QUY TRÌNH NHẬN DẠNG MỐI NGUY VÀ
ĐÁNH GIÁ RỦI RO
PROCESS TO HAZARDS RECOGNIZES AND RISK ASSESSMENT
1.
ĐỊNH NGHĨA/ Definition
1.1 Mối nguy là bất cứ sự việc gì có tiềm năng gây ra thiệt hại (ví dụ như hóa chất, điện, làm
việc ở độ cao ,…)
A hazard is anything that has otenti example chemicals, electricity, working at height,
etc.)
1.2 Nhận dạng mối nguy: là quá trình nhận dạng sự tồn tại và định nghĩa đặc tính của mối nguy.
Hazard identification is the process of identifying the existence and define the
characteristics of hazard.
1.3 Rủi ro là khả năng xảy ra của sự việc gây thiệt hại đang diễn biến ( mức độ nặng hay nhẹ)
A risk is the likelihood (great or small) of harm being done
1.4 Đánh giá rủi ro: là quá trình ước lượng mức độ rủi ro có từ các mối nguy, có xem xét đến
các biện pháp kiểm soát hiện có và quyết định biên pháp xử lý rủi ro.
A risk assessment is a thorough look at your workplace to identify those things,
situations, processes, etc. that may cause harm, particularly to people.
II. TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN/ RESPONSIBILITY AND AUTHORITY::
2.1
Xác định mối nguy: giám sát bộ phận/ nhân viên an toàn
Hazard identification: supervisor/ safety staff
2.2 Xem xét các rủi ro: quản lý bộ phận (maneger)
Consider risks: Manager
2.3 Phê duyệt các rủi ro: Giám đốc
Approving risks: Director
2.4 Cung cấp nguồn lực cải tiến rủi ro: tổng giám đốc
Provide resources to improve risk: general director.
2.5 Thực hiện cải tiến rủi ro: các đơn vị liên quan.
Implement improved risk: the relevant department
Ngày ban hành:
Lần ban hành: 01
Số trang: 1/8
Quy trình nhận biết mối nguy và đánh giá rủi ro
1. LƯU TRÌNH THỰC HIỆN/ PROCESS
Step 1:
Identify
Hazards
Step 2:
Assess Risk
Step 5:
Monitor
Controls
Communicate
&
Consultation
Step 4:
Implement
Controls
Step 3:
Determine
Controls
Quy trình thực hiện sẽ được trình bày chi tiết để các bộ phận nắm rõ và thực hiện
Process will be presented in detail to the Department is aware of and implement
Ngày ban hành:
Lần ban hành: 01
Số trang: 2/8
Quy trình nhận biết mối nguy và đánh giá rủi ro
2. DIỄN GIẢI:
6.1. Phạm vi nhận biết mối nguy về an toàn sức khoẻ:
-
Các mặt liên quan đến hoạt động và quá trình sản xuất của công ty (bao gồm hành
vi của con người, các thiết bị, vật tư đặt tại nơi làm việc);
Các hoạt động thường xuyên và không thường xuyên;
Các sự kiện xảy ra trong quá khứ, hiện tại và có thể sẽ xảy ra trong tương lai;
Các tình trạng bình thường, bất thường và khẩn cấp;
Các hoạt động của tất cả nhân viên tại nơi làm việc (bao gồm những người bên
ngoài tiếp cận đến nơi làm việc của công ty như các nhà thầu hay khách đến thăm);
Các mối nguy từ bên ngoài nơi làm việc tác động vào hoặc tác động từ nơi làm việc
đến các vùng lân cận;
Xem xét các quy định pháp luật được áp dụng.
6.2. Thực hiện:
6.2.1. Các giám sát bộ phận cùng nhân viên an toàn tiến hành nhận biết và ghi nhận các
nhân tố mối nguy, rủi ro gặp phải vào “bảng nhận biết mối nguy và đánh giá rủi
ro”.
Đặc tính của
mối nguy
Tính vật lý
Tính hóa học
Diễn giải
Vật thể bay xuống/rơi xuống (P1),sụp đổ (P2), vật thể bể nứt (P3), sập
xuống/lăn xuống (P4), té/trượt (P5), va chạm (P6|), bị thương do kẹp trúng,
bị cuốn lại hoặc bị đè lên (P7), bị đạp lên (P8), chết đuối (P9), tiếp xúc với
nhiệt độ cao/thấp (P10), tiếng ồn quá nhiều (P11), chiếu sáng không đủ
(P12), không thông thoáng (P13), phủ đầy bụi (P14), trong môi trường bức
xạ (P15), chấn động (P16), rò rỉ điện (P17),sụt áp, cúp điện (P18), chảy
nước (P19), nổ (bụi) (P20), áp suất không khí khác thường (P21).
Hỏa hoạn (C1), nổ (C2), tiếp xúc với các chất có hại (C3), rò rỉ hóa chất
hoặc chất thải lỏng (C4), rò rỉ chất khí đặc biệt (C5), mùi lạ (C6),bốc khói
(C7), thiếu oxy ngạt thở (C8).
Tính sinh học Nảy sinh mầm bệnh (B1), ngộ độc thực phẩm (B2), truyền nhiễm do vi
trùng (B3), mục nát thối rửa (B4).
Khoa học lao Thiết kế không tốt dẫn đến mất kiểm soát (F1), độ cao/không gian làm việc
động
không thích đáng gây thương tật (F2), bốc xếp bằng sức người quá sức bị
thương (F3), tư thế làm việc không đúng gây tổn thương (F4), thao tác lặp
đi lặp lại bị tổn thương (F5), thao tác không đúng cách (F6).
Ngày ban hành:
Lần ban hành: 01
Số trang: 3/8
Quy trình nhận biết mối nguy và đánh giá rủi ro
Sự cố giao thông (T1), áp lực công việc (T2), không thể xếp vào bất cứ loại
nào (T3).
Khác
6.2.2. Xác định các biện pháp kiểm soát cho từng rủi ro: khi xác định các biện pháp
kiểm soát hay xem xét các thay đổi đối với các biện pháp kiểm soát hiện hữu,
việc xem xét phải hướng đến các biện pháp giảm thiểu rủi ro theo các cấp độ
sau:
a.
b.
c.
d.
e.
Loại bỏ.
Thay thế.
Các biện pháp kiểm soát kỹ thuật.
Các tín hiệu/biển cảnh báo và/hay các biện pháp kiểm soát hành chính.
Các thiết bị bảo hộ cá nhân.
6.2.3. Tiến hành cho điểm đối với từng mối nguy và xác định rủi ro không thể chấp
nhận được dựa vào mức độ tổn thương, tần số tiếp xúc với mối nguy và cấp độ
rủi ro để xác định mức độ ưu tiên để xử lý như sau:
-
Mức độ gây tổn thương (TT):
Mức độ nghiêm trọng
Mức độ gây tổn thương
Điểm
Cực kỳ nghiêm trọng
Tai nạn hay bệnh tật gây tử vong
6
Rất nghiêm trọng
Tai nạn hay bệnh tật dẫn đến tàn phế vĩnh
viễn
5
Nghiêm trọng cấp độ 2
Tai nạn hay bệnh tật làm cho công nhân
phải ngừng làm việc từ trên 7 ngày trở lên
4
Nghiêm trọng cấp độ 1
Tai nạn hay bệnh tật làm cho công nhân
phải ngừng làm việc từ 3 đến 7 ngày
3
Mức độ nhẹ
Tai nạn hay bệnh tật làm cho công nhân
phải ngừng làm việc đến dưới 3 ngày
2
Không đáng kể
Tai nạn hay bệnh tật mà công nhân vẫn có
thể làm việc bình thường cần hoặc không
cần sơ cứu tại phòng y tế
1
Ngày ban hành:
Lần ban hành: 01
Số trang: 4/8
Quy trình nhận biết mối nguy và đánh giá rủi ro
-
Tần số tiếp xúc với mối nguy (TS):
Mức độ tiếp xúc
Số lần tiếp xúc
Điểm
Rất ít tiếp xúc hoặc trong
trường hợp đặc biệt (CN thay
thế)
1 lần/năm
1
Tiếp xúc hàng tháng
Ít nhất 1lần/tháng
2
Tiếp xúc hàng tuần
Ít nhất 1lần/tuần
3
Tiếp xúc hàng ngày
Hàng ngày
4
-
Cấp độ rủi ro (RR):
Mức độ rủi ro được tính bằng công thức sau:
Rủi ro = Mức độ nguy hiểm x Tần xuất có thể xảy ra
Tần số tiếp xúc với mối nguy
Mức độ rủi ro
Rất ít tiếp xúc
hoặc trong
trường hợp
đặc biệt (1)
Tiếp xúc hàng
tháng (2)
Tiếp xúc hàng
tuần (3)
Tiếp xúc hàng
ngày (4)
Cực kỳ nghiêm trọng (6)
6x1=6
6 x 2 = 12
6 x 3 = 18
6 x 4 = 24
Rất nghiêm trọng (5)
5x1=5
5 x 2 = 10
5 x 3 = 15
5 x 4 = 20
Nghiêm trọng cấp độ 2
(4)
4x1=4
4x2=8
4 x 3 = 12
4 x 4 = 16
Nghiêm trọng cấp độ 1
(3)
3x1=3
3x2=6
3x3=9
3 x 4 = 12
Mức độ nhẹ (2)
2x1=2
2x2=4
2x3=6
2x4=8
Không đáng kể (1)
1x1=1
1x2=2
1x3=3
1x4=4
Ngày ban hành:
Lần ban hành: 01
Số trang: 5/8
Quy trình nhận biết mối nguy và đánh giá rủi ro
-
Xác định mức độ ưu tiên:
Phân loại rủi ro
Thang điểm
Mức độ ưu tiên
Rủi ro không thể chấp nhận được
(A)
1 (điểm từ 18-24)
Công việc không được bắt
đầu hay được tiếp tục cho
đến khi rủi ro đã được giảm.
Nếu rủi ro không có thể giảm
được hay thậm chí các nguồn
không được hạn chế, thì công
việc vẫn phải bị cấm thực
hiện.
Rủi ro quan trọng
(B)
2 (điểm từ 12-16)
Phải ngưng việc! Công việc
không được bắt đầu cho đến
khi rủi ro đã được giảm. Các
nguồn quan trọng phải được
chỉ định để giảm bớt rủi ro.
Ở đâu có rủi ro liên quan đến
tiến trình của công việc, thì
hành động khẩn cấp cần phải
được thực hiện.
Rủi ro vừa phải
(C)
3 (điểm từ 8-10)
Các nỗ lực cần được thực
hiện để giảm bớt rủi ro,
nhưng các chi phí của công
tác phòng chống phải được
đo lường dự trù và giới hạn
cẩn thận. Các giải pháp giảm
rủi ro cần được triển khai
thực hiện trong một khoảng
thời gian xác định.
Rủi ro có thể chịu được
(D)
4 (điểm từ 4-6)
Có thể được xem xét trao cho
một giải pháp chi phí hiệu
quả hơnhoặc cải tiến mà
không áp đặt gánh nặng thêm
chi phí. Yêu cầu giám sát để
đảm bảo việc kiểm soát được
duy trì.
Rủi ro không đáng kể
(E)
5 (điểm từ 1-3)
Không có hành động nào
được yêu cầu. Giám sát tình
hình
Ngày ban hành:
Lần ban hành: 01
Số trang: 6/8
Quy trình nhận biết mối nguy và đánh giá rủi ro
6.2.4. Sau khi hoàn tất “Bảng nhận biết mối nguy và đánh giá rủi ro”, giám sát bộ phận
cùng nhân viên an toàn ký xác nhận vào ô “người lập bảng” và trình cho quản lý
bộ phận xem xét và gửi lại cho Đại diện lãnh đạo xem xét, phê duyệt. Sau đó,
nhân viên an toàn công ty sẽ gửi lại bảng photo cho các bộ phận lưu giữ, truyền
đạt cho công nhân biết và tiến hành thực hiện các biện pháp kiểm soát.
6.3. Nhận định hành động về các rủi ro an toàn sức khoẻ:
i. Các rủi ro phải có biện pháp khắc phục ngay:
a. Các rủi ro liên quan đến sự phù hợp với các yêu cầu pháp quy về an toàn sức
khoẻ phải được ưu tiên xem xét và thực thi.
b. Các rủi ro liên quan đến sự phù hợp với các yêu cầu khác (như yêu cầu của
khách hàng) hoặc yêu cầu của các bên quan tâm khác mà công ty phải tuân
thủ thì phải được ưu tiên xem xét và thực thi các biện pháp cần thiết.
ii. Các rủi ro không cần có biện pháp ngay nhưng phải đưa vào kiểm soát
các biện pháp hoặc mục tiêu để cải tiến.
6.4. Trong trường hợp đặc biệt sau đây phải thực hiện lại việc nhận dạng các mối nguy và
đánh giá rủi ro đồng thời đưa ra các cấp độ ưu tiên cho các hành động cải tiến và phải
cập nhật hồ sơ:
6.4.1. Khi có xảy ra tai nạn lao động hoặc sự cố suýt bị xảy ra tai nạn lao động
6.4.2. Khi hoạt động của công ty, trang thiết bị hoặc quá trình sản xuất có thay đổi;
3. BIỂU MẪU SỬ DỤNG:
7.1. Bảng nhận dạng mối nguy và đánh giá rủi ro
BNDMN&ĐGRR
4. LỊCH SỬ TÀI LIỆU:
8.1. Ban hành lần đầu ngày
Ngày ban hành:
/2018
Lần ban hành: 01
Số trang: 7/8