Tuần: 19 Ngày soạn:
Tiết : 19 Ngày dạy:
Bài 15: các mỏ khoáng sản
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu đợc khái niệm: khoáng vật, đá, khoáng sản,mỏ khoáng sản.
-Biết phân loại khoáng sản theo công dụng.
-Hiểu đợc khoáng sản không phải là tài nguyên vô tận vì vậy con ngời phải biết khai
thác chúng một các hợp lý và tiết kiệm.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng chỉ bản đồ, chỉ đợc các loại khoáng sản thể hiện trên bản đồ
3. Thái độ:
- Biết quý trọng các loại khoáng sản và có thái độ giữ gìn, tiết kiệm.
II. Chuẩn bị :
GV: + Mẫu khoáng sản.
+Bản đồ thể hiện các loại khoáng sản.
HS: + Chuẩn bị bài trớc khi lên lớp.
III. Tiến trình lên lớp :
1.Kiểm tra bài cũ :
CH: Bình nguyên là dạng địa hình nh thế nào? Có mấy dạng bình nguyên?
2.Dạy bài mới :
Hoạt động của GV&HS Nội dung
HĐ1: Giới thiệu bài
Khoáng sản không phải là tài ngyên vô tận nhng
có giá trị của mỗi quốc gia . Hiện nay nhiều loại
khoáng sản là những nhiên liệu, nguyên liệu
không thể thay thế đợc của nhiều ngành công
nghiệp quan trọng. Vậy khoáng sản là gì? Chúng
đợc hình thành nh thế nào?. Bài hôm nay chúng
ta cùng tìm hiểu.
HĐ2: Tìm hiểu một số loại khoáng sản và công
dụng của chúng.
GV: Trong vỏ Trái Đất có nhiều khoáng vật và
các loại đá khác nhau.
CH: Em hiểu khoáng vật là gì?
HS: Khoáng vật là những vật chất trong tự nhiên
có thành phần đồng nhất thờng gặp dới dạng tinh
thể trong thành phần của các loại đá.
VD: Thạch anh là khoáng vật thờng gặp trong đá
Granít dới dạng tinh thể.
CH: Em hiểu thể nào là đá?
1.Các loại khoáng sản:
HS: Đá hay thạch nham là vật chất tự nhiên có
đọ cứng ở nhiều mức độ khác nhau, tạo nên vỏ
Trái Đất. Đá có thể do một hay nhiều khoáng vật
cấu tạo nên.
GV: Khoáng vật và đá có loại có ích và không có
ích.
CH: Theo em khoáng sản là gì?
CH: Quặng là gí?
HS: Các nguyên tố hóa học đợc tập trung với một
tỷ lệ cao gọi là quặng.
VD: quặng sắt ở nớc ta chứa 40% đến 60% kim
loại sắt.
HS: quan sát bảng SGK
CH: Kể tên các loại khoáng sản và nêu công
dụng của chúng.
GV: Khoáng sản không phải là tài nguyên vô tận
do vậy ngày càng bị cạn kiệt do đó con ngời luôn
tìm các thay thế.
CH: Khoáng sản năng lợng ngày càng bị cạn
kiệt con ngời đã bổ sung bằng nguồn năng lợng
nào?
HS: Năng lợng thủy triều, Mặt Trời
CH: Em hãy kể một số khoáng sản có ở tỉnh ta?
HS: VLXD, VL cách âm, VL chịu lửa, K/S cháy,
nớc khoáng, K/S đá quý.
HĐ3: Tìm hiểu khái niệm mỏ khoáng sản, quá
trình hình thành.
CH: Mỏ khoáng sản là gì?
GV: Trong khoáng sản có mỏ nội sinh và mỏ
ngoại sinh.
CH: Mỏ khoáng sản nội sinh đợc hình thành nh
thế nào?
CH: Mỏ khoáng sản ngoại sinh đợc hình thành
nh thế nào?
CH: Khai thác và sử dụng khoáng sản cần phải
chú ý vấn đề gì?
HS: Chỉ trên bản đồ các loại khoáng sản.
a. Khoáng sản là gì:
- Là những khoáng vật và đá có ích đợc
con ngời khai thác và sử dụng.
b.Phân loại khoáng sản:
- Dựa vào tính chất và công dụng
khoáng sản đợc chi làm ba nhóm.
+Khoáng sản năng lợng.
+Khoáng sản kim loại.
+Khoáng sản phi kim loại.
2.Các loại khoáng sản nội sinh và
ngoại sinh:
-Những nơi tập trung khoáng sản gọi là
mỏ khoáng sản.
-Những khoáng sản đợc hình thành do
mác ma rồi đa lên gần mặt đât thành
mỏ thì thành mỏ thị gọi là mỏ nội
sinh(nội lực)
-Các mỏ ngoại sinh đợc hình thành do
các quá trình ngoại lực (quá trình
phong hóa tích tụ .)
-Khai thác và sử dụng khoáng sản phải
hợp lý và tiết kiệm.
3.Củng cố:
-Khoáng sản là gì? khi nào gọi là mỏ khoáng sản.
-Hãy nêu quá trình hình thành mỏ nội sinh và ngoại sinh.
4.Dặn dò:
-Trả lời câu hỏi và bài tập.
-Học bài cũ,xem trớc bài 16.
IV. Rút kinh nghiệp:
Tuần: 20 Ngày soạn :
Tiết : 20 Ngày dạy:
Bài 16: Thực hành
Đọc bản đồ (Hoặc lợc đồ)địa hình tỷ lệ lớn
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
+Biết đợc khái niệm đờng đồng mức.
+Biết đợc kỹ năng đo tính độ cao và khoảng cách thực địa dựa vào bản đồ.
2.Kỹ năng:
+Biết đọc và sử dụng các bản đồ có tỷ lệ lớn có các đờng đồng mức.
3.Thái độ:
II.Chuẩn bị :
+ Lợc đồ H44(Phóng to)
+ Bản đồ hoặc lợc đồ tỷ lệ lớn có các đờng đồng mực.
III. Tiến trình lên lớp :
1.Kiểm tra bài cũ:
CH: K/s là gì? dựa vào tính chất và công dụng ngời ta có thể chia ra mấy loại khoáng
sản.
CH: Thế nào gọi là mỏ khoáng sản? Mỏ nội sinh và ngoại sinh.
2.Dạy bài mới:
Hoạt động của GV&HS Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu khái niệm đờng đồng
mức.
HS: Hoạt động nhóm
CH: Đờng đồng mức là đờng nh thế nào?
CH: Tại sao dựa vào đờng đồng mức trên
bản đồ chúng ta biết đợc hình dạng địa
1.Đờng đồng mức là gì:
-Đờng đồng mức là đờng nối những điểm có
cùng độ cao trên bản đồ.
hình trên.
HĐ2: Thực hành trên lợc đồ
CH: Sự chênh lệch về độ cao của hai đờng
đồng mức trên lợc đồ là bao nhiêu.
CH: Dựa vào đờng đồng mức để tìm độ
cao của đỉnh núi A
1
A
2
và các điểm B
1
, B
2
,B
3
A
1
: 900m
A
2
: Trên 600m
B
1
: 500m B
2
: 650m B
3
: Trên
500m
CH: Dựa vào tỷ lệ lợc đồ để tính khoảng
các theo đờng chim bay từ đỉnh A
1
đến
đỉnh A
2
.
HS: Độ dài trong lợc đồ từ A
1
đến A
2
là
7,5cm khoảng cách từ thực tế từ A
1
đến A
2
là 7500m.
CH: Quan sát các đờng đồng mức ở hai s-
ờn phía đông và phía tây của A
1
cho biết
sờn nào dốc hơn.
HS: Sờn Tây dốc hơn sờn Đông vì các đ-
ờng đồng mức phía tây sát nhau hơn phía
đông.
- Dựa vào đờng đồng mức biết đợc độ cao
tuyệt đối của các điểm và đặc điểm hình dạng
địa hình, độ dốc, hớng nghiêng.
3.Củng cố :
-Giáo viên đánh dấu một số điểm để học sinh tính độ cao dựa vào đờng đồng mức .
-Đờng đồng mức là gì?
4.Dặn dò:
- Xem lại bài đã học, chuẩn bị bài 17
IV.Rút kinh nghiệm:
Tuần: 21 Ngày soạn:
Tiết : 21 Ngày dạy:
Bài 17: lớp vỏ khí
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau bài học, học sinh cần
- Biết đợc thành phần của lớp vỏ khí. Trình bày đợc vị trí, đặc điểm của các tầng trong
lớp vỏ khí. Biết đợc vị trí vao trò của lớp ôzôn trong tầng bình lu.
- Giải thích đợc nguyên nhân hình thành và tính chất của các khối khí nóng, lạnh và lục
địa, đại dơng.
2.Kỹ năng:
-Biết sử dụng hình vẽ để trình bày các tầng của lớp vỏ khí . Vẽ đợc biểu đồ tỉ lệ các
thành phần của không khí.
3.Thái độ :
- Biết đợc tác dụng của lớp vỏ khí để có ý thức bảo vệ tầng ô zôn.
II.Chuẩn bị :
-Tranh vẽ về các tầng của lớp vỏ khí .
-Hình 45 SGK phóng to
-Bản đồ tự nhiên thế giới.
III.Tiến trình lên lớp :
1.Kiểm tra bài cũ :
-Xác định độ cao của một số địa điểm dựa vào đờng đồng mức
2.Dạy bài mới:
Hoạt động của GV&HS Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu các thành phần của không khí
HS: quan sát hình 45
CH: Không khí gồm các thành phần nào? Mỗi loại
có tỷ lệ bao nhiêu.
CH: Trong các thành phần khí, thành phần nào
chiếm tỷ lệ nhỏ nhất.
HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo của lớp vỏ khí .
HS: Đọc phần 2
HS: Quan sát hình 46 và tranh vẽ
CH: Lớp vỏ khí gồm những tầng nào? Đọc tên và
chỉ giới hạn của chúng.
HS: Xác định tầng đối lu
1.Thành phần của không khí:
- Gồm các khí:
+Nitơ: 78%
+Ôxi: 21%
+Hơi nớc và các khí khác 1%
-Lợng hơi nớc, tuy hết sức nhỏ bé lại
là nguồn gốc sinh ra các hiện tợng khí
tợng nh mây, ma.
2.Cấu tạo của lớp vỏ khí:
- Gồm 3 tầng:
+Tầng đối lu: 0 đến 16 km
+Tầng bình lu: 16 đến 180km.
+Tầng các tầng cao của khí quyển :
80km trở lên.
HĐ3: Tìm hiểu đặc điểm của tầng đối lu.
GV: Chia học sinh làm 3 nhóm.
CH: Hãy cho biết đặc điểm của tầng đối lu? Nó có
ý nghĩa và vai trò nh thế nào đối với đời sống và
con ngời?
HS: Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
GV: Nhận xét , chốt ý
CH: Trên tầng đối lu là tầng gì? Cho biết đặc điểm
của tầng này?
CH: Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết vai trò
của lớp vỏ khí đối với đời sống của con ngời.
HĐ4: Tìm hiểu các khối khí có trên Trái Đất.
CH: Hãy cho biết nguyên nhân hình thành các khối
khí trên TĐ .
HS:
+ Do vị trí hình thành (vĩ độ thấp, cao)
+ Do bề mặt tiếp xúc (Lục địa , đại dơng)
HS: Đọc bảng các khối khí
CH: Khối khí nóng, khối khí lạnh đợc hình thành ở
đâu? Nêu tính chất của mỗi loại.
CH: Khối khí đại dơng và khối khí lục địa đợc hình
thành nh thế nào? Nêu tính chất của mỗi loại.
GV: Các khối khi luôn luôn di chuyển và làm thay
đổi thời tiết ở những nơi chúng đia qua đồng thời
chịu ảnh hởng của bề mặt đệm.
-Đặc điểm của tầng đối lu:
+ 90% không khí tập trung sát mặt đất
+Không khí chuyển động theo chiều
thẳng đứng .
+Nhiệt độ giảm theo độ cao, lên cao
100m giảm 0,6
0
C
+Nơi sinh ra các hiện tợng khí tợng
nh mây, ma, sấm, chớp, gió, bão.
-Đặc điểm của tầng bình lu: Tầng bình
lu có lớp ô zôn có vai trò hấp thụ các
tia bức xạ có hại cho sự sống, ngăn cản
không cho xuống mặt đất.
3.Các khối khí:
-Căn cứ vào vị trí hình thành chia
thành khối khí nóng , khối khí lạnh.
-Căn cứ vào bề mặt tiếp xúc chia ra
khối khí đại dơng, khối khí lục địa.
3.Củng cố :
- Không khí gồm những thành phần nào? thành phần nào chiếm tỷ lệ lớn nhất, nhỏ
nhất .
-Lớp vỏ khí gồm những tầng nào ? Giới hạn của chúng.
4.Dặn dò:
-Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK
-Xem trớc bài 18.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần : 22 Ngày soạn:
Tiết : 22 Ngày dạy:
Bài 18: thời tiết, khí hậu và nhiệt độ không khí
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Phân biệt và trình bày đợc khái niệm : thời tiết, khí hậu .
-Hiểu đợc nhiệt độ không khí và nguyên nhân có yếu tố này.
2.Kỹ năng:
-Biết đo tính nhiệt độ trung bình ngày, tháng, năm.
-Tập làm quen với dự báo thời tiết và ghi chép một số yếu tố thời tiết.
3.Thái độ:
-Thấy đợc sự thay đổi không khí trên toàn cầu từ đó có ý thức bảo vệ môi trờng.
II.Chuẩn bị :
GV: +Bảng thống kê thời tiết.
+Hình 48, 49 phóng to.
HS: Đọc kỹ bài ở nhà, nghe các thông tin trong buổi dự báo thời tiết.
III.Tiến trình lên lớp:
1.Kiểm tra bài cũ:
a. Vị trí đặc điểm của tầng đối lu?
b. Dựa vào yếu tố nào phân hóa khối khí nóng, lạnh, đại dơng, lục địa.
2.Bài mới:
Hoạt động của GV&HS Nội dung
HĐ1: Giới thiệu bài
Giáo viên sử dụng phần mở đầu trong SGK.
HĐ2: Tìm hiểu khái niệm thời tiết và khí hậu.
HS: Đọc phần1
CH: Hằng ngày các em đợc nghe ti vi , đài dự báo
thời tiết không?
1.Thời tiết và khí hậu:
a. Thời tiết:
CH: Vậy dự báo thời tiết gồm những vấn đề gì?
HS: Nhiệt độ,nắng, ma, độ ẩm, hớng gió.
Các yếu tố trên có thay đổi theo ngày không.
GV: Các yếu tố trên luôn thay đổi theo ngày đó
chính là thời tiết.
CH: Vậy thời tiết là gì?
CH:Theo em thời tiết của mỗi địa phơng có khác
nhau không(Không)
CH: Thời tiết giữa mùa đông và mùa hè ở miền bắc
nớc ta khác nhau ở điểm nào?
HS: Mùa đông lạnh, mùa hè nóng.
CH: Những đặc điểm về mùa đông và mùa hè có
lặp đi lặp lại trong các năm không?
HS: Luôn lặp lại trong các năm.
GV: Đó chính là đặc điểm khí hậu của miền bắc.
CH: Vậy khí hậu là gì?
HĐ2: Tìm hiểu nguyên nhân sinh ra nhiệt độ
không khí và cách đo.
CH: Nhiệt độ do đâu mà có?
HS: Đọc phần 2
CH: Vậy nhiệt độ không khí là gì?
CH: Dùng dụng cụ gì để đo nhiệt độ không khí?
CH: Để đo đợc nhiệt độ không khí trong ngày ta
phải đo mấy lần?
HS: 3 lần (5h, 13h, 21h)
HS: Làm ví dụ SGK
(20+24+22)/3= 22
0
C
CH: Vì sao khi đo nhiệt độ không khí ngời ta phải
để nhiệt kế trong bóng dâm và cách mặt đất 2m.
HĐ3: Tìm hiểu những yếu tố làm cho nhiệt độ
không khí thay đổi.
CH: Tại sao nhiệt độ không khí thay đổi tùy theo vị
gần hay xa biển.
-Thời tiết là sự biểu hiện các
hiện tợng khí tợng của một địa
phơng trong một thời gian ngắn
nhất định.
b.Khí hậu:
- Là sự lặp đi lặp lại của tình
hình thời tiết ở một địa phơng
trong một thời gian dài và trở
thành quy luật.
2. Nhiệt độ không khí và cách
đo nhiệt độ không khí :
a. Nhiệt độ không khí:
-Là lợng nhiệt khi mặt đất hấp
thụ lợng nhiệt của Mặt Trời rồi
bức xạ vào không khí lúc đó
không khí nóng lên. Độ nóng
lạnh đó gọi là nhiệt độ không
khí.
Dụng cụ đo: nhiệt kế
b. Cách đo nhiệt độ không
khí:
T
0
TB ngày = Tổng nhiệt độ các
lần đo/ Số lần đo.
CH: ảnh hởng của biển đối với vùng ven biển nh
thế nào?
HS: Nớc biển có tác dụng điều hòa nhiệt độ làm
không khí mùa hạ bớt nóng, mùa đông bớt lạnh.
CH: Vì sao về mùa hạ, những miền gần biển có
không khí mát hơn đất liền. Ngợc lại về mùa đông,
những miền gần biển lại có không khí ẩm hơn
trong đất liền.
CH: Vì sao càng lên cao nhiệt độ không khí càng
giảm?
CH: Dựa vào kiến thức đã học ở bài trớc hãy cho
biết sự chênh lệch về độ cao giữa 2 địa điểm H48
HS: 25-19=6
0
C 1000m
CH: Nhiệt độ thay đổi nh thế nào từ xích đạo về hai
cực?
CH: Em có nhận xét gì về góc chiếu của anh sáng
Mặt Trời từ xích đạo lên cực (Nhỏ dần)
CH: Vì sao nhiệt độ không khí thay đổi theo vĩ độ.
3. Sự thay đổi nhiệt độ của
không khí :
a. Nhiệt độ không khí thay đổi
tùy theo vị trí gần hay xa biển.
b.Nhiệt độ không khí thay đổi
theo độ cao:
c. Nhiệt độ không khí thay đổi
theo vĩ độ:
-Không khí ở các vĩ độ thấp
nóng hơn ở các vĩ độ cao.
3.Củng cố:
-Thời tiết là gì/ Khí hậu là gì?
-Giáo viên cho ví dụ học sinh tình nhiệt độ TB ngày.
4.Củng cố:
-Trả lời câu hỏi và bài tập SGK.
-Học bài , xem trớc bài 19.
IV: Rút kinh nghiệm:
Tuần: 23 Ngày soạn :
Tiết : 23 Ngày dạy:
Bài 19: Khí áp và gió trên trái đất
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Nêu đợc khái niệm khí áp.
-Hiểu và trình bày đợc sự phân bố khí áp trên Trái Đất
-Nắm đợc hệ thống các loại gió trên thờng xuyên trên TĐ, đặc biệt là gió tín phong, gió
tây ôn đới và các vòng hoàn lu khi quyển.
2. Kỹ năng:
-Biết sử dụng hình vẽ để mô tả hệ thống gió trên Trái Đất và giải thích các hoàn lu khí
quyển.
3.Thái độ:
-Thấy đợc những ảnh hởng của các loại gió đói với đời sống con ngời và hoạt động sản
xuất.
II. Chuẩn bị:
-Các hình vẽ phóng to SGK.
-Bản đồ thế giới.
III.Tiến trình lên lớp:
1.Kiểm tra bài cũ:
a. Thời tiết là gì? Khí hậu là gì?
b.thế nào là nhiệt độ không khí? Dùng dụng cụ gì để đo nhiệt độ không khí ?
2.Dạy bài mới:
Hoạt động của GV&HS Nội dung
HĐ1: Giới thiệu bài:
GV sử dụng phần mở đầutrong SGK.
HĐ2: Tìm hiểu khái niệm khí áp và sự phân bố
các đai khí áp trên TĐ.
CH: Nhắc lại chiều dầy của khí quyển là bao
nhiêu(60.000 km)
CH: ở tầng đối lu không khí tập trung bao nhiêu%
(90%)
GV: Không khí tuy nhẹ nhng cũng có một trọng lợng
tạo ra một sức ép lên bề mặt TĐ đó chính là khí áp.
CH: Vậy khí áp là gì?
CH: Dùng dụng cụ gì để đo khí áp?
CH: Khí áp TB là bao nhiêu.
GV: nói thêm >1 là khí áp cao; < 1 là khí áp thấp.
GV: giới thiệu khí áp kế.
HS: Đọc phần B và quan sát H50 cho biết.
CH: Các đai khí áp thấp nằm ở vĩ độ nào?
Các đai khí áp cao nằm ở vĩ độ nào?
1.Khí áp. Các đia khí áp trên TĐ:
a.Khí áp:
-Khí áp là sức ép của khí quyển lên
bề mặt đất.
-Dụng cụ đo: Khí áp kế.
-Khí áp TB bằng 760 mm Hg, đơn
vị là át nốt fe.
b. Các đai khí áp trên TĐ:
GV: Kết luận cho hs ghi .
HĐ3: Tìm hiểu nguyên nhân sinh ra gió và hoàn lu
khí quyển.
HS: đọc phần 2
CH: Gió là gì? Nguyên nhân nào sinh ra gió.
CH: Thế nào là hoàn lu khí quyển
HS: quan sát H51 cho biết .
CH: ở hai bên đờng xích đạo, loại gió thổi theo một
chiều quanh năm t khoảng vĩ độ 30
0
B và Nam về xích
đạo là gió gì?
GV: Do sự vận động tự quay của Trái Đất
tín phong bị lệch hớng.
CH: Từ khoảng vĩ độ 30
0
B và nam loại gió thổi quanh
năm lên khoảng vĩ độ 60
0
B và N là gió gì?
CH: Từ hai cực gió thổi về vĩ độ 60
0
là gió gì.
GV:Dựa vào kiến thức đã học giải thích.
CH: Vì sao tín phong lại thổi từ khoảng vĩ độ 30
0
B và
N về xích đạo.
CH: vì sao gió Tây ôn đới lại thổi từ khoảng các vĩ độ
30
0
B và N lên khoảng vĩ độ 60
0
B và N.
HS: Vì thổi từ khu vực khí áp cao về áp thấp.
CH: Tại sao gió Tín phong và gió Tây ôn đới không
thổi theo hớng kinh tuyến mà bị lệch hớng.
- Các đai khí áp đợc phân bố trên
TĐ thành các đai khí ấp thấp, cao
từ xích đạo lên cực.
2. Gió và các hoàn lu khí quyển:
-Gió là sự chuyển động của không
khí từ nơi có khí áp cao về nơi có
khia áp thấp.
-Hoàn lu khí quyển là sự chuyển
động của không khí giữa các đai
khí áp cao và thấp tạo thành hệ
thống gió thổi vòng tròn.
-Có 3 loại gió:
+Gió Tín phong.
+Gió Tây ôn đới.
+Gió Đông cực.
3.Củng cố:
-Khí áp là gì? Nguyên nhân nào sinh ra gió? Thế nào là hoàn lu khí quyển?
4.Dặn dò:
-Trả lời câu hỏi và bài tập.
-Học bài, xem trớc bài 20.
IV.Rút kinh nghiệm:
Tuần: 24 Ngày soạn :
Tiết : 24 Ngày dạy:
Bài 20: Hơi nớc trong không khí .ma
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Nắm đợc các khái niệm : Độ ẩm của hơi nứơc, độ quá bão hòa hơi nớc trong không khí
và hiện tợng ngng tụ của không khí.
-Biết cách tính lợng ma trong ngày, trong tháng trong năm và lợng ma TB năm.
2.Kỹ năng :
-Biết đọc biểu đồ phân tích lợng ma, phân tích biểu đồ lợng ma.
3.Thái độ:
-Thấy đợc sự phân bố lợng ma trên TĐ
II.Chuẩn bị:
-Hình vẽ biểu đồ lợng ma phóng to.
-Bản đồ phân bố lợng ma trên TĐ.
III.Tiến trình lên lớp:
1.Kiểm tra bài cũ:
a.Khí áp là gì? Hãy cho biết dụng cụ để đo khi áp ? Khí áp trung bình của khí quyển là
bao nhiêu?
b.Nguyên nhân nào sinh ra gió? Thế nào là hoàn lu khi quyển?
2.Dạy bài mới:
Hoạt động của GV&HS Nội dung
HĐ1: Giới thiệu bài.
HĐ2: Tìm hiểu nguồn gốc hơi nớc và độ ẩm của
không khí.
HS: Đọc phần 1.
CH: Hãy cho biết hơi nớc có nguồn gốc từ đâu?
HS: Hồ ao, sông ngòi, ĐTV.
CH: Tại sao trong không khí lại có độ ẩm?
CH: Làm thế nào để biết đợc độ ẩm trong không khí là
nhiều hay ít?
HS: Quan sát bảng thống kê.
CH: Hãy cho biết lợng hơi nớc tối đa mà không khí
chứa đợc khi có nhiệt độ : 10
0
C, 20
0
C, 30
0
C.
CH: Hãy cho biết mối quan hệ giữa hơi nớc và nhiệt
độ không khí?
1.Hơi nớc và độ ẩm của không
khí:
-Nguồn cung cấp hơi nớc trong
không khí là nớc trong các biển và
đại dơng, sông ngòi, ĐTV.
-Do chứa hơi nớc nên không khí có
độ ẩm.
-Dụng cụ đo độ ẩm: ẩm kế
HS: Tỉ lệ thuận
CH: yếu tố nào quyết định khả năng chứa hơi nớc của
không khí ?
HS: nhiệt độ không khí.
CH: Em hiểu thế nào là không khí đã bão hòa?
HS: Không khí đã chứa một lợng hơi nớc tối đa.
GV: Nhiệt độ 30
0
C sẽ chứa đợc tối đa 30 g/m
3
: Đã
bão hòa.
<30g/m
3
cha bão hòa.
CH: Hãy cho biết khi nào hơi nớc sẽ ngng tụ.
VD: Mùa đông không khí lạnh tràn tới hơi nớc trong
không khí ngng tụ ma.
HĐ3: Tìm hiểu nguyên nhân sinh ra ma, sự phân
bố lựơng ma trên TĐ.
HS: Đọc phần đầu.
CH: Khi nào sinh ra ma ? Có mấy dạng ma?
CH: Để tính lợng ma rơi của một địa phơng ngời ta
dùng dụng cụ gì?
HS: Thùng đo ma hay vũ kế
GV: Mô tả thùng đo ma
CH: Lợng ma trong ngày đợc tính nh thế nào?
HS: Tổng cộng của cột nớc ở đáy thùng đo ma sau các
trận ma trong ngày.
CH: Để tính đợc lợng ma trong tháng ta tính nh thế
nào?
HS: Tổng lợng ma các ngày trong tháng.
CH: Làm thế nào để tính đợc lợng ma trung bình năm.
HS: Tổng lợng ma nhiều năm chia cho số năm.
GV: Cho học sinh phân tích biểu đồ lợng ma TP HCM
GV: Mô tả biểu đồ
-Nhiệt độ không khí càng cao càng
chứa đợc nhiều hơi nớc.
*Sự ngng tụ:
-Khi không khí đã bão hòa , nếu
vẫn đợc cung cấp thêm hơi nớc
hoặc gặp khối khí lạnh thì hơi nớc
thừa trong không khí sẽ ngng tụ
sinh ra hiện tơng ma.
2.Ma và sự phân bố lợng ma trên
TĐ:
-Hơi nớc ngng tụ thành hạt nớc
nhỏ tạo thành mây gặp điều kiện
thuận lợi, hơi nớc ngng tụ làm các
hạt nớc to dần rơi xuống thành ma.
a.Tính lợng ma TB của một địa
phơng:
VD:
+Lần 1: 10mm
+Lần 2: 15mm
+Lần3: 20mm
Tổng lợng ma trong ngày= 45mm
HS: Hoạt động nhóm.
CH: Dựa vào biểu đồ TP HCM cho biết ? -Tháng có
ma nhiều nhất ? Là bao nhiêu(T6- 170mm)
-Tháng có ma ít nhất ? là bao nhiêu(T2- 10mm)
-Mùa ma tập trung tháng mấy đến tháng mấy(T5-
T10)
HS: Quan sát lợc đồ.
CH: Hãy chỉ các khu vực có lợng ma TB năm trên
2000 mm, các khu vực có lợng ma dới 200mm
CH: Em có nhận xét gì về sự phân bố lợng ma trên TĐ
b.Sự phân bố lợng ma trên TĐ:
-Trên TĐ, lợng ma phân bố không
đều từ xích đạo về hai cực.
3.Củng cố:
-Yếu tố nào ảnh hởng đến khả năng chứa hơi nớc của không khí?
- Em có nhận xét gì về sự phân bố lợng ma trên TĐ.
4.Dặn dò:
-Học bài, làm bài tập
-Xem trớc bài 21.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần:25 Ngày soạn:
Tiết: 25 Ngày dạy:
Bài 21: thực hành
Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lợng ma
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Biết cách đọc, khai thác thông tin và rút ra nhận xét về nhiệt độ và lợng ma của một địa
phơng đợc thể hiện trên biều đồ.
-Bớc đầu nhận dạng biểu đồ nhiệt độ và lợng ma của nửa cầu bắc và nửa cầu nam.
2.Kỹ năng:
-Phân tích đợc biểu đồ nhiệt độ và lợng ma.
3.Thái độ:
- Có thái độ hăng say, nhiệt tình khi làm bài thực hành.
II.Chuẩn bị:
-Biểu đồ nhiệt độ và lợng ma của Hà Nội.
-Biểu đồ nhiệt độ và lợng ma của 2 điểm A vàB phóng to.
-Phiếu học tập
III.Tiến trình bài thực hành :
1.Kiểm tra bài cũ:
a.Hơi nớc trong không khí có nguồn gốc từ đâu? Khi nào sinh ra ma?
2.Dạy bài mới:
Hoạt động của GV&HS Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu cách biểu hiện nhiệt độ và lợng
ma.
GV: Nói rõ cách biểu hiện biểu đồ khí hậu.
-Dùng hệ tọa độ vuông góc với trục ngang(Trục
hoành) biểu hiện 12 tháng trong năm.
_Trục dọc(Trục tung) bên phải biểu hiện nhiệt
độ(0
0
C)
Trục dọc(Trục tung) bên trái biểu hiện lợng m-
a(mm)
HĐ2: Tìm hiểu và khai thác thông tin trên biểu
đồ.
CH: Những yếu tố nào đợc biểu hiện trên biểu đồ?
Trong thời gian bao lâu.
HS: Nhiệt độ và lợng ma trong 12 tháng.
CH: Yếu tố nào đợc biểu hiện theo đờng.
HS: Nhiệt độ
CH: Yếu tố nào đợc biểu hiện bằng hình cột.
HS: Lợng ma
CH: Trục dọc bên phải dùng để tính đại lợng nào?
HS: Đo tính lợng ma.
CH: Đơn vị tính nhiệt độ là gì(T
0
C)
CH: Đơn vị để tìmh lợng ma là gì(mm)
HĐ3: Học sinh thực hiện phân tích biểu đồ
HS: Hoạt động nhóm
GV: Phát phiếu học tập (Theo mẫu bài 2)
Nhóm1: Phân tích nhiệt độ và cho nhận xét.
Nhóm2: Phân tích lợng ma và cho nhận xét.
HS: Đại diện nhóm trình bày, giáo viên phân tích
thêm.
Bài tập 1
Bài tập 2,3