. Phương pháp dạy học: + Phương pháp dạy học thực nghiệm
+ Phương pháp dạy học theo nhóm
D.Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: KTBC- Tổ chức tình huống học tập:
* Kiểm tra:
HS1: Trọng lực là gì? Phương và chiều của trọng lực? Kết quả tác dụng của trọng lực lên các vật?
Chữa BT 8.1
HS2: Chữa BT 8.2., 8.3.

*ĐVĐ: Một sợi dây cao su và 1 lò xo có tính chất nào giống nhau? Để trả lời chính xác câu hỏi
này, cô trò chúng ta tìm hiểu bài học mới.
Hoạt động 2: Nghiên cứu biến dạng đàn hồi( Qua lò xo) - Độ biến dạng
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Đại diện các nhóm nhận dụng cụ TN.
Gv yêu cầu HS đọc tài liệu và làm TN theo
nhóm. .
- Mỗi nhóm ghi kết quả đo được vào bảng
9.1.
- GV treo ND bảng 9.
- GV theo dõi các bước tiến hành TN của HS
.Goi đại diện nhóm ghi kết quả vào bảng
phụ của GV .
- Kiểm tra HS từng bước TN

HS trả lời
câu C
1
.
- GV kiểm tra câu C
1


Thống nhất
- Biến dạng của lò xo có đặc điểm gì?
- Lò xo có tính chất gì?
I/ Biến dạng đàn hồi- Độ biến dạng:
1/ Biến dạng của 1 lò xo:
a. Thí nghiệm:
- HS nhận dụng cụ.

- Nghiên cứu tài liệu.
- Lắp TN
- Đo chiều dài tự nhiên l
0


ghi kết quả vào
cột 3 của bảng 9.1
- Đo chiều dài lò xo khi móc 1 quả nặng

ghi kết quả vào cột 3 của bảng 9.1.
- Ghi P quả nặng vào cột 2
- So sánh l với l
0
.
- Móc thêm quả nặng 2,3,4 vào TN

Lần
lượt đo l
2
, l
3
, l
4
và ghi kết quả vào bảng 9.1
(cột 3).
- Tính P
2
, P
3

, P
4
ghi vào bảng 9.1( cột 2)
- HS làm việc cá nhân trả lời câu C
1

- HS nghiên cứu cá nhân trả lời câu hỏi của
GV

ghi vào vở .
b. Kết luận:
-Biến dạng của lò xo là một biến dạng đàn
GV: Nguyễn Thị Lệ Ảnh Năm học: 08-09 Trường THCS Trần Hưng Đạo
54
- Y/cầu HS đọc tài liệu cho biết công thức
tính độ biến dạng của lò xo.
- Y/ cầu HS trả lời C
2

Hoạt động 3: Lực đàn hồi và đặc điểm của
nó:
+ Lực đàn hồi là gì?
- Y/cầu HS trả lời C
3

- Qua cột 2 và 4 trong bảng 9.1

Trả lời câu
C
4


Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố
- Y/cầu HS làm C
5
, C
6

- Thế nào là lực đàn hồi ? Đặc điểm của lực
đàn hồi?
- Đọc mục “ Có thể em chưa biết”

Hướng
dẫn HS trong kĩ thuật không kéo dãn lò xo quá
lớn

mất tính đàn hồi.
Hoạt đọng 5: Hướng dẫn về nhà:
- Trả lời lại từ câu C
1
đến câu C
6
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm BT trong SBT
- Xem trước bài mới “ Lực kế - Phép đo lực.
Trọng lượng và khối lượng”
hồi
- Lò xo là vật có tính chất đàn hồi .
2/ Độ biến dạng của lò xo:
l – l
0

l: chiều dài của lò xo khi biến dạng
l
0
: chiều dài tự nhiên của lò xo
II/ Lực đàn hồi và đặc điểm của nó:
1/ Lực đàn hồi: Lực mà lò xo khi biến dạng
tác dụng vào quả nặng trong TN gọi là lực
đàn hồi.
- Cá nhân HS trả lời câu C
3
(CĐ của lực đàn
hồi = CĐ trọng lực quả nặng )
2/ Đặc điểm của lực đàn hồi:
- HS nêu đặc điểm của lực đàn hồi bằng cách
trả lời C
4
.
Độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi tăng.
III/ Củng cố:
Cá nhân HS trả lời câu C
5
, C
6

Ngày soạn: 10/10/2008 Tiết 11 LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC
Tuần 11 TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG
A. Mục tiêu: .
*Kiến thức
+ Nhận biết được cấu tạo của 1 lực kế, xác định được GHĐ và ĐCNN của một lực kế.
+ Biết đo lực bằng lực kế

+ Biết mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng để tính trọng lượng của vật khi biết khối
lượng, hoặc ngược lại .
* Kỹ năng:
+ Biết tìm tòi cấu tạo của dụng cụ đo.
+ Biết cách sử dụng lực kế trong mọi trường hợp đo
GV: Nguyễn Thị Lệ Ảnh Năm học: 08-09 Trường THCS Trần Hưng Đạo
55
* Thái độ: Rèn tính sáng tạo, cẩn thận
B. Chuẩn bị :
* Mỗi nhóm
+ 1 lực kế lò xo
+ 1 sợi dây mảnh, nhẹ để buộc vào cuốn SGK .
* Giáo viên: 1 cái cung , 1 xe lăn, 1 vài quả nặng
C. Phương pháp dạy học : + PPDH 1 đại lượng vật lý
+ PPDH thực nghiệm
+ PPDH theo nhóm
D.Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: KTBC- Tổ chức tình huống học tập:
*Kiểm tra:
HS1: Lực đàn hồi của lò xo xuất hiện khi nào? Phương và chiều của nó như thế nào? BT9.1
HS2: Nêu đặc điểm của lực đàn hồi?Chứng minh? BT 9.2; 9.3
*ĐVĐ: Tại sao khi mua bán người ta có thể dùng 1 cái lực kế để thay cho 1 cái cân? Để biết lực kế
là gì

Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
• Hoạt động 2 : Tìm hiểu một lực kế.
- GV giới thiệu lực kế là dụng cụ dùng để đo
lực.
- Có nhiều loại lực kế, trong bài này chúng ta

nghiên cứu loại lực kế lò xo là loại lực kế
hay sử dụng.
- Phát lực kế lò xo cho các nhóm.
- Y/cầu HS quan sát lực kế, tìm hiểu cấu tạo của


Hoàn thành câu C
1

- Y/cầu HS làm C
2

- GV kiểm tra kết quả của HS
Hoạt động3: Đo một lực bằng lực kế
- Hướng dẫn HS điều chỉnh kim về vị trí số 0
- Dùng lực kế đo trọng lực của quả cân 50g

Trả lời C
3

- Y/cầu các nhóm thực hành đo lực
- Y/cầu HS đo lực trong các trường hợp

Hướng dẫn HS cách cầm lực kế để đo trong
mỗi trường hợp , sao cho trọng lượng của
lực kế ít ảnh hưởng đến giá trị đo lực .
Hoạt động 4: Công thức liên hệ giữa trọng
lượng và khối lượng
- Y/cầu HS trả lời câu C
6


- HS có thể tìm mối quan hệ giữa khối lượng và
trọng lượng.
I/ Tìm hiểu lực kế:
1/ Lực kế là gì? Lực kế là dụng cụ dùng để
đo lực .
- HS nghe phần giới thiệu của GV
2/ Mô tả một lực kế lò xo đơn giản:
Hoạt động theo nhóm:
- Nghiên cứu cấu tạo của lực kế lò xo .
- Điền vào chỗ trống trong câu C
1


ghi vở
(1) Lò xo , (2) Kim chỉ thị , (3) bảng chia độ
- Thảo luận nhóm trả lời C
2
, dựa vào lực kế
của nhóm mình
II/ Đo một lực bằng lực kế:
1/ Cách đo lực :
- HS làm việc theo nhóm dưới sự hướng dẫn
của GV .
- Làm việc cá nhân trả lời câu C
3
.
2/ Thực hành đo lực :
- Hoạt động theo nhóm để trả lời câu hỏi C
4


- Đo lực kéo ngang
- Đo lực kéo xuống
- Đo trọng lực
III/ Công thức liên hệ giữa trọng lượng và
khối lượng:
- Cá nhân HS trả lời câu C
6



Trọng lượng gấp 10 lần khối lượng
P = 10m
Trong đó P: trọng lượng của vật (N)
GV: Nguyễn Thị Lệ Ảnh Năm học: 08-09 Trường THCS Trần Hưng Đạo
56
Gợi ý: m = 0,1 kg

P = 1N
m = 1 kg

P = 10 N
m = 3 kg

P = ? N
Hoạt động5: Vận dụng- Củng cố:
- Y/cầu HS trả lời C
7
, C
9


- Y/ cầu HS nêu ND của bài học
- Lưu ý: Khi tính trọng lượng thì khối lượng
phải có đơn vị là kg.
Hoạt động6: Hướng dẫn về nhà:
- Trả lời câu C
1
đến C
9
( Riêng câu C
8
, GV
hướng dẫn HS cách làm)
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm BT trong SBT
- Đọc mục “ Có thể em chưa biết”
m:Khối lượng của vật ( kg)
IV/ Vận dụng:
- HS nghiên cứu trả lời C
7
, C
9

* Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Ngày soạn 30/10/2008
Tuần 12 Tiết 12 KHỐI LƯỢNG RIÊNG - TRỌNG LƯỢNG RIÊNG

A/ Mục tiêu :
1/ Kiến thức:
+ Hiểu KLR và TLR là gì?

+ Xây dựng được công thức tính m = D.V và P = d.V
GV: Nguyễn Thị Lệ Ảnh Năm học: 08-09 Trường THCS Trần Hưng Đạo
57
+ Sử dụng bảng KLR của một số chất để xác định: chất đó là chất gì khi biết KLR của chất đó
hoặc tính được khối lượng hoặc trọng lượng của một số chất khi biết KLR .
2/ Kĩ năng:
+ Sử dụng phương pháp cân khối lượng
+ Sử dụng phương pháp đo thể tích
3/ Thái độ: Nghiêm tuáac, cẩn thận
B/ Chuẩn bị:
* Mỗi nhóm: + Một lực kế có GHĐ từ 2 đến 2,5N
+ 1 quả nặng bằng sắt hoặc đá
+ 1 bình chia độ có ĐCNN đến cm
3

C/ Phương pháp dạy học: + PPDH 1 đại lượng Vật lý
+ PPDH theo nhóm
+ PPDH thí nghiệm Vật lý
D/ Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra - Tạo tình huống học tập:
1/ Kiểm tra:
HS1: Lực kế là dụng cụ dùng để làm gì? Cho biết cấu tạo của lực kế lò xo?
BT: Một bao gạo có khối lượng 50Kg. Tìm trọng lượng của bao gạo?
HS2:Cách đo lực bằng lực kế? BT 10.3
2/ Đặt vấn đề: Gọi HS đọc vấn đề nêu ra ở đầu bài. Có loại cân nào để cân chiếc cột đó không?
Để biết được cách cân chiếc cột đó , chúng ta cùng tìm hiểu bài mới .
Hoạt động 2: Tìm hiểu KLR, xây dựng công thức tính khối lượng theo KLR
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Y/cầu HS trả lời câu C
1


-GV h/dẫn cách xác định
V
1
= 1 dm
3
có khối lượng m = 7,8 kg
V = 1 m
3
= ? dm
3
có khối lượng m=? kg
V = 0,9 m
3
có khối lượng m=?
GV: 7800 kg của 1 m
3
sắt gọi là KLR của sắt

KLR là gì? Đơn vị khối lượng riêng?
- Cho HS đọc KLR của 1 số chất .
-GV: KLR của nhôm bằng 2700kg/m
3
là có
nghĩa gì?
- Qua số liệu đó em có nhận xét gi?
- HS đọc câu C
2

- Gợi ý: 1m

3
đá có khối lượng m=?
0,5 m
3
đá có khối lượng m=?
- Muốn biết khối lượng của vật có nhất thiết
phải cân không?
- Vậy không cần cân thì phải làm như thế nào?
I/ Khối lượng riêng, tính khối lượng của các
vật theo KLR :
1/ Khối lượng riêng :
-Đọc câu C
1
, tìm hiểu chọn phương án trả lời.
-1 m
3
=1000 dm
3
có KL m = 7,8.1000=7800kg
V= 0,9 m
3
có KL m=7800.0,9= 7020kg
HS trả lời rồi ghi vở:
KLR của 1 chất là khối lượng của 1m
3
chất
đó
Đơn vị của KLR là kg/m
3


2/ Bảng KLR của một số chất:( SGK)
-1m
3
nhôm có khối lượng 2700kg
- Cùng có V = 1m
3
nhưng các chất khác nhau có
khối lượng khác nhau.
3/ Tính khối lượng của một vật theo KLR:
- HS nghiên cứu trả lời câu C
2
:
0,5 m
3
đá có khối lượng:
m = 0,5. 2600 = 1300 (kg)
- Không cần phải cân
- Đo thể tích, tra bảng tìm KLR

khối lượng
Trong đó: m là khối lượng (kg)
GV: Nguyễn Thị Lệ Ảnh Năm học: 08-09 Trường THCS Trần Hưng Đạo
58
- Dựa vào phép tính toán của câu C
2
để trả lời
câu C
3

Hoạt động 3: Tìm hiểu trọng lượng riêng:

- Y/cầu HS tìm hiểu trọng lượng riêng là gì?
- GV khắc sâu lại khái niệm đó .
- Qua dịnh nghĩa HS tìm hiểu đơn vị
- Y/cầu HS làm câu C
4

- Từ công thức : d =
V
P

P =? ( d.V)


V =? (
d
P
)
Từ CT: d =
V
P

GV gợi ý để HS cùng xây
dựng công thức d =10.D
Hoạt động 4: Xác định TLR của một chất :
- Tìm phương án xác định d ?
- GV gợi ý: Từ công thức: d =
V
P
, muốn xác
định d ta cần phải xác định đại lượng nào? Bằng

các dụng cụ gì?
Hoạt động 5: Vận dụng - Củng cố:
- Y/cầu HS làm câu C
6

- GV kiểm tra bài của 1 số em để khắc sâu kiến
thức .
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà:
- Trả lời câu C
1
đến C
6

- Thực hiện câu C
7

- Học thuộc phần ghi nhớ
- BT 11.1 đến 11.5 SBT
- Chép sẵn mẫu báo cáo thực hành bài 12.
m = D. V D là KLR ( kg/m
3
)
V là thể tích (m
3
)
II/ Trọng lượng riêng:
1/ Trọng lượng riêng của 1 chất là trọng
lượng của 1m
3
chất đó

2/ Đơn vị của trọng lượng riêng là N/m
3

3/ Công thức tính trọng lượng riêng:
Trong đó: d là TLR ( N/m
3
)
d =
V
P
P là trọng lượng
(N)
V là thể tích ( m
3
)
4/ Mối quan hệ giữa KLR và TLR
d = 10 D
III/Xác định TLR của một chất:
- Dùng lực kế đo trọng lượng của quả nặng
- Dùng bình chia độ đo thể tích của quả nặng
- Áp dụng công thức d =
V
P
để tính d
IV/ Vận dụng :
- Hoạt động cá nhân trả lời câu C
6
.
- Khắc sâu kiến thức của bài qua phần ghi
nhớ

Ngày soạn 10/11/2008
Tuần 13 Tiết 13 THỰC HÀNH
XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI
A/ Mục tiêu:
* Kiến thức: + Biết cách xác định khối lượng riêng của vật rắn
+ Biết cách tiến hành một bài thực hành Vật lý
* Kĩ năng: +Sử dụng phương pháp cân khối lượng và đo thể tích để đo khối lượng của vật
* Thái độ: + Nghiêm túc, cẩn thận
B/ Chuẩn bị:
* GV chuẩn bị: Mỗi nhóm
+ 1 cân Rôbécvan có ĐCNN ít nhất là 10g
+ 1 bình chia độ có GHĐ 100cm
3
, ĐCNN là 1cm
3

+ 1 cốc nước
* HS chuấn bị:
+ Phiếu học tập được hướng dẫn từ tiết trước
GV: Nguyễn Thị Lệ Ảnh Năm học: 08-09 Trường THCS Trần Hưng Đạo
59
+ 15 viên sỏi to bằng đốt ngón tay, rửa sạch, lau khô .
+ Giấy lau hoặc khăn lau .
C/ Tổ chức thực hành:
Hoạt động 1: Kiểm tra bàì cũ:
- HS1: KLR của 1 chất là gì? Công thức tính ? Đơn vị? Nói KLR của sắt là 7800 kg/m
3
có nghĩa là
gì?
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS : Phiếu học tập “ Báo cáo thực hành” , sỏi có sạch không? đầy đủ

dụng cụ?
- Tổ chức : 2 bàn/ 1 nhóm
Hoạt động 2: Thực hành
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV y/cầu HS đọc tài liệu phần 2 và 3 trong 10
phút .
- Y/cầu HS điền các thông tin về lý thuyết vào
báo cáo thực hành
* Tiến hành đo:
- Y/ cầu HS tiến hầnh đo theo trình tự SGK :
+ Chia số sỏi 3 phần : Mỗi phần 5 viên
+ Đo khối lượng của sỏi dùng dụng cụ gì? HS
tiến hành đo rồi ghi kết quả vào bảng
+ Đo thể tích của sỏi bằng dụng cụ gì? HS tiến
hành đo thể tích rồi ghi kết quả vào bảng
Chú ý: Khi đo thể tích phải nghiêng bình thả nhẹ
sỏi, tránh bể bình
+ Tính KLR của sỏi, ghi kết quả vào bảng
+ Tính giá trị TB KLR của sỏi
- GV theo dõi hoạt động của các nhóm để đánh
giá ý thức hoạt động nhóm

cho điểm
- Hoạt động cá nhân, đọc tài liệu trong 10 phút
phần 2, 3 .
- Điền các thông tin ở mục 1 đến mục 5 trong
mẫu báo cáo thực hành.
- HS chia 15 viên sỏi làm 3 phần
- Đo khối lượng của sỏi bằng cân


ghi kết quả
vào bảng báo cáo ( đo 3 lần,mỗi lần 5 viên)
- Đo thể tích bằng bình chia độ

ghi kết quả
vào bảng báo cáo
- Tính KLR D
1
=
1
1
V
m
; D
2
=
2
2
V
m
; D
3
=
3
3
V
m

- D =
3

321
DDD
++
Hoạt động 3: Tổng kết , đánh giá tiết thực hành:
- GV đánh giá kĩ năng thực hành ; kết quả thực hành , thái độ, tác phong trong giờ thực hành
của các nhóm
- Đánh giá điểm thực hành theo thang điểm :
+ Ý thức : 3 điểm
+ Kết quả thực hành: 6 điểm
+ Tiến độ thực hành đúng thời gian: 1 điểm
--------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 10/11/2008
Tuần 14 Tiết 14 MÁY CƠ ĐƠN GIẢN
A/ Mục tiêu:
* Kiến thức:
GV: Nguyễn Thị Lệ Ảnh Năm học: 08-09 Trường THCS Trần Hưng Đạo
60
+ Biết làm TN so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp lên theo phương
thẳng đứng.
+ Nắm được tên của một số máy cơ đơn giản thường dùng .
* Kĩ năng: Sử dụng lực kế để đo lực
* Thái độ: Trung thực khi đọc kết quả đo và khi viết báo cáo TN .
B/ Chuẩn bị:
* Mỗi nhóm:
+ 2 lực kế có GHĐ từ 2 đến 5N
+ 1 quả nặng 2N
* Cả lớp: Tranh vẽ phóng to hình 13.1; 13.2; 13.4; 13.5; 13.6.
C/ Phương pháp dạy học: + PPDH theo nhóm
+ PPDH thực nghiệm
D/ Tổ chức hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
- Treo hình vẽ 13.1 , gọi 1 HS đọc phần mở bài
trong SGK .
- Hướng dẫn HS thảo luận tìm ra phương án giải
quyết
Hoạt động 2: Nghiên cứu cách kéo vật lên
theo phương thẳng đứng
- Phương án thông thường là kéo vật lên theo
phương thẳng đứng như hình 13.2 ( treo hình vẽ
13.2). Liệu rằng có thể kéo vật lên theo phương
thẳng đứng với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật
được hay không?
- GV gọi 1,2 HS dự đoán câu trả lời.
- Muốn tiến hành TN để kiểm tra dự đoán đó thì
cần những dụng cụgì và làm TN như thế nào?
- Phát dụng cụ TN cho mỗi nhóm
- Y/cầu HS làm TN theo nhóm. Các bước tiến
hành như phần b mục 2.
- Gọi HS đọc kết quả TN và trả lời C
1

Từ kết quả TN ta rút ra kết luận gì?
Chú ý: “ Ít nhất bằng” bao gồm cả ý lớn hơn.
- Y/cầu HS trả lời C
3

+ Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng có
những khó khăn gì?


Để khắc phục khó khăn đó người ta sử dụng
máy cơ đơn giản
Hoạt động 3:Tìm hiểu về các loại máy cơ đơn
giản:
- Y/cầu HS đọc thông tin trong SGK phần II trả
- HS đọc và suy nghĩ tìm ra phương án khác
nhau cho tình huống đề bài
I/ Kéo vật lên theo phương thẳng đứng:
1/ Đặt vấn đề: ( SGK)
- HS dự đoán câu trả lời
- Suy nghĩ tìm cách kiểm tra dự đoán bằng thực
nghiệm.
- Dcụ: 2 lực kế, khối trụ. Đo lực P, F
2/ Thí nghiệm: (h13.3 SGK)
- Nhận dụng cụ và tiến hành TN theo nhóm.
- HS trả lời C
1
: Lực kéo vật lên bằng ( hoặc lớn
hơn) trọng lượng của vật.
3/ Rút ra kết luận: Khi kéo vật lên theo
phương thẳng đứng cần phải dùng lực ít
nhất bằng trọng lượng của vật .
- HS trả lời C
3
: Trọng lượng của vật lớn mà lực
kéo của tay người thì có hạn nên phải tập tring
nhiều bạn , tư thế để kéo lên không thuận lợi (dễ
ngã, không lợi dụng được trọng lượng của cơ
thể)
II/ Các máy cơ đơn giản:

- HS đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi
GV: Nguyễn Thị Lệ Ảnh Năm học: 08-09 Trường THCS Trần Hưng Đạo
61
lời câu hỏi:
+ Kể tên các loại máy cơ đơn giản thường
dùng trong thực tế?
+ Nêu thí dụ về một số trường hợp sử dụng
máy cơ đơn giản.
Hoạt động 4: Vận dụng và ghi nhớ:
- Y/cầu HS đọc C
4
, trả lời C
4

- Gọi HS đọc và trả lời C
5

- Y/cầu HS đọc phần ghi nhớ
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà:
- Tìm những VD sử dụng máy cơ đơn giản
trong cuộc sống
- Làm BT 13.1 đến 13.4 SBT
của GV

Ghi vở:
Có 3 loại máy cơ đơn giản thường dùng:
Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
- VD: mái chèo , mở nút chai
III/ Vận dụng:
- Cá nhân HS trả lời C

4
, C
5
, C
6

C
4
: a/ dễ dàng b/ máy cơ đơn giản
C
5
: Trọng lượng của bêtông:
P = 10.m=10.200 = 2000(N)
Lực kéo của 4 người:
F = 4 . 400 = 1600(N)
Vì F< P nên 4 người này không kéo được ống
bêtông lên.

Ngày soạn: 15/11/2008
Tuần 15 Tiết 15 MẶT PHẲNG NGHIÊNG
A/ Mục tiêu:
* Kiến thức:
+ Nêu được VD sử dụng MPN trong cuộc sống và chỉ rõ lợi ích của chúng
+ Biết sử dụng MPN hợp lý trong từng trường hợp .
* Kỹ năng:
+ Sử dụng lực kế .
+ Làm TN kiểm tra độ lớn của lực kéo phụ thuộc vào độ cao (chiều dài) của MPN
* Thái độ: Cẩn thận , trung thực .
B/ Chuẩn bị:
• Các nhóm: 1 lực kế, 1 khối trụ kim loại có trục quay giữa nặng 2N, 1 MPN có đánh dấu sẵn

độ cao, mỗi nhóm 1 phiếu học tập ghi kết quả TN bảng 14.1.
• GV: Tranh vẽ phóng to hình 14.1, 14.2. Bảng phụ ghi kết quả TN của các nhóm.
C/ Phương pháp dạy học: + PPDH thực nghiệm
GV: Nguyễn Thị Lệ Ảnh Năm học: 08-09 Trường THCS Trần Hưng Đạo
62
+ PPDH theo nhóm
D/ Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Tổ chức, kiểm tra, tạo tình huống học tập:
1/ Kiểm tra:
HS1: Kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng? Cho VD sử dụng máy cơ đơn giản trong cuộc
sống? Làm BT 13.2 SBT
HS2: Quan sát h13.2 : Nếu lực kéo của mỗi người trong hình vẽ 13.2 là 450N thì nhũng người này
có kéo được ống bê tông lên không? Vì sao? Nêu những khó khăn trong cách kéo trực tiếp vật lên
theo phương thẳng đứng ở hình 13.2?
2/ Tổ chức tình huống học tập: GV treo hvẽ 14.1 bên cạnh h14.2 và nêu câu hỏi:
+ Những người trong h14.1 đã dùng cách nào để kéo ống bê tông lên?
+ Hãy tìm hiểu xem những người trong hình vẽ 14.1 đã khắc phuạc được những khó khăn so với
kéo vật bằng cách kéo trực tiếp theo phương thẳng đứng ở hình 13.2 như thế nào?
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Đặt vấn đề: Bài học hôm nay chúng ta phải giải
quyết vấn đề gì?
- Gọi 1 HS đọc phần đặt vấn đề như SGK, cho
biết vấn đề cần nghiên cứu trong bài học hôm
nay?
Hoạt động2: HS làm thí nghiệm:
- Y/cầu HS quan sát hình 14.2 và nêu những
dụng cụ có trong TN
- GV treo bảng 14.1. Kết quả TN

HS nêu

mục đích TN?
- Nêu cách làm giảm độ nghiêng của mpn?
- GV phát dụng cụ cho mỗi nhóm và yêu cầu HS
lắp TN như hình 14.2 và tiến hành đo như y/cầu
C
1

- Qua TN, y/cầu HS trả lời câu C
2

Hoạt động 3: Rút ra kết luận từ kết quả TN:
- Y/cầu HS quan sát kĩ bảng kết quả TN của
toàn lớp và dựa vào đó để trả lời 2 vấn đề đặt ra
ở đầu bài.
- H/dẫn HS thảo luận trên lớp để rút ra kết luận
chung, yêu cầu HS ghi vở.
4/ Hoạt động4: Vận dụng
- Y/cầu HS trả lời C
3
, C
4
, C
5
,
1/ Đặt vấn đề:
- HS đọc phần 1. Đặt vấn đề, nêu được vấn đề
cần nghiên cứu.
2/ Thí nghiệm: ( hình 14.2 SGK)
- HS trả lời:1 lực kế, 1 quả nặng, 3 tấm ván có
độ đà khác nhau và 1 số vật kê.

- Mục đích TN: So sánh cường độ của lực kéo
vật F
2
với trọng lượng của vật F
1
trong 3 trường
hợp: Độ nghiêng lớn, độ nghiêng vừa, độ
nghiêng nhỏ.
- HS thảo luận nhóm trả lời cách giảm độ
nghiêng: ( giảm h, tăng l)
- Các nhóm nhận dụng cụ TN , lắp TN và tiến
hành đo lực kéo vật trong 3 trường hợp như C
1

rồi ghi kết quả vào bảng 14.1
HS trả lời C
2
: Trong TN ở h14.2 , giảm độ
nghiêng của mpn bằng cách:
- Giảm chiều cao kê mpn
- Tăng độ dài của mpn
- Giảm chiều cao kê mpn đồng thời tăng
chiều dài của mpn.
3/ Rút ra kết luận:
-Dùng mpn có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ
hơn trọng lượng của vật.
-Mặt phẳng càng nghiêng ít, thì lực cần để
kéo vật trên măt. phẳng đó càng nhỏ.
4/ Vận dụng:
C

3
: HS nêu thí dụ về sử dụng mpn
GV: Nguyễn Thị Lệ Ảnh Năm học: 08-09 Trường THCS Trần Hưng Đạo
63
Hoạt động5: Hướng dẫn về nhà:
- Lấy 2 VD về sử dụng mpn trong cuộc
sống.
- Làm BT 14.1 đến 14.5 SBT
- Xem trước bài “Đòn bẩy”
C
4
: Dốc càng thoai thoải (càng dài)

độ
nghiêng của mặt dốc (mpn) càng bé

lực tác
dụng sẽ càng bé hơn

ta lên dốc dễ dàng hơn.
C5: Chọn C . Vì tấm ván càng dài, lực tác dụng
càng nhỏ.
Ngày soạn:24/11/2008
Tuần 16 Tiết 16 ĐÒN BẨY
A/ Mục tiêu:
* Kiến thức:
- HS nêu được các VD về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống.
- Xác định được điểm tựa (O) , các lực tác dụng lên đòn bẩy đó ( điểm O
1
, O

2
và lực F
1
, F
2
)
- Biết sử dụng đòn bẩy trong các công việc thích hợp ( biết thay đổi vị trí của các điểm O, O
1
, O
2

cho phù hợp với yêu cầu sử dụng)
* Kỹ năng: Biết đo lực ở mọi trường hợp.
* Thái độ: Cẩn thận, trung thực,nghiêm túc.
B/ Chuẩn bị:
• Mỗi nhóm: 1 lực kế có GHĐ 2N, 1 khối trụ kim loại có móc nặng 2N , 1 giá đỡ có thanh
ngang có đục lỗ đều để treo vật và móc lực kế.
• Cả lớp: Tranh vẽ to hình 15.1, 15.2, 15.3 và 15.4 trong SGK.
C/ Các phương pháp dạy học: + PPDH theo nhóm
+ PPDH thực nghiệm
D/ Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động1: Kiểm tra và tổ chức tình huống học tập:
1/ KTBC: Dùng mpn để kéo vật, ta dùng lực kéo như thế nào so với trọng lượng của vật?
Mặt phẳng càng nghiêng ít thì lực cần để kéo vật lên như thế nào?
Vì sao ôtô qua đèo thường là đường ngoằn ngoèo rất dài?
2/ Tổ chức tình huống học tập: GV nhắc lại tình huống thực tế và giới thiệu cách giải quyết bằng
cách dùng đòn bẩy. Treo hình 15.1 lên bảng .
Chuyển ý: Trong cuộc sống hằng ngày có rất nhiều dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc của đòn
bẩy. Vậy đòn bẩy có cấu tạo như thế nào? Chúng ta cùng nghiên cứu trong bài học hôm nay.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động2: Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy.
GV treo tranh và giới thiệu các hình vẽ 15.1;
15.2; 15.3 ( Hình vẽ người dùng cần vọt, dùng
I/ Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy:
HS quan sát tranh.
GV: Nguyễn Thị Lệ Ảnh Năm học: 08-09 Trường THCS Trần Hưng Đạo
64

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×