Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Báo cáo thực tập logistics

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 30 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH LOGISTICS

BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ NGÀNH

ĐỀ TÀI SỐ 06

Họ tên SV: Vũ Hải Thành
Mã SV: 76011
Lớp: LQC58ĐH
Nhóm: N04
Người hướng dẫn: Nguyễn Thị Nha Trang

HẢI PHÒNG - 2019



MỤC LỤC
Contents

MỤC LỤC................................................................................................................3
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................5
DANH MỤC CÁC HÌNH.........................................................................................5
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THỰC TẬP CƠ SỞ NGÀNH...............................6
1.1. TS Lines Hải Phòng......................................................................................6
1.2. Transvina.......................................................................................................8
1.3. APLL..........................................................................................................10
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT CỦA DOANH NGHIỆP TS
LINES.......................................................................................................................... 13


2.1. Tóm tắt sơ lược về TS Lines.......................................................................13
2.2. Cở sở vật chất của TS Lines........................................................................13
2.2.1. Phương tiện vận tải: (Hoạt động tuyến Hải Phòng)..............................13
2.2.2. Các dụng cụ chứa hàng.........................................................................14
2.2.3. Kho hàng..............................................................................................16
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ CÔNG VIỆC TẠI APLL VIỆT NAM................................17
3.1. Dịch vụ vận chuyển hàng hóa quốc tế (IFS) - Giám sát viên......................17
3.1.1. Mô tả công việc:...................................................................................17
3.1.2. Yêu cầu công việc:...............................................................................18
3.1.3. Thông tin khác:.....................................................................................18
3.2. Điều phối viên kho......................................................................................19
3.2.1. Mô tả công việc:...................................................................................19
3.2.2. Yêu cầu công việc:...............................................................................20
3.2.3. Thông tin khác......................................................................................20
3.3. Nhân viên vận hành / lập kế hoạch hàng hóa..............................................21
3.3.1. Mô tả công việc:...................................................................................21
3.3.2. Yêu cầu công việc................................................................................21
3.3.3. Thông tin khác:.....................................................................................21
3.4. Trợ lý tài khoản phải trả của khách hàng.....................................................22
3.4.1. Mô tả công việc:...................................................................................22
3.4.2. Yêu cầu công việc................................................................................23
3.4.3. Quyền lợi..............................................................................................23
3.4.4. Thông tin khác......................................................................................23


3.5. Quản lý chất lượng dịch vụ.........................................................................24
3.5.1. Mô tả công việc....................................................................................24
3.5.2. Yêu cầu ứng viên..................................................................................25
3.5.3. Quyền lợi được hưởng..........................................................................25
3.6. Dịch Vụ Khách Hàng - Tài Liệu – Điều hành thanh toán (Logistics)..........26

3.6.1. Mô tả công việc....................................................................................26
3.6.2. Yêu cầu ứng viên..................................................................................26
3.6.3. Quyền lợi được hưởng..........................................................................26
3.7. Rep-Doc, CS – Counter...............................................................................26
3.7.1. Mô tả công việc....................................................................................26
3.7.2. Yêu cầu ứng viên..................................................................................28
3.7.3. Quyền lợi được hưởng..........................................................................28
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................29


MỞ ĐẦU
Thực tập đối với sinh viên là một phần quan trọng trong toàn bộ chương trình đào
tạo. Thực tập giúp sinh viên áp dụng lý thuyết và các kiến thức đã học vào thực tiễn,
qua đó củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng, thái độ của sinh viên trước khi tốt
nghiệp, chuẩn bị hành trang để sinh viên sau khi ra trường có thể thích ứng với môi
trường làm việc tại doanh nghiệp
Quá trình thực tập diễn ra trong 3 đợt là Cơ sở ngành, Chuyên ngành và Thực tập
tốt nghiệp. Thực tập cơ sở ngành là đợt thực tập đầu tiên và là nền tảng để chuẩn bị
cho các đợt thực tập tiếp theo. Với sự hỗ trợ của nhà trường, khoa, bộ môn, đặc biệt là
các thầy cô hướng dẫn tạo điều kiện cho chúng em được tiếp xúc, tìm hiểu cơ bản về 1
số doanh nghiệp logistics như TS Lines, APLL, … , các kho hàng như kho Tasa, Trung
tâm Logistics Tiểu vùng sông Mê Kông, … đã giúp bọn em hiểu hơn 1 phần nào đó về
các quy trình làm việc tại cảng, các công việc sau khi ra trường bọn em có thể làm, các
yếu tố cần thiết để xin được việc, …
Báo cáo này là kết quả của quá trình tìm hiểu, nghiên cứu, tham khảo các tài liệu,
và một phần tâm huyết của em. Nhưng do trình độ hạn hẹp, chưa dành được nhiều thời
gian nghiên cứu nên bản báo cáo chưa được hoàn thiện và chính xác. Vậy còn gì thiếu
sót mong thầy cô chỉ bảo và hướng dẫn để bản báo cáo Chuyên ngành và Thực tập tốt
nghiệp lần tới của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TSL : TS Lines
Tòa nhà TD Plaza: Tòa nhà Thùy Dương Plaza
QĐ: Quyết định
TT: Thực tập
CSTT: Cán sự thực tập
TTCSN: Thực tập cơ sở ngành
DN: Doanh nghiệp

DANH MỤC CÁC HÌNH
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Tên
Hình 1. 1: Hãng tàu TS Lines
Hình 1. 2: Cảng Transvina
Hình 1. 3: APL Logistics
Hình 1. 4: Cơ cấu tổ chức của APL Việt Nam
Hình 2. 1: Vị trí của TS Lines Hải Phòng
Hình 2. 2: Tàu của TS Lines

Hình 2. 3: Pallet sắt
Hình 2. 4: Pallet giấy
Hình 2. 5: Pallet gỗ
Hình 2. 6: Pallet nhựa

Trang
6
8
10
11
13
14
14
14
15
15

DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
1
2

Tên
Bảng 2. 1: Các loại tàu TS Lines sử dụng
Bảng 2. 2: Các loại container

Trang
14
16



CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THỰC TẬP CƠ SỞ
NGÀNH
1.1.

Quá trình thực tập:

Toàn thể sinh viên có 1 khóa thực tập kéo dài 4 tuần.
Tuần 1: Thứ 2 ngày 5/8 vào lúc 8h tại khu C1
Buổi 1: Định hướng
Trường BM gặp toàn thể sinh viên thông báo QĐ và kế hoạch thực tập.
Hướng dẫn viết báo cáo TTCSN, hướng dẫn chung về mục đích, ý nghĩa, vai trò của
đợt thực tập cơ sở ngành; định hướng TT cho SV, yêu cầu, cách thức đánh gi kết
quả TT, những lưu ý về trang phục, kỹ thuật, tinh thần, thái độ và an toàn trong quá
trình TT, giải đáp những thắc mắc…
CSTT phát và hướng dẫn cho sinh viên ghi Sổ ghi thực tập.
Buổi 2: Thứ 4 ngày 7/8 từ 13h30 đến 15h. Thực tập tại Trung tâm Logistics
Tại Trung tâm Logistics Tiểu vùng sông Mê Kông, số 78 đường Ngô Kim
Tài, Quán Nam, Lên Chân, Hải Phòng.
Toàn thể sinh viên được chia thành 4 nhóm.
Sinh viên được tham quan kho, cơ sở vật chát của trung tâm như pallet, băng
truyền, giá hàng, kiện hàng, xe tải, container, xe nâng, xe đầu kéo…
Buổi 3: Chủ nhậy ngày 11/8. Vào lúc 8h tại hội trường lớn. Đại diện TS
Lines báo cáo chuyên đề
Toàn thể sinh viên tập trung để nghe DN báo cáo chuyên đề. Nghe và hiểu
được lĩnh vưc DN hoạt động như thế nào, cơ cấu tổ chức của DN, loại mặt hàng của
DN hay vận chuyển…
SV tìm hiểu về DN theo checklist đã được gửi.
Tuần 2: Sáng và chiều thứ 6 ngày 16/8. Buổi thực tập tại phòng mô phỏng
tầng 5 nhà A4.

Sáng từ 8h00 đến 10h30
Chiều từ 14h00 đến 16h30
Sinh viên đến và được học tập, tham khảo những cảng lớn trên thế giới, được
nghe về tàu lai dắt, công nghệ cảng, công nghệ xếp dỡ hàng hóa, cách thức xếp
hàng bay-row-tier, các loại container, ứng dụng công nghệ vào xếp hàng trên
7


cảng…
Tuần 3: Thứ 4 ngày 21/8 Thực tập tại kho Công ty Đông Tài. Kho CFS Tasa
104 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đông Hải 2, Quận Hải An, Hải Phòng.
Sáng từ 8h00 đến 10h00.
Sinh viên được tham quan thực tế, tìm hiểu một số hoạt động như đóng hàng,
xếp dỡ hàng, kho hàng và nghiệp vụ tại DN
SV hoàn thành và tìm hiểu DN theo checklist đã đươc gửi
Thứ 5 ngày 22/8. Thực tập tại cảng Transvina 280 đường Ngô Quyền,
Phường Vạn Mỹ, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng.
SV tham quan thực tế, tìm hiểu một số hoạt động, cơ sở vật chất, kĩ thuật,
cầu cảng, luồng tàu, lịch sử hình thành, cơ cấu tổ chức hoạt động, nghiệp vụ của
DN.
Thứ 7 ngày 24/8: công ty APLL Hải phòng báo cáo chuyên đề. SV được đến
và nghe thuyết trình về APLL, giúp SV hiểu về Logistics, về một số ngành nghề về
logistics…
1.2.

TS Lines Hải Phòng

Địa chỉ: Phòng 520, Tầng 5, Tòa nhà TD Plaza (Số 20A Lê Hồng Phong, Q.Ngô
Quyền, TP.Hải Phòng). Ngoài ra còn 1 văn phòng trực thuộc tại VIT Building Kim
Mã, Hà Nội.

Sđt: 0225-3552270 Website:
TS Lines Hải Phòng có 23 người gồm: : marine(1), ops(2), EQC, M&R(2),
inbound doc(7), outbound doc(1), outbound cus(1), sale(1), admin(1) financial(7), còn
ở Hà Nội là 11 người gồm: sales, outbound doc, outbound cus, financial
8

Hình 1. 1: Hãng tàu TS Lines


Các dịch vụ mà TS Lines cung cấp:
JTK/JTK2: thường cập Cảng Nam Đình Vũ chạy sáng thứ 2 hàng tuần
NV1: thường cập Cảng Nam Đình Vũ chạy sáng thứ 4 hàng tuần
NIX: fix slot via GSL (ZIM) cập cảng HICT chạy thứ 3 hàng tuần
CVM: fix slot via EVE cập cảng VGP chạy thứ 2 hàng tuần
Và 2 dịch vụ mua slot trên tàu. Trong đó dịch vụ vận chuyển hàng hóa
JTK/JTK2 và NV1 là 2 dịch vụ chính. TS Lines đang cung cấp dịch vụ vận chuyển
hàng hóa từ cảng Hải Phòng đến Nhật Bản, Đài Loan, Trung Quốc,…
TS Lines giữ vai trò quan trọng trong chuỗi cung ứng: vận chuyển và phân phối
hàng hóa.
Khách hàng của TS Lines: các công ty logistics, các công ty forwarder và các
công ty xuất nhập khẩu tại Việt Nam
Hoạt động sản xuất, kinh doanh của TS Lines trong 5 năm qua: Sau ảnh hưởng
của khủng hoảng kinh tế 2008, thị trường tàu biển bị ảnh hưởng nặng nề và TS Lines
cũng không ngoại lệ. Nhưng nhờ các chính sách hợp lý, từ 3-5 năm trở lại đây TS
Lines đã phát triển mạnh mẽ. Vào giữa tháng 11 năm 2018, TS Lines (TSL) đưa vào
khai thác tuyến kết nối trực tiếp từ miền Nam Việt Nam đến miền Nam và miền Bắc
Trung Quốc sử dụng chỗ trên tuyến “CHX / CHL / RNV” do Yang Ming, OOCL và
RCL đồng khai thác. TS Lines sẽ duy trì tên gọi 'RNV' cho tuyến này và sẽ chỉ cập các
cảng sau: Cảng Cát Lái tại Thành phố Hồ Chí Minh, Hồng Kông, Shekou, Dalian,
Xingang, Qingdao. Tuyến này quay vòng trong ba tuần sử dụng 3 tàu có tải trọng

2.700 TEU.
Tóm tắt quá trình thực tập tìm hiểu TS Lines: Chủ Nhật ngày 11/08/2019, tại
hồi trường lớn A1 của trường Đại học hàng hải Việt Nam, em và các bạn sinh viên
khác được gặp gỡ và trao đổi với đại diện của TS Lines Hải Phòng: Phạm Hồng MạnhHPH Manager of TS Lines. Thời gian tuy không được nhiều, chi khoảng 3 tiếng từ 8h
đến 11h nhưng em cũng kịp bổ sung nhiều thông tin và kiến thức hữu ích về TS Lines
như đã được trình bày bên trên. Ngoài ra em thấy được TS Lines Hải Phòng là 1 công
ty tiềm năng và phù hợp để sau khi ra trường em có thể nộp hồ sơ xin việc. Và hàng
năm TS Lines đều tuyển sinh viên mới ra trường, điều đó càng làm tăng cơ hội xin
việc vào TS Lines sau này của em. Hiện tại em sẽ quyết tâm học tập và rèn luyện theo
các tiêu chí mà công ty yêu cầu về nhân viên sau này như: cẩn thận, trách nhiệm, ..
9


1.3.

Transvina

Tên đầy đủ: CÔNG TY TNHH VẬN CHUYỂN HÀNG CÔNG NGHỆ CAO
(TRANSVINA)
Hiện tại, TRANSVINA đã có văn phòng ở Hà Nội, Hải Phòng và Tp.Hồ Chí
Minh
Trụ sở chính: Tầng 15, Tòa nhà Ocean Park., Số 1 Đào Duy Anh, Hà Nội
Tel: (84)-24-35770534 Fax: (84)-24-35770543
Chi nhánh: Tầng 3, Tòa nhà Vinamarine, Số 89 Pasteur, Quận 1, Tp.Hồ Chí
Minh
Tel: (84)-8-8245941 Fax: (84)-8-8245942
Cảng TRANSVINA: 280 Ngô Quyền, Vạn Mỹ, Ngô Quyền, Hải Phòng
Tel: (84)-31-741270 Fax: (84)-31-741272
Nhân lực: Giám đốc cảng Transvina: Nguyễn Hoàng Dương, ngoài ra có các
bộ phận khác như là cán bộ văn phòng, kỹ sư, công nhân, lái xe, bảo vện, giao nhận.

Các lĩnh vực hoạt động chính: Transvina có đa dạng các dịch vụ, và đặc biệt
định vị là doanh nghiệp vận chuyển hàng công nghệ cao, bao gồm:


Kinh doanh, khai thác cầu cảng
10

Hình 1. 2: Cảng Transvina






đường bộ


Dịch vụ vận tải từ kho đến kho
Vận tải hàng Ro-Ro
Vận tải hàng container bằng đường biển nội địa Bắc – Nam
Giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu: đường biển, đường hàng không,
Cung cấp các dịch vụ khác liên quan

Khách hàng của Transvina: chủ hàng, forwarder,…
Trong những năm gần đây, đặc biệt là khi cảng Đình Vũ, Tân Vũ và Lạch
Huyện được xây dựng, cảng Transvina thực sự gặp khó khăn khi không còn đủ sức
cạnh tranh với các cảng mới, trang thiết bị và cơ sở vật chất hiện đại. Đời sống nhân
viên, kỹ sư, công nhân gặp khó khăn; tình trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của
cảng cũng nhỏ lẻ, manh mún, chủ yếu là hàng rời, tần suất hoạt động chỉ bằng 2-3/10
trước kia.

Tóm tắt quá trình thực tập tìm hiểu Transvina: Thứ 5 ngày 22/8/2019, bọn em
được phân công đi tìm hiểu cảng Transvina. Thời gian khá ngắn nhưng bọn em cũng
kịp tìm hiểu được 1 ít kiến thức về cảng. Cảm tưởng đầu tiên là khung cảnh khá vắng
vẻ, chỉ có 1 vài công nhân đang thực hiện bốc dỡ hàng từ 1 tàu hàng lẻ. Số container
chứa hàng cũng khá ít, cầu cảng không có tàu, hoạt động rời rạc.

11


1.4.

APLL

APL Việt Nam thành lập vào ngày 1/1/2003. Văn phòng chính của công ty đặt
tại 22 Phạm Ngọc Thạch, quận 3, Tp Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Điện thoại: 8482221199

Website: www.apl.com

Cơ cấu tổ chức:

12

Hình 1. 3: APL Logistics


Hình 1. 4: Cơ cấu tổ chức của APL Việt Nam

Hiện nay APL Việt Nam có tổng số nhân viên khoảng 127 người, trong đó 95%
có trình độ đại học trở lên, gồm giám đốc, nhân viên bán hàng, nhân viên hỗ trợ khách

hàng xuất khẩu, nhân viên hỗ trợ khách hàng nhập khẩu, nhân viên khai thác, nhân
viên kế toán, lái xe,..
Vai trò của APL trong chuỗi cung ứng: Đại lý giao nhận, vận tải.
APL hoạt động chủ yếu là vận tải, hoạt động ở:


Thị trường phía Nam, hoạt động chủ yếu ở cảng VICT, ICD Transimex,

ICD Phúc Long, cảng Cát Lái.

Thị trường miền Trung, hoạt động chủ yếu ở Đà Nẵng, Quy Nhơn.

Thị trường miền Bắc, APL sử dụng cảng Hải Phòng.
Ngoài ra APL còn cung cấp các dịch vụ, các giải pháp từ đầu tới cuối, các dịch
vụ gom hàng, lưu kho bãi, và các dịch vụ hỗ trợ khác. Trọng tâm chiến lược của APL
gồm: Automotive, Industrials, Retail.
Khách hàng của APL là các forwarder, chủ hàng,…
Hoạt động sản xuất của APL Việt Nam trong 5 năm qua: Công ty luôn đạt mức
lợi nhuận khá cao nhưng tốc độ phát triển của cho phí tăng nhanh còn các chi tiêu hiệu
quả khác đều giảm chứng tỏ công ty sử dụng chi phí chưa hợp lý, chưa có hiệu quả.
Đặc biệt là sau ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế 2008, doanh nghiệp phải giảm giá
cả, chi phí 1 cách 1 hợp lý. Vì vậy trong thời gian tới, công ty cần đẩy mạnh giám sát
các hoạt động thu chi, tiết kiệm chi phí hơn nữa.
13


Tóm tắt quá trình thực tập tìm hiểu APL Việt Nam: Thứ 7 ngày 24/08/2019, tại
hội trường A8, bọn em được tiếp xúc với đại diện APL tại Hải Phòng, buổi tiếp xúc từ
8h đến 10h30, khoảng 2h30p, được giới thiệu về các dịch vụ mà doanh nghiệp cung
cấp, trọng tâm chiến lược, các loại container đặc dụng thường dùng, có thêm hiểu biết

cơ bản về vận chuyển hàng hóa bằng đường biển, incoterm, giao lưu trò chơi về hàng
hóa được phép và không được phép chở trên tàu

14


CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT CỦA
DOANH NGHIỆP TS LINES
2.1.

Tóm tắt sơ lược về TS Lines

TS Lines Hải Phòng có địa chỉ tại : Phòng 520, Tầng 5, Tòa nhà TD Plaza (Số
20A Lê Hồng Phong, Q.Ngô Quyền, TP.Hải Phòng).

TS Lines được thành lập vào ngày 6 tháng 7 năm 2001. Tại thời điểm thành lập,
TS Line ngay lập tức trở thành một công ty dịch vụ đầy đủ. Với đội ngũ nhân sự hoàn
chỉnh trong tài liệu, hoạt động và quản lý tài chính. Điều này đã đẩy TS Line. Trở
thành công ty vận tải biển lớn thứ tư tại Đài Loan ngay sau khi nó được thành lập. Mặc
dù TS Lines đã đến hiện trường trong một cuộc suy thoái kinh tế. Công ty đã tận dụng
cơ cấu tổ chức phẳng và nhân viên giàu kinh nghiệm và năng động của mình để giảm
chi phí hoạt động và duy trì lợi nhuận trong suốt cuộc suy thoái. 2009 mở dịch vụ Hải
Phòng: Ts Line Hải Phòng.
2.2.

Cở sở vật chất của TS Lines

2.2.1. Phương tiện vận tải: (Hoạt động tuyến Hải Phòng)
Tên tàu


Loại tàu

Lantau
Breeze
Marcliff

Tàu
container
Tàu
container
Tàu
container
Tàu
container
Tàu
container
Tàu
container

Lantau Bee
Ultima
X-Press
Cotopaxi
Cape
Nassau

Tổng trọng
tải
9610


Trọng
lượng (t)
12780

Chiều dài
Chiều rộng
tổng thể (m) cực đại (m)
142,7
22,6

9610

12779

142,7

22,63

9610

12829

142,7

22,6

9568

11855


141,03

22,5

18334

23311

175,49

27,71

18326

23327

175,47

27,71

15
Hình 2. 1: Vị trí của TS Lines Hải Phòng
Hình 2. 2: Tàu của TS LinesHình 2. 3: Vị trí của TS Lines Hải Phòng


Bảng 2. 1: Các loại tàu TS Lines sử dụng

Hình 2. 4: Tàu của TS Lines

2.2.2. Các dụng cụ chứa hàng

Pallet:

Hình 2. 5: Pallet sắtHình 2. 6: Tàu của TS Lines

Pallet sắt
Đây là loại pallet có giá thành cao nên chỉ được sản xuất theo số lượng hạn chế,
tùy vào yêu cầu của người mua. Pallet được dùng cho các loại hàng hóa nặng như
gạch, đá, sắt thép…

Pallet giấy
Pallet giấy được làm từ loại giấy đặc biệt ép chặt với nhau bằng keo dưới tác
động của áp lực lớn. Tải trọng của pallet này rất thấp, chỉ khoảng 200kg, nó thường
16
Hình 2. 7: Pallet sắt
Hình 2. 8: Pallet giấyHình 2. 9: Pallet sắt


được dùng cho các loại hàng hóa cao cấp. Trong 4 loại pallet thì pallet giấy là loại có
giá thành cao nhất.

Hình 2. 10: Pallet giấy
Hình 2. 11: Pallet gỗHình 2. 12: Pallet giấy

Pallet gỗ
Pallet được dùng phổ biến nhất nhờ số lượng sản xuất không hạn chế, sử dụng
được cho nhiều loại hàng hóa, chắc chắn và có giá thành rẻ. Đối với các doanh nghiệp
chỉ sử dụng pallet một lần hoặc hàng hóa xuất khẩu thì pallet gỗ là sự lựa chọn hợp lý
nhất.

Pallet nhựa

Pallet nhựa có độ bền cao, có khả năng chống chịu với thời tiết khắc nghiệt tốt,
không bị ẩm mốc, thích hợp cho các loại hàng hóa lưu giữ trong kho thời gian dài.
Loại pallet này đang dần thay thế pallet gỗ để trở thành loại pallet được sử dụng phổ
biến nhất.

17
Hình 2. 13: Pallet gỗ
Hình 2. 16: Pallet nhựa

Hình 2. 14: Pallet nhựaHình 2. 15: Pallet gỗ


Container
Kích thước
Bên ngoài

Dài

Rộng
Cao
Bên trong
Dài
(tối thiểu)
Rộng
Cao
Trọng lượng toàn bộ
(hàng & vỏ)

Container 20′
Container 40′ thường

(20’DC)
(40’DC)
hệ Anh hệ mét
hệ Anh
hệ mét
19′
6,058 m
40′
12,192 m
10,5″
8′
2,438 m
8′
2,438 m
8’6″
2,591 m
8’6″
2,591 m
5,867 m
11,998 m
2,330 m
2,330 m
2,350 m
2,350 m
52,900 24,000 67,200 lb 30,480 kg
lb
kg
Bảng 2. 2: Các loại container

Thùng carton

2.2.3. Kho hàng

18

Container 40′ cao
(40’HC)
hệ Anh
hệ mét
40′
12,192 m
8′
9’6″

67,200
lb

2,438 m
2,896 m
11,998 m
2,330 m
2,655 m
30,480
kg


CHƯƠNG 3 MỘT SỐ CÔNG VIỆC TẠI APLL VIỆT NAM
3.1.

Dịch vụ vận chuyển hàng hóa quốc tế (IFS) - Giám sát viên


3.1.1. Mô tả công việc:
3.1.1.1. Hoạt động (70% - 80%)
− Tiến hành các cuộc họp định kỳ với đại diện dịch vụ khách hàng để đảm
bảo tuân thủ các tiêu chuẩn và yêu cầu của khách hàng.
− Giám sát, giám sát và hướng dẫn các đại diện dịch vụ khách hàng tuân
thủ các yêu cầu của khách hàng và nhà cung cấp
− Thực hiện các quy trình được thiết lập và các biện pháp kiểm toán để hỗ
trợ và đáp ứng các yêu cầu của khách hàng ở mức độ thỏa thuận.
− Liên lạc với các nhà quản lý chức năng / phòng ban khác để hiểu tất cả
các khía cạnh và nhu cầu cần thiết của phát triển hoạt động và để đảm
bảo họ được thông báo đầy đủ về các mục tiêu, mục đích và thành tích
của dịch vụ khách hàng.
− Thực thi và tuân thủ các yêu cầu dịch vụ của khách hàng từ LP / FAP đến
Đặt chỗ, vận chuyển hàng hóa, truyền dữ liệu, lập hóa đơn, gửi tài liệu.
− Giải quyết vấn đề - đảm bảo các vấn đề được giải quyết ngay lập tức và
chuyển đến Người quản lý khi có tác động chi phí tiềm năng
− Đảm bảo giải thích phương sai định kỳ được cung cấp kịp thời và chính
xác.
− Hợp lý hóa các quy trình để đạt được tiết kiệm chi phí và đảm bảo lợi
nhuận
− Triển khai tài nguyên giữa các bộ phận để đảm bảo đủ tài nguyên được
phân bổ để quản lý các thay đổi về khối lượng và tăng nhu cầu của các
tài khoản chính.
− Liên tục tăng cường mối quan hệ để duy trì và bảo vệ khách hàng.
− Định kỳ xem xét chi phí và doanh thu, tiến hành các bài tập điểm chuẩn
và đảm bảo APLL tiếp tục cạnh tranh trên thị trường.
− Liên tục xác định và đào tạo một nhóm CSR để đáp ứng nhu cầu của các
tài khoản chính một cách chuyên nghiệp.
− Tiến hành đánh giá định kỳ và đào tạo cho đại diện dịch vụ khách hàng.
− Đảm bảo báo cáo quản lý kịp thời và chính xác

3.1.1.2.

Thương mại (20% - 30%)

19


− Phát triển và tận dụng mối quan hệ mang tính xây dựng với các tài khoản
chính, thâm nhập sâu hơn vào các nhà ra quyết định để tăng cường mạng
lưới kinh doanh.
− Liên tục xem xét tiềm năng kinh doanh và xác định cơ hội kinh doanh
tiềm năng.
− Tiến hành các cuộc họp nghiên cứu với khách hàng và tận dụng mạng
lưới kinh doanh để hiểu tổ chức, yêu cầu và mục tiêu kinh doanh của
khách hàng
− Trình bày đề xuất giải pháp và kinh doanh phù hợp với những người ra
quyết định, tham gia đàm phán và chốt thỏa thuận
− Thực hiện các quy trình định giá IFS, Hải quan, Vận tải đường bộ và xây
dựng cơ sở dữ liệu để hỗ trợ mua sắm đáp ứng yêu cầu của khách hàng ở
mức độ thỏa thuận
− Nhóm CSR hàng đầu về Chương trình Nhật ký nhà cung cấp (Nhóm bán
hàng ảo)
− Phát triển liên tục Menu sản phẩm chương trình Nhật ký nhà cung cấp
(vận tải, hải quan, lưu trữ, vận chuyển hàng hóa)
3.1.2. Yêu cầu công việc:
− Làm quen với các quá trình xuất khẩu / đại dương
− Sự tham gia của nhà cung cấp (đại dương / không khí / hải quan / vận







tải)
Quản lý tài khoản khóa cục bộ
Tham gia chức năng chéo
Quản lý nhân dân
Báo cáo bảng điều khiển
Hiểu môi trường MNC (ví dụ: nhiều hệ thống, nhiều chính sách, tuân

thủ, v.v.)
− Bằng cấp: Đại học
− Độ tuổi: Không giới hạn
3.1.3. Thông tin khác:
− Hình thức: Nhân viên chính thức
− Thời gian thử việc: 2 tháng
− Thời gian làm việc: Thứ Hai – Thứ Sáu
3.1.3.1. Cơ hội huấn luyện:
− Tham gia các loại hình đào tạo khác nhau, từ kỹ năng kỹ thuật chức
năng, kỹ năng mềm đến các cuộc nói chuyện về sức khỏe
− Phát triển với chương trình Hướng nghiệp và Phát triển
− Đồng nghiệp: Tài năng và thân thiện
20


3.1.3.2. Phúc lợi:
− Bảo hiểm chính phủ trả lương đầy đủ theo Bộ luật Lao động Việt Nam.
− Bảo hiểm tai nạn và bảo hiểm sức khỏe thêm cho nhân viên
− Tháng thứ 13 Mức lương thực
− hiện Thưởng thưởng

− Tăng lương hàng năm dựa trên hiệu suất
3.1.3.3. Phụ cấp khác:
− Trợ cấp ăn trưa Trợ cấp
− điện thoại Trợ cấp
− xây dựng đội ngũ Trợ cấp
− nhiều sự kiện Tham gia
− Chương trình chăm sóc sức khỏe (Phòng tập thể dục, Yoga)
− Phí đỗ xe
− Văn phòng cung cấp phòng đựng thức ăn với cà phê, trà, lò vi sóng, tủ
lạnh miễn phí
− Ngày nghỉ: 16 ngày
3.2.

Điều phối viên kho

3.2.1. Mô tả công việc:
− Giám sát và hướng dẫn các nhà cung cấp dịch vụ tuân thủ các yêu cầu
của khách hàng và nhà cung cấp
 Giám sát các quy trình đã được thiết lập và các biện pháp kiểm toán để
hỗ trợ và đáp ứng các yêu cầu của khách hàng ở mức độ thỏa thuận.
 Thực thi và tuân thủ các yêu cầu dịch vụ của khách hàng như được đánh
vần trong Quy trình Hậu cần.
 Đảm bảo các vấn đề được giải quyết ngay lập tức và chuyển đến giám
sát kho khi có các vấn đề về chi phí và dịch vụ tiềm ẩn.
 Đảm bảo các báo cáo cần thiết được cung cấp kịp thời và chính xác.
 Xem xét và đề xuất các quy trình sẽ giúp đạt được tiết kiệm chi phí và
đảm bảo lợi nhuận
 Giám sát các nhà cung cấp dịch vụ để đảm bảo tuân thủ các yêu cầu của
khách hàng.
 Lập kế hoạch, lên lịch, phối hợp và thiết lập các ưu tiên làm việc với

nhóm, đảm bảo sự phân công hợp lý và quản lý đầy đủ các cơ sở.
 Lập kế hoạch và theo dõi các hoạt động vận tải đường bộ cho CFS đến
cảng.
3.2.2. Yêu cầu công việc:
− Mới tốt nghiệp hoặc 1 năm Kinh nghiệm trong ngành liên quan
 Kiến thức và sử dụng internet, email và văn phòng tốt
 Dịch vụ khách hàng và kỹ năng giao tiếp tốt
21


 Có thể giao tiếp bằng tiếng Anh
 Là người có trách nhiệm, cẩn thận, chi tiết và có kết quả
3.2.3. Thông tin khác






Bằng cấp: Cao đẳng
Độ tuổi: Không giới hạn tuổi
Hình thức: Nhân viên chính thức
Thời gian thử việc: 2 tháng
Thời gian làm việc: Thứ Hai – Thứ Sáu

3.2.3.1. Cơ hội huấn luyện:
− Tham gia các loại hình đào tạo khác nhau, từ kỹ năng kỹ thuật chức
năng, kỹ năng mềm đến các cuộc nói chuyện về sức khỏe
− Phát triển với chương trình Hướng nghiệp và Phát triển
− Đồng nghiệp: Tài năng và thân thiện

3.2.3.2. Phúc lợi:
− Bảo hiểm chính phủ trả lương đầy đủ theo Bộ luật Lao động Việt Nam.
− Bảo hiểm tai nạn và bảo hiểm sức khỏe thêm cho nhân viên
− Mức lương thực hiện tháng thứ 13
− Tăng lương hàng năm dựa trên hiệu suất









Phụ cấp khác:
Trợ cấp ăn trưa
Trợ cấp điện thoại
Trợ cấp xây dựng đội ngũ
Tham gia nhiều sự kiện
Chương trình chăm sóc sức khỏe (Phòng tập thể dục, Yoga)
Phí đỗ xe
Văn phòng cung cấp phòng đựng thức ăn với cà phê, trà, lò vi sóng, tủ

lạnh miễn phí
− Ngày nghỉ: 16 ngày
3.3.

Nhân viên vận hành / lập kế hoạch hàng hóa

3.3.1. Mô tả công việc:

− Liên lạc với các nhân viên / bộ phận liên quan, quản lý các lô hàng xuất
khẩu của khách hàng từ đầu đến cuối.
 Gặp gỡ khách hàng thống nhất số liệu hiệu suất trong cách cư xử ít chi
phí nhất.
 Đánh giá, điều tra và xử lý các sự cố về dịch vụ để cải thiện các tiêu
chuẩn cung cấp dịch vụ và giảm thiểu tác động chi phí.
 Giám sát và giám sát việc triển khai tài khoản và quá trình thực hiện / cơ
hội và cung cấp phản hồi về hiệu quả của nó.
22


 Thực hiện cải tiến quy trình để nâng cao năng suất, hiệu quả và tuân thủ
tổng thể các yêu cầu của khách hàng.
 Hỗ trợ các cuộc họp tham gia của khách hàng để quảng bá các sản phẩm
và dịch vụ của APLL.
 Tiến hành các cuộc họp định kỳ với các nhà cung cấp để đảm bảo các
yêu cầu của khách hàng được hiểu và tuân thủ
 Liên tục tăng cường mối quan hệ để duy trì và bảo vệ khách hàng
 Nhiệm vụ được giao khác từ Giám sát / Quản lý.
3.3.2. Yêu cầu công việc






Mới tốt nghiệp đến 2 năm làm việc trong ngành liên quan
Có thể sử dụng Excel, Word
Có thể giao tiếp bằng tiếng Anh
Kỹ năng giải quyết vấn đề

Định hướng khách hàng, có trách nhiệm, cẩn thận, chi tiết và hướng đến

kết quả
− Khả năng làm việc dưới áp lực, theo thời gian
3.3.3. Thông tin khác:





Độ tuổi: Không giới hạn tuổi
Hình thức: Thời vụ/ Nghề tự do
Thời gian thử việc: 2 tháng
Thời gian làm việc: Thứ Hai – Thứ Sáu

3.3.3.1. Cơ hội huấn luyện:
− Tham gia các loại hình đào tạo khác nhau, từ kỹ năng kỹ thuật chức
năng, kỹ năng mềm đến các buổi nói chuyện về sức khỏe
− Phát triển với chương trình Hướng nghiệp và Phát triển
− Đồng nghiệp: Tài năng và thân thiện
3.3.3.2. Phúc lợi:
− Bảo hiểm chính phủ trả lương đầy đủ theo Bộ luật Lao động Việt Nam.
− Bảo hiểm tai nạn và sức khỏe thêm cho nhân viên
− Mức lương tháng thứ 13
− Tiền thưởng hiệu suất
− Đánh giá tăng lương hàng năm dựa trên hiệu suất
3.3.3.3. Phụ cấp khác:
− Trợ cấp ăn trưa - Trợ cấp
− xây dựng đội nhóm
− Nhiều sự kiện tham gia

− Chương trình chăm sóc sức khỏe (Phòng tập thể dục, Yoga)
− Phí đỗ xe
− Văn phòng cung cấp phòng đựng thức ăn với cà phê, trà, lò vi sóng miễn
phí
23


− Ngày nghỉ: 16 ngày/năm
3.4.

Trợ lý tài khoản phải trả của khách hàng

3.4.1. Mô tả công việc:
− Tạo PO trong SAP ở cấp độ khách hàng để báo cáo chính xác (Yêu cầu
tài chính & quản lý).
− Phối hợp để thanh toán với các nhà cung cấp và nhà cung cấp.
− Nhóm công việc trong hệ thống Giao nhận hàng hóa toàn cầu (GFF) cho
quy trình thanh toán.
− Đóng dấu, ký tên trên Hóa đơn, ghi lại PO # (từ SAP & GFF), số tiền
tương ứng và gửi cho Người quản lý phê duyệt.
− Gửi Hóa đơn đã được phê duyệt (bản cứng) cho Nhà phân tích Tài
chính / AP để xử lý thanh toán. Theo dõi với Tài chính cho đến khi thanh
toán được thực hiện.
3.4.2. Yêu cầu công việc
− Tốt nghiệp đại học chuyên ngành tài chính hoặc kế toán hoặc nền quốc






tế
Có 1 năm kinh nghiệm hoặc mới tốt nghiệp
Có kỹ năng giao tiếp cá nhân để làm việc với một số bên liên quan
Có khả năng sử dụng Microsoft Office, Word
Có thể hình thành mối quan hệ làm việc hiệu quả với các đồng đội hoặc

đồng nghiệp của nhóm khác.
− Có khả năng làm việc độc lập, thái độ tốt và khả năng hỗ trợ
− Kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Anh
− Kỹ năng giải quyết vấn đề
3.4.3. Quyền lợi











Bảo hiểm theo quy định
Du Lịch
Phụ cấp
Đồng phục
Thưởng
Chăm sóc sức khỏe
Đào tạo
Tăng lương

Chế độ nghỉ phép
Chế độ tập thể dục

3.4.4. Thông tin khác
− Bằng cấp: Đại học
− Độ tuổi: Không giới hạn tuổi
24


− Hình thức: Thời vụ/ Nghề tự do
− Thời gian thử việc: 2 tháng
− Thời gian làm việc: Thứ Hai – Thứ Sáu
3.4.4.1. Cơ hội huấn luyện:
− Tham gia các loại hình đào tạo khác nhau, từ kỹ năng kỹ thuật chức
năng, kỹ năng mềm đến các buổi nói chuyện về sức khỏe
− Phát triển với chương trình Hướng nghiệp và Phát triển
− Đồng nghiệp: Tài năng và thân thiện
3.4.4.2. Phúc lợi:
− Bảo hiểm chính phủ trả lương đầy đủ theo Bộ luật Lao động Việt Nam.
− Bảo hiểm tai nạn và sức khỏe thêm cho nhân viên
− Mức lương tháng thứ 13
− Tiền thưởng hiệu suất
− Đánh giá tăng lương hàng năm dựa trên hiệu suất
3.4.4.3. Phụ cấp khác:
− Trợ cấp ăn trưa - Trợ cấp
− xây dựng đội nhóm
− Nhiều sự kiện tham gia
− Chương trình chăm sóc sức khỏe (Phòng tập thể dục, Yoga)
− Phí đỗ xe
− Văn phòng cung cấp phòng đựng thức ăn với cà phê, trà, lò vi sóng miễn

phí
− Ngày nghỉ: 16 ngày/năm
3.5.

Quản lý chất lượng dịch vụ

3.5.1. Mô tả công việc
− Đảm bảo các quy trình và biện pháp kiểm toán thích hợp được thiết lập
& ghi lại
− Phối hợp với CNTT và các chức năng kinh doanh quan trọng khác để
phát triển, thử nghiệm và triển khai thành công các dịch vụ, quy trình
hoặc ứng dụng mới / cải tiến
− Thiết lập các biện pháp thực hiện để đánh giá sẽ đáp ứng / vượt yêu cầu
của khách hàng .
− Thực hiện các chương trình đào tạo để đảm bảo nhân viên và nhà cung
cấp dịch vụ có trình độ và tuân thủ các tiêu chuẩn hoạt động theo thỏa
thuận với khách hàng.
− Tiến hành đánh giá định kỳ và cung cấp đào tạo cho nhân viên Logistics
(khi cần)
− Sắp xếp và hỗ trợ nhóm SI toàn cầu / khu vực để đạt được các mục tiêu
và sáng kiến SI tổng thể.
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×