TRẮC NGHIỆM HIỆN TƯỢNG QUANG – PHÁT QUANG
VẬT LÝ 12 CÓ ĐÁP ÁN
Chủ đề: Hiện tượng quang điện ngoài
Dạng 1: Hiện tượng quang điện - Thuyết lượng tử ánh sáng
Dạng 2: Công suất nguồn bức xạ, hiệu suất lượng tử
Dạng 3: Electron quang điện chuyển động trong điện từ trường
60 bài tập trắc nghiệm Hiện tượng quang điện chọn lọc có đáp án chi tiết (phần 1)
60 bài tập trắc nghiệm Hiện tượng quang điện chọn lọc có đáp án chi tiết (phần 2)
60 bài tập trắc nghiệm Hiện tượng quang điện chọn lọc có đáp án chi tiết (phần 3)
Chủ đề: Tia X
Lý thuyết: Tia X
50 bài tập trắc nghiệm Tia X chọn lọc có đáp án chi tiết (phần 1)
50 bài tập trắc nghiệm Tia X chọn lọc có đáp án chi tiết (phần 2)
Chủ đề: Hiện tượng quang - Phát quang - Tia laze
Bài tập trắc nghiệm Lượng tử ánh sáng
Bài tập Lượng tử ánh sáng trong đề thi Đại học có lời giải
100 câu trắc nghiệm Lượng tử ánh sáng có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)
100 câu trắc nghiệm Lượng tử ánh sáng có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)
100 câu trắc nghiệm Lượng tử ánh sáng có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3)
100 câu trắc nghiệm Lượng tử ánh sáng có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)
100 câu trắc nghiệm Lượng tử ánh sáng có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)
100 câu trắc nghiệm Lượng tử ánh sáng có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)
Chủ đề: Hiện tượng quang điện ngoài
Dạng 1: Hiện tượng quang điện - Thuyết lượng tử ánh sáng
A. Phương pháp & Ví dụ
1. Phương pháp
♦ Công thức xác định năng lượng phôtôn:
♦ Công thoát
♦ Công thức Anhxtanh về hiện tượng quang điện ngoài
♦ Định lý động năng:
♦ Để triệt tiêu dòng quang điện thì không còn e quang điện trở về Anot. Cũng có
nghĩa là Wđ = 0 hoặc e đã bị hút ngược trở lại catot.
2. Ví dụ
Ví dụ 1: Một ngọn đèn ra pha ánh sáng màu đỏ có bước sóng λ= 0,7 μm. Hãy xác
định năng lượng của photon ánh sáng.
A. 1,77 MeV
B. 2,84 MeV
C. 1,77 eV
D. 2,84 eV
Hướng dẫn:
♦ Ta có:
Ví dụ 2: Một tấm kim loại có giới hạn quang điện λ o = 0,6 μm, được chiếu sáng
bởi bức xạ đơn sắc có bước sóng λ = 0,5 μm. Hãy xác định vận tốc cực đại của e
quang điện.
A. 3,82.105m/s
B. 4,57.105 m/s
C. 5,73.104m/s
D. Hiện tượng quang điện Không xảy ra.
Hướng dẫn:
♦ Áp dụng công thức:
Ví dụ 3: Một tấm kim loại có giới hạn quang điện λ o = 0,6 μm, được chiếu sáng
bởi 2 bức xạ đơn sắc có bước sóng λ 1 = 0,5 μm và λ2 = 0,55 μm. Hãy xác định vận
tốc cực đại của e quang điện.
A. 3,82.105 m/s B. 4,57.105 m/s
C. 5,73.104 m/s D. Hiện tượng quang điện không xảy ra
Hướng dẫn:
♦ Khi tấm kim loại bị chiếu sáng bởi 2 hay nhiều bức xạ khác nhau thì khi tính
Vmax hoặc |Uh| lớn nhất theo bức xạ có năng lượng lớn nhất (tức là có bước sóng
nhỏ nhất).
♦ Vì λ1 < λ2, Nên khi tính Vmax ta tính theo λ1
♦ Áp dụng công thức:
Ví dụ 4: Chiếu vào catot của một tế bào quang điện các bức xạ có bước sóng λ =
400nm và λ1 = 0,25μm thì thấy vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện
gấp đôi nhau. Xác định công thoát eletron của kim loại làm catot.
A. A = 3, 9750.10-19J.
C. A = 5,9625.10-19J.
B. A = 1,9875.10-19J.
D. A = 2,385.10-19J
Hướng dẫn:
♦ Gọi v1 là vận tốc ban đầu cực đại của e quang điện khi chiếu λ 1 vào tế bào
quang điện
v là vận tốc ban đầu cực đại của e quang điện khi chiếu λ vào tế bào quang điện.
♦ Theo đề: λ1 < λ ⇒ v1 = 2v2 ⇒ Wd1max = 4Wdmax Ta có hệ phương trình sau:
Giải hệ ta được
B. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Công thoát của êlectron khỏi một kim loại là 3,68.10 -19J. Khi chiếu vào tấm
kim loại đó lần lượt hai bức xạ: bức xạ (I) có tần số 5.10 14 Hz và bức xạ (II) có
bước sóng 0,25 m thì
A. bức xạ (II) không gây ra hiện tượng quang điện, bức xạ (I) gây ra hiện tượng
quang điện.
B. cả hai bức xạ (I) và (II) đều không gây ra hiện tượng quang điện.
C. cả hai bức xạ (I) và (II) đều gây ra hiện tượng quang điện.
D. bức xạ (I) không gây ra hiện tượng quang điện, bức xạ (II) gây ra hiện tượng
quang điện.
Bài 1: Công thoát của êlectron khỏi một kim loại là 3,68.10 -19J. Khi chiếu vào tấm
kim loại đó lần lượt hai bức xạ: bức xạ (I) có tần số 5.10 14 Hz và bức xạ (II) có
bước sóng 0,25 m thì
A. bức xạ (II) không gây ra hiện tượng quang điện, bức xạ (I) gây ra hiện tượng
quang điện.
B. cả hai bức xạ (I) và (II) đều không gây ra hiện tượng quang điện.
C. cả hai bức xạ (I) và (II) đều gây ra hiện tượng quang điện.
D. bức xạ (I) không gây ra hiện tượng quang điện, bức xạ (II) gây ra hiện tượng
quang điện.
Hiển thị lời giải
Ta có: λ0 =
= 5,4.10-7 m = 0,54 μm; λ1 =
= 0,6.10-6 m = 0,6 μm.
Đáp án D
Bài 2: Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng 0,452 µm và 0,243 µm vào một
tấm kim loại có giới hạn quang điện là 0,5 µm. Lấy h = 6,625.10 -34 Js; c =
3.108 m/s và me = 9,1.10-31 kg. Vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang
điện bằng
A. 2,29.104 m/s.
B. 9,24.103 m/s.
C. 9,61.105 m/s.
D. 1,34.106 m/s.
Hiển thị lời giải
Đáp án C
Bài 3: Công thoát êlectron của một kim loại là A = 1,88 eV. Giới hạn quang điện
của kim loại này có giá trị là
A. 550 nm.
B. 220 nm.
C. 1057 nm.
D. 661 nm.
Hiển thị lời giải
Ta có:
λ0 =
= 660,7 nm.
Đáp án D
Bài 4: Chiếu vào tế bào quang điện ánh sáng kích thích có bước sóng λ 1 = 600μm
thì hiệu điện thế hãm là U1. Thay bằng ánh sáng có λ2 = 450μm thì hiệu điện thế
hãm U2 = 2U1. Công thoát A0 của kim loại là
A. 1,5eV.
B. 1,4eV.
C. 2eV. D. 2,208.10-19J.
Hiển thị lời giải
Nhân hai vế của (1) với 2, rồi trừ (2) theo vế:
Đáp án D
Bài 5: Chiếu bức xạ có λ = 0,25μm vào tấm kim loại cô lập, quang êlectron bắn ra
có động năng ban đầu cực đại là 1,8975eV. Giới hạn quang điện của kim loại này
là
A. 0,6μm.
B. 0,5μm.
C. 0,416μm.
D. 0,445μm.
Hiển thị lời giải
Thay h = 6,625.10-34J.s; C = 3.108m/s; W0đmax = 1,8975.1,6.10-19J.
Ta có: λ2 = 0,416μm.
Đáp án C
Bài 6: Ánh sáng trông thấy có bước sóng nằm trong khoảng từ 0,38μm đến
0,76μm. Các phôtôn ánh sáng trông thấy có năng lượng nằm trong khoảng:
A. 1,63eV → 4,97eV. B. 2,62eV → 4,97eV.
C. 1,63eV → 3,27eV. D. 2,62eV → 3,27eV.
Hiển thị lời giải
Đáp án D
Bài 7: Biết công thoát êlectron của các kim loại: canxi, kali, bạc và đồng lần lượt
là: 2,89 eV; 2,26eV; 4,78 eV và 4,14 eV. Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,33 μm
vào bề mặt các kim loại trên. Hiện tượng quang điện không xảy ra với các kim
loại nào sau đây ?
A. Kali và đồng.
B. Canxi và bạc.
C. Bạc và đồng.
D. Kali và canxi.
Hiển thị lời giải
Đáp án C
Bài 8: Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng 0,542 μm và 0,243 μm vào catôt
của một tế bào quang điện. Kim loại làm catôt có giới hạn quang điện là 0,500
μm. Biết khối lượng của êlectron là m e = 9,1.10-31 kg. Vận tốc ban đầu cực đại của
các êlectron quang điện bằng
A. 9,61.105 m/s.
B. 9,24.105 m/s.
C. 2,29.106 m/s.
D. 1,34.106 m/s.
Hiển thị lời giải
Ta có:
Đáp án A
Bài 9: Giới hạn quang điện của một kim loại là 0,75 μm. Công thoát electron ra
khỏi kim loại bằng
A. 2,65.10-32J.
B. 26,5.10-32J.
C. 26,5.10-19J.
D. 2,65.10-19J.
Hiển thị lời giải
Ta có:
Đáp án D
Bài 10: Trong chân không, một ánh sáng có bước sóng là 0,60 μm. Năng lượng
của phôtôn ánh sáng này bằng
A. 4,07 eV.
B. 5,14 eV.
C. 3,34 eV.
D. 2,07 eV.
Hiển thị lời giải
Ta có:
Đáp án D
Bài 11: Một kim loại có công thoát là 2,5eV. Tính giới hạn quang điện của kim
loại đó :
A. 0,4969 m
C. 0,325 m
B. 0,649 m
D. 0,229 m
Hiển thị lời giải
Giới hạn quang điện
Đáp án A
Bài 12: Công thoát êlectron khỏi bề mặt của kẽm là 3,55eV. Chiếu vào kẽm đồng
thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng là λ 1 = 0,30μm và λ2 = 0,40μm. Bức xạ nào
gây ra hiện tượng quang điện?
A. Không có bức xạ nào.
C. Cả hai bức xạ.
Hiển thị lời giải
Ta có:
B. Bức xạ λ2.
D. Bức xạ λ1.
Ta thấy: λ1 < λ0; λ2 > λ0.
Chỉ có bức xạ λ1 gây ra hiện tượng quang điện.
Đáp án D
Bài 13: Khi chiếu vào catôt một tế bào quang điện bức xạ λ = 0,31μm thì có dòng
quang điện. Có thể triệt tiêu dòng quang điện nhờ hiệu điện thế hãm là Uh, Uh có
giá trị thay đổi thế nào khi bức xạ chiếu vào catôt có bước sóng λ' = 0,8λ?
A. Tăng 1V.
B. Tăng 0,8V.
C. Giảm 2V.
D. Giảm 0,8V.
Hiển thị lời giải
Từ đó: U'h = 1 + Uh: hiệu điện thế hãm tăng 1V.
Đáp án A
Dạng 2: Công suất nguồn bức xạ, hiệu suất lượng tử
A. Phương pháp & Ví dụ
1. Phương pháp
• Công suất của nguồn sáng- hoặc công suất chiếu sáng:
• Cường độ dòng quang điện bão hòa:
• Hiệu suất lượng tử:
2. Ví dụ
Ví dụ 1: Một ngọn đèn phát ra ánh sáng đỏ với công suất P = 2W, bước sóng của
ánh sáng λ = 0,7 μm. Xác định số phôtôn đèn phát ra trong 1s.
A. 7,04.1018 hạt
B. 5,07.1020 hạt
C. 7.1019 hạt
D. 7.1021 hạt
Hướng dẫn:
• Ta có:
Ví dụ 2: Chiếu một bức xạ điện tử có bước sóng λ = 0,5μm vào bề mặt catôt của
tế bào quang điện tạo thành dòng bão hòa I = 0,32A. Công suất bức xạ chiếu vào
catôt là P = 1,5W. Biết h = 6,625.10-34Js, c=3.108 m/s và |e|=1,6.10-19 C. Tìm hiệu
suất lượng tử là bao nhiêu?
A. 46%
B. 53%
C. 84%
Hướng dẫn:
Hiệu suất lượng tử năng lượng:
D. 67%
B. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số 5.10 14 Hz. Công
suất bức xạ điện từ của nguồn là 10 W. Số phôtôn mà nguồn phát ra trong một
giây xấp xỉ bằng
A. 3,02.1019.
B. 0,33.1019.
C. 3,02.1020.
D. 3,24.1019.
Hiển thị lời giải
Ta có:
Đáp án A
Bài 2: Một nguồn phát ra ánh sáng có bước sóng 662,5 nm với công suất phát
sáng 1,5.10-4 W. Lấy h = 6,625.10-34 Js; c = 3.108 m/s. Số phôtôn được nguồn phát
ra trong một giây là
A. 5.1014.
B. 6.1014.
C. 4.1014.
D. 3.1014.
Hiển thị lời giải
Ta có:
Đáp án A
Bài 3: Laze A phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,45 μm với công suất 0,8 W.
Laze B phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,60 μm với công suất 0,6 W. Tỉ số
giữa số phôtôn của laze B và số phôtôn của laze A phát ra trong mỗi giây là
Hiển thị lời giải
Ta có:
Đáp án A
Bài 4: Giả sử một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số 7,5.10 14 Hz.
Công suất phát xạ của nguồn là 10 W. Số phôtôn mà nguồn phát ra trong một giây
xấp xỉ bằng
A. 0,33.1020.
B. 0,33.1019.
C. 2,01.1019.
D. 2,01.1020.
Hiển thị lời giải
Ta có:
Đáp án C
Bài 5: Một tế bào quang điện hoạt động cho dòng điện có giá trị bão hòa là 36mA.
Hiệu suất quang điện là 4%. Bức xạ chiếu vào catôt của tế bào quang điện có
bước sóng là λ. Số phôtôn đập vào catôt trong 1s là:
A. Np = 486.1016 B. Np = 562,5.1016.
C. Np = 486.1015 D. Np = 562,5.1015.
Hiển thị lời giải
- Gọi Ne là số êlectron bứt ra khỏi catôt trong 1s, ta có:
- Gọi Np là số phôtôn đập vào catôt trong 1s, có:
Đấp án B
Bài 6: Một tế bào quang điện hoạt động cho dòng điện có giá trị bão hòa là 36mA.
Hiệu suất quang điện là 4%. Bức xạ chiếu vào catôt của tế bào quang điện có
bước sóng là λ. Biết λ = 0,30μm. Công suất của nguồn bức xạ chiều vào catôt của
tế bào quang điện là:
A. P = 3,816W.
B. P = 3,273W.
C. P = 3,515W.
D. P = 3,723W.
Hiển thị lời giải
Gọi Ne và Np là số êlectron bị bật ra khỏi catôt trong 1s và số phôtôn đập vào catôt
trong 1s, ta có:
Công suất của nguồn bức xạ chiếu vào catôt là
Đáp án D
Bài 7: Chất lỏng fluorexein hấp thụ ánh sáng kích thích có bước sóng λ = 0,48μm
và phát ra ánh có bước sóng λ’ = 0,64μm. Biết hiệu suất của sự phát quang này là
90% (hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa năng lượng của ánh sáng phát
quang và năng lượng của ánh sáng kích thích trong một đơn vị thời gian), số
phôtôn của ánh sáng kích thích chiếu đến trong 1s là 2012.10 10 hạt. Số phôtôn của
chùm sáng phát quang phát ra trong 1s là
A. 2,6827.1012 B. 2,4144.1013
C. 1,3581.1013 D. 2,9807.1011
Hiển thị lời giải
Công suất của ánh sáng kích thích:
N số phôtôn của ánh sáng kích thích phát ra trong 1s
Công suất của ánh sáng phát quang:
N’ số phôtôn của ánh sáng phát quang phát ra trong 1s
Hiệu suất của sự phát quang:
Đáp án B
Bài 8: Một ống tia X có hiệu điện thế giữa hai điện cực là 200kV. Bước sóng ngắn
nhất của tia X mà ống tia X có thể phát ra được là:
A. λ ≈ 4,2.10-12m.
B. λ ≈ 6.2.10-12m.
C. λ ≈ 3,2.10-12m.
D. λ ≈ 5.2.10-12m.
Hiển thị lời giải
Từ công thức
, ta có:
Đáp án B
Bài 9: Nguồn sáng thứ nhất có công suất P 1 phát ra ánh sáng đơn sắc có bước
sóng . Nguồn sáng thứ hai có công suất P2 phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng .
Trong cùng một khoảng thời gian, tỉ số giữa số photon mà nguồn thứ nhất phát ra
so với số photon mà nguồn thứ hai phát ra là 3:1. Tỉ số P1 và P2 là:
A. 4.
B. 9/4
C. 4/3.
D. 3.
Hiển thị lời giải
Đáp án A
Dạng 3: Electron quang điện chuyển động trong điện từ trường
A. Phương pháp & Ví dụ
1. Phương pháp
- Bài toán 1: Xác định bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường
- Bài toán 2: Xác định điện tích của quả cầu kim loại đặt trong không khí khi bị
chiếu sáng để hiện tượng quang điện ngoài xảy ra:
- Bài toán 3: Xác định bán kính cực đại vùng e quang điện khi đến anot:
2. Ví dụ
Ví dụ 1: Catốt của tế bào quang điện chân không là một tấm kim loại phẳng có
giới hạn quang điện là λo = 0,6 μm. Chiếu vào catốt ánh sáng có bước sóng λ = 0,5
μm. Anốt cũng là tấm lim loại phẳng cách catốt 1cm. Giữa chúng có một hiệu điện
thế 10V. Tìm bán kính lớn nhất trên bề mặt anốt có quang electron đập tới.
A. R = 4,06 mm
B. R = 4,06 cm
C. R = 8,1 mm
D. R = 6,2 cm
Hướng dẫn:
Áp dụng công thức:
Ví dụ 2: Chiếu bức xạ có bước sóng λ = 0,6 μm vào catot của 1 tế bào quang điện
có công thoát A = 1,8 eV. Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron
quang điện và cho chúng bay vào một điện trường hướng từ A đến B sao cho
UAB = - 10 V. Vận tốc nhỏ nhất và lớn nhất của các electron khi tới B lần lượt là
A. 18,75.105 m/s và 19,00.105 m/s.
B. 16,75.105 m/s và 19,00.105 m/s.
C. 16,75.105 m/s và 18,75.105 m/s.
D. 18,75.105 m/s và 18,87.105 m/s.
Hướng dẫn:
Do có hiện tượng quang điện nên:
Khi electron electron bứt ra mà chúng bay vào điện trường hướng từ A đến B sao
cho UAB = VA – VB = - 10 V → VA < VB
electron sẽ được tăng tốc vì B là bản dương. Khi đó electron có vận tốc lớn nhất
ứng với khi nó bứt ra khỏi tấm kim loại cực đại và nó có vận tốc nhỏ nhất khi nó
bứt ra với vận tốc ban đầu bằng không.
• Electron cực đại
• Electron cực tiểu là:
B. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Chiếu bức xạ có bước sóng λ = 0.6μm vào catot của 1 tế bào quang điện có
công thoát A = 1.8eV. Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang
điện và cho chúng bay vào một điện trường từ A đến B sao cho U AB = -10V. Vận
tốc nhỏ nhất và lớn nhất của electron khi tới B lần lượt là:
A. 18,75.105 m/s và 18,87.105 m/s
B. 18,87.105 m/s và 18,75.105 m/s
C. 16,75.105 m/s và 18.87.105 m/s
D. 18,75.105 m/s và 19,00.105 m/s
Hiển thị lời giải
Khi Vận tốc ban đầu cực đại của e theo chiều tăng tốc với U AB thì ta có vận tốc
lớn nhất của electron khi tới B là v: Gọi v (Hay v max) là vận tốc cực đại của e khi
đến B. Áp dụng định lí động năng:
Thế số:
Khi vận tốc ban đầu của e bằng 0 thì ta có vận tốc nhỏ nhất của electron khi tới B
là vmin:
Đáp án D
Bài 2: Chiếu bức xạ có tần số f1 vào quả cầu kim loại đặt cô lập thì xãy ra hiện
tượng quang điện với điện thế cực đại của quả cầu là V 1 và động năng ban đầu cực
đại của e quang điện đúng bằng một nửa công thoát của kim loại. Chiếu tiếp bức
xạ có tần số f2 = f1 + f vào quả cầu đó thì điện thế cực đại của quả cầu là 5V 1. Hỏi
chiếu riêng bức xạ có tần số f vào quả cầu trên (đang trung hòa về điện) thì điện
thế cực đại của quả cầu là:
A. 2V1
B. 2,5V1 C. 4V1.
Hiển thị lời giải
Chiếu f1 thì:
Điện thế cực đại:
D. 3V1.
Chiếu f thì:
Đáp án A
Bài 3: Chiếu lên bề mặt một tấm kim loại có công thoát electrôn là A = 2,1 eV
chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,485μm. Người ta tách ra một chùm
hẹp các electrôn quang điện có vận tốc ban đầu cực đại hướng vào một không
gian có cả điện trường đều E và từ trường đều B. Ba véc tơ v, E, B vuông góc với
nhau từng đôi một. Cho B = 5.10-4 T. Để các electrôn vẫn tiếp tục chuyển động
thẳng và đều thì cường độ điện trường E có giá trị nào sau đây ?
A. 201,4 V/m.
B. 80544,2 V/m.
C. 40.28 V/m.
D. 402,8 V/m.
Hiển thị lời giải
Vận
tốc
ban
đầu
cực
đại
của
electron;
Đề electron vẫn tiếp tục chuyển động thẳng đều thì lực Lorenxo cân bằng với lực
điện tác dụng lên electron: Bve = eE → E = Bv = 5.10-4. 0,403.106 = 201,4 V/m.
Đáp án A
Bài 4: Một tụ điện phẳng gồm hai bản A và K rất rộng song song với nhau. Cho
công thoát của kim loại dùng làm bản tụ bằng 2,1 eV. Chiếu chùm sáng kích thích
rất hẹp có bước sóng bằng 0,4 μm (trong chân không) tới một điểm nằm giữa mặt
bên trong bản K của tụ điện. Biết hiệu điện thế U AK = 50 V. Khoảng cách giữa hai
bản tụ bằng 5 cm. Bán kính khu vực mà êletron quang điện bắn phá trên bản A của
tụ là
A. 1,42 cm.
B. 2,84 cm.
C. 4,21 cm.
D. 8,42 cm.
Hiển thị lời giải
Bán kính khu vực mà electron quang điện bắn phá trên bản anôt của tụ là
Đáp án A
Bài 5: Một tụ điện phẳng gồm hai bản A và K rất rộng song song với nhau. Công
thoát của kim loại dùng làm bản tụ bằng 1,5 eV. Chiếu chùm sáng kích thích rất
hẹp có bước sóng bằng 0,5 μm (trong chân không) tới một điểm nằm giữa mặt bên
trong bản A của tụ điện. Để không có electron quang điện nào tới được bản K của
tụ điện thì UAK phải thỏa mãn điều kiện là
A. UAK < –0,984 V.
C. UAK > 1,05 V.
B. UAK > 0,984 V.
D. UAK < –1,05 V.
Hiển thị lời giải
Để không có electron quang điện nào tới được bản K của tụ điện thì U AK phải thỏa
mãn điều kiện:
Đáp án B
Bài 6: Phía trước một bản kim loại phẳng, rộng, trung hòa về điện, có giới hạn
quang điện bằng 0,35 μm, có một từ trường đều có đường sức song song với bề
mặt kim loại và có độ lớn cảm ứng từ bằng 0,5 T. Chiếu sáng tấm kim loại bằng
bức xạ có bước sóng 0,15 μm (trong chân không). Các electron quang điện có thể
rời xa tấm kim loại một khoảng lớn nhất là
A. 29,35 μm.
B. 15,23 μm.
C. 27,48 μm.
D. 4,15 mm.
Hiển thị lời giải
Các electron quang điện có thể rời xa tấm kim loại một khoảng lớn nhất là: