Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

chuyên đề: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở ĐỘNG VẬT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.43 KB, 34 trang )

CHUYÊN ĐỀ
BỒI DƯỠNG HỌC SINH ÔN THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA:
CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở ĐỘNG VẬT
Tác giả chuyên đề: ……………..
Chức vụ: …………….
Đơn vị công tác: ……………………
Đối tượng học sinh bồi dưỡng: Học sinh lớp 11 và ôn thi lớp 12
Dự kiến số tiết bồi dưỡng: (8 tiết)
BÀI 1. TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT (2 TIẾT)
A. HỆ THỐNG LÍ THUYẾT
I. Khái niệm tiêu hoá
- Tiêu hoá là biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản
mà cơ thể hấp thụ được.
- Có 2 hình thức: tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại bào.
II. Tiêu hóa ở các nhóm động vật
1. Tiêu hoá ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa
- Đại diện: ĐV đơn bào (trùng roi, trùng giày…)
- Mô tả quá trình tiêu hóa:
Giai đoạn 1: Thức ăn được lấy vào cơ thể theo hình thức nhập bào. Màng tế bào lõm
dần vào, hình thành không bào tiêu hóa chứa thức ăn bên trong.
Giai đoạn 2: Lizôxôm gắn vào không bào tiêu hoá, sau đó tiết enzim tiêu hóa. Các
enzim của lizôxôm vào không bào tiêu hoá và thuỷ phân các chất dinh dưỡng phức tạp
thành các chất dinh dưỡng đơn giản.
Giai đoạn 3: Các chất dinh dưỡng đơn giản được hấp thu từ không bào tiêu hoá vào tế
bào chất. Riêng phần thức ăn không được tiêu hoá trong không bào được thải ra khỏi
tế bào theo kiểu xuất bào.
* Nhận xét về quá trình tiêu hóa ở động vật đơn bào.
- Thức ăn được thu nhận bằng hình thức nhập bào
- Thức ăn được tiêu hoá trong không bào tiêu hoá – tiêu hoá nội bào (tiêu hoá bên
trong tế bào) nhờ các enzim thủy phân chứa trong lizoxom -> Tiêu hoá hoá học
- Chất dinh dưỡng được hấp thụ, chất thải được đưa ra ngoài bằng cách xuất bào


2. Tiêu hoá ở động vật có túi tiêu hoá
- Đại diện: Ruột khoang, giun dẹp...
- Túi tiêu hóa: được cấu tạo từ nhiều TB, có 1 lỗ thông với môi trường bên ngoài, trên
thành túi có nhiều TB tuyến.
* Nhận xét:
- Động vật có túi tiêu hoá: Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào trong lòng túi tiêu hóa
(nhờ các enzim tiết ra từ các tế bào tuyến trên thành túi) và tiêu hoá nội bào trong các
TB trên thành túi tiêu hóa.

1


- Động vật có túi tiêu hoá: Tiêu hoá được thức ăn có kích thước lớn hơn động vật đơn
bào
3. Tiêu hoá ở động vật có ống tiêu hóa
- Động vật đã hình thành ống tiêu hoá và các tuyến tiêu hoá.
- Ống tiêu hóa được cấu tạo từ nhiều bộ phận khác nhau, có 2 cửa là miệng và hậu
môn. Thức ăn được di chuyển dọc ống theo 1 chiều, được biến đổi (cơ học và hóa học)
và hấp thu chất dinh dưỡng theo từng bước.
- Hình thức: chủ yếu là tiêu hóa ngoại bào, đôi khi có tiêu hóa nội bào (ở các tế bào
biểu mô ruột đối với các phần tử thức ăn đã được biến đổi thành những phần tương đối
đơn giản như tripeptit, đipeptit…).
* Qúa trình tiêu hóa trong các bộ phận của ống tiêu hóa
STT
1

Bộ Phận
Miệng

2


Thực
quản

3

Dạ dày

4

Ruột
non

5

Ruột già

Tiêu hóa cơ học
Tiêu hóa hóa học
Tiêu hoá cơ học là chủ yếu: Tiết nước bọt, hoạt động của
Nhai, đảo trộn thức ăn, tạo viên enzim amilaza biến đổi
thức ăn.
một phần tinh bột thành đường
mantôzơ
Nuốt, đẩy viên thức ăn xuống dạ Không có enzim,
nhưng
dầy
amilaza vẫn tiếp tục hoạt
động.
Tiêu hoá cơ học là chủ yếu: Co

Tiết enzim pepsin biến đổi
bóp, nhào trộn thức ăn với dịch prôtêin ở mức độ nhất định
vị, đẩy thức ăn xuống ruột
Tạo lực đẩy thức ăn dần xuống Quá trình tiêu hoá hoá học là chủ
các phần tiếp theo của ruột, giúp yếu, có đủ loại enzim do tuyến
thức ăn thấm đều dịch mật, dịch tiêu hoá tiết ra đổ vào ruột non
tuỵ, dịch ruột…
(tuyến tuỵ, tuyến ruột) → biến
đổi tất cả các loại thức ăn (gluxit.
Lipit, prôtêin) thành các chất
dinh dưỡng có thể hấp thụ được
(đường đơn, glixêrin và axit béo,
axit amin)
Tái hấp thụ nước, cô đặc chất bã tạo thành phân.

* Đặc điểm tiêu hoá ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật
- Động vật ăn các loại thức ăn khác nhau thì ống tiêu hoá cũng biến đổi thích nghi với
thức ăn.
- Động vật có vú ăn thịt có răng nanh, răng cạnh hàm và răng ăn thịt phát triển, ruột
ngắn. Thức ăn được tiêu hoá cơ học và hoá học.
- Động vật có vú ăn thực vật các răng dùng nhai và nghiền thức ăn phát triển, dạ dày 1 ngăn hoặc 4
ngăn, manh tràng rất phát triển, ruột dài. Thức ăn được tiêu hoá cơ học và hoá học và nhờ vi sinh
vật cộng sinh.

Bộ phận

Động vật ăn thịt

Động vật ăn thực vật


2


Răng

Dạ dày

- Răng cửa hình chêm để lấy thịt ra
khỏi xương.
- Răng nanh nhọn và dài dùng để
cắm vào con mồi và giữ mồi cho
chặt.
- Răng cạnh hàm và răng ăn thịt lớn
dùng để cắn thịt thành các mảnh
nhỏ để dễ nuốt.
- Răng hàm nhỏ nên ít được sử
dụng.
- Dạ dày là một cái túi lớn nên gọi
là dạ dày đơn.
- Thịt được tiêu hoá cơ học và hoá
học giống như trong dạ dày người
(Dạ dày co bóp để làm nhuyễn thức
ăn và làm thức ăn trộn đều với dịch
vị. Enzim pepsin thuỷ phân prôtêin
thành các peptit).

Ruột non - Ruột non ngắn hơn nhiều so với
ruột non của động vật ăn thực vật.
- Các chất dinh dưỡng được tiêu
hoá hóa học và hấp thụ trong ruột

non giống như ở người.
Manh
tràng

Không phát triển và không có chức
năng tiêu hoá thức ăn

- Răng nanh giống răng cửa. Khi ăn cỏ
các răng này tỳ lên tấm sừng ở hàm
trên để giữ chặt cỏ.
- Răng cạnh hàm và răng hàm phát
triển,dùng để nghiền nát cỏ khi động
vật nhai.

- Dạ dày thỏ, ngựa là dạ dày đơn (1 túi)
- Dạ dày trâu bò có 4 túi. Ba túi đầu
tiên là dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách. Túi
thứ tư là dạ múi khế. Dạ cỏ là nơi lưu
trữ, làm mềm thức ăn khô và lên men.
Trong dạ cỏ có rất nhiều vi sinh vật
tiêu hoá xenlulôzơ và các chất dinh
dưỡng khác.
- Dạ tổ ong và dạ lá sách giúp hấp thụ
lại nước.
- Dạ múi khế tiết ra pepsin và HCl tiêu
hoá prôtêin có trong dạ cỏ và vi sinh
vật từ dạ cỏ xuống. Bản thân vi sinh
vật cũng là nguồn cung cấp prôtêin
quan trọng cho động vật.
- Ruột non có thể dài vài chục mét và

dài hơn rất nhiều so với ruột non của
động vật ăn thịt.
- Các chất dinh dưỡng được tiêu hoá
hoá học và hấp thụ trong ruột non
giống như ở người.
Manh tràng rất phát triển và có nhiều
vi sinh vật sống cộng sinh tiếp tục tiếp
tục tiêu hoá xenlulôzơ và các chất
dinh dưỡng có trong tế bào thực vật.
Các chất dinh dưỡng đơn giản được
hấp thụ qua thành manh tràng.

* LƯU Ý:
* Ở động vật ăn thực vật có dạ dày 4 ngăn (trâu bò)
- Động tác nhai lại ở động vật có tác dụng:

3


+ Nghiền nát thức ăn, phá vỡ thành xenlulôzo của TB TV-> tạo điều kiện cho tiêu hóa
thức ăn trong dạ dày và ruột non
+ Làm tăng tiết nước bọt -> tạo môi trường ẩm và kiềm trong dạ cỏ để VSV hoạt động
thuận lợi
+ Thức ăn -> dạ cỏ -> dạ tổ ong -> thực quản -> miệng (nhai lại) -> dạ lá sách -> dạ
múi khế
* Động vật ăn thực vật có dạ dày đơn (ngựa, động vật gặm nhấm)
- Nhai kĩ hơn lần nhai đầu của ĐV nhai lại
- Manh tràng rất phát triển, chứa các VSV cộng sinh để biến đổi xenlulozo.
- Ở thỏ và 1 số gặm nhấm: trong lần tiêu hóa đầu, 1 số phụ phẩm bổ dưỡng của quá
trình lên men do vi khuẩn trong ruột già bị mất theo phân (phân có màu xanh). Do đó,

thỏ và 1 số gặm nhấm thu hồi chất dinh dưỡng này bằng cách ăn phân -> tiêu hóa lần
2. Phân bị đào thải sau khi thức ăn đã qua bộ máy tiêu hóa lần 2 không được ăn lại
(Phân có màu đen).
* Chim ăn hạt và gia cầm
- Không có răng nên mổ hạt và nuốt ngay -> tích trữ đầy diều để tiêu hóa dần.
- Trong diều không có dịch tiêu hóa mà chỉ có dịch nhầy để làm trơn và mềm thức ăn.
- Thức ăn được chuyển từ diều xuống dạ dày tuyến và dạ dày cơ:
+ Dạ dày tuyến: tiết dịch tiêu hóa
+ Dạ dày cơ (mề): lớp cơ khỏe và chắc giúp nghiền nát các hạt đã thấm dịch tiêu hóa
- Thức ăn được biến đổi 1 phần sau đó được chuyển xuống ruột. Ở ruột, thức ăn được
biến đổi nhờ các enzim có trong dịch tiêu hóa tiết ra từ các tuyến gan, tuyến tụy, tuyến
ruột
B. HỆ THỐNG BÀI TẬP THEO CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
1. Bài tập ở mức độ nhận biết
Câu 1. Nhóm động vật nào sau đây chưa có cơ quan tiêu hóa?
A. Trùng giày, trùng biến hình.
B. Thủy tức, giun đất
C. Trùng giày, châu chấu.
D. Giun đất, châu chấu.
Câu 2. Nhóm động vật nào sau đây có túi tiêu hóa?
A. Trùng giày, trùng biến hình.
B. Thủy tức, san hô
C. Trùng giày, châu chấu.
D. Giun đất, châu chấu
Câu 3: Nhóm động vật nào sau đây có ống tiêu hóa?
A. Trùng giày, thủy tức.
B. Giun đất, châu chấu.
C. Thủy tức, giun đất.
D. Gà, trùng giày.
Câu 4. Ở động vật ngành ruột khoang, thức ăn được tiêu hóa theo hình thức

A. tiêu hóa ngoại bào.
B. tiêu hóa nội bào.
C. tiêu hóa ngoại bào kết hợp với tiêu hóa nội bào.
D. chủ yếu tiêu hóa nội bào, một số tiêu hóa nội bào.
Câu 5. Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào có một ngăn ?
A. Trâu, bò, cừu, dê.
B. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê.
C. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò.
C. Ngựa, thỏ, chuột.

4


2. Bài tập ở mức độ thông hiểu
Câu 1. Chọn câu trả lời đúng khi nói về tiêu hóa xenlulôzơ. Trong ống tiêu hóa của
động vật nhai lại, thành xenlulôzơ của tế bào thực vật.
A. Không được tiêu hóa nhưng được phá vỡ ra nhờ co bóp mạnh của dạ dày.
B. Được tiêu hóa hóa học nhờ các enzim tiết ra từ ông tiếu hóa.
C. Được tiêu hóa nhờ vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng và dạ dày
D. Được nước bọt thủy phân thành các thành phần đơn giản.
Câu 2. Bộ phận nào sau đây được coi là dạ dày chính thức của động vật nhai lại?
A. Dạ cỏ.
B. Dạ tổ ong.
C. Dạ múi khế.
D. Dạ lá sách.
Câu 3. Ở động vật có ống tiêu hóa, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở
A. miệng.
B. dạ dày.
C. ruột non.
D. ruột già.

Câu 4. Quá trình tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa chủ yếu diễn ra như thế nào?
A. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ sự co bóp của khoang túi mà chất dinh
dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản.
B. Thức ăn được tiêu hóa nội bào nhờ enzim thủy phân chất dinh dưỡng phức tạp
thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
C. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ (enzim thủy phân chất dinh dưỡng phức
tạp trong khoang túi) và nội bào.
D. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ enzim thủy phân chất dinh dưỡng phức tạp
trong khoang túi.
Câu 5. Tiêu hóa hóa học trong ống tiêu hóa ở người diễn ra ở :
A. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già.
B. Miệng, dạ dày, ruột non.
C. Chỉ diễn ra ở dạ dày.
D. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non.
3. Bài tập ở mức độ vận dụng
Câu 1. Vai trò của vi sinh vật cộng sinh đối với động vật nhai lại?
1. Vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ và manh tràng tiết enzim xenlulaza tiêu hóa
xenlulozơ, tiêu hóa các chất hữu cơ khác trong tế bào thực vật thành chất đơn giản.
2. Vi sinh vật cộng sinh giúp động vật nhai lại tiêu hóa prôtêin và lipit trong dạ múi
khế
3. Vi sinh vật cộng sinh bị tiêu hóa trong dạ múi khế và ruột non, trở thành nguồn
cung cấp prôtêin quan trọng cho động vật nhai lại.
Số phương án đúng là
A. 0
B.3
C.1
D.2
Câu 2. Cho các phát biểu sau:
I. Động vật có túi tiêu hóa có thể ăn được nguyên cả con mồi
II. Trùng Amip phải nhờ enzim của lizoxom phân giải thức ăn

III. Động vật không có cơ quan tiêu hóa thì không tiêu hóa ngoại bào
IV. Sứa có thể tiêu hóa cơ học nhờ sự co bóp của thành túi tiêu hóa.
5


Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4
Câu 3. Thú ăn thực vật thường phải ăn số lượng thức ăn rất lớn vì:
A. Thức ăn nghèo chất dinh dưỡng và khó tiêu hóa nên phải ăn số lượng thức ăn lớn
mới đáp ứng được nhu cầu cơ thể.
B. Cơ thể động vật ăn thực vật thường lớn, dạ dày to.
C. Thành phần thức ăn chủ yếu là xenlulô khó tiêu hóa.
D. Thức ăn nghèo chất dinh dưỡng, nhiều các vitamin.
Câu 4. Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ở chim, ống tiêu hóa có thêm dạ dày cơ (mề) giúp nghiền nát thức ăn.
B. Ở động vật có túi tiêu hóa thức ăn chỉ được tiêu hóa hóa học.
C. Tất cả thú ăn thực vật đều có dạ dày 4 ngăn.
D. Ở giun đât và côn trùng, ống tiêu hóa có diều là nơi chứa và làm mềm thức ăn.
Câu 5. Các lông ruột và lông cực nhỏ nằm trên các nếp gấp của niêm mạc ruột có tác
dụng
A. làm tăng nhu động ruột.
B. tạo điều kiện cho quá trình tiêu hóa hóa học.
C. tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình tiêu hóa cơ học.
D. làm tăng bề mặt hấp thụ thức ăn
4. Bài tập ở mức độ vận dụng cao
Câu 1. Chất dinh dưỡng được hấp thụ vào tế bào lông ruột của ruột non bằng cơ chế
nào?

A. Khuếch tán thụ động và vận tải tích cực
B. Chủ yếu là hình thức khuếch tán
C. Nước và khoáng theo hình thức khuếch tán, còn chất hữu cơ theo con đường vận
chuyển chủ động tích cực
D. Khuếch tán chủ động và vận chuyển thụ động
Câu 2. Cho những chất sau: Vitamin, Nước, Glucôzơ,Tinh bột, Axitamin, Lipit
Số chất được biến đổi qua hoạt động tiêu hóa là:
A. 2
B.4
C.3
D.1
Câu 3. Sự khác nhau giữa tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại bào là:
I. Tiêu hóa nội bào là sự tiêu hóa xảy ra bên trong tế bào
II. Tiêu hóa nội bào là sự tiêu hóa thức ăn xảy ra bên trong của tế bào. Thức ăn được
tiêu hóa hóa học trong không bào tiêu hóa nhờ hệ thống enzim do lizôxôm cung cấp
III. Tiêu hóa ngoại bào là tiêu hóa thức ăn ở bên ngoài tế bào, thức ăn có thể được
tiêu hóa hóa học trong túi tiêu hóa hoặc được tiêu hóa cả về mặt cơ học và hóa học
trong ống tiêu hóa
IV. Tiêu hóa ngoại bào là sự tiêu hóa xảy ra bên ngoài tế bào ở các loài động vật bậc
cao.
A. II, IV.
B. I, III.
C. II, III.
D. I, IV.
Câu 4. Khi nói về sự tiến hóa của hoạt động tiêu hóa ở động vật, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
(1) Cấu tạo cơ quan tiêu hóa ngày càng phức tạp.
(2) Cấu tạo cơ quan tiêu hóa ngày càng đơn giản.

6



(3) Sự chuyên hóa về chức năng ngày càng rõ rệt.
(4) Hình thức tiêu hóa tiến hóa từ tiêu hóa nội bào đến tiêu hóa ngoại bào.
(5) Một số cơ quan, bộ phận ngày càng tiêu giảm như cá có răng còn chim không có
răng, ruột tịt không phát triển ở người.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 5. Chiều hướng tiến hóa của của các hình thức tiêu hoá ở động vật:
A. Tiêu hoá nội bào  Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào  tiêu hoá ngoại bào.
B. Tiêu hoá ngoại bào  Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào  tiêu hoá nội bào.
C. Tiêu hoá nội bào  tiêu hoá ngoại bào Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào.
D. Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào  Tiêu hoá nội bào  tiêu hoá ngoại bào.
C. CÁC BÀI TẬP TỰ GIẢI
1. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1. Cho biết sự khác nhau giữa tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại bào? Giải
thích sự khác nhau đó.
Trả lời:
* Sự khác nhau:

Tiêu hóa nội bào
Tiêu hóa ngoại bào
- Diễn ra trong không bào tiêu hóa của tế - Diễn ra bên ngoài tế bào nhưng vẫn ở
bào
bên trong cơ thể sinh vật
- Chỉ có biến đổi hóa học mà không có - Ngoài biến đổi hóa học còn có biến đổi
biến đổi cơ học
cơ học

- Chỉ tiêu hóa được những thức ăn có kích - Tiêu hóa được những thức ăn có kích
thước nhỏ
thước lớn
- Là hình thức tiêu hóa của động vật đơn - là hình thức tiêu hóa của động vật đa bào
bào và một số động vật đa bào bậc thấp đã có cơ quan tiêu hóa.
chưa có cơ quan tiêu hóa
* Có sự khác nhau này là do đặc điểm cấu tạo của cơ thể sinh vật.
- Ở động vật đơn bào và động vật đa bào bậc thấp chưa có cơ quan tiêu hóa thì chúng
chỉ có thể tiêu hóa nội bào chứ không thể tiêu hóa ngoại bào. Vì nếu chúng tiêu hóa
ngoại bào thì khi tiết enzim ra ngoài môi trường làm hòa loãng enzim làm cho quá
trình tiêu hóa không thực hiện được.
- Động vật có cơ quan tiêu hóa thì chúng tiết enzim vào cơ quan tiêu hóa và thực hiện
biến đổi thức ăn tại cơ quan này. (Cho nên mặc dầu gọi là tiêu hóa ngoại bào nhưng
vẫn diễn ra trong cơ thể sinh vât; chỉ ở ngoài tế bào mà thôi)
Câu 2. Ống tiêu hóa phân hóa thành các bộ phận khác nhau có tác dụng gì?
Trả lời:
Ống tiêu hóa phân thành các bộ phận khác nhau, mỗi bộ phận có chức năng nhất
định, sự chuyên hóa về chức năng giúp quá trình tiêu hóa đạt hiệu quả cao.
Ví dụ: Ở khoang miệng có răng, cơ nhai tham gia vào quá trình tiêu hóa cơ học,
làm thức ăn nhỏ lại, làm tăng diện tích tác dụng của các enzim tiêu hóa lên thức ăn; dạ
dày có các cơ khỏe nghiền ép thức ăn; ruột non có các lông ruột để tăng diện tích tiếp
xúc hấp thu các chất dinh dưỡng...

7


Câu 3. Nêu ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với trong túi tiêu
hóa?
Trả lời:
- Thức ăn đi theo 1 chiều trong ống tiêu hóa không bị trộn lẫn với chất thải ( phân);

thức ăn trong túi tiêu hóa bị trộn lẫn với chất thải.
- Trong ống tiêu hóa dịch tiêu hóa không bị hòa loãng, còn trong túi tiêu hóa, dịch
tiêu hóa bị hòa loãng với rất nhiều nước.
=> Nhờ thức ăn đi theo một chiều, nên ống tiêu hóa hình thành các bộ phận chuyển
hóa, thực hiện các chức năng khác nhau như tiêu hóa cơ học, tiêu hóa hóa học. Hấp
thụ thức ăn trong khi đó, túi tiêu hóa không có sự chuyển hóa như trong ống tiêu hóa.
Câu 4. Nêu chiều hướng tiến hóa của hệ tiêu hóa của động vật?
Trả lời:
- Từ tiêu hóa nội bào --> Tiêu hóa vừa nội bào vừa ngoại bào --> Tiêu hóa ngoại bào
- Từ cơ thể đơn bào --> Cơ thể đa bào bậc thấp --> Cơ thể đa bào bậc cao
- Cấu tạo ngày càng phức tạp từ chưa có cơ quan tiêu hóa --> Túi tiêu hóa --> Ống tiêu
hóa
- Từ tiêu hóa thức ăn có kích thước thức ăn nhỏ --> Kích thước thức ăn lớn --> kích
thước thức ăn lớn hơn
- Sự chuyên hoá về chức năng ngày càng rõ rệt. Sự chuyên hoá cao của các bộ phận
của ống tiêu hoá làm tăng hiệu quả tiêu hoá thức ăn.
Câu 5. Đặc điểm cấu tạo phù hớp với chức năng tiêu hóa thức ăn ở thú ăn thịt và
thú ăn thực vật.
Trả lời: Theo phần lí thuyết
2. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
NHẬN BIẾT
Câu 1. Tiêu hóa là quá trình
A. biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và tạo ra năng lượng ATP.
B. biến đổi các chất đơn giản thành các chất phức tạp đặc trưng cho cơ thể.
C. biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể
hấp thụ được.
D. làm thay đổi thức ăn thành các chất hữu cơ.
Câu 2. Ở người thức ăn vào miệng rồi lần lượt qua các bộ phận:
A. Miệng → Thực quản → Ruột non → Ruột già → Dạ dày
B. Miệng → Thực quản → Dạ dày → Ruột non → Ruột già

C. Miệng → Dạ dày → Thực quản → Ruột non → Ruột già
D. Miệng → Thực quản → Ruột non → Dạ dày → Ruột già
Câu 3. Nhóm động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?
A. Bò, cừu.
B. Ngựa, thỏ.
C. Thỏ, cừu.
D. Trâu, gà.
Câu 4. Dưới đây là các giai đoạn của quá trình tiêu hóa thức ăn ở động vật đơn bào:
(1) Các chất dinh dưỡng đơn giản được hấp thụ từ không bào tiêu hóa vào tế bào chất,
chất thải được đưa ra khỏi tế bào bằng cách xuất bào.
(2) Màng tế bào lõm dần vào, hình thành không bào tiêu hóa chứa thức ăn bên trong.

8


(3) Lizôxôm gắn vào không bào tiêu hóa, các enzim của lizôxôm vào không bào tiêu
hóa và thủy phân các chất dinh dưỡng phức tạp thành các chất đơn giản.
Trình tự của quá trình tiêu hóa thức ăn ở nhóm động vật này là
A. (1) -> (2) -> (3).
B. (1) -> (3) -> (2).
C. (2) -> (1) -> (3).
D. (2) -> (3) -> (1).
Câu 5. Trật tự tiêu hóa thức ăn trong dạ dày ở trâu như thế nào?
A. Dạ cỏ → Dạ tổ ong → Dạ lá sách → Dạ múi khế.
B. Dạ cỏ → Dạ múi khế → Dạ tổ ong → Dạ lá sách.
C. Dạ cỏ → Dạ lá lách → Dạ tổ ong → Dạ múi khế.
D. Dạ cỏ → Dạ múi khế → Dạ lá sách → Dạ tổ ong.
Câu 6. Sự tiêu hóa thức ăn ở dạ múi khế diễn ra như thế nào?
A. Tiết pepsin và HCl để tiêu hóa prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.
B. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.

C. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào
và tiết ra enzim tiêu hóa xenllulôzơ.
D. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai kĩ lại.
Câu 7. Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức
A. tiêu hóa nội bào.
B. tiêu hóa ngoại bào và nội bào.
C. túi tiêu hóa.
D. tiêu hóa ngoại bào
Câu 8. Quá trình tiêu hoá thức ăn trong túi tiêu hoá là:
A. Tế bào trên thành túi tiết enzym vào khoang tiêu hoá để tiêu hoá thức ăn thành các
chất đơn giản.
B. Tế bào trên thành túi tiết enzym tiêu hoá ngoại bào sau đó các chất dinh dưỡng
tiêu hoá dang dở tiếp tục được tiêu hoá nội bào.
C. Thức ăn được đưa vào từng tế bào của cơ thể rồi tiết enzym tiêu hoá nội bào.
D. Thức ăn được tiêu hoá nội bào rồi tiếp tục được tiêu hoá ngoại bào.
THÔNG HIỂU
Câu 9. Ở động vật có ống tiêu hóa, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở cơ
quan
A. thực quản.
B. ruột già.
C. ruột non.
D. dạ dày.
Câu 10. Điểm khác nhau giữa quá trình tiêu hoá ở Trùng giày và quá trình tiêu hoá ở
Thuỷ tức:
A. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá trong không bào tiêu hoá - tiêu hoá nội bào. Ở
Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những phần nhỏ rồi tiếp tục
được tiêu hoá nội bào.
B. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá ngoại bào rồi trao đổi qua màng vào cơ thể.
Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá nội bào thành các chất đơn giản, dễ sử dụng.
C. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá ngoại bào thành các chất đơn giản hơn rồi

tiếp tục được tiêu hoá nội bào. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá
thành những chất đơn giản, dễ sử dụng.
D. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những phần nhỏ rồi
tiếp tục được tiêu hoá nội bào. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong không bào
tiêu hoá - tiêu hoá nội bào.

9


VẬN DỤNG
Câu 11. Sự khác nhau cơ bản về quá trình tiêu hóa thức ăn của thú ăn thịt và ăn thực
vật là:
I. Thú ăn thịt xé thịt và nuốt, thú ăn thực vật nhai, nghiền nát thức ăn, một số loài nhai
lại thức ăn.
II. Thú ăn thịt tiêu hóa chủ yếu ở dạ dày nhờ enzim pepsin, thú ăn thực vật tiêu hóa
chủ yếu ở ruột non nhờ enzim xenlualara.
III. Thú ăn thực vật nhai kĩ hoặc nhai lại thức ăn, vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ và
manh tràng tham gia vào tiêu hóa thức ăn.
IV. Thú ăn thịt manh trang không có chức năng tiêu hóa thức ăn.
A. I, III, IV.
B. I, II, IV.
C. II, III, IV.
D. II, IV
Câu 12. Tại sao người bị phẫu thuật cắt 2/3 dạ dày, vẫn xảy ra quá trình biến đỏi thức
ăn?
A. Cả (1), (2), (3) đều đúng.
B. Vì ruột chứa hai loại dịch tiêu hóa quan trọng là dịch tụy và dịch ruột. (2)
C. Vì ruột là cơ quan tiêu hóa chủ yếu. (1)
D. Vì dịch tụy và dịch ruột có đầy đủ các enzim mạnh để tiêu hóa gluxit, lipit, và
prôtit. (3)

Câu 13. Trong mề gà (dạ dày của gà) thường có những hạt sỏi nhỏ. Chức năng của các
viên sỏi nhỏ này là để
A. giảm hiệu quả tiêu hóa hóa học.
B. Cung cấp một số nguyên tố vi lượng cho gà.
C. Tăng hiệu quả tiêu hóa cơ học.
D. Tăng hiệu quả tiêu hóa hóa học.
VẬN DỤNG CAO
Câu 14. Khi nói về ưu điểm của ống tiêu hoá so với túi tiêu hoá, có bao nhiêu nhận
định đúng?
(1) Dịch tiêu hoá không bị hoà loãng.
(2) Dịch tiêu hoá được hoà loãng với rất nhiều nước.
(3) Ống tiêu hoá được phân hoá thành các bộ phận khác nhau chuyên hoá về chức
năng.
(4) Có sự kết hợp giữa tiêu hoá hoá học và cơ học.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4
Câu 15. Trâu, bò chỉ ăn cỏ nhưng trong máu của các loài động vật này có hàm lượng
axit amin rất cao vì
A. trong dạ dày có vi sinh vật chuyển hóa xenlulozo thành axit amin và protein.
B. dạ dày 4 ngăn nên chúng tổng hợp tất cả các axit amin cho riêng mình.
C. cỏ chứa hàm lượng protein rất cao.
D. ruột của trâu, bò không hấp thụ axit amin.
Câu 16. Ruột non có các hình thức cử động cơ học nào:
I. Cử động co thắt từng phần
II. Cử động quả lắc
III. Cử động nhu động

10



IV. Cử động phản nhu động
A. I, III.

B. I,II,III,IV.

C. II, III, IV.

D. I, II, III.

Câu 17. Những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với trong túi tiêu
hóa:
I. Thức ăn đi theo 1 chiều trong ống tiêu hóa không bị trộn lẫn với chất thải (phân)
còn thức ăn trong túi tiêu hóa bị trộn lẫn chất thải.
II. Trong ống tiêu hóa dịch tiêu hóa không bị hòa loãng
III. Thức ăn đi theo 1 chiều nên hình thành các bộ phận chuyên hóa, thực hiện các
chức năng khác nhau: tiêu hóa cơ học, hóa học, hấp thụ thức ăn
IV. Thức ăn đi qua ống tiêu hóa được biến đổi cơ học trở thành những chất dinh
dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.
A. I, III, IV.
B. II, III, IV.
C. I, II, III.
D. I, II, IV.
BÀI 2. HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT (2 TIẾT)
A. HỆ THỐNG LÍ THUYẾT
I. Hô hấp là gì?
- Hô hấp là tập hợp những quá trình trong đó cơ thể lấy ôxi từ bên ngoài vào cung cấp
cho quá trình ôxi hoá các chất trong tế bào, tạo ra năng lượng cho các hoạt động sống
đồng thời thải CO2 ra khỏi cơ thể.

- Hô hấp gồm: Hô hấp ngoài
Vận chuyển khí
Hô hấp trong
+ Hô hấp ngoài là tất cả các quá trình trao đổi khí giữa cơ quan hô hấp với môi trường
sống được thực hiện tại bề mặt trao đổi khí.
+ Hô hấp trong là quá trinh trao đổi khí giữa tế bào với máu và dịch kẽ tế bào, ôxi hoá
các chất trong tế bào → Tạo ra năng lượng và thải CO2.
* Bề mặt trao đổi khí có đặc điểm
- Tỷ lệ S/V lớn
- Bề mặt mỏng, ẩm ướt
- Bề mặt trao đổi khí có nhiều mao mạch và sắc tố hô hấp.
- Có sự lưu không khí.

Đặc điểm bề mặt TĐK
- Tỷ lệ S/V lớn
- Bề mặt mỏng, ẩm ướt

Tác dụng
- Tăng S bề mặt TĐK
- Giúp O2 và CO2 dễ dàng khuyếch tán
qua.
- Chứa sắc tố hô hấp vận chuyển khí
- Tạo sự chệnh lệch nồng độ O2 và CO2

- Bề mặt có nhiều mao mạch
- Có sự lưu không khí
II. Các hình thức hô hấp
1. Hô hấp qua bề mặt cơ thể
- Đại diện: ĐVNS, Ruột khoang, giun tròn, giun dẹp, giun đốt
- Hình thức TĐK:

+ Động vật đơn bào: khí O2 và CO2 được khuếch tán qua bề mặt tế bào.
+ Động vật đa bào bậc thấp: khí O 2 và CO2 được khuếch tán qua bề mặt cơ thể.

11


- Đặc điểm của bề mặt TĐK:
+ Bề mặt TĐK luôn ẩm ướt: chúng thường sống trong nước hoặc những nơi có nước
+ Bề mặt TĐK rộng: do kích thước cơ thể nhỏ nên tỉ lệ S/V lớn
+ Sự thông khí hoàn toàn dựa vào sự đối lưu của lớp không khí bao quanh cơ thể.
2. Hô hấp qua mang
- Đại diện: các ĐV sống trong nước như cá, thân mềm (trai, ốc), chân khớp (tôm,
cua…)
- Cấu tạo của mang:
+ Mang có các cung mang, trên các cung mang có phiến mang có bề mặt mỏng và
chứa rất nhiều mao mạch máu.  làm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí.
+ Có hệ thống mao mạch mang dày đặc, máu có sắc tố hô hấp.
- Cơ chế: Khí O2 trong nước khuếch tán qua mang vào máu và khí CO 2 khuếch tán từ
máu qua mang vào nước.
- Ở cá xương, có cơ chế thông khí:
+ Khi thở vào, miệng cá mở ra, nước vào, thềm khoang miệng hạ xuống, nắp mang
phình ra 2 bên, diềm nắp măng đóng lại, thể tích xoang miệng tăng lên -> nước từ
ngoài đi vào trong xoang miệng.
+ Khi thở ra, miệng cá ngậm lại, thềm khoang miệng nâng lên, nắp mang ép vào trong,
thể tích xoang miệng giảm, diềm nắp măng mở ra, -> nước từ trong xoang miệng đi ra
ngoài.
- Ngoài 4 đặc điểm của bề mặt trao đổi khí, cá xương còn có thêm 2 đặc điểm làm tăng
hiệu quả trao đổi khí là :
+ Miệng và diềm nắp mang đóng mở nhịp nhàng tạo nên dòng nước chảy 1 chiều
và gần như liên tục từ miệng qua mang.

+ Cách sắp xếp của mao mạch trong mang giúp cho dòng máu chảy trong mao
mạch song song và ngược chiều với dòng nước chảy bên ngoài mao mạch của mang.
 Cá xương có thể lấy được 80% lượng oxi trong nước khi đi qua mang.
3. Hô hấp qua hệ thống ống khí
- Đại diện: côn trùng
- Hệ thống ống khí bao gồm các ống khí phân nhánh đến từng tế bào trong cơ thể và
thông với bên ngoài qua lỗ thở.
- Không khí qua lỗ thở -> các ống khí lớn (khí quản) -> các ống khí nhỏ (tiểu khí
quản) -> đầu tận cùng của tiểu khí quản: khí được trao đổi do khuếch tán qua biểu mô
ẩm lót đầu của các nhánh khí quản.
- Với côn trùng nhỏ, khuếch tán qua khí quản đưa vào đủ O 2 và thải đủ CO2 để hỗ trợ
hô hấp TB.
- Các côn trùng lớn hơn, để đáp ứng nhu cầu NL lớn, sự thông khí được thực hiện nhờ
sự co bóp của cơ thành bụng.
- Ống khí vừa là nơi trao đổi khí vừa giữ chức năng phân phối khí đến tận các tế bào
(thay chức năng của hệ tuần hoàn).
4. Hô hấp qua phổi

12


- Phổi là cơ quan trao đổi khí của nhiều loài động vật trên cạn và một số ít ĐV dưới
nước như rắn nước, ba ba, cá heo, cá voi.
- Sự thông khí được thực hiện nhờ sự nâng hạ của thềm miệng (ở lưỡng cư) hoặc co
dãn của các cơ thở làm thay đổi thể tích của khoang thân (bò sát) hay khoang ngực
(thú và người).
- Lưỡng cư: phổi khá nhỏ và không có bề mặt rộng để trao đổi khí. Sự trao đổi khí chủ
yếu phụ thuộc vào sự khuếch tán qua da.
* Trao đổi khí ở phổi của chim
- Cơ chế thông khí:

+ Khi hít vào: các túi khí dãn ra, khí giàu O 2 đi vào các túi khí sau -> vào phổi -> khí
giàu CO2 đi vào túi khí trước.
+ Khi thở ra: các túi khí xẹp lại, khí giàu O 2 đi từ túi khí sau vào phổi -> khí giàu CO 2
từ túi khí trước theo ống dẫn ra ngoài.
- Đặc điểm:
+ Khí qua phổi liên tục theo 1 chiều -> trong phổi không có khí cặn.
+ Khí qua phổi luôn giàu O2 kể cả khi hít vào và thở ra.
+ Sự trao đổi khí giữa phổi với máu diễn ra theo nguyên tắc dòng chảy song song
ngược chiều.
-> Hoạt động trao đổi khí của chim được xem là có hiệu quả nhất trong các nhóm ĐV
ở cạn.
* Trao đổi khí ở phổi của người
- Phổi của người nằm trong lồng ngực, bao gồm nhiều phế nang, mỗi phế nang được
bao quanh bởi hệ thống mao mạch. Các phế nang thông với bên ngoài qua ống dẫn
khí.
- Cơ chế thông khí:
+ Khi hít vào: cơ hoành co và hạ xuống, cơ liên sườn ngoài co làm tăng thể tích lồng
ngực, phổi dãn ra, áp suất không khí trong phổi giảm, khí giàu O 2 từ ngoài đi vào phế
nang và tiến hành trao đổi với máu.
+ Khi thở ra: cơ hoành dãn và nâng lên, cơ liên sườn dãn, lồng ngực hạ xuống làm thể
tích lồng ngực giảm, phổi co lại, áp suất không khí trong phổi cao hơn bên ngoài, khí
giàu CO2 từ phế nang đi ra ngoài qua ống khí.
B. HỆ THỐNG BÀI TẬP THEO CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
1. Bài tập ở mức độ nhận biết
Câu 1. Động vật đơn bào hay đa bào có tổ chức thấp (ruột khoang, giun tròn, giun
dẹp) hô hấp
A. bằng mang.
B. bằng phổi. C. bằng hệ thống ống khí. D. qua bề mặt cơ thể.
Câu 2. Sự thông khí ở phổi của bò sát, chim và thú chủ yếu nhờ
A. Sự vận động của toàn bộ hệ cơ.

B. Sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng.
C. Sự vận động của các chi.
D. Các cơ quan hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực hoặc khoang bụng.
Câu 3. Côn trùng hô hấp

13


A. qua bề mặt cơ thể.
B. bằng mang C. bằng hệ thống ống khí D.
bằng
phổi
Câu 4. Ở các loài chân khớp sống trong nước (tôm, cua), sự trao đổi khí giữa cơ thể
với môi trường được thực hiện qua
A. mang.
B. hệ thống ống khí.
C. phổi.
D. bề mặt cơ thể.
Câu 5. Nhóm động vật nào sau đây hô hấp bằng phổi?
A. Thỏ, gà.
B. Giun đất, châu chấu.
C. Cá chép, trùng giày.
D. Trai sông, thủy tức.
2. Bài tập ở mức độ thông hiểu
Câu 6. Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm của da giun đất thích ứng với sự trao
đổi khí?
A. Da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua.
B. Tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (S/V) khá lớn.
C. Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp.
D. Tỉ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể khá lớn.

Câu 7. Hô hấp ngoài là:
A. Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao
đổi khí của các cơ quan hô hấp như phổi, da, mang…
B. Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi
khí chỉ ở phổi.
C. Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi
khí chỉ ở mang.
D. Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi
khí ở bề mặt toàn cơ thể.
Câu 8. Xếp các câu trả lời theo nồng độ giảm dần oxi từ cao đến thấp và chiều đi của
máu:
A. Không khí thở vào, máu rời phổi đi, đến các mô tế bào.
B. Đến các mô tế bào, không khí thở vào, máu rời phổi đi.
C. Máu rời phổi đi, không khí thở vào, đến các mô tế bào.
D. Không khí thở vào, đến các mô tế bào, máu rời phổi đi.
Câu 9. Vì sao ở cá, nước chảy từ miệng qua mang theo một chiều?
A. Vì cửa miệng thềm miệng và nắp mang hoạt động nhịp nhàng.
B. Vì nắp mang chỉ mở một chiều.
C. Vì quá trình thở ra và vào diễn ra đều đặn.
D. Vì cá bơi ngược dòng nước.
Câu 10. Cơ quan hô hấp của cá voi xanh là
A. phổi.
B. mang.
C. túi khí.
D. da.
khuếch tán qua.
3. Bài tập ở mức độ vận dụng
Câu 11. Khi bạn hít vào cơ hoành
A. giãn và hạ xuống.
B. giãn và nâng lên.

C. co và hạ xuống.
D. co và nâng lên

14


Câu 12. Sự trao đổi khí với môi trường xung quanh ở động vật đơn bào và động
vật đa bào có tổ chức thấp được thực hiện như thế nào?
I. Động vật đơn bào trao đổi khí qua màng tế bào, động vật đa bào có tổ chức thấp,
trao đổi khí qua bề mặt cơ thể.
II. Khí O2 khuếch tán vào và khí CO2 khuếch tán ra khỏi cơ thể do có sự chênh lệch
về phân áp O2 và CO2 giữa trong và ngoài cơ thể.
III. Cấu tạo cơ quan hô hấp đơn giản nên sự trao đổi khí diễn ra qua lỗ thở.
IV. Động vật đơn bào trao đổi khí qua không bào, động vật đa bào có tổ chức thấp trao
đổi khí qua da.
A. I, IV.
B. II, III.
C. II, IV.
D. I, II
Câu 13. Cá lên cạn sẽ bị chết trong thời gian ngắn vì
A. diện tích trao đổi khí còn rất nhỏ và mang bị khô nên cá không hô hấp được.
B. độ ẩm trên cạn thấp.
C. không hấp thu được O2 của không khí.
D. nhiệt độ trên cạn cao.
Câu 14. Khi bắt giun đất để trên mặt đất khô ráo thì giun sẽ nhanh bị chết vì
A. môi trường trên cạn có nhiệt độ cao hơn trong đất làm cho giun bị chết.
B. giun không tìm kiếm được nguồn thức ăn ở trên mặt đất.
C. nồng độ O2 trong không khí cao hơn trong đất làm cho giun bị sốc.
D. độ ẩm trên mặt đất thấp làm cho bề mặt da của giun bị khô, giun không trao đổi khí
được.

Câu 15. Khi đưa cá lên cạn thì sau một thời gian ngắn cá sẽ chết. Nguyên nhân là vì
A. mang bị khô, các tia mang bị vón lại, diện tích trao đổi khí còn rất nhỏ nên cá không hô
hấp được
B. độ ẩm trên cạn thấp.
C. nồng độ O2 trong không khí cao làm cho cá bị sốc, không hấp thu được O2 không khí.
D. nhiệt độ trên cạn cao.
4. Bài tập ở mức độ vận dụng cao
Câu 16. Khi nói về hô hấp của động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hiệu quả trao đổi khí của thú cao hơn so với chim
B. Myoglobin giúp dự trữ O2 tốt hơn hemoglobin.
C. Động vật hô hấp bằng mang có thể lấy được hơn 80% lượng O 2 của nước khi đi qua
mang.
D. Phổi của chim có khả năng co dãn giúp sự trao đổi khí đạt hiệu quả cao.
Câu 17. Cho các nguyên nhân sau:
(1) Không khí giàu O2 đi qua các ống khí liên tục kể cả lúc hít vào và thở ra
(2) Không có khí cặn trong phổi
(3) Hoạt động hô hấp kép nhờ hệ thống ống khí và túi khí
(4) Chim có đời sống bay lượn trên cao nên sử dụng không khí sạch và giàu O2 hơn
Các nguyên nhân giúp hiệu quả trao đổi khí ở chim đạt cao nhất trong các động vật có
xương sống ở trên cạn là
A. (1), (2), (3).
B. (1), (2), (4).
C. (1), (3), (4).
D. (2), (3), (4).

15


Câu 18. Khi nói về thành phần khí CO 2 và O2 ở túi khí trước và túi khí sau của chim,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Nồng độ O2 trong không khí ở túi khí sau cao hơn ở túi khí trước.
(2) Nồng độ CO2 trong không khí ở túi khí sau thấp hơn ở túi khí trước.
(3) Khí ở túi khí trước chưa được trao đổi khí tại phổi.
(4) Khí ở túi khí sau có thành phần giống không khí bên ngoài môi trường.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 19. Khi giải thích hiện tượng một số loài thú hô hấp bằng phổi giống như ở người
nhưng lại thích nghi với đời sống dưới nước, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Ngoài hô hấp bằng phổi chúng còn có thể trao đổi khí qua da
(2) Lượng myoglobin trong cơ có tỉ lệ cao giúp dự trữ O2 ở cơ
(3) Tỉ lệ giữa thể tích máu/khối lượng cơ thể lớn hơn so với người
(4) Giảm chuyển hóa tại các cơ quan, giảm tiêu dùng năng lượng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 20. Ở người, khi bị tràn dịch màng phổi dễ dẫn đến tử vong vì
A. khi bị tràn dịch màng phổi sẽ gây nhiễm khuẩn phổi, làm chức năng phổi kém.
B. khi bị tràn dịch màng phổi thì dịch sẽ xâm nhập vào phổi làm tắc đường dẫn khí.
C. khi bị tràn dịch màng phổi thì trung khu hít vào sẽ bị ức chế làm sức co của các cơ thở
giảm, làm cơ thể thiếu khí.
D. khi bị tràn dịch màng phổi thì chất dịch chứa đầy xoang màng phổi nên phổi không thể
hít vào, cơ thể sẽ thiếu oxi và bị ngạt thở
C. CÁC BÀI TẬP TỰ GIẢI
1. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1. Trình bày đặc điểm của bề mặt trao đổi khí.
Câu 2. Kể tên các hình thức hô hấp của động vật? cho ví dụ về các đại diện tương ứng
với các hình thức hô hấp đó

2. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
a. NHẬN BIẾT
Câu 1. Ở ếch, sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường được thực hiện qua
A. da và phổi.
B. hệ thống ống khí.
C. phổi.
D. da.
Câu 2. Nhóm động vật nào sau đây hô hấp bằng mang?
A. Cá, ốc, tôm, cua.
B. Giun đất, giun dẹp, tôm.
C. Cá, ếch, nhái, cá sấu.
D. Giun đũa, trùng roi, tôm.
Câu 3. Bề mặt trao đổi khí ở động vật không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.
B. Tỉ lệ giữa diện tích bề mặt trao đổi khí và thể tích cơ thể nhỏ.
C. Có sự lưu thông khí.
D. Bề mặt trao đổi khí mỏng và luôn ẩm ướt.
Câu 4. Phổi của chim có cấu tạo khác với phổi của các động vật trên cạn khác như thế
nào?
A. Phế quản phân nhánh nhiều.
B. Có nhiều phế nang.

16


C. Khí quản dài.
D. Có nhiều ống khí và các túi khí.
Câu 5. Sự thông khí ở phổi của bò sát, chim và thú chủ yếu nhờ
A. sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng.
B. các cơ quan hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực hoặc khoang bụng.

C. sự vận động của các chi.
D. sự vận động của toàn bộ hệ cơ.
Câu 6. Khi nói về hô hấp và trao đổi khí của cá xương, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dòng nước chảy 1 chiều và gần như liên tục từ miệng qua mang.
B. Miệng và diềm nắp mang đóng mở nhịp nhàng.
C. Dòng máu chảy trong mao mạch song song và cùng chiều với dòng nước chảy bên
ngoài mao mạch của mang.
D. Cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước khi đi qua mang.
Câu 7. Khi cá thở vào, diễn biến nào dưới đây đúng?
A. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua
miệng vào khoang miệng.
B. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng tăng,nước tràn qua miệng
vào khoang miệng.
C. Thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua
miệng vào khoang miệng.
D. Thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng tăng, nước tràn qua
miệng vào khoang miệng.
Câu 8. Vì sao cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang?
A. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song
song và ngược chiều với dòng nước.
B. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch xuyên
ngang với dòng nước.
C. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song
song với dòng nước.
D. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch
song song và cùng chiều với dòng nước.
Câu 9. Động vật đơn bào hoặc đa bào bậc thấp hô hấp
A. bằng phổi.
B. bằng hệ thống ống khí.
C. bằng mang.

D. qua bề mặt cơ thể
Câu 10. Các loại thân mềm và chân khớp sống trong nước có hình thức hô hấp như thế
nào?
A. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
B. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
C. Hô hấp bằng mang.
D. Hô hấp bằng phổi.
Câu 11. Các hình thức hô hấp của động vật ở nước và ở cạn là:
A. Hô hấp qua bề mặt cơ thể, bằng hệ thống ống khí, bằng mang và bằng phổi.
B. Hô hấp qua da, hệ thống ống khí, bằng mang, phổi.
C. Hô hấp qua da, bằng mang, phổi.
D. Hệ thống ống khí, hô hấp bằng mang, phổi.
Câu 12. Khi thở ra, không khí qua các phần của đường hô hấp theo trật tự:
A. phế quản, các phế nang, khí quản, hầu, mũi.

17


B. các phế nang, phế quản, khí quản, hầu, mũi
C. các phế nang, phế quản, khí quản, mũi, hầu.
D. các phế nang, khí quản, phế quản, hầu, mũi.
Câu 13. Sự trao đổi khí với môi trường xung quanh ở côn trùng cá, lưỡng cư, bò
sát, chim - thú được thực hiện như thế nào?
A. Trao đổi khí bằng hệ thống oxy khí (côn trùng); bằng mang (cá); bằng phổi (từ lưỡng
cư đến thú).
B. Trao đổi khí bằng hệ thống ống dẫn (côn trùng); bằng mang (cá); bằng phổi và da (từ
lưỡng cư đến thú).
C. Trao đổi khí bằng hệ thống ống dẫn (côn trùng), bằng mang ( cá); bằng phổi (lưỡng
cư, bò sát, chim, thú).
D. Trao đổi khí bằng: hệ thống oxy khí (côn trùng); bằng mang (cá); bằng da và

phổi (lưỡng cư); bằng phổi (bò sát); bằng phổi và hệ thốn túi khí (chim).
b. THÔNG HIỂU
Câu 14. Ý nào dưới đây không đúng với sự trao đổi khí qua da của giun đất?
A. Quá trình chuyển hoá bên trong cơ thể luôn tạo ra CO2 làm cho phân áp CO2
bên trong tế bào luôn cao hơn bên ngoài.
B. Quá trình khuếch tán O2 và CO2 qua da do có sự cân bằng về phân áp O2 và CO2.
C. Quá trình khuếch tán O2 và CO2 qua da do có sự chênh lệch về phân áp giữa O2 và
CO2.
D. Quá trình chuyển hoá bên trong cơ thể luôn tiêu thụ O2 làm cho phân áp O2 trong
cơ thể luôn bé hơn bên ngoài.
Câu 15. Cơ quan hô hấp của cá mập là
A. phổi.
B. mang.
C. túi khí.
D. da.
Câu 16. Ở động vật có xương sống, cơ quan hô hấp chuyên hóa với chức năng trao đổi
khí trong môi trường nước là
A. mang.
B. ống khí.
C. phổi.
D. bề mặt cơ thể.
Câu 17. Sự thông khí ở phổi của loài lưỡng cư nhờ
A. Các cơ quan hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực hoặc khoang bụng
B. Sự vận động của các chi.
C. Sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng.
D. Sự vận động của toàn bộ hệ cơ.
Câu 18. Khi nói về sự di chuyển của khí O 2 và CO2 diễn ra ở phổi, phát biểu nào sau
đây đúng?
A. O2 khuếch tán từ phế nang vào máu.
B. O2 khuếch tán từ máu ra phế nang.

C. CO2 khuếch tán từ phế nang vào máu.
D. CO2 từ máu ra phế nang qua các kênh
protein.
Câu 19. Khi nói về bề mặt trao đổi khí của giun đất, phát biểu nào sau đây không
đúng?
A. Tỉ lệ giữa thể tích cơ thể với diện tích bề mặt cơ thể lớn.
B. Da luôn ẩm ướt giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua.
C. Dưới da có nhiều mao mạch máu và máu có sắc tố hô hấp.
D. Tỉ lệ giữa diện tích cơ thể và thể tích cơ thể lớn.

18


Câu 20. Ý nào dưới đây không đúng đặc điểm của bề mặt trao đổi khí ở động vật?
A. Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ khí O2 và CO2 để các khí đó
khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.
B. Có sự lưu thông khí tạo ra sự cân bằng về nồng độ khí O2 và CO2 để các khí đó
khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.
C. Bề mặt trao đổi khí rộng và có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.
D. Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp O2 và CO 2 dễ dàng
VẬN DỤNG
Câu 21. Ý không đúng khi giải thích vì sao da giun đất đáp ứng được nhu cầu trao
đổi khí của cơ thể là:
A. Da luôn ẩm ướt giúp các chất khí dễ dàng khuếch tán qua.
B. Tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (tỉ lệ S/V) khá lớn.
C. Các tế bào tiếp xúc trực tiếp với không khí thông qua hệ thống ống khí.
D. Dưới lớp da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp.
Câu 22. Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo giun sẽ nhanh chết vì:
A. Ở mặt đất khô nồng độ O2 ở cạn cao hơn ở nước nên giun không hô hấp được.
B. Khi da giun bị khô thì O2 và CO2 không khuếch tán qua da được (tức là giun

không hô hấp được nên bị chết).
C. Khi sống ở mặt đất khô ráo da giun bị ánh nắng chiếu vào hơi nước trong cơ thể
giun thoát ra ngoài => giun nhanh chết vì thiếu nước.
D. Thay đổi môi trường sống, giun là động vật đa bào bậc thấp không thích nghi được.
VẬN DỤNG CAO
Câu 23. Vì sao cá lên cạn sẽ bị chết trong thời gian ngắn?
A. Vì diện tích trao đổi khí còn rất nhỏ và mang bị khô nên cá không hô hấp được.
B. Vì độ ẩm trên cạn thấp.
C. Vì nhiệt độ trên cạn cao.
D.Vì không hấp thu được O2 của không khí.
Câu 24. Một người có sức khỏa bình thường, sau khi chủ động thở nhanh và sâu một lúc
thì người này lặn được lâu hơn. Giải thích nào sau đây đúng?
A. Khi chủ động thở nhanh và sâu thì thể tích phổi được tăng lên, dự trữ được nhiều O 2
trong phổi.
B. Khi chủ động thở nhanh và sâu thì tất cả các hoạt động của các cơ quan khác đều giảm
nên giảm tiêu hao năng lượng giúp tích trữ năng lượng cho khi lặn.
C. Chủ động thở nhanh và sâu làm giảm lượng CO 2 trong máu làm chậm kích thích lên
trung khu hô hấp.
D. Chủ động thở nhanh và sâu giúp loại hoàn toàn CO 2 trong máu làm chậm kích thích lên
trung khu hô hấp.
BÀI 3. TUẦN HOÀN MÁU (2 TIẾT)
A. HỆ THỐNG LÍ THUYẾT
I. Cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn
1. Cấu tạo chung
- Động vật đơn bào và đa bào bậc thấp : chưa có hệ tuần hoàn, các chất được trao đổi
qua bề mặt cơ thể.
- Động vật đa bào bậc cao: có hệ tuần hoàn được cấu tạo bởi các bộ phận sau:

19



+ Tim: chức năng bơm, hút máu, giúp máu lưu thông trong hệ mạch.
+ Hệ thống mạch máu: hệ thống ống có chức năng dẫn máu, bao gồm ĐM, TM, MM.
+ Dịch tuần hoàn: là máu hoặc hỗn hợp máu- dịch mô
2. Chức năng của hệ tuần hoàn
- Trao đổi khí
- Cung cấp chất dinh dưỡng.
- Thải sản phẩm bài tiết.
- Bảo vệ cơ thể và điều hòa hoạt động của các cơ quan.
=> Hệ tuần hoàn có chức năng vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác
để đáp ứng cho các hoạt động sống của cơ thể.
II. Các dạng hệ tuần hoàn ở động vật
- ĐV chưa có hệ tuần hoàn: ĐV đơn bào, ĐV đa bào bậc thấp (thủy tức, giun dẹp) kích
thước diện tích cơ thể lớn so với khối lượng, các TB cơ thể có thể trao đổi chất trực
tiếp với môi trường bên ngoài.
- ĐV có kích thước lớn, để đáp ứng nhu cầu trao đổi -> hệ tuần hoàn lưu chuyển dịch
giữa môi trường xung quanh của từng TB và các mô, nơi xảy ra sự trao đổi chất với
môi trường
1. Hệ tuần hoàn hở
- Đại diện: đa số chân khớp, thân mềm
- Không có mao mạch, có 1 đoạn máu đi ra khỏi hệ mạch, tiếp xúc và trao đổi trực tiếp
với tế bào.
- Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ chậm.
- Khả năng điều phối máu kém linh hoạt.
- Ưu điểm: tiêu hao năng lượng ít hơn so với hệ tuần hoàn kín
2. Hệ tuần hoàn kín
- Đại diện: giun đốt, mực ống, bạch tuộc, ĐVCXS
- Máu lưu thông liên tục trong mạch kín, trao đổi các chất với tế bào qua thành mao
mạch 1 cách gián tiếp thông qua dịch mô.
- Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ nhanh.

- Khả năng điều phối máu linh hoạt.
- Ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở?
+ Trong hệ tuần hoàn kín, máu chảy trong ĐM dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ
máu chảy nhanh -> máu đi được xa, đến các cơ quan nhanh -> đáp ứng được nhu cầu
trao đổi khí và trao đổi chất
a. Hệ tuần hoàn đơn
- Đại diện: cá
- Tim có 2 ngăn
- Chỉ có 1 vòng tuần hoàn, máu từ tim -> động mạch mang -> mao mạch mang (nhận
O2 và thải CO2) -> động mạch lưng -> mao mạch mang (trao đổi các chất với tế bào)
-> tĩnh mạch -> tim.
b. Hệ tuần hoàn kép
- Đại diện: lưỡng cư, bò sát, chim, thú

20


- Tim có 3 hoặc 4 ngăn
- Máu lưu thông trong 2 vòng tuần hoàn riêng biệt:
+ Vòng tuần hoàn nhỏ: máu từ tim -> động mạch phổi -> mao mạch phổi (nhận O 2 và
thải CO2) -> tĩnh mạch -> tim.
+ Vòng tuần hoàn lớn: máu từ tim -> động mạch -> mao mạch (trao đổi các chất với tế
bào) -> tĩnh mạch -> tim.
- Lưỡng cư: tim có 3 ngăn; Bò sát (trừ cá sấu): tim có 3 ngăn với vách hụt tâm thất ->
có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu nghèo O2, máu đi nuôi cơ thể là máu pha.
- Ở chim và thú: tim có 4 ngăn -> máu đi nuôi cơ thể là máu giàu O2.
- Ưu điểm của hệ tuần hoàn kép so với hệ tuần hoàn đơn?
+ Máu từ cơ quan trao đổi khí trở về tim và được tim bơm đi, do vậy tạo ra áp lực đẩy
máu đi rất lớn, tốc độ máu chảy nhanh và máu đi được xa -> tăng hiệu quả cung cấp
O2 và chất dinh dưỡng cho tế bào đồng thời thải nhanh các chất thải ra ngoài

III. Tiến hóa của hệ tuần hoàn
- Từ chỗ chưa có hệ tuần hoàn ( ĐVNS, Thủy tức, giun dẹp) → Xuất hiện hệ tuần hoàn
- Từ hệ tuần hoàn hở đến hệ tuần hoàn kín, từ hệ tuần hoàn đơn đến hệ tuần hoàn kép
- Tim 2 ngăn (cá) → Tim 3 ngăn (lưỡng cư) → Tim 3 ngăn, có vách hụt tâm thất (Bò
sát) → Tim 4 ngăn
- Máu đi nuôi cơ thể là máu pha (lưỡng cư) →máu đi nuôi cơ thể ít pha hơn (Bò sát)
→ Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
Hệ tuần hoàn qua các nhóm ĐV ngày càng hoàn thiện về cấu trúc và chức năng → ĐV
thích nghi với hoạt động sống có nhu cầu NL ngày càng cao
IV. Hoạt động của tim và hệ mạch
1. Hoạt động của tim
a. Tính tự động của tim
- Khái niệm: Tính tự động của tim là khả năng co giãn tự động theo chu kỳ của của
tim
- Nguyên nhân gây ra tính tự động của tim là do hệ dẫn truyền tim.
- Hệ dẫn truyền tim là tập hợp sợi đặc biệt có trong thành tim; bao gồm : nút xoang
nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puôckin.
- Cơ chế: Nút xoang nhĩ tự phát xung điện → Lan khắp cơ tâm nhĩ → Tâm nhĩ co →
Nút nhĩ thất → Bó hiss → Mạng puôckin → Tâm thất co.
- Mặc dù tim có thể tự động co bóp nhưng nó vẫn chịu sự điều khiển của hệ thần kinh
sinh dưỡng. Các dây thần kinh nối với nút xoang nhĩ, điều khiển nhịp tim theo nhu cầu
của cơ thể.
b. Tim hoạt động có tính chu kì
- Tim co dãn nhịp nhàng theo chu kì đảm bảo sự lưu thông liên tục của máu.
- Mỗi chu kì tim (0,8s) bắt đầu từ pha co tâm nhĩ (0,1s), sau đó là pha co tâm thất
(0,3s) và cuối cùng là pha giãn chung (0,4s).
- Nhịp tim là số chu kì tim trong 1 phút
- Ở các loài hằng nhiệt, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.

21



- Thời gian co nói chung ngắn hơn thời gian giãn -> tim có thể phục hồi lại trạng thái
ban đầu trước khi bước vào lần co tiếp theo -> giúp tim hoạt động suốt đời mà không
mệt mỏi.
2. Hoạt động của hệ mạch
a. Cấu trúc của hệ mạch
- Hệ mạch bao gồm hệ thống động mạch, hệ thống mao mạch và hệ thống tĩnh mạch.
+ ĐM là những mạch máu có chức năng dẫn máu từ tim đi ra. Hệ thống động mạch bắt
đầu từ ĐM chủ -> các ĐM có đường kính nhỏ dần -> tiểu ĐM. Thành động mạch gồm
3 lớp, có nhiều sợi đàn hồi → Cùng với sự co bóp của tim giúp máu chảy liên tục
trong hệ mạch.
+ MM gồm các mạch máu có đường kính nhỏ, phân nhánh đến tận các TB của các mô,
là nơi diễn ra quá trình trao đổi chất giữa máu và dịch mô. Hệ thống mao mạch nối
giữa tiểu ĐM và tiểu TM. Thành mao mạch mỏng, gồm 1 lớp tế bào → Giúp sự trao
đổi chất giữa các tế bào với máu.
+ TM là những mạch máu có chức năng dẫn máu từ các cơ quan trở về tim. Hệ thống
tĩnh mạch bắt đầu từ tiểu TM -> TM có đường kính lớn dần -> TM chủ. Thành tĩnh
mạch mỏng hơn thành động mạch cũng gồm 3 lớp, ít sợi đàn hồi hơn động mạch.
2. Huyết áp
- Huyết áp là áp lực máu tác dụng lên thành mạch.
- Nguyên nhân gây ra huyết áp là do tâm thất co -> đẩy máu vào hệ mạch
- Có 2 trị số + Huyết áp tâm thu (h/a cực đại) ứng với lúc tâm thất co
+ Huyết áp tâm trương (h/a cực tiểu) ứng với lúc tâm thất giãn.
- Ở người bình thường lúc nghỉ ngơi, huyết áp tâm thu là 120 mmHg, huyết áp tâm
trương là 80 mmHg.
- Nếu h/a CĐ lớn quá 150mmHg và kéo dài → Chứng h/a cao. Ở người già, do mạch
bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não → Khi h/a cao làm vỡ mạch,
gây xuất huyết não.
Chứng xơ vữa ĐM: Ở người lớn tuổi ít vận động, nếu chế độ ăn giàu colesteron sẽ có

nhiều nguy cơ bị xơ vữa ĐM. Do colesteron ngấm vào thành mạch kèm theo sự ngấm
các ion canxi làm cho mạch bị hẹp lại, không còn nhẵn như trước -> gây xơ vữa. ĐM
xơ vữa làm cho sự vận chuyển máu trong mạch khó khăn, tiểu cầu dễ bị vỡ và hình
thành cục máu đông gây tắc mạch (đặc biệt nguy hiểm ở ĐM vành nuôi tim gây các
cơn đau tim, ở Đm não gây đột quỵ). ĐM xơ vữa còn dễ bị vỡ gây ra các tai biến trầm
trọng như xuất huyết dạ dày, xuất huyết não…
- Nếu h/a CĐ thường xuống dưới 80mmHg và kéo dài → Chứng h/a thấp: máu cung
cấp cho não ít, dễ bị ngất.
- Giá trị của huyết áp phụ thuộc vào các yếu tố: lực co tim, nhịp tim, khối lượng máu,
độ quánh của máu, sự đàn hồi của mạch máu.
- Huyết áp giảm dần trong hệ mạch từ động mạch -> mao mạch -> Tĩnh mạch: Do sự
ma sát của máu với thành mạch và giữa các phần tử máu với nhau khi vận chuyển.
3. Vận tốc máu
- Vận tốc máu là tốc độ máu chảy trong một giây

22


- Ví dụ: Tốc độ máu ở động mạch chủ là 500mm/s. mao mạch là 0,5mm/s, tĩnh mạch
chủ là 200mm/s.
- Vận tốc máu phụ thuộc vào: + tổng tiết diện của mạch
+ chênh lệch huyết áp giữa hai đầu đoạn mạch.
- Vận tốc máu đạt cao nhất ở ĐM chủ, sau đó giảm dần đến tiểu ĐM. Vận tốc máu ở
MM là thấp nhất, sau đó tăng dần từ tiểu TM đến TM chủ.
- Nguyên nhân làm máu chảy liên tục trong hệ mạch mặc dù tim co bóp theo nhịp:
+ Sự co bóp của tim.
+ Tính đàn hồi của thành động mạch chủ.
+ Sự chênh lệch huyết áp giữa đầu và cuối hệ mạch.
+ Sự hỗ trợ của van 1 chiều, sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch (Đối với các
tĩnh mạch phía dưới cơ thể).

B. HỆ THỐNG BÀI TẬP THEO CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
1. Bài tập ở mức độ nhận biết
Câu 1. Nhóm động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?
A. Ốc sên, trai sông.
B. Tôm, mực ống.
C. Bạch tuộc, giun đất.
D. Châu chấu, cá chép.
Câu 2. Nhóm động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín?
A. Ốc sên, tôm sông.
B. Tôm, mực ống.
C. Bạch tuộc, cá chép.
D. Châu chấu, ếch.
Câu 3. Nhóm động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép?
A. Ốc sên, ếch.
B. Thỏ, cá chép.
C. Thằn lằn, chim bồ câu.
D. Châu chấu, mực ống.
Câu 4. Nhóm động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn đơn?
A. Ốc sên, ếch.
B. Thỏ, cá chép.
C. Cá chép, cá trắm.
D. Thằn lằn, chim bồ câu.
Câu 5. Tim tách rời khỏi cơ thể vẫn có khả năng co dãn nhịp nhàng là do:
A. Hệ dẫn truyền tim, hệ dẫn truyền tim gồm nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất bó His và
mạng Puôckin.
B. Tim co dãn nhịp nhàng theo chu kì.
C. Tim có nút xoang nhĩ có khả năng tự phát xung điện.
D. Được cung cấp đủ chất dinh dưỡng, oxy và nhiệt độ thích hợp.
2. Bài tập ở mức độ thông hiểu
Câu 6. Trong hệ tuần hoàn hở, máu lưu thông

A. với tốc độ chậm và trộn lẫn dịch mô.
B. với tốc độ nhanh và trộn lẫn dịch
mô.
C. với tốc độ chậm và không trộn lẫn dịch mô. D. với tốc độ nhanh và không trộn lẫn
dịch mô.
Câu 7. Ở sâu bọ, hệ tuần hoàn hở không thực hiện chức năng vận chuyển
A. chất khí.
C. các sản phẩm bài tiết.
B. chất dinh dưỡng.
D. chất dinh dưỡng và sản phẩm bài
tiết.

23


Câu 8. Tim ở người có khả năng đập tự động do
A. khả năng tự phát xung của nút xoang nhĩ.
B. khả năng phát xung theo đợt của nút nhĩ thất.
C. mạng puôckin gây co tâm thất.
D. bó His truyền xung theo đợt.
Câu 9. Khi nói về hệ tuần hoàn hở, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Máu chảy trong động mạch với áp lực cao hoặc trung bình.
B. Máu chảy với tốc độ chậm.
C. Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với các tế bào.
D. Tại khoang cơ thể, máu trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu-dịch mô.
Câu 10. Khi nói về hoạt động của tim, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chu kì hoạt động của tim gồm 3 pha: pha co tâm nhĩ, pha co thâm thất và pha dãn
chung.
B. Ở đa số động vật, nhịp tim tỉ lệ thuận với khối lượng cơ thể.
C. Tim hoạt động suốt đời không mỏi là do tim có hệ dẫn truyền tự động phát nhịp

D. Ở người trưởng thành, nhịp tim trung bình khoảng 140 lần/phút.
3. Bài tập ở mức độ vận dụng
Câu 11. Trong một chu kì tim của người bình thường, thời gian máu chảy từ tâm thất
vào động mạch là bao nhiêu?
A. 0,1 giây.
B. 0,8 giây.
C. 0,4 giây.
D. 0,3 giây.
Câu 12. Huyết áp là áp lực của máu tác dụng lên thành mạch. Ở người, trường hợp
nào sau đây sẽ làm tăng huyết áp?
A. Chạy 1000m.
B. Nghỉ ngơi.
C. Mất nhiều nước. D. Mất nhiều
máu.
Câu 13. Một người bị tai nạn và mất nhiều máu, huyết áp trong hệ mạch của người
này biến đổi như thế nào?
A. Giảm.
B. Lúc đầu tăng sau đó giảm.
C. Tăng.
D. Không thay đổi.
Câu 14. Tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi vì
A. trong một chu kì tim, thời gian làm việc của tâm thất và tâm nhĩ đều ngắn hơn thời
gian nghỉ ngơi.
B. tim được cung cấp chất dinh dưỡng thường xuyên.
C. trong tim có nút xoang nhĩ phát điện liên tục.
D. tim có tính tự động.
Câu 15. Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng?
(1) Cá sống trong môi trường nước nên tiêu tốn nhiều năng lượng cho việc di chuyển.
(2) Áp lực máu chảy trong hệ tuần hoàn đơn thấp hơn hệ tuần hoàn kép.
(3) Hệ tuần hoàn kép thích hợp với động vật hằng nhiệt và động vật biến nhiệt ở cạn.

(4) Nhu cầu O2 của cá thấp hơn so với chim và thú.
A. 1.
B.2.
C.3.
D.4.
4. Bài tập ở mức độ vận dụng cao

24


Câu 16. Nhịp tim của thú có khối lượng nhỏ (mèo, chuột.. ) nhanh hơn thú có khối
lượng cơ thể lớn (voi, trâu..) vì:
A. Động vật nhỏ, một hoạt động nhỏ của cơ thể cũng ảnh hưởng đến tim làm chúng đập
nhanh hơn.
B. Động vật càng nhỏ thì tỉ lệ S/V càng lớn, nhiệt lượng mất vào môi trường xung
quanh càng nhiều, chuyển hóa tăng lên, tim đập nhanh hơn để đáp ứng đủ nhu cầu ôxi
cho quá trình chuyển hóa.
C. Động vật càng nhỏ hiệu quả trao đổi chất càng thấp, tim đập nhanh hơn để đáp ứng
đủ nhu cầu ôxi cho quá trình chuyển hóa.
D. Động vật càng nhỏ càng dễ bị tác động trực tiếp của điều kiện nhiệt độ, ánh sáng,..từ
môi trường.
Câu 17. Nếu mỗi chu kì tim luôn giữ ổn định 0,8s thì một người có tuổi đời 40 tuổi thì
tim làm việc bao nhiêu năm
A. 20 năm.
B. 5 năm.
C. 10 năm.
40.năm
Câu 18. Một người trưởng thành có nhịp tim là 75 nhịp/phút. Sau một thời gian dài
luyện tập thể thao, nhịp tim của người này là 60 nhịp/phút. Khi nói về hiện tượng này,
phát biểu nào sau đây đúng?

A. Sau 1 thời gian dài luyện tập thể thao, tim người đó đập yếu hơn.
B. Do công suất tim tăng cho nên thời gian nghỉ của tim được tăng lên.
C. Thời gian hoạt động của tim duy trì không thay đổi (30 giây/phút).
D. Sự thay đổi này có hại cho tim.
Câu 19. Ở người bình thường, mỗi chu kì tim kéo dài 0,8s. Giả sử mỗi lần tâm thất co
bóp đã tống vào động mạch chủ 70 ml máu và nồng độ O 2 trong máu động mạch của
người này là 21 ml/100 ml máu. Có bao nhiêu ml O2 được vận chuyển vào động mạch
chủ trong 1 phút?
A. 1102,5 ml.
B. 5250 ml.
C. 110250 ml.
D. 7500
ml
Câu 20. Có bao nhiêu yếu tố sau đây giúp hỗ trợ dòng máu trong tĩnh mạch chảy về
tim?
(1) Hệ thống van trong tĩnh mạch.
(2) Hoạt động co bóp của tim.
(3) Sự đóng mở của van tim.
(4) Hoạt động của các cơ bao quanh mạch máu.
(5) Hoạt động cử động hô hấp của các cơ lồng ngực.
A. 1.
B.2.
C.3.
D.4.
C. CÁC BÀI TẬP TỰ GIẢI
1. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1. Mô tả đường đi của máu trong hệ tuần hoàn ở người.
Câu 2. Ở người, biết tỉ lệ thời gian của các pha trong một chu kì tim là: nhĩ co: thất co:
dãn chung là 1:3:4. Giả sử một người trong một phút có 60 chu kì tim thì thời gian của
mỗi pha là bao nhiêu?


25


×