MOON.VN
BIÊN SOẠN: CÔ PHẠM LIỄU
(Số trang: 05 trang)
THI TẠI NHÓM: TiengAnhcoPhamLieu
ĐỀ SỐ 4
Bài thi: Ngoại Ngữ
Môn thi: TIẾNG ANH
Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Mã đề thi 511
Số báo danh: ..........................................................................
Mod: Nguyễn Thị Trâm
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other
three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1:
A. merrily
B. tedious
C. successive
D. pesticide
-
Merrily /'merili/ : vui, vui vẻ
Tedious /'ti:djəs/ (adj): Chán ngắt, buồn tẻ
Successive /sək'sesiv/: liên tục; kế tiếp;
Pesticide /'pestisaid/ thuốc trừ sâu
Question 2:
-
A. missed
B. blessed
C. kissed
D. hissed
Missed /mist/: nhớ, lỡ
blessed / 'blesid / Thần thánh, thiêng liêng
kissed /kist/: hôn
hissed /hist/: huýt gió
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word which differs from the other three in the
position of the main stress in each of the following questions.
Question 3:
A. conversation
B. undeniable
C. conservative
D. referee
-
Conversation /,kɔnvə'seiʃn/: cuộc nói chuyện, cuộc chuyện trò
Undeniable /,ʌndi'naiəbl/ : không thể phủ nhận
Conservative /kən'sə:vətiv/: bảo thủ
Referee /,refə'ri:/ trọng tài
Question 4:
-
A. verify
B. congratulate
C. superior
D. conjunction
Verify /'verifai/ : thẩm tra lại
Congratulate /kən,grætjuleit/ : chúc mừng
Superior /sju:'piəriə/ : cao, cao cấp
Conjunction /kən'dʤʌɳkʃn/ :sự liên kết, sự kết hợp, sự tiếp hợp
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 5: What you said was completely
the point, so it’s no surprise that people didn’t pay much
attention to it.
A. off
B. on
C. beside
D. outside
Cấu trúc: - beside the point: không liên quan
Tạm dịch: Những điều bạn nói hoàn toàn không liên quan, vì vậy chẳng có gì ngạc nhiên khi mọi người đã không chú ý
tới
Question 6: On Sundays, many people take their cars to service stations
A. to get the oil refilled
B. to get the oil refill
C. to refill the oil
D. to make the oil refilled
Cấu trúc: dùng "have/get something done để nói ai đó làm dịch vụ gì cho chúng ta
Tạm dịch: vào những ngày chủ nhật, nhiều người mang xe của họ tới trạm dịch vụ để đổ đầy xăng
Trang 1/5 – Mã đề thi 511
Question 7: Although he was not directly responsible for causing the accident, his
is still constantly
troubled.
A. subconcious
B. conscience
C. conscious
D. consciousness
Cần một danh từ loại C
Subconcious (n): tiềm thức
Conscience: lương tâm
Consciousness: trạng thái tỉnh táo
Tạm dịch: Mặc dù anh ta không trực tiếp chịu trách nhiệm cho vụ tai nạn, nhưng lương tâm anh ta vẫn day dứt
Question 8: I accidentally watched a leaked footage of the movie Avengers: Endgame, so by the time I watch it with
my friends next week, I
the ending in advance.
A. will have already known
B. would have already known
C. had already known
D. would already know
Dấu hiệu có “by the time” thì tương lai hoàn thành S+ will have +Vpp
Tạm dịch: tôi tình cờ xem được một đoạn rò rỉ của phim Avengers: Endgame, vì vậy cho đến khi tôi đi xem nó với
người bạn của mình vào tuần tới tôi sẽ biết được cái kết trước
Question 9: Nadia was only 3 minutes late,
A. because
B. although
she was stuck in an extremely bad traffic jam.
C. but
D. or
Tạm dịch: Mặc dù Nadia bị kẹt trong vụ tắc đường tồi tệ, nhưng cô ấy chỉ trễ có 3 phút
Question 10:
harder when you still have time, you would know the answer to this question now.
A. If you studied
B. Had you studied
C. Should you study
D. Were you to study
Đảo ngữ câu điều kiện hỗn hợp 3-2: Had+ S+Vpp +O ( last, ago), S+ would +Vinf (now)
Tạm dịch: Nếu bạn học hành chăm hơn khi vẫn còn thời gian, thì giờ đây bạn sẽ biết câu trả lời cho câu hỏi này
Question 11: Tom is not to
A. blame
for the failure of the plan at all. He did make mistakes, but only minor ones.
B. accuse
C. charge
D. criticize
Cấu trúc: to be to blame for sth: đáng bị khiển trách về điều gì
Tạm dịch: Tom không đáng bị khiển trách về sự thất bại của kế hoạch cả. Anh ấy đã phạm sai lầm, nhưng chỉ là những
lỗi nhỏ
Question 12: Zachary has long been considered to be a
loss of the volleyball team, only allowed to stay
because he was the coach’s son. His skills are dreadful and he can’t even reach the net.
A. big
B. complete
C. useless
D. dead
Cấu trúc: a dead loss (idioms) : đồ vô tích sự
Tạm dịch: Zachary từ lâu đã bị xem như đồ vô tích sự của đội bóng rổ, anh ta chỉ được phép ở lại vì là con trai huấn
luyện viên. Kỹ năng của anh ta rất tồi và anh ta thậm chí không thể chạm lưới
Question 13: Bear in mind that
A. the/the
B. X/the
severe injuries can end
C. the/an
athlete’s career, so try to avoid them.
D. X/an
Cụm từ “severe injuries : những vết thương nghiêm trọng” số nhiều nên bỏ a/an và là danh từ chưa được xác định từ trước
nên loại the
Cụm từ “athlete’s career” có nguyên âm ở từ athlete nên chọn an => D
Bear in mind: Hãy ghi nhớ
Tạm dịch: Hãy nhớ rằng những vết thương nghiêm trọng có thể kết thúc sự nghiệp của một vận động viên, vì vậy cố mà tránh
chúng
Question 14: In Vietnam, application forms for the National Entrance Examinations must be
deadline, often in April.
A. peace
B. signed
C. read
D. submitted
before the
Trang 2/5 – Mã đề thi 511
Submit: nộp (đơn…)
Tạm dịch: Tại Việt Nam, phải nộp đơn đăng ký dự thi tuyển sinh quốc gia trước thời hạn, thường là vào tháng Tư.
Question 15: If you take a
work.
A. space
learning course, you will engage with learning materials mainly at home or
B. distance
C. farness
D. separation
Cụm: distance learning: giáo dục trực tuyến, học trực tuyến
Engage with: gài, khớp với
Take a course: tham gia khóa học
Tạm dịch: Nếu bạn tham gia vào một khóa học trực tuyến, bạn sẽ kèm theo những nguồn tại liệu tại nhà hoặc đi làm
Question 16:
to deal with the situation, the firefighters quickly evacuated the area around the burning
building.
A. Having taught
B. Teaching
C. Being taught
D. Having been taught
Đồng chủ ngữ the firefighters dạng bị động nên loại A,B
Dấu hiệu cụm “evacuated” chia quá khứ => D
Tạm dịch: Những người lính cứu hỏa được học cách ứng biến hoàn cảnh, đã nhanh chóng sơ tán người dân khỏi khu
vực xung quanh tòa nhà đang cháy
Question 17: The politician
national television.
A. heavily
spoke against victim blaming in his recent public speeches and interviews on
B. openly
C. highly
D. greatly
Cấu trúc: speak against: chỉ trích ai/ cái gì
Openly: một cách công khai
Tạm dịch: Chính trị gia công khai chỉ trích những nạn nhân người đã trách bài phát biểu công khai của ông ta và bài
phỏng vấn trên truyền hình quốc gia
Question 18: I don’t think it is fair to ____a comparison between the two sisters.
A. draw
B. do
C. take
D. strike
To draw a comparison between two sides = make a comparison between…and: làm một cuộc so sánh giữa …và …
Tạm dịch: Tôi nghĩ thật công bằng để làm một cuộc so sánh giữa 2 người em gái
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined
word(s) in each of the following questions.
Question 19: We definitely have the upper hand, but the possibility of losing the game cannot and must not be ruled
out.
A. disqualified
B. refused
C. eliminated
D. ignored
Rule out ~ eliminate: loại bỏ
Disqualify: không đủ tư cách
Refuse: từ chối
Ignore: thờ ơ
The upper hand: ưu thế
Tạm dịch: Chúng tôi chắc chắn có ưu thế, nhưng khả năng thua trò chơi là không thể và không thể loại trừ.
Question 20: The things you did last week are neither here nor there. We only need to know what you did yesterday,
when the explosion happened.
A. inadequate
B. obscure
C. insignificant
D. unsatisfactory
Neither here nor there ~insignificant: không quan trọng
Inadequate: không tương xứng
Obscure: mờ mịt, tối tăm
Unsatisfactory : không vừa ý
Tạm dịch: Những thứ bạn làm tuần trước thật không quan trọng. Chúng tôi chỉ cần biết việc bạn làm ngày hôm qua
Trang 3/5 – Mã đề thi 511
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined
word(s) in each of the following questions.
Question 21: Harry’s proposal was accepted immediately, without any demur whatsoever.
A. confirmation
B. praise
C. permission
D. agreement
Demur: có ý kiến phản đối >< agrreement: sự đồng ý
Confirmation: sự xác nhận
Praise: ca ngợi
Permission: sự cho phép
Tạm dịch: Cái đề xuất của Harry đã được chấp thuận ngay lập tức mà không có ý kiến phản đối nào nữa
Question 22: The number of sold advance tickets for the movie Upin and Ipin skyrocketed when the final trailer was
released on YouTube, surpassing even that of the movie Avengers: Infinity War.
A. deteriorated
B. degraded
C. deducted
D. declined
Skyrocket: tăng vọt >< decline: giảm xuống
Deteriorate: làm hư hỏng, giảm giá trị
Degrade: xuống cấp
Deduct: trừ đi, khấu trừ
Tạm dịch: Số lượng vé bán trước cho bộ phim Upin và Ipin tăng vọt khi trailer cuối cùng được phát hành trên YouTube,
vượt qua cả bộ phim Avengers: Infinity War
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the
following exchanges.
Question 23:
- Peter: “
”
- Harry: I’m sorry, but Norman is not available at the moment.
A. This is Harry speaking
B. Can I speak to Norman, please?
C. This is Peter, who’s speaking?
D. Can I leave a message, please?
- Tôi có thể nói chuyện với Norman được không?
- Xin lỗi nhưng Norman không có ở đây
Question 24:
- Urara: “Achieving band score 9 in IELTS is not very difficult.”
- Steven: “
.”
A. I do, too. It’s a piece of cake!
B. I’m with you on that one, it’s not easy at all!
C. You must be kidding! It’s not that easy!
D. But I don’t, I only got a 6!
Urara: Đạt 9.0 IELTS không hề khó
Steven: Bạn đang đùa đấy à! Nó chẳng dễ tí nào!
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer
to each of the questions.
Have you ever felt sorry for doing something you shouldn’t have done which you should have? At one time or
another we probably all have. There’s no point in getting depressed about it now – it’s no use crying over spilt milk.
But, there may be some gain in thinking about exactly what happened and (25)
because we might be able
to draw some conclusions for the future.
One thing we all do now and again is to lose our (26)
with a friend or relative. The odd thing is that
we more often display great anger at someone we’re fond of than towards strangers. The explanation may be that we
see friends and relatives as a kinds of safety net, an opportunity to let off a bit of steam in a (27)
environment,
whereas the consequences of insulting a stranger could be far more serious.
Being honest is usually thought of as a virtue and undoubtedly this is the case (28)
the other hand
we have all experienced occasions when we have spoken our minds to someone, (29)
them exactly what
we feel, and then have found ourselves with feelings of guilt and regret. Perhaps we should have kept our mouths shut.
(Adapted from )
Trang 4/5 – Mã đề thi 511
Question 25:
Question 26:
Question 27:
Question 28:
Question 29:
A. which
A. temper
A. clean
A. With
A. saying
B. why
B. heart
B. natural
B. In
B. communicating
C. whether
C. face
C. dangerous
C. On
C. telling
D. where
D. chance
D. safe
D. For
D. talking
Dịch bài:
Bạn đã bao giờ cảm thấy hối tiếc vì đã làm một việc mà bạn không nên làm mà bạn đã làm chưa? Lúc này hay lúc
khác có lẽ tất cả chúng ta đều có. Hiện tại, thật vô ích khi phải chán nản về điều đó – Kêu ca cũng bằng thừa.
Nhưng, có thể có một số lợi ích khi nghĩ về chính xác những gì đã xảy ra và tại sao chúng xả ra bởi vì chúng ta có
thể rút ra một số kết luận cho tương lai.
Một điều tất cả chúng ta làm bây giờ và sau này là mất bình tĩnh với một người bạn hoặc người thân. Điều kỳ lạ là
chúng ta thường thể hiện sự tức giận lớn đối với người mà chúng ta yêu thích hơn là đối với người lạ. Lời giải
thích có thể là chúng ta xem bạn bè và người thân như một mạng lưới an toàn, một cơ hội để xả hơi trong môi
trường an toàn, trong khi hậu quả của việc xúc phạm người lạ có thể nghiêm trọng hơn nhiều
Thành thật thường được coi là một đức tính tốt và mặt khác, chắc chắn đây là trường hợp chúng ta đã trải qua
những lần trải nghiệm khi chúng ta nói lên suy nghĩ của mình với ai đó, nói với họ chính xác những gì chúng ta
cảm thấy, và rồi thấy mình có cảm giác tội lỗi và hối tiếc. Có lẽ chúng ta nên im lặng
Đáp án chi tiết
25 do dịch
26 lose one’s temper with: mất bình tĩnh >< keep one’s temper with
27 do dịch
28 on the other hand: mặt khác
29 tell sb: nói với ai
Các cấu trúc trong bài
- There is no point in + Ving = It is pointless + to V = It is no good/ use + Ving = It is not worth + Ving: vô ích
khi làm gì
- To draw a conlusion: rút ra kết luận
- Cry over spilt milk (idioms) : kêu ca cũng vô ích
- keep your mouth shut (idioms): không nói gì
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each
of the following questions.
Question 30: The 12 boys stuck in the cave have not been rescued as yet, but rescuers ensure the public that they are
doing their best.
A. as yet
B. have
C. ensures
D. stuck
Ensures -> ensure ( do rescures số nhiều)
Tạm dịch: cậu bé 12 tuổi bị mắc kẹt trong hang vẫn chưa được giải cứu, nhưng lực lượng cứu hộ đảm bảo công chúng
rằng họ đang cố gắng hết sức.
Question 31: It is essential that you have your computer being fixed as soon as possible, as we are going to have a
presentation next Monday
A. being fixed
B. are going to C. have
D. as
Being fixed -> fixed
Cấu trúc: have sth done
Tạm dịch: Điều cần thiết là bạn phải sửa máy tính của mình càng sớm càng tốt, vì chúng tôi sẽ có một bài thuyết trình
vào thứ Hai tới
Question 32: Alex Burnham, came later to be known as an infamous serial killer, had a surprisingly good upbringing,
contrary to popular belief.
A. contrary to
B. came later
C. good upbringing
D. be known
Come later => come
Come to be known as: được biết đến
Tạm dịch: Alex Burnham, đã được biết đến như một kẻ giết người hàng loạt khét tiếng, ông ta đã có một sự giáo dục tốt
đáng ngạc nhiên, trái với niềm tin
Trang 5/5 – Mã đề thi 511
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the
sentence given in each of the following questions.
Question 33: Terry certainly didn’t steal Ralph’s money since he was out of town yesterday.
A. Terry shouldn’t have been out of town, but he certainly didn’t steal Ralph’s money
B. Terry was out of town so he can’t have stolen Ralph’s money
C. Terry may have been out of town yesterday so he certainly didn’t steal Ralph’s money.
D. Since he was out of town yesterday, Terry may not have stolen Ralph’s money.
Dịch đề: Terry chắc chắn đã không ăn cắp tiền của Ralph, bởi vì anh ta đã rời khỏi thị trấn ngày hôm qua
A. Terry nhẽ ra không nên ra khỏi thị trấn, nhưng anh ta chắc chắn đã không ăn cắp tiền của Ralph (loại
B. Terry đã ra khỏi thị trấn nên anh ta không thể đánh cắp tiền của Ralph.
C. Terry có thể đã ra khỏi thị trấn ngày hôm qua nên chắc chắn anh ta đã không ăn cắp tiền của Ralph
D. Kể từ khi anh ấy rời khỏi thị trấn ngày hôm qua, Terry có thể đã không ăn cắp tiền của Ralph
Question 34: I think you should buy the red car, it is much more eco-friendly than the white one.
A. Should I be you, I will buy the red car as it is much more eco-friendly than the red one.
B. I suggest to buy the red car for it is far more eco-friendly than the white one.
C. I would’ve bought the red car if I were you, the white one is nowhere near as eco-friendly.
D. If I were you, I wouldn’t buy the white car as it is not nearly as eco-friendly as the red one.
Dịch đề: Tôi nghĩ bạn nên mua chiếc xe màu đỏ, nó thân thiện với môi trường hơn nhiều so với chiếc màu trắng
A. Sai cấu trúc câu điều kiện
B. Không có suggest to V chỉ có suggest Ving
C. Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3
D. Nếu tôi là bạn, Tôi sẽ không mua chiếc xe màu trắng vì nó không thân thiện với môi trường như xe đỏ
Question 35: “Be careful not to touch that stone, you will die if you do so”, said Marie.
A. Marie asked us not to touch the stone or we would die
B. Marie warned us not to touch the stone or we would die.
C. Marie advised us not to touch the stone unless we would die.
D. Marie begged us not to touch the stone or she would die.
Dịch đề: “Hãy cẩn thận đừng chạm vào hòn đá đó, bạn sẽ chết nếu bạn làm như vậy” , Marie nói
A. Marie yêu cầu chúng tôi không chạm vào đá nếu không chúng tôi sẽ chết
B.Marie cảnh báo chúng tôi không chạm vào hòn đá đó hoặc là chúng tôi sẽ chết
C. Marie khuyên chúng tôi không nên chạm vào hòn đá đó trừ khi chúng tôi sẽ chết
D. Marie cầu xin chúng tôi không chạm vào hòn đá đó hoặc cô ấy sẽ chết
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.
In two studies publicly presented on Monday at the annual meeting of the American Society for Biochemistry
and Molecular Biology in Orlando, Florida in the United States, scientists have disclosed new steps toward using natural
adhesives made by the dusky Arion slug (Arion subfuscus) in medical applications such as in closing skin wounds and
reducing scarring.
Arion slug secretes an unusual glue, making itself a difficult target for predators. This glue remains both sticky
and flexible and works even when the surface the slug is on is wet. Previous studies have shown that, unlike many
artificial adhesives, Arion slug glue is non-toxic to mammalian tissue.
Scientist Rebecca Falconer, an Ithaca College undergraduate who led one of the two studies, said "Typical
sutures like staples and stitches often lead to scarring and create holes in the skin that could increase the chance of
infection after surgery [...] Understanding the roles of adhesive proteins in the slug glue would aid in the creation of a
medical adhesive that can move and stretch yet still retain its strength and adhesiveness."
In her set of experiments, Falconer observed eleven proteins found only in the Arion slug glue and used DNA
recombination to produce usable amounts of each of these proteins, whereas Christopher Gallego-Lazo, also an Ithaca
undergraduate, evaluated the glue by focusing on the chemical bonds within it. Gallego-Lazo found that slight changes
in these chemical bonds could alter the strength of the slug glue.
Gallego-Lazo said, "Few studies on biological adhesives have identified the exact nature of the bonds holding
the glue together. This knowledge can guide the development of an organic synthetic adhesive that would reduce the
risk of infection and scarring compared to stitches and staples and could be applied rapidly and simply."
Trang 6/5 – Mã đề thi 511
(Adapted from Wikinews)
Question 36: The word “disclosed” in the passage is closest in meaning to
A. discovered
B. approved
C. revealed
.
D. proved
Disclose= reveal: tiết lộ
Discover: khám phá
Approve: phê chuẩn
Prove: chứng minh
Question 37: The word “its” in the third paragraph refers to
.
A. slug glue
B. adhesive proteins
C. the creation
D. medical adhesive
“Understanding the roles of adhesive proteins in the slug glue would aid in the creation of a medical adhesive that can
move and stretch yet still retain its strength and adhesiveness”(vai trò của protein kết dính trong keo sên sẽ hỗ trợ trong
việc tạo ra một chất kết dính y tế có thể di chuyển và kéo dài mà vẫn giữ được độ bền và độ bám dính của nó.)
Question 38: According to the passage, all of the following characteristics of the slug glue have been studied by
scientists EXCEPT for
.
A. Inner chemical bonds
B. Toxicity
C. Adhesive proteins
D. DNA recombination
Theo đoạn văn, tất cả các đặc điểm sau đây của keo sên đã được các nhà khoa học nghiên cứu NGOẠI TRỪ____.
A. Liên kết hóa học bên trong
B. Độc tính
C. Protein kết dính
D. tái hợp DNA
“Previous studies have shown that, unlike many artificial adhesives, Arion slug glue is non-toxic to mammalian
tissue.”(. Các nghiên cứu trước đây đã chỉ ra rằng, không giống như nhiều chất kết dính nhân tạo, keo sên Arion
không độc đối với mô động vật có vú)-> loại B
“In her set of experiments, Falconer observed eleven proteins found only in the Arion slug glue and used DNA
recombination to produce usable amounts of each of these proteins, whereas Christopher Gallego-Lazo, also an
Ithaca undergraduate, evaluated the glue by focusing on the chemical bonds within it”(Trong tập hợp thí nghiệm của
mình, Falconer đã quan sát mười một protein chỉ có trong keo sên Arion và sử dụng tái hợp DNA để tạo ra số lượng
có thể sử dụng của từng protein này, trong khi Christopher Gallego-Lazo, cũng là sinh viên Ithaca, đã đánh giá keo
bằng cách tập trung vào mối liên kết hóa học trong đó) -> Loại A,C
D nói dùng DNA tái hợp để làm thí nghiệm cho keo sên chứ không phải để nghiên cứu
Question 39. What is the passage mainly about?
A. New discoveries about artificial adhesives.
B. Ongoing research about a new type of organic glue.
C. The drawbacks of typical sutures.
D. Reducing the risk of infection caused by stiches and staples.
Ý chính của bài là gì?
A. Những khám phá mới về chất kết dính nhân tạo.
B. tiếp tục nghiên cứu về một loại keo hữu cơ mới.
C. Nhược điểm của chỉ khâu điển hình.
D. Giảm nguy cơ nhiễm trùng do stich và ghim
“In two studies publicly presented on Monday at the annual meeting of the American Society for Biochemistry and
Molecular Biology in Orlando, Florida in the United States, scientists have disclosed new steps toward using natural
adhesives made by the dusky Arion slug (Arion subfuscus) in medical applications such as in closing skin wounds and
reducing scarring.” (Trong hai nghiên cứu được trình bày công khai vào thứ Hai tại cuộc họp thường niên của Hiệp hội
Sinh hóa và Sinh học Phân tử Hoa Kỳ tại Orlando, Florida, Hoa Kỳ, các nhà khoa học đã tiết lộ các bước mới đối với
việc sử dụng chất kết dính tự nhiên được tạo ra bởi loài sên Arion (Arion subfuscus) trong y tế các ứng dụng như đóng
vết thương ngoài da và giảm sẹo.) => B keo hữu cơ điển hình ở đây là keo lấy từ chất kết dính của con sên
Trang 7/5 – Mã đề thi 511
Question 40: The chemical bonds of the slug glue are being studied because
A. they can directly alter the strength of the slug glue.
B. they can be used to produce usable amounts of adhesive proteins.
C. they can lead to infection like stiches and staples.
D. they can provide scientists with useful information.
.
Các liên kết hóa học của keo sên đang được nghiên cứu bởi vì.
A. chúng có thể trực tiếp làm thay đổi cường độ của keo sên.
B. chúng có thể được sử dụng để sản xuất một lượng protein kết dính có thể sử dụng được.
C. chúng có thể dẫn đến nhiễm trùng như stiches và mặt hàng chủ lực.
D. họ có thể cung cấp cho các nhà khoa học thông tin hữu ích
"Few studies on biological adhesives have identified the exact nature of the bonds holding the glue together. This
knowledge can guide the development of an organic synthetic adhesive that would reduce the risk of infection and
scarring compared to stitches and staples and could be applied rapidly and simply."(Rất ít nghiên cứu về chất kết
dính sinh học đã xác định được bản chất chính xác của các liên kết giữ keo với nhau. Kiến thức này có thể hướng
dẫn sự phát triển của một chất kết dính tổng hợp hữu cơ giúp giảm nguy cơ nhiễm trùng và sẹo so với các mũi khâu
và ghim và có thể được áp dụng nhanh chóng và đơn giản)
Dịch bài đọc:
Trong hai nghiên cứu được trình bày công khai vào thứ Hai tại cuộc họp thường niên của Hiệp hội Sinh hóa và Sinh
học Phân tử Hoa Kỳ tại Orlando, Florida, Hoa Kỳ, các nhà khoa học đã tiết lộ các bước mới đối với việc sử dụng chất
kết dính tự nhiên được tạo ra bởi loài sên Arion (Arion subfuscus) trong y tế các ứng dụng như đóng vết thương ngoài
da và giảm sẹo.
Sên Arion tiết ra một loại keo lạ, khiến nó trở thành mục tiêu khó khăn cho những kẻ săn mồi. Keo này vẫn còn dính
và linh hoạt và hoạt động ngay cả khi bề mặt sên bị ướt. Các nghiên cứu trước đây đã chỉ ra rằng, không giống như
nhiều chất kết dính nhân tạo, keo sên Arion không độc đối với mô động vật có vú.
Nhà khoa học Rebecca Falconer, một sinh viên đại học Ithaca, người đứng đầu một trong hai nghiên cứu, cho biết
"Chỉ khâu điển hình như ghim và khâu thường dẫn đến sẹo và tạo ra các lỗ trên da có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng
sau phẫu thuật [...] vai trò của protein kết dính trong keo sên sẽ hỗ trợ trong việc tạo ra một chất kết dính y tế có thể di
chuyển và kéo dài mà vẫn giữ được độ bền và độ bám dính của nó. "
Trong tập hợp thí nghiệm của mình, Falconer đã quan sát mười một protein chỉ có trong keo sên Arion và sử dụng tái
hợp DNA để tạo ra số lượng có thể sử dụng của từng protein này, trong khi Christopher Gallego-Lazo, cũng là sinh viên
Ithaca, đã đánh giá keo bằng cách tập trung vào mối liên kết hóa học trong đó. Gallego-Lazo nhận thấy rằng những thay
đổi nhỏ trong các liên kết hóa học này có thể làm thay đổi độ bền của keo sên.
Gallego-Lazo cho biết: "Rất ít nghiên cứu về chất kết dính sinh học đã xác định được bản chất chính xác của các liên
kết giữ keo với nhau. Kiến thức này có thể hướng dẫn sự phát triển của một chất kết dính tổng hợp hữu cơ giúp giảm
nguy cơ nhiễm trùng và sẹo so với các mũi khâu và ghim và có thể được áp dụng nhanh chóng và đơn giản”
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer
to each of the questions.
For years, drivers only had to fear the risk of a speeding ticket from an officer with a radar gun. Then came
speed cameras that automatically mailed drivers tickets. Now, yet another trend is emerging: Speed caps, in which a
vehicle's software restricts an engine or motor from accelerating past a predetermined threshold, are being built into
cars, e-scooters and e-bikes to improve safety. Volvo, which invented the modern seatbelt in the 1950s, is pushing ahead
with the caps as part of its 2020 goal to end deaths and serious injuries in Volvos. Earlier this month, the company
announced it would electronically limit its new sedans and SUVs to drive no more than 112 mph.
Road safety advocates, who for years have warned that speeding raises the same dangers as drunk driving, are
heartened by the changes. However, they say there's still much work to do, such as convincing the public that speeding
is a serious issue that needs to be addressed. Additionally, some critics question whether a cap will actually improve
safety. "A cap at that speed is meaningless," said Alex Engel, a spokesman for the National Association of City
Transportation Officials. "A vehicle traveling at 112 mph will still be a threat to people on city streets should an accident
happen."
But perhaps the largest impact of speed limiting is already playing out in micromobility, a term for person-sized
vehicles such as electric bikes and electric scooters that have become popular in the last year. However, scooter
companies say speed limits can make it difficult for riders to keep up with the flow of traffic and may encourage them
to ride illegally on the sidewalk, a location where they won't be surrounded by cars and trucks that move much faster.
Jonathan Freeman, a 66-year-old San Diego resident, worries the rise of micromobility will make sidewalks unsafe. He's
organized a group called Safe Walkways that lobbies local and state legislature for regulations of e-scooters. "We're all
Trang 8/5 – Mã đề thi 511
in fear of this coming summer when the tourists come back in overwhelming numbers, which means more people
misbehaving and using these vehicles inappropriately," Freeman said.
Some road experts say addressing scooter safety needs to be part of a larger conversation about speed.
Jurisdictions that have required electronic speed limits to be built into electric scooters and bikes haven't made the same
request of shared cars. "Your biggest threat as a pedestrian or bicyclist isn't a scooter. It's a traditional car," said Jonathan
Adkins, executive director of the Governors Highway Safety Association, adding that there are about 10,000 speedrelated car and truck deaths every year. "But for whatever reason these scooters and new mobility devices have drawn
everyone's attention."
(Adapted from )
Question 41: Which of the following best serves as the title for the passage?
A. Raising Awareness About The Issue of Speeding is Essential.
B. Road Experts Raising Concerns About Micromobility.
C. In The Future, Your Vehicle May Determine How Fast You Travel Itself.
D. New Speed Limiting Technology Reduces Traffic Congestions.
Điều nào sau đây được coi như là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Nâng cao nhận thức về vấn đề tăng tốc là điều cần thiết.
B. Các chuyên gia về đường bộ gây lo ngại về tính vi mô.
C. Trong tương lai, phương tiện của bạn có thể xác định tốc độ bạn tự đi.
D. Công nghệ giới hạn tốc độ mới giúp giảm tắc nghẽn giao thông
Question 42: What can be inferred from the first paragraph?
A. Officers with radar guns have been replaced by automatic speed cameras and speed caps.
B. Drivers are now more afraid of speed caps than of automatic speed cameras.
C. The company Volvo is focusing on improving the safety of its products.
D. By 2020, no one will die or be injured in sedans and SUVs.
Điều gì có thể được suy ra từ đoạn đầu tiên?
A. Các sĩ quan có súng radar đã được thay thế bằng camera tốc độ tự động và mũ tốc độ.
B. Trình điều khiển bây giờ sợ mũ tốc độ hơn so với máy ảnh tốc độ tự động.
C. Công ty Volvo đang tập trung vào việc cải thiện sự an toàn của các sản phẩm của mình.
D. Đến năm 2020, không ai sẽ chết hoặc bị thương trong những chiếc xe hơi và SUV.
“For years, drivers only had to fear the risk of a speeding ticket from an officer with a radar gun. Then came speed
cameras that automatically mailed drivers tickets”(Trong nhiều năm, các tài xế chỉ phải lo sợ rủi ro về một chiếc vé tốc
hành từ một sĩ quan có súng radar. Sau đó đến máy ảnh tốc độ tự động gửi vé trình điều khiển)
“Volvo, which invented the modern seatbelt in the 1950s, is pushing ahead with the caps as part of its 2020 goal to
end deaths and serious injuries in Volvos. Earlier this month, the company announced it would electronically limit its new
sedans and SUVs to drive no more than 112 mph” ( Volvo, công ty đã phát minh ra dây an toàn hiện đại vào những năm
1950, đang tiến lên phía trước với những chiếc mũ như một phần trong mục tiêu năm 2020 của mình để chấm dứt cái chết
và những chấn thương nghiêm trọng ở Volvos. Đầu tháng này, công ty tuyên bố sẽ giới hạn điện tử những chiếc xe hơi và
SUV mới của mình để lái không quá 112 dặm / giờ.)
Question 43: The word “threshold” in paragraph 1 most likely means
A. level
B. rule
C. status
.
D. order
Threshold = level: mức độ
Question 44: The word “them” in the second paragraph refers to
A. Scooter companies B. Riders
C. Speed limits
.
D. Cars and trucks
“However, scooter companies say speed limits can make it difficult for riders to keep up with the flow of traffic and
may encourage them to ride illegally on the sidewalk, a location where they won't be surrounded by cars and trucks
that move much faster”( Tuy nhiên, các công ty xe tay ga cho biết giới hạn tốc độ có thể khiến người lái khó theo kịp
luồng giao thông và có thể khuyến khích họ đi xe bất hợp pháp trên vỉa hè, một địa điểm mà họ sẽ không bị ô tô và xe
tải di chuyển nhanh hơn nhiều
Trang 9/5 – Mã đề thi 511
Question 45: From what Alex Engel said in paragraph 3, it can be inferred that .
A. he is afraid that implementing speed caps may lead to more accidents.
B. he believes that the level of safety won’t actually change for the better, even with speed caps in operation.
C. he doesn’t think that speed caps are capable of limiting a car’s speed to under 112 mph.
D. he is of the opinion that vehicles traveling at 112mph should be banned because they are a major threat.
Từ những gì Alex Engel đã nói trong đoạn 3, có thể suy ra điều đó.
A. anh ấy sợ rằng việc thực hiện mũ tốc độ có thể dẫn đến nhiều tai nạn.
B. ông tin rằng mức độ an toàn đã giành được Thay đổi thực sự tốt hơn, ngay cả khi tốc độ hoạt động.
C. anh ấy không nghĩ rằng mũ tốc độ có khả năng giới hạn tốc độ của một chiếc xe hơi dưới 112 dặm / giờ.
D. ông cho rằng các phương tiện di chuyển với tốc độ 112mph nên bị cấm vì chúng là mối đe dọa lớn
Question 46: The word “overwhelming” in the third paragraph is closest in meaning to
A. confusing
B. surprising
C. great
D. horrifying
.
Overwhelming =great: tốt, tuyệt vời
Question 47: Which of the following is TRUE about speed limiting in micromobility?
A. It may have some unwanted effects.
B. It has become well-known in the last year.
C. It can have a negative impact on tourism.
D. It leads to an increase in the number of cars and trucks.
Điều nào sau đây là ĐÚNG về việc giới hạn tốc độ trong vi mô?
A. Nó có thể có một số tác dụng không mong muốn.
B. Nó đã trở nên nổi tiếng trong năm ngoái.
C. Nó có thể có tác động tiêu cực đến du lịch.
D. Nó dẫn đến sự gia tăng số lượng xe hơi và xe tải
“However, scooter companies say speed limits can make it difficult for riders to keep up with the flow of traffic and may
encourage them to ride illegally on the sidewalk, a location where they won't be surrounded by cars and trucks that
move much faster”( Tuy nhiên, các công ty xe tay ga cho biết giới hạn tốc độ có thể khiến người lái khó theo kịp luồng
giao thông và có thể khuyến khích họ đi xe bất hợp pháp trên vỉa hè, một địa điểm mà họ sẽ không bị ô tô và xe tải di
chuyển nhanh hơn nhiều.
Question 48: Which of the following statements can be inferred from the passage?
A. Many people are now aware of the fact that speeding is just as dangerous as drunk driving.
B. Many companies like Volvo will implement speed limiting technology by 2020.
C. People are paying too much attention to imposing speed limits on cars and trucks.
D. The emphasis of speed limiting should not be put on scooters and bikes alone.
Phát biểu nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Nhiều người bây giờ nhận thức được thực tế rằng việc chạy quá tốc độ cũng nguy hiểm như lái xe khi say rượu.
B. Nhiều công ty như Volvo sẽ triển khai công nghệ giới hạn tốc độ vào năm 2020.
C. Mọi người đang chú ý quá nhiều đến việc áp đặt giới hạn tốc độ đối với ô tô và xe tải.
D. Không nên đặt tầm quan trọng của việc giới hạn tốc độ trên xe tay ga và xe đạp.
Dịch bài đọc:
Trong nhiều năm, các tài xế chỉ phải lo sợ rủi ro về một chiếc vé tốc hành từ một sĩ quan có súng radar. Sau đó đến
máy ảnh tốc độ tự động gửi vé trình điều khiển. Bây giờ, một xu hướng khác đang xuất hiện: Mũ tốc độ, trong đó phần
mềm của phương tiện hạn chế động cơ hoặc động cơ tăng tốc vượt ngưỡng định trước, đang được tích hợp vào ô tô, xe
tay ga điện tử và xe đạp điện để cải thiện an toàn. Volvo, người đã phát minh ra dây an toàn hiện đại vào những năm
1950, đang tiến lên phía trước với những chiếc mũ như một phần trong mục tiêu năm 2020 của mình để chấm dứt cái chết
và những chấn thương nghiêm trọng ở Volvos. Đầu tháng này, công ty tuyên bố sẽ giới hạn điện tử những chiếc xe hơi và
SUV mới của mình để lái không quá 112 dặm / giờ.
Những người ủng hộ an toàn đường bộ, những người trong nhiều năm đã cảnh báo rằng việc tăng tốc làm tăng
những nguy hiểm tương tự như lái xe khi say rượu, đang bị thúc đẩy bởi những thay đổi. Tuy nhiên, họ nói vẫn còn nhiều
việc phải làm, chẳng hạn như thuyết phục công chúng rằng tăng tốc là một vấn đề nghiêm trọng cần được giải quyết.
Trang 10/5 – Mã đề thi 511
Ngoài ra, một số nhà phê bình đặt câu hỏi liệu một chiếc mũ có thực sự cải thiện sự an toàn hay không. "Một chiếc mũ ở
tốc độ đó là vô nghĩa", Alex Engel, phát ngôn viên của Hiệp hội các quan chức giao thông quốc gia thành phố cho biết.
"Một chiếc xe đi với tốc độ 112 dặm / giờ vẫn sẽ là mối đe dọa cho người dân trên đường phố thành phố nếu tai nạn xảy
ra."
Nhưng có lẽ tác động lớn nhất của việc giới hạn tốc độ đã diễn ra ở vi mô, một thuật ngữ cho các phương tiện có
kích thước cá nhân như xe đạp điện và xe máy điện đã trở nên phổ biến trong năm ngoái. Tuy nhiên, các công ty xe tay ga
cho biết giới hạn tốc độ có thể khiến người lái khó theo kịp luồng giao thông và có thể khuyến khích họ đi xe bất hợp
pháp trên vỉa hè, một địa điểm mà họ sẽ không bị ô tô và xe tải di chuyển nhanh hơn nhiều. Jonathan Freeman, một cư
dân San Diego 66 tuổi, lo ngại sự gia tăng của vi mô sẽ khiến vỉa hè không an toàn. Anh ta đã tổ chức một nhóm gọi là
Safe Walkways nhằm vào cơ quan lập pháp địa phương và tiểu bang cho các quy định về xe tay ga điện tử. "Tất cả chúng
ta đều lo sợ về mùa hè sắp tới này khi khách du lịch quay trở lại với số lượng quá đông, điều đó có nghĩa là nhiều người
sử dụng sai và sử dụng các phương tiện này không phù hợp", Freeman nói.
Một số chuyên gia đường bộ cho biết giải quyết vấn đề an toàn xe tay ga cần là một phần của cuộc trò chuyện lớn
hơn về tốc độ. Các khu vực pháp lý đã yêu cầu giới hạn tốc độ điện tử được tích hợp vào xe tay ga điện và xe đạp đã
không đưa ra yêu cầu tương tự đối với ô tô dùng chung. "Mối đe dọa lớn nhất của bạn khi là người đi bộ hoặc đi xe đạp
không phải là xe tay ga. Đó là một chiếc xe truyền thống", Jonathan Adkins, giám đốc điều hành của Hiệp hội an toàn
đường cao tốc, nói rằng có khoảng 10.000 người chết vì xe hơi và xe tải liên quan đến tốc độ mỗi năm. "Nhưng vì lý do gì
những chiếc xe tay ga và thiết bị di động mới này đã thu hút sự chú ý của mọi người.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences
in the following questions.
Question 49: Collin is not very good at Chemistry. He failed the Chemistry exam last week.
A. Were Collin good at Chemistry, he wouldn’t have failed the Chemistry exam last week.
B. If Collin were better at Chemistry, he would pass the Chemistry exam last week.
C. Should Collin be good at Chemistry, he would not fail the Chemistry exam last week.
D. Had Alexander been better at Chemistry, he would’ve passed the Chemistry exam last week
Dịch đề: Collin không giỏi môn Hóa học. Anh đã thi trượt vào tuần trước
Giải thích: Hiện tại thực tế collin không giỏi hóa -> sự thật hiển nhiên ( hiện tại đơn)
Anh ta đã thi trượt ( quá khứ đơn)
A. Nếu Collin giỏi hóa, anh ta đã không trượt bài kiểm tra vào tuần trước ( câu điều kiện hỗn hợp 2 -3 trái với hiện
tại, trái với quá khứ)
B. Nếu Collin giỏi môn Hóa học, anh ấy sẽ vượt qua kỳ thi Hóa học tuần trước.
C. Nếu Collin giỏi môn Hóa học, anh ấy sẽ không trượt kỳ thi Hóa học tuần trước.
D. Nếu Alexander giỏi hơn môn Hóa học, anh ấy sẽ vượt qua kỳ thi Hóa học tuần trước
Question 50: I am busy on Monday morning. But I will come to your house if it is absolutely necessary.
A. I’d rather not come to your house even if needed as I am busy on Monday morning.
B. Despite the fact that I’m busy, I’ll come to your house, come what may.
C. If I am needed on Monday morning, I would come to your house even if I’m busy.
D. Although I am busy on Monday morning, I will come to your house if need be.
Dịch đề: Tôi bận vào sáng thứ Hai. Nhưng tôi sẽ đến nhà bạn nếu thật cần thiết.
A. Tôi không muốn đến nhà bạn ngay cả khi cần thiết vì tôi bận vào sáng thứ Hai.
B. Mặc dù thực tế là tôi bận, nhưng tôi sẽ đến nhà bạn, dù có chuyện gì xảy ra.
C. Nếu tôi cần vào sáng thứ Hai, tôi sẽ đến nhà bạn ngay cả khi tôi bận.
D. Mặc dù tôi bận vào sáng thứ Hai, tôi sẽ đến nhà bạn nếu cần.
Come what say: dù có chuyện gì xảy ra
Link group: />----------END----------
Trang 11/5 – Mã đề thi 511