Vật Lí 10
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 1. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
1. Các phương trình của chuyển động thẳng đều.
Vận tốc v = const
Đường đi s = v(t – t
0
)
t
0
: Thời điểm ban đầu (lúc vật ở M
0
) ; t : Thời điểm lúc sau ( Lúc vật ở M)
Nếu chọn gốc thời gian tại thời điểm t
0
thì s = vt
Toạ độ x = x
0
+ v(t – t
0
)
x, x
0
: Toạ độ của vật tại M
0
, M.
Nếu chọn gốc thời gian tại điểm t
0
thì x = x
0
+ vt
Chú ý:
Nếu chọn điều kiện ban đầu sao cho x
0
= 0 , t
0
= 0 thì x = s = vt
Nếu chọn chiều dương là chiều CĐ thì v > 0, nếu chọn chiều dương ngược chiều CĐ thì v < 0
2. Đồ thò của chuyển động
Đồ thò toạ độ theo thời gian là một nữa đường thẳng, có độ dốc ( hệ số gốc ) là v, được giới hạn bởi điểm có toạ
độ (t
0
; x
0
)
Đồ thò vận tốc theo thời gian là một nữa đường thẳng song song với trục thời gian, được giới hạn bởi điểm.
Bài tập.
Bài 1. Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng
x = 5t – 12 ( x đo bằng kilômét, t là thời gian chuyển động của chất điểm đo bằng giờ )
Quãng đường chất điểm đi được sau 2h chuyển động là
A. -2km. B. 2km. C. – 10km. D. 10km.
Bài 2. Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng
x = 5t + 12 ( x đo bằng kilômét , t là thời gian chuyển động của chất điểm đo bằng giờ)
Chất điểm đó suất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu?
1
x
0
x
x’ O M
0
(t
0
) M(t) x
x
v > 0
x
0
0 t
0
t
x
x
0
v < 0
0 t
0
t
s = v(t – t
0
)
v
v
0 t
0
t t
Vật Lí 10
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
A. Từ điểm O, với vận tốc 5km/h. B. Từ điểm O, với vận tốc 12km/h.
B. Từ điểm M cách O là5km, với vận tốc 5km/h. D. Từ điểm M cách O 12km, với vận tốc 5km/h.
Bài 3. Lúc 8h tại hai điểm A và B cách nhau 40km có hai ôtô chạy cùng chiều trên đường thẳng từ A đến B. Tốc độ
của ôtô chạy từ A là 60km/h và tốc độ của ôtô chạy từ B là 40km/h. Chọn A làm gốc toạ độ, gốc thời gian lúc 8h,
chiều dương từ A đến B.
a) Lập phương trình chuyển động của hai xe.
b) Xác đònh vò trí và thời điểm hai xe gặp nhau.
c) Vẽ đồ thò chuyển độn của hai xe. Dựa vào đồ thò xác đònh vò trí hai xe gặp nhau.
Bài 4. Lúc 7h tại hai điểm A và B cách nhau 200km có hai ôtô chạy ngược chiều trên đường thẳng từ A đến B. Tốc độ
của ôtô chạy từ A là 60km/h và tốc độ của ôtô chạy từ B là 40km/h. Chọn A làm gốc toạ độ, gốc thời gian lúc 7h, chiều
dương từ A đến B.
a) Lập phương trình chuyển động của hai xe.
b) Xác đònh vò trí và thời điểm hai xe gặp nhau.
c) Vẽ đồ thò chuyển động của hai xe. Dựa vào đồ thò xác đònh vò trí hai xe gặp nhau.
Bài 5. Lúc 9h tại điểm A một ôtô CĐTĐ từ A đến B với tốc độ 36km/h. Nửa giờ sau một xe khác đi từ B về A với tốc
độ 54km/h. AB = 108km
a) Xác đònh vò trí và thời điểm hai xe gặp nhau.
b) Xác đònh thời điểm hai xe cách nhau 45km.
c) Dùng đồ thò xác đònh thời điểm hai xe gặp nhau.
Bài 6. Trên hình là đồ thò chuyển động của 3xe.
a) Dựa vào đồ thò xác đònh tính chất của các
chuyển động và vận tốc của 3 xe.
b) Lập phương trình chuyển động của các xe.
c) Xác đònh vò trí và thời điểm gặp nhau của các xe.
Bài 7. Lúc 10h một người đi xe đạp với tốc độ 10km/h
gặp một người đi bộ ngược chiều với tốc độ 5km/h trên
cùng một đường thẳng. Lúc 10h 30min người đi xe đạp dừng lại nghỉ 30 phút ròi quay trở lại đuổi người đi bộ với vận
tốc như trước. Coi chuyển đông của hai người alf thẳng đều.
a) Vẽ đồ thò toạ độ – thời gian của hai người.
b) Căn cứ vào đồ thò xác đònh vò trí và thời điểm hai người gặp nhau lần2.
Bài 2. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
1. Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
Là đại lượng vật lí đặt trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của vận tốc.
t
v
tt
vv
a
0
0
∆
∆
=
−
−
=
Hay giá trò đại số a =
const
t
v
tt
vv
0
0
=
∆
∆
=
−
−
(1)
Chú ý : Nếu av > 0 (
v,a
cùng hướng) thì vật chuyển động nhanh dần đều
Nếu av < 0 (
v,a
ngược hướng) thì vật chuyển động chậm dần đều
2. Vận tốc.
Từ (1) suy ra v = v
0
+a(t – t
0
)
Nếu chọn gốc thời gian tại thời điểm t
0
thì v = v
0
+at
Đồ thò vận tốc- thời gian
3. Độ dời.
2
0
at
2
1
tvs
+=
2
x(km) (I) (II)
50
40
30
20
10 (III)
0
1 2 3 4 5 t(h)
v
v
0
O t
v
O t
v
0
v
v
0
O t
v
O t
v
0
CĐTNDĐ CĐTCDĐ
v > 0, a > 0
0av
>⇒
v < 0, a < 0
0av
>⇒
v > 0, a < 0
0av
<⇒
v < 0, a > 0
0av
<⇒
Vật Lí 10
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
4. Toạ độ.
2
00
at
2
1
tvxx
++=
5. Hệ thức liên hệ giữa a, v và s
as2vv
2
0
2
=−
Bài 1. Sau 10s đoàn tàu giảm tốc độ từ 54km/h xuống 18km/h. Nó chuyển động thẳng đều trong 30s tiếp theo. Sau đó nó
CĐCDĐ và đi thêm được 10s thì dừng hẳn.
Tính gia tốc của đoàn tàu trong mỗi giai đoạn.Vẽ đồ thò vận tốc thời gian của đoàn tàu .
Bài 2. Một ôtô đang chạy với tốc độ 72km/h thì tắt máy CĐTCDĐ chạy được thêm 200m nữa thì dừng hẳn
a) Tính gia tốc của xe và thời gian kể từ lúc tắt máy đến lúc xe dừng lại.
b) Kể từ lúc tắt máy ôtô mất bao lâu để đi được quãng đường 150m.
Bài 3. Một ôtô đang chạy với tốc độ 15m/s thì tắt máy CĐTCDĐ chạy được 125m thì tốc độ của ôtô là 10m/s. Tính gia tốc của
xe và thời gian kể từ lúc tắt máy đến lúc xe dừng lại.
Bài 4. Một vật CĐTNDĐ không vận tốc đàu, đi được quãng đương s trong t giây.Tính thời vật đi được ¾ đoạn đương đầu và ¾
đoạn đường cuối.
Bài 5. Cùng một lúc một ôtô và một xe đạp khởi hành từ hai điểm A, B cách nhau 120m và chuyển động cùng chiều, ôtô đuổi
theo xe đạp. Ôtô bắt đầu rời bến CĐTNDĐ với gia tốc 0,4m/s
2
, xe đạp CĐTĐ với tốc độ 18km/h. Xác đònh thời điểm và vò trí
hai xe gặp nhau. Sau bao lâu thì hai xe cách nhau 300m
Bài 6. Một xe đạp đang đi với tốc độ 7,2km/h thì xuống dốc CĐTNDĐ với gia tốc 0,2m/s
2
. Cùng lúc đó một ôtô lên dốc với tốc
độ 72km/h CĐTCDĐ, với gia tốc 0,4m/s
2
. Xác đònh vò trí và thời điểm hai xe gặp nhau. Biết dốc dài 570m.
Bài 7. Một chất điểm CĐ theo trục Ox theo PT sau x = -t
2
+5t +4, t tính bằng giây, x tính bằng m.
Chất điểm chuyển động
A. nhanh dần đều rồi chậm dần đều theo chiều dương của trục Ox.
B. nhanh dần đều rồi chậm dần đều theo chiều âm của trục Ox.
C. chậm dần đều rồi nhanh dần đều theo chiều dương của trục Ox
D. chậm dần đều rồi nhanh dần đều theo chiều âm của trục Ox
E. chậm dần đều theo chiều dương rồi nhanh dần đều theo chiều âm của trục Ox
SỰ RƠI TỰ DO
A/ TÓM TẮT LÍ THUYẾT.
I. Rơi tự do.
1. Tính chất của chuyển động rơi tự do.
- Rơi tự do là chuyển động nhanh dần đều.
- Gia tốc rơi tự do
ga
=
:
2. Các phương trình CĐ
2
gt
2
1
s
=
;
gtv
=
;
gs2v
2
=
II. Chuyển động của vật được ném thẳng đứng.
1. Ném thẳng đứng hướng xuống.
Là chuyển động thẳng nhanh dần đều có :
- Gia tốc
ga
=
- Vận tốc đầu
0
v
cùng hướng với
g
- Phương trình CĐ
2
0
gt
2
1
tvs
+=
;
gtvv
0
+=
2. Ném thẳng đứng hướng lên.
Giai đoạn 1: Vật từ nơi ném CĐ lên đến độ cao cực đại là CĐTCDĐ với
- Gia tốc
ga
=
- Vận tốc đầu
0
v
ngược hướng với
g
- Phương trình CĐ
2
0
gt
2
1
tvs
−=
;
gtvv
0
−=
;
g2
v
h
2
0
max
=
Giai đoạn 2: Vật rơi tự do từ độ cao cực đại.
B/ BÀI TẬP.
Bài 1. Một vật rơi tự do tại nơi có g = 10m/s
2
. Thời gian rơi là 10s. Hãy tính:
a) Quãng đường vật rơi được trong giây đầu tiên. b) Quãng đường vật rơi được trong giây cuối cùng.
3
. Phương thẳng đứng
. Chiều hướng xuống.
. Độ lớn g = 9.7 10m/s
2
O
s
+
Vật Lí 10
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
c) Thời gian vật rơi trong 1m đầu tiên. d) Thời gian vật rơi trong 1m cuối cùng
Bài 2. Một vật rơi tự do tại nơi có g = 10m/s
2
. Trong 2s cuối vật rơi được 180m. Tính thời gian rơi và độ cao nơi buông
vật.
Bài 3. Trong 0,5 giây cuối cùng trước khi chạm đất, vật rơi tự do rơi được quãng đường gấp đôi quãng đường rơi trong
0,5 giây trước đó. Tính độ cao ở nơi buông vật. cho g = 10m/s
2
Bài 4. Một người ném một quả bóng theo phương thẳng đứng lên cao với vận tốc 4m/s. Hỏi khoảng thời gian giữa hai
thời điểm mà quả bóng có cùng độ lớn vận tốc bằng 2,5m/s? Độ cao lúc đó bằng bao nhiêu?
Bài5. Một vật được buông rơi từ độ cao h. Một giây sau cũng tại độ cao đó, một vật khác được ném thẳng đứng xuống
dưới với vận tốc v
0
. Hai vật tới đất cùng một lúc. Tính h theo v
0
và g
Bài 6. Từ một sàn cao 40m so với mặt đất, người ta ném một vật lên theo phương thẳng đứng với vận tốc đầu 8m/s.
Hãy xác đònh :
a) Thời gian vật đạt độ cao cực đại
b) Thời gian vật rơi từ độ cao cực đại tới mặt đất
CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU
A/ TÓM TẮT GIÁO KHOA
1. Toạ độ cong – toạ độ góc.
- Toạ độ cong
=∆
s
AM
- Toạ độ góc
)OM;
ˆ
OA(
=ϕ∆
- Hệ thức liên lạc
ϕ∆=∆
Rs
2. Tốc độ dài - tốc độ góc.
- Tốc độ dài
const
t
s
v
=
∆
∆
=
với
∆
s là quãng đường đi được trong thời gian
∆
t
- Tốc độ góc
t
∆
ϕ∆
=ω
với
ϕ∆
là góc bán kính OM quay được trong thời gian
∆
t
- Hệ thức liên lạc
ω= Rv
3. Chu kỳ quay - tần số.
- Chu kỳ là thời gian chất điểm chuyển động được 1vòng
ω
π
=
2
T
- Tần số là số vòng chất điểm đi được trong 1 giây
T
1
f
=
Đơn vò của tần số là héc ký hiệu Hz
4. Gia tốc trong chuyển động tròn đều có đặc điểm:
- Hướng vào tâm.
- Độ lớn
constR
R
v
a
2
2
=ω==
B/ BÀI TẬP.
Bài 1. Một ôtô có bán kính vành ngoài của bánh xe là 25cm. Xe chay với tốc độ 36km/h. Tính tốc độ góc và gia tốc
hướng tâm của một điểm trên vành ngoài bánh xe.
Bài 2. Một đồng hồ có kim giờ dài 3cm, kim phút dài 4cm. So sánh tốc độ góc, tốc độ dài của đầu mút hai kim
Bài 3. Một chất điểm chuyển động tròn đều, bán kính quỹ đạo 0,4m. Biết rằng nó đi được 5vòng trong một giây. Hãy
xác đònh tốc tộ dài và gia tốc hướng tâm của nó.
Bài 4. Trái đất quay quanh trục bắc – nam với chuyển động tròn đều mỗi vòng quay hết 24h.
a) Tính tốc độ góc của Trái Đất.
b) Tính vận tốc dài của một điểm trên mặt đất có vó độ 45
0
.
c) Một vệ tinh viên thông quay trong mặt phẳng xích đạo và đứng yên đối với mặt đất (Vệ tinh tónh) ở độ cao h =
36500km. Tính tốc độ dài của vệ tinh. Cho bán kính TĐ R = 6370km.
Bài 5. CÔNG THỨC CỘNG VÂN TỐC
4
M
O ) A
.
Vật Lí 10
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
A/ TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Công thức
2. Các trường hợp thường gặp.
Trường hợp 1 :
2312
v;v
cùng phương, cùng chiều
v
13
= v
12
+ v
23
Trường hợp 2 :
2312
v;v
cùng phương, ngược chiều.
v
13
= v
12
- v
23
( v
12
> v
23
)
Trường hợp 3 :
2312
v;v
vuông góc
2
23
2
1213
vvv
+=
Trường hợp 4 :
2312
v;v
cùng độ lớn và hợp với nhau một góc
α
v
13
=2v
12
cos
2
α
Trường hợp 5: khác độ lớn và hợp với nhau một góc
α
α++=⇔
α−π−+=
cosvv2vvv
)cos(vv2vvv
2312
2
23
2
12
2
13
2312
2
23
2
12
2
13
B/ BÀI TẬP.
Bài 1. Hai đầu máy xe lửa cùng chạy trên một đoạn đường sắt thẳng với tốc độ 40km/h và 60km/h. Tính vận tốc của
đầu máy thứ nhất so với đầu máy thứ hai trong các trường hợp sau.
a) Hai đầu đầu máy chạy ngược chiều.
b) Hai đầu máy chạy cùng chiều.
Bài 2. Hai bến sông A và B cách nhau18km. Một chiếc canô phải mất bao lâu để đi từ A đến B rồi từ B về A. Biết tốc
độ của canô khi nước không chảy là 16,2km/h, tốc độ của nước so với bờlà 1,5m/s
Bài 3. Lúc trời không gió, một máy bay bay với vận tốc không đổi 300km/h từ một đòa điểm A đến một đòa điểm B hết
2,2giờ. Khi bay trở lại từ B đến A gặp gió thổi ngược, máy bay hết 2,4giờ. Xác đònh tốc độ của gió.
Bài 4. Một người lái xuồng dự đònh mở máy cho xuồng chạy ngang một con sông rộng 240m theo phương vuông góc
với bờ nhưng do nước chảy nên xuồng bò trôi theo dòng nước và sang đến bờ bên kia tại một đòa điểm cách bến dự đònh
180m và mất 1phút. Xác đònh tốc độ của xuồng so với bờ
LỰC. TỔNG HP LỰC VÀ PHÂN TÍCH LỰC
1. Lực..
- Lực là đại lượng đặc trưng cho tác dụng của vật này vào vật khác, kết quả là truyền gia tốc cho vật hay làm cho vật
bò biến dạng.
- Lực là đại lượng vectơ. Hướng của lực là hướng của gia tốc truyền cho vật.
2. Tổng hợp lực.
a) Đònh nghóa:
Là thay thế nhiều lực tác dụng đồng thời vào một vật bằng một lực có tác dụng giống hệt như tác dụng của toàn bộ
những lực ấy.
b) Trường hợp vật chòu tác dụng của hai lực
21
F,F
ta có
21
FFF
+=
Trường hợp 1 :
21
F,F
cùng phương, cùng chiều
5
231213
vvv
+=
13
v
: Vận tốc của vật 1 so với vật 3
23
v
: Vận tốc của vật 2 so với vật 3
12
v
: Vận tốc của vật 1 so với vật 2
12
v
13
v
α−π
)
α
23
v