Tải bản đầy đủ (.docx) (95 trang)

Đề kiểm tra địa lí 8 học kì 1 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (363.46 KB, 95 trang )

BỘ ĐỀ KIỂM TRA ĐỊA LÝ 7 CÓ ĐÁP ÁN
Đề kiểm tra Địa Lí 8 Học kì 1
Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 8 Học kì 1 (Lần 1)
Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 8 Học kì 1 (Lần 1 - Đề 1) Xem đề kiểm tra
Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 8 Học kì 1 (Lần 1 - Đề 2) Xem đề kiểm tra
Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 8 Học kì 1 (Lần 1 - Đề 3) Xem đề kiểm tra
Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 8 Học kì 1 (Lần 1 - Đề 4) Xem đề kiểm tra
Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 8 Học kì 1 (Lần 2)
Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 8 Học kì 1 (Lần 2 - Đề 1) Xem đề kiểm tra
Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 8 Học kì 1 (Lần 2 - Đề 2) Xem đề kiểm tra
Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 8 Học kì 1 (Lần 2 - Đề 3) Xem đề kiểm tra
Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 8 Học kì 1 (Lần 2 - Đề 4) Xem đề kiểm tra
Đề kiểm tra Học kì 1 Địa Lí 8
Đề kiểm tra Học kì 1 Địa Lí 8 (Đề 1) Xem đề kiểm tra
Đề kiểm tra Học kì 1 Địa Lí 8 (Đề 2) Xem đề kiểm tra
Đề kiểm tra Học kì 1 Địa Lí 8 (Đề 3) Xem đề kiểm tra


Đề kiểm tra Học kì 1 Địa Lí 8 (Đề 4) Xem đề kiểm tra
Đề kiểm tra Địa Lí 8 Học kì 2
Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 8 Học kì 2 (Lần 1)
Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 8 Học kì 2 (Lần 1 - Đề 1) Xem đề kiểm tra
Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 8 Học kì 2 (Lần 1 - Đề 2) Xem đề kiểm tra
Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 8 Học kì 2 (Lần 1 - Đề 3) Xem đề kiểm tra
Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 8 Học kì 2 (Lần 1 - Đề 4) Xem đề kiểm tra
Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 8 Học kì 2 (Lần 2)
Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 8 Học kì 2 (Lần 2 - Đề 1) Xem đề kiểm tra
Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 8 Học kì 2 (Lần 2 - Đề 2) Xem đề kiểm tra
Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 8 Học kì 2 (Lần 2 - Đề 3) Xem đề kiểm tra
Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 8 Học kì 2 (Lần 2 - Đề 4) Xem đề kiểm tra
Đề kiểm tra Học kì 2 Địa Lí 8


Đề kiểm tra Học kì 2 Địa Lí 8 (Đề 1) Xem đề kiểm tra
Đề kiểm tra Học kì 2 Địa Lí 8 (Đề 2) Xem đề kiểm tra
Đề kiểm tra Học kì 2 Địa Lí 8 (Đề 3) Xem đề kiểm tra
Đề kiểm tra Học kì 2 Địa Lí 8 (Đề 4) Xem đề kiểm tra


Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 8 Học kì 1 (Lần 1 - Đề 1)
Môn Địa Lí lớp 8
Thời gian làm bài: 15 phút
Phần trắc nghiệm
Câu 1. Điểm nào sau đây không đúng với địa hình châu Á?
A. Địa hình tường đối bằng phẳng, ít bị chia cắt.
B. Các núi và sơn nguyên cao chủ yếu tập trung ở trung tâm.
C. Có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ.
D. Có nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới.
Câu 2. Các kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á là:
A. khí hậu lục địa và khí hậu núi cao

B. khí hậu gió mùa và khí hậu núi

cao
C. khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa

D. khí hậu hải dương và khí hậu

lục địa
Câu 3. Rừng cận nhiệt phổ biến ở:
A. Trung xi-bia

B. Đông Á


C. Tây Xi-bia

D. Đông

Xi-bia
Câu 4. Ở Đông Á về mùa đông gió thổi từ trung tâm áp cao nào đến áp thấp nào?
A. Từ áp cao Xi bia đến áp thấp A lê út


B. Từ áp cao Xi bia đến áp thấp Ô xtrây li a
C. Tứ áp cao Ha oai đến áp thấp I ran
D. Từ áp cao Xi bia đến áp thấp Xích đạo
Câu 5. Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít phân bố chủ yếu ở khu vực nào của Châu Á?
A. Tây Nam Á

B. Bắc Á

C. Đông Á

D. Đông Nam Á

Câu 6. Thủ đô quốc gia I Ran là:
A. Gia cac ta

B. Thượng Hải

C. Tê hê ran

D. Niu đê li


Phần tự luận
Câu 7 (4 điểm). Kể tên các sông lớn ở Bắc Á, hướng, chế độ nước và giải thích
chế độ nước của các con sông ở Bắc Á?
Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm
Mỗi câu hỏi trắc nghiệm tương ứng với 1 điểm
Câu 1. Đặc điểm địa hình châu Á là:
- Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ và có nhiều đồng bằng
rộng.
- Các dãy núi chạy theo hai hướng chính.
- Các núi và sơn nguyên tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm.
Chọn: A.


Câu 2. Các kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á là khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa.
Chọn: C.
Câu 3. Rừng cận nhiệt phổ biến ở khu vực Đông Á.
Chọn: B.
Câu 4. Ở Đông Á về mùa đông từ gió thổi trung tâm áp cao Xi bia đến áp thấp A
lê út.
Chọn: A.
Câu 5. Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít phân bố chủ yếu ở khu vực của Tây Nam Á, Trung
Á, Nam Á Châu Á.
Chọn: A.
Câu 6. Niu đê li là thủ đô của Ấn Độ, Tê hê ran là thủ đô quốc gia I Ran, Gia-cacta là thủ đô của In-do-ne-xi-a và Thương Hải là thủ đô của Trung Quốc.
Chọn: C.
Phần tự luận
Câu 7.
- Các sông lớn ở Bắc Á: Ôbi, Iênítxây, Lêna. (1 điểm)

- Hướng từ nam lên bắc. (1 điểm)
- Chế độ nước: Sông đóng băng về mùa đông, lũ về mùa xuân. (1 điểm)


- Nguyên nhân các con sông ở Bắc Á đóng băng về mùa đông, lũ về mùa xuân là
do: (1 điểm)
+ Bắc Á là vùng khí hậu lạnh.
+ Về mùa đông nhiệt độ hạ thấp nên sông bị đóng băng kéo dài.
+ Đến mùa xuân, khi nhiệt độ tăng, băng tan nên mực nước sông lên nhanh
thường gây lũ băng lớn.
Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 8 Học kì 1 (Lần 1 - Đề 2)
Môn Địa Lí lớp 8
Thời gian làm bài: 15 phút
Phần trắc nghiệm
Câu 1. Nguồn dầu mỏ và khí đốt của Châu Á tập trung chủ yếu ở khu vực nào?
A. Bắc Á

B. Đông Nam Á

C. Nam Á

D. Tây Nam Á

Câu 2. Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa ở châu Á phân bố ở khu vực nào?
A. Nam Á

B. Bắc Á

C. Đông Á


Câu 3. Những sông lớn ở Châu Á đổ ra Ấn Độ Dương là:
A. Ôbi, Iênitxây, Lêna
B. Hồng, Amua, Cửu Long
C. Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Công
D. Ấn, Hằng, Tigrơ – Ơphrát

D. Trung Á


Câu 4. Hướng gió chính vào mùa hạ ở Việt Nam là:
A. Tây Bắc

B. Đông Nam

C. Tây Nam

D. Đông Bắc

Câu 5. So với các châu lục khác, châu Á có số dân:
A. Đứng đầu.

B. Đứng thứ hai.

C. Đứng thứ ba.

D. Đứng

thứ tư
Câu 6. Phật giáo ra đời ở quốc gia nào dưới đây?
A. Trung Quốc


B. Ấn Độ

C. Liên Bang Nga

D. Nhật

Bản
Phần tự luận
Câu 7 (4 điểm).
a) Trình bày các đặc điểm của địa hình châu Á?
b) Kể tên một số dãy núi, sơn nguyên chính và đồng bằng lớn của châu Á?
Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm
Mỗi câu hỏi trắc nghiệm tương ứng với 1 điểm
Câu 1. Nguồn dầu mỏ và khí đốt của Châu Á tập trung chủ yếu ở khu Tây Nam
Á. Một số nước có trữ lượng dầu mỏ, khí đốt lớn nhủ Ả-rập Xê-út, I ran, Cô-oét,

Chọn: D.


Câu 2. Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa ở châu Á phân bố ở Đông Nam Á và Nam
Á.
Chọn: A.
Câu 3. Những sông lớn ở Châu Á đổ ra Ấn Độ Dương là sông Ấn, Hằng, Tigrơ –
Ơphrát
Chọn: D.
Câu 4. Hướng gió chính vào mùa hạ ở Việt Nam là hướng Tây Nam và vào mùa
đông là hướng Đông Bắc.
Chọn: C.

Câu 5. Châu Á là châu lục có dân số đông nhất, tiếp đến là châu Âu, châu Mỹ,
châu Phi (có thể tham khảo số liệu bảng 5.1 SGK/16).
Chọn: A.
Câu 6. Ấn Độ là nơi ra đời hai tôn giáo lớn trên thế giới, đó là Ấn Độ giáo và Phật
giáo.
Chọn: B.
Phần tự luận
Câu 7.
a)
- Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ và có nhiều đồng bằng
rộng. (1 điểm)


- Các dãy núi chạy theo hai hướng chính: Đông - tây hoặc gần đông - tây và bắc nam hoặc gần bắc - nam làm địa hình bị chia cắt phức tạp. (1 điểm)
- Các núi và sơn nguyên tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm. (0,5 điểm)
b)
- Các dãy núi chính: Himalaya, Côn Luân, Thiên Sơn, Antai. (0,5 điểm)
- Các sơn nguyên chính: Trung Xibia, Tây Tạng, Aráp, Iran, Đêcan,... (0,5 điểm)
- Các đồng bằng lớn: Turan, Lưỡng Hà, Ấn - Hằng, Tây Xibia, Hoa Bắc, Hoa
Trung,… (0,5 điểm)
Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 8 Học kì 1 (Lần 1 - Đề 3)
Môn Địa Lí lớp 8
Thời gian làm bài: 15 phút
Phần trắc nghiệm
Câu 1. Phần đất liền châu Á không tiếp giáp đại dương nào sau đây?
A. Đại Tây Dương.
B. Ấn Độ Dương.
C. Thái Bình Dương.
D. Bắc Băng Dương.
Câu 2. Kiểu khí hậu cận nhiệt và ôn đới gió mùa phân bố ở khu vực nào?

A. Đông Nam Á

B. Đông Á

C. Tây Á

D. Nam Á


Câu 3. Sông ở Bắc Á thường có hướng:
A. Tây bắc – đông nam

B. vòng cung

C. Tây – Đông

D.

Bắc - Nam
Câu 4. Quốc gia nào dưới đây có tín đồ Hồi giáo đông nhất Châu Á và thế giới?
A. I-Rap

B. Ấn Độ

C. A-rập-xê-út

D. I – Ran

Câu 5. Quốc gia có dân số đông dân nhất châu Á và thế giới là:
A. Trung Quốc


B. Ấn Độ

C. Nhật Bản.

D. Hàn Quốc.

Câu 6. Hướng gió chính vào mùa Đông ở Đông Nam Á là hướng nào?
A. Tây Bắc

B. Đông Nam

C. Tây Nam

D. Đông Bắc

Phần tự luận
Câu 7 (4 điểm). Dân cư châu Á thuộc những chủng tộc nào? Mỗi chủng tộc sống
chủ yếu ở khu vực nào? So sánh thành phần chủng tộc của châu Á và châu Âu.
Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm
Mỗi câu hỏi trắc nghiệm tương ứng với 1 điểm
Câu 1. Phần đất liền châu Á không tiếp giáp đại dương Đại Tây Dương.
Chọn: A.
Câu 2. Kiểu khí hậu cận nhiệt và ôn đới gió mùa phân bố ở khu vực Đông Á
(SGK/8).


Chọn: B.
Câu 3. Ở Bắc Á có mạng lưới sông ngòi dày đặc và các con sông lớn đều chảy

theo hướng từ Nam lên Bắc.
Chọn: D.
Câu 4. A-rập-xê-út là nơi ra đời của Hồi Giáo và cũng là quốc gia có tín đồ Hồi
giáo đông nhất Châu Á và thế giới.
Chọn: C.
Câu 5. Quốc gia có dân số đông dân nhất châu Á và thế giới là Trung Quốc
(khoảng 1,3 tỉ người), tiếp theo là Ấn Độ (khoảng 1,1 tỉ người), Hoa Kì, In-do-nexi-a,…
Chọn: A.
Câu 6. Hướng gió chính vào mùa Đông ở khu vực Đông Nam Á là hướng Đông
Bắc.
Chọn: D.
Phần tự luận
Câu 7.
- Dân cư châu Á gồm chủng tộc Môn-gô-lô-ít và Ơ-rô-pê-ô-ít. (1 điểm)
- Sự phân bố: (1,5 điểm)
+ Chủng tộc Môn-gô-lô-ít sống chủ yếu ở Bắc Á và Đông Á
+ Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít sống chủ yếu ở Tây Nam Á và Nam Á.


+ Ở Đông Nam Á có chủng tộc Môn-gô-lô-ít sống đan xen với chủng tộc Ôxtra-lô-ít.
- So với châu Âu, ở châu Á các chủng tộc đa dạng hơn, ở châu Âu chủ yếu là
chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít. Tuy nhiên ở châu Á hay châu Âu, các chủng tộc đều sống
bình đẳng giữa các quốc gia và các dân tộc. (1,5 điểm)
Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 8 Học kì 1 (Lần 1 - Đề 4)
Môn Địa Lí lớp 8
Thời gian làm bài: 15 phút
Phần trắc nghiệm
Câu 1. Đồng bằng nào không thuộc châu Á?
A. Đồng bằng Tu-ran
B. Đồng bằng Ấn - Hằng

C. Đồng bằng Lưỡng Hà
D. Đồng bằng sông Nin
Câu 2. Hướng gió chính vào mùa đông ở Châu Á là:
A. Tây Nam

B. Đông Bắc

C. Tây Bắc

D. Đông Nam

Câu 3. Cảnh quan tự nhiên nào dưới đây phổ biến ở khu vực khí hậu nhiệt đới
khô?
A. hoang mạc và bán hoang mạc


B. xavan và cây bụi
C. rừng và cây bụi lá cứng địa trung hải
D. rừng lá kim
Câu 4. Vào mùa hạ ở Châu Á có:
A. 1 trung tâm áp cao và 4 trung tâm áp thấp
B. 2 trung tâm áp cao và 3 trung tâm áp thấp
C. 3 trung tâm áp cao và 2 trung tâm áp thấp
D. 4 trung tâm áp cao và 1 trung tâm áp thấp
Câu 5. Ấn Độ là nơi ra đời của tôn giáo lớn nào dưới đây?
A. Ki tô giáo.

B. Phật giáo.

C. Bà La Môn.


D. Hồi giáo.

Câu 6. Nơi có mật độ dân số thấp ở châu Á là nơi:
A. Có khí hậu giá lạnh khắc nghiệt, băng tuyết bao phủ
B. Có đất màu mỡ, phát triển nông nghiệp trù phú
C. Nơi có địa hình hiểm trở, thuận lợi phát triển kinh tế và sản xuất
D. Có khí hậu khô, địa hình nhiều núi trở ngại cho cư trú và sản xuất
Phần tự luận
Câu 7 (4 điểm). Trình bày những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á?
Đáp án và Thang điểm


Phần trắc nghiệm
Mỗi câu trắc nghiệm tương ứng với 1 điểm
Câu 1. Đồng bằng sông Nin thuộc châu Phi.
Chọn: D.
Câu 2. Hướng gió chính vào mùa đông ở Châu Á là hướng Đông Bắc.
Chọn: B.
Câu 3. Cảnh quan tự nhiên phổ biến ở khu vực khí hậu nhiệt đới khô là hoang
mạc và bán hoang mạc.
Chọn: A.
Câu 4. Vào mùa hạ ở Châu Á có:
- Các trung tâm áp thấp: Áp thấp I-ran.
- Các trung tâm áp cao: Áp cao Ha-oai, Áp cao Nam Đại Tây Dương, Áp cao Nam
Ấn Độ Dương, Áp cao Ô-xtrây-li-a.
Chọn: D.
Câu 5. Ấn Độ là nơi ra đời của hai tôn giáo lớn là Ấn Độ giáo và Phật giáo.
Chọn: B.
Câu 6. Nơi có mật độ dân số thấp ở châu Á là nơi có khí hậu khô, địa hình nhiều

núi gây trở ngại cho nơi cư trú và sản xuất.
Chọn: D.


Phần tự luận
Câu 7.
- Thuận lợi là nguồn tài nguyên thiên nhiên khá đa dạng: (2 điểm)
+ Tài nguyên khoáng sản như than, dầu mỏ, khí đốt,...
+ Tài nguyên đất, khí hậu, nước, sinh vật,...
- Khó khăn: (2 điểm)
+ Núi cao, hoang mạc, những vùng lạnh giá, ... cản trở sự giao lưu, sản xuất
nông nghiệp.
+ Các thiên tai: Động đất, núi lửa,... gây thiệt hại lớn cho người và của.
Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 8 Học kì 1 (Lần 2 - Đề 1)
Môn Địa Lí lớp 8
Thời gian làm bài: 15 phút
Phần trắc nghiệm
Câu 1. Ngành công nghiệp không phải là ngành công nghiệp hàng đầu thế giới
của Nhật Bản là:
A. Chế tạo ô tô, đóng tàu
B. Công nghiệp điện tử
C. Khai thác khoáng sản
D. Sản xuất hàng tiêu dùng


Câu 2. Quốc gia nào có sản lượng dầu mỏ nhiều nhất Châu Á?
A. Cô-oet

B. I-rap


C. I-ran

D. Ả-rập xê-ut

Câu 3. Nguồn tài nguyên dầu mỏ, khí đốt dồi dào là nguyên nhân làm cho khu
vực Tây Nam Á:
A. Không ổn định về chính trị.
B. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội cao.
C. Đời sống nhân dân ổn định.
D. Ổn định về chính trị.
Câu 4. Nam Á là một trong những khu vực:
A. nóng nhất thế giới.
B. khô hạn nhất thế giới.
C. có mưa nhiều nhất thế giới.
D. lạnh nhất thế giới.
Câu 5. Công nghiệp dệt của Ấn Độ với 2 trung tâm chính nào dưới đây?
A. Côn-ca-ta, Mum-bai.
B. Niu-đê-li, Mum-bai.
C. Mum-bai, Ma-drat.
D. Niu-đê-li, Côn-ca-ta.


Câu 6. Phần đất liền của khu vực Đông Á bao gồm:
A. Trung Quốc và Nhật Bản.
B. Nhật Bản và Hàn Quốc.
C. Hàn Quốc và Trung Quốc.
D. Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên.
Phần tự luận
Câu 7.
a) Các nước thuộc khu vực Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á có các loại cây

trồng, vật nuôi chủ yếu nào? Giải thích.
b) Khu vực Tây Nam Á và các vùng nội địa có nhũng loại cây trồng, vật nuôi nào
là phổ biến nhất? Giải thích.
Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm
Mỗi câu hỏi trắc nghiệm tương ứng với 1 điểm
Câu 1. Nhật Bản là quốc gia nghèo về tài nguyên khoáng sản.
Chọn: C.
Câu 2. Ả-rập xê-ut là quốc gia có sản lượng dầu mỏ nhiều nhất Châu Á và đứng
thứ 2 thế giới sau Venezuela thuộc khu vực Nam Mỹ.
Chọn: D.


Câu 3. Với nguồn tài nguyên dầu khí dồi dào và có vị trí chiến lược quan trọng đã
làm cho khu vực Tây Nam Á không ổn định về chính trị, thường xuyên có nội
chiến, sự can thiệt từ bên ngoài, xung đột sắc tộc, tranh chấp dầu mỏ,…
Chọn: A.
Câu 4. Nam Á là 1 trong những khu vực có mưa nhiều nhất thế giới do ảnh hưởng
của gió mùa Tây Nam kết hợp với địa hình Hi-ma-lay-a,…
Chọn: C.
Câu 5. Công nghiệp dệt của Ấn Độ với 2 trung tâm chính là Côn-ca-ta và Mumbai.
Chọn: A.
Câu 6. Phần đất liền của khu vực Đông Á bao gồm hai quốc gia là Trung Quốc và
bán đảo Triều Tiên.
Chọn: D.
Phần tự luận
Câu 7.
a)
- Khu vực Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á: (1 điểm)
+ Các loại cây trồng chủ yếu là lúa gạo, lúa mì, ngô, chè, cao su, dừa, cà phê.

+ Vật nuôi chủ yếu là lợn, trâu, bò.


- Giải thích: Khu vực Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á có các đồng bằng, có khí
hậu ôn đới gió mùa, khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt đới gió mùa. (1 điểm)
b)
- Khu vực Tây Nam Á và các vùng nội địa: (1 điểm)
+ Cây trồng chủ yếu là lúa mì, bông, chà là.
+ Vật nuôi là cừu.
- Giải thích: Khu vực Tây Nam Á và các vùng nội địa chủ yếu là các cao nguyên,
sơn nguyên, có khí hậu lục địa khô. (1 điểm)
Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 8 Học kì 1 (Lần 2 - Đề 2)
Môn Địa Lí lớp 8
Thời gian làm bài: 15 phút
Phần trắc nghiệm
Câu 1. Việt Nam nằm trong nhóm nước có thu nhập thế nào?
A. có thu nhập thấp
B. thu nhập trung bình dưới
C. thu nhập trung bình trên
D. thu nhập cao.
Câu 2. Cường quốc công nghiệp Châu Á hiện nay là quốc gia nào?
A. Hàn Quốc

B. Ấn Độ

C. Nhật Bản

D. Trung Quốc



Câu 3. Khu vực Tây Nam Á có nhiều thuận lợi trong việc phát triển kinh tế do:
A. Nằm gần khu vực Châu Mĩ
B. Nằm ở ngã ba châu lục: Á, Âu, Phi
C. Nằm ở tuyến đường hàng hải quốc tế
D. Tiếp giáp nhiều vịnh, biển, đảo
Câu 4. Nam Á có 3 miền địa hình chính từ bắc xuống nam là:
A. Sơn nguyên Đê-can, đồng bằng Ấn-Hằng, hệ thống núi Hi-ma-lay-a.
B. Sơn nguyên Đê-can, hệ thống núi Hi-ma-lay-a, đồng bằng Ấn-Hằng.
C. Hệ thống núi Hi-ma-lay-a, đồng bằng Ấn-Hằng, sơn nguyên Đê-can.
D. Hệ thống núi Hi-ma-lay-a, sơn nguyên Đê-can, đồng bằng Ấn-Hằng.
Câu 5. Trong cơ cấu các ngành kinh tế của Nam Á, ngành nào chiếm tỉ trọng nhỏ
nhất?
A. Nông-Lâm-Thủy sản.
B. Dịch vụ.
C. Công nghiệp-xây dựng, dịch vụ.
D. Công nghiệp-xây dựng.
Câu 6. Cảnh quan tự nhiên ở nửa phía tây phần đất liền của khu vực Đông Á là:
A. Xa van, cảnh quan núi cao.


B. Hoang mạc, rừng nhiệt đới ẩm.
C. Thảo nguyên khô, hoang mạc.
D. Rừng nhiệt đới ẩm, cảnh quan núi cao.
Phần tự luận
Câu 7. Địa hình khu vực Nam Á có ảnh hưởng tới khí hậu Nam Á như thế nào?
Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm
Mỗi câu hỏi trắc nghiệm tương ứng với 1 điểm
Câu 1. Việt Nam nằm trong nhóm nước có thu nhập thấp (xem thêm lược đồ hình
7/SGK/24).

Chọn: A.
Câu 2. Trung Quốc là cường quốc công nghiệp Châu Á hiện nay và là một cường
quốc cạnh tranh vị trí thứ nhất về công nghiệp trên thế giới với Hoa Kì.
Chọn: D.
Câu 3. Vị trí của khu vực Tây Nam Á có nhiều thuận lợi trong việc phát triển kinh
tế vì nằm ở ngã ba châu lục: Á, Âu, Phi.
Chọn: B.
Câu 4. Nam Á có 3 miền địa hình chính từ bắc xuống nam là hệ thống núi Hi-malay-a ở phía Bắc, đồng bằng Ấn-Hằng ở giữa và sơn nguyên Đê-can ở phía Nam.


Chọn: C.
Câu 5. Trong cơ cấu các ngành kinh tế của Nam Á, ngành nông – lâm - ngư
chiếm tỉ trọng nhỏ nhất (xem thêm bảng 11.2 SGK/39).
Chọn: A.
Câu 6. Cảnh quan tự nhiên ở nửa phía tây phần đất liền của khu vực Đông Á là
thảo nguyên khô, hoang mạc và bán hoang mạc.
Chọn: C.
Phần tự luận
Câu 7.
Địa hình có ảnh hưởng tới khí hậu đặc biệt là lượng mưa.
- Dãy Himalaya ngăn cản gió mùa Tây Nam từ biển thổi vào, vì vậy: (2 điểm)
+ Sườn nam có lượng mưa rất lớn, trung bình 2000 - 3000 mm/năm.
+ Ở sơn nguyên Tây Tạng khí hậu rất khô hạn, lượng mưa rất ít.
- Khi gió Tây Nam từ biển thổi vào gặp bức chắn của dãy Himalaya, chuyển
hướng đông nam nên đồng bằng sông Hằng có lượng mưa rất lớn. (1 điểm)
- Do ảnh hưởng của dãy núi Gát Tây nên gió Tây Nam thổi vào đã trút mưa xuống
đồng bằng ven biển, khi vào đến cao nguyên Đêcan lượng mưa rất ít. (1 điểm)
Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 8 Học kì 1 (Lần 2 - Đề 3)
Môn Địa Lí lớp 8



Thời gian làm bài: 15 phút
Phần trắc nghiệm
Câu 1. Những nước nào dưới đây có công nghiệp phát triển nhanh nhưng ngành
nông nghiệp vẫn giữ vai trò lớn?
A. Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan
B. Trung Quốc, Ấn Độ, Cô-oet
C. Thái Lan, Việt Nam, Pakixtan
D. Thái lan, Ấn Độ, Việt Nam
Câu 2. Lúa gạo là cây trồng quan trọng nhất của khu vực có khí hậu nào dưới
đây?
A. Ôn đới hải dương
B. Nhiệt đới gió mùa
C. Ôn đới lục địa
D. Nhiệt đới khô.
Câu 3. Khu vực Tây Nam Á nằm trong đới hay kiểu đới khí hậu nào?
A. Cận nhiệt

B. Ôn đới

C. Nhiệt đới gió mùa

đới khô
Câu 4. Đại bộ phận Nam Á nằm trong đới khí hậu nào?

D. Nhiệt


A. xích đạo


B. nhiệt đới gió mùa

C. cận nhiệt gió mùa

D. ôn đới

lục địa
Câu 5. Quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất khu vực Nam Á là:
A. Ấn Độ

B. Băng-la-det

C. Pa-ki-xtan

D. Nê-pan

Câu 6. Quốc gia ở khu vực Đông Á thường xuyên xảy ra động đất và núi lửa là:
A. Hàn Quốc.

B. Trung Quốc.

C. Triều Tiên.

D. Nhật

Bản.
Phần tự luận
Câu 7 (4 điểm). Em hãy nêu tên các nước, vùng lãnh thổ thuộc Đông Á và vai trò
của các nước, vùng lãnh thổ đó trong sự phát triển hiện nay trên thế giới?
Đáp án và Thang điểm

Phần trắc nghiệm
Mỗi câu hỏi trắc nghiệm tương ứng với 1 điểm
Câu 1. Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan là những nước có ngành công nghiệp phát
triển nhanh nhưng ngành nông nghiệp vẫn giữ vai trò lớn.
Chọn: A.
Câu 2. Với các điều kiện nhiệt, ẩm, ánh sáng thích hợp nên khí hậu nhiệt đới gió
mùa là nơi lí tưởng nhất để cây lúa gạo sinh trưởng, phát triển và có năng suất
cao.
Chọn: B.


Câu 3. Khu vực Tây Nam Á nằm trong kiểu đới khí hậu nhiệt đới khô.
Chọn: D.
Câu 4. Đại bộ phận Nam Á nằm trong đới khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Chọn: B.
Câu 5. Ấn Độ là quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất khu vực Nam Á và là một
trong những cường quốc công nghiệp thế giới hiện nay.
Chọn: A.
Câu 6. Nhật Bản là quốc gia nằm trên vành đai lửa Thái Bình Dương nên Nhật
Bản là quốc gia ở khu vực Đông Á thường xuyên xảy ra động đất và núi lửa.
Chọn: D.
Phần tự luận
Câu 7.
- Các nước và vùng lãnh thổ thuộc Đông Á: Trung Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên,
Hàn Quốc và lãnh thổ Đài Loan. (1 điểm)
- Vai trò:
+ Nhật Bản là một trong những cường quốc kinh tế, với một số ngành công
nghiệp, dịch vụ đứng đầu thế giới. (1 điểm)
+ Hàn Quốc, Đài Loan là những nước và vùng lãnh thổ công nghiệp mới. (0,5
điểm)



×