Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Bài giảng chi tiết về Khí máu động mạch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.11 MB, 30 trang )

BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH NAM ĐỊNH
KHOA HOÁ SINH

KHÍ MÁU


MỤC TIÊU
1- Khái niệm về khí máu
2- Chỉ định làm khí máu
3- Các yếu tố ảnh hướng tới kết quả
4- Các bước đọc kết quả khí máu


KHÁI NIỆM
 Khí máu là một XN để xác định tình trạng

toan/kiềm và ôxy hoá máu của BN.
 Các RL về khí trong máu và thăng bằng
toan/kiềm thường xảy ra trong rất nhiều bệnh lí.
 Có thể gây những hậu quả nghiêm trọng, nhưng
dấu hiệu lâm sàng lại xuất hiện muộn
 Việc theo dõi bằng các chỉ số khí trong máu và
thăng bằng kiềm toan là rất cần thiết
 Ngoài ra còn giúp đề ra các chỉ định thở máy phù
hợp cũng như theo dõi hiệu quả của điều trị.


CHỈ ĐỊNH LÀM KHÍ MÁU
 Đánh giá tình trạng toan kiềm (pH,

PaCO2); ô xy hoá máu (PaO2, SaO2) và


khả năng vận chuyển ô xy (PaO2, HbO2
và tHb)
 Đánh giá đáp ứng điều trị, test chẩn
đoán: liệu pháp ô xy, test gắng sức
 Theo dõi tình trạng và tiến triển của
bệnh


CHỈ ĐỊNH
Các bệnh gây toan hô hấp:
Rối loạn khuyếch tán
Tổn

thương phế nang
Suy tim ứ huyết
Ung thư phổi
Tổn thương trung tâm hô hấp
Bệnh TKTƯ, ung thư, chấn thương, động
kinh.
RL chuyển hoá, hạ đường máu, ngộ độc
Tắc nghẽn đường dẫn khí
HFQ
COPD
Viêm phổi


CHỈ ĐỊNH
Các bệnh gây kiềm hô hấp:
Nguyên nhân
↑ TS thở - Tăng thông khí



CHỈ ĐỊNH
Các bệnh gây toan chuyển hóa:
Tăng Anion Gap

1. Suy thận: dẫn đến tăng tích luỹ H+.
2. Toan ceton do ĐTĐ
Rối loạn chuyển hoá carbohydrate và lipid
dẫn đến tăng sản xuất các thể ceton.
Toan Lactic
Hậu quả của thiếu ôxy của tổ chức
Thường gặp trong ngừng tim và SHH


CHỈ ĐỊNH
Các NN gây kiềm chuyển hóa:
Tăng kiềm từ ngoài vào
- Uống Nabicarbonat
Mất axít
- Nôn hoặc dùng lợi niệu
- Thiếu Chloride do mất các dịch chứa nhiều chloride
(dịch tiêu hoá) gây tăng tái hấp thu HCO3- Mất K+ (hạ kali máu) dẫn đến tăng bicarbonate.
Mất K+ gây tăng sản xuất H+ do đó tăng HCO3phản ứng


CHỈ ĐỊNH
Các chỉ định khác:

- Trước phẫu thuật gây mê, đặc biệt khi

không thể đo được chức năng thông khí
- Giám định y khoa trong thẩm định chức
năng hô hấp


CHỐNG CHỈ ĐỊNH
 Test Allen (-) → chọc vị trí động mạch khác
 Không chọc động mạch nơi có shunt giải

phẫu (BN chạy thận chu kì)
 Rối loạn đông máu hoặc khi đang dùng các
thuốc chống đông hoặc tiêu sợi huyết


YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI KQ
1. M
 Cách phát hiện:
ẫu lẫn khí trời

 Nhìn thấy bọt khí lẫn trong mẫu
 PaCO2 thấp không tương ứng với lâm

sàng
 Phòng tránh

 Bỏ mẫu máu khi thấy có nhiều bọt khí
 Đuổi toàn bộ khí còn sót lại trong mẫu
 Đậy nắp ống nghiệm sau khi lấy



YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI KQ
2- Lấy nhầm máu tĩnh mạch
 Cách phát hiện:
 Không thấy máu lên ống nghiệm theo nhịp đập
 Không tương ứng giữa lâm sàng và khí máu đặc
biệt là tình trạng ôxy máu
 Phòng tránh
 Hạn chế lấy máu ở ĐM cánh tay hoặc ĐM đùi
 Không nên hút máu khi lấy máu
 Dùng kim tiêm có độ vát ngắn
 Tránh chọc xuyên động mạch
 So sánh SpO2 với SaO2


YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI KQ
3- Mẫu để quá lâu

*Cách phát hiện: làm ↓ pH , ↑ PaCO2, ↓ PaO2
*Phòng tránh
- Không nên để quá 15 phút trong T0 phòng
- Bảo quản trong nước đá đang tan
4-Ảnh hưởng nhiệt độ:
*Nếu không có nước đá, sau 30 phút: pH, HCO3-, BE và PO2 giảm trong
khi PCO2 tăng

*Phòng: Cho mẫu vào trong nước đá giúp ức
chế tiêu glucose và sử dụng O2


CÁCH ĐỌC KHÍ MÁU



CÁC CHỈ SỐ CHÍNH VÀ Ý NGHĨA
 pH: 7,35- 7,45: đánh giá độ toan, kiềm
 PaO2: (phân áp O2 máu động mạch) là áp lực của phân tử

O2 hoà tan (không gắn với Hb). Phản ánh chức năng của
phổi mà không phản ánh tình trạng giảm oxy mô. Thiếu oxy
mô có thể xảy ra mà không có tình trạng giảm oxy máu và
ngược lại. Đối tượng
PaO2 (mmHg)
-Người lớn, trẻ em:
- Trẻ sơ sinh:
- Người già:

+ 60 tuổi
+ 70 tuổi
+ 80 tuổi
+ 90 tuổi

90 ± 5; giới hạn dưới: 80
40 – 70
Giới hạn dưới:
80
70
60
50


CÁC CHỈ SỐ CHÍNH VÀ Ý NGHĨA

SaO2 (bão hoà ôxy máu động mạch):

- Là tỷ lệ Hb gắn với O2 so với tổng Hb
 PAO2: phân áp oxy trong phế nang:
- BT: 85 - 100mmHg.
AaDO2: (alveolar- arterial O2 difference):
- Chênh áp oxy giữa phế nang và máu động mạch = PAO 2 - Pa02.
- Xác định sự khuyếch tán oxy có đủ hay không.
- Giá trị bình thường:
* 5 -15 mmHg nếu thở khí trời.
* 15 -25 mmHg đối với người lớn tuổi.
 PaCO2: phân áp oxy trong máu ĐM
- BT: 35- 45mmHg.
- Phản ánh chức năng TK của phế nang


CÁC CHỈ SỐ CHÍNH VÀ Ý NGHĨA
 BE: kiềm dư (Base exess)

- BT: (-2) – (+ 2)
- Là sự chênh lệch giữa base đệm của bệnh nhân và base đệm
của người BT
- Giá trị (+) cho biết thừa kiềm, thiếu acid
- Giá trị (-) cho biết thiếu kiềm, thừa acid
 HCO3- : là lượng HCO3- có trong huyết tương.

- BT: 22-26 mmHg
 AG: Anion Gap

- Là sự chênh lệch giữa các ion mang điện tích dương và các ion

mang điện tích âm.
- AG = (Na+ + K+) - (Cl- + HCO3-)
- Cho biết toan CH là do tích tụ acid hay do mất HCO3-


CÁC CHỈ SỐ CHÍNH VÀ Ý NGHĨA
Tóm tắt các nhóm thông tin từ kết quả KM:
Nhóm thông tin về khả năng oxy hóa máu ở
phổi: PaO2, AaDO2
Nhóm thông tin về khả năng thông khí của
phổi: PCO2, pH.
Nhóm thông tin về tình trạng thăng bằng kiềm
toan: pH, PCO2, HCO3-, BE, BE ecf .


YÊU CẦU ĐẶT RA KHI ĐỌC
KẾT QUẢ KM
 Bệnh nhân nhiễm toan hay nhiễm kiềm?
 Do thành phần hô hấp hay do chuyển

hóa?
 Còn bù hay mất bù?
 Tình trạng ô xy hóa máu thế nào?


CÁC RỐI LOẠN TOAN - KIỀM
Toan hô hấp
Kiềm hô hấp
Toan chuyển hoá
Kiềm chuyển hoá



CÁC BƯỚC ĐỌC KHÍ MÁU
Bước1:
+ pH = 7,35 – 7,45 → Bình thường
+ pH < 7,35 → Nhiễm toan
+ pH > 7,45 → Nhiễm kiềm
Đánh giá tình trạng toan - kiềm dựa vào pH


CÁC BƯỚC ĐỌC KHÍ MÁU
Bước 2: Xác định liên quan của hệ hô hấp
D
PaCO2
Bình thường = 35 – 45 mmHg
Nếu pH < 7,35; PaCO2 > 45 mmHg → toan
máu có ít nhiều liên quan đến hô hấp
Nếu pH < 7,35; PaCO2 trong giới hạn bình
thường → Toan chuyển hóa
ựa vào


CÁC BƯỚC ĐỌC KHÍ MÁU
Bước 3: X
D HCO3BT: 22-26 mmHg

ác định có liên quan đến chuyển hoá hay không?

ự vào




Nếu pH < 7,35; HCO3- < 22 mmHg → có ít nhiều liên quan đến chuyển hoá.



Nếu pH < 7,35; HCO3- trong giới hạn bình thường  Toan hô hấp.


CÁC BƯỚC ĐỌC KHÍ MÁU
Bước 4: Đánh giá khả năng bù trừ
Cơ chế bù trừ:
+ Toan hô hấp bù bằng kiềm chuyển hóa.
+ Toan chuyển hóa bù bằng kiềm hô hấp.
+ Kiềm hô hấp bù bằng toan chuyển hóa.
+ Kiềm chuyển hóa bù bằng toan hô hấp.  


CÁC BƯỚC ĐỌC KHÍ MÁU
Bước 4: Đánh giá khả năng bù trừ
Mức độ bù:
+ Bù hoàn toàn → pH máu trở về bình
thường
+ Bù một phần: đã thấy dấu hiệu của bù trừ
nhưng chưa đủ thời gian để pH trở về BT
+ Mất bù: pH không bình thường
+ Không có hiện tượng bù quá mức



×