Một số dạng bài tập môn Quản lý dự án
Một số dạng bài tập môn Quản lý dự án
Dạng 1: Sắp xếp thứ tự ưu tiên các rủi ro
Sau khi đã nhận dạng được các rủi ro của dự án, chúng ta có một danh sách các rủi ro cần
được lập kế hoạch đối phó. Do nguồn lực có hạn không thể và không cần thiết phải đối
phó với toàn bộ rủi ro, cũng như xuất phát từ Ngưỡng chịu rủi ro, Sức chịu rủi ro và Mức
độ hứng thú với rủi ro của từng dự án, từng công ty mà chúng ta cần sắp xếp thứ tự ưu
tiên các rủi ro.
Giả sử có bài tập:
Dự án Alpha có ngân sách 100 tỷ đồng, thời gian thi công 15 tháng, đội dự án xác định
được 4 rủi ro có ảnh hưởng cùng xác suất xảy ra như bảng 1. Hãy lập bảng sắp xếp thứ tự
ưu tiên rủi ro biết Ngưỡng chịu rủi ro của dự án Alpha là 0,04.
Bảng 1
Rủi ro
A
B
C
D
Ảnh hưởng
Giảm chi phí 5 tỷ
Tiến độ tăng 2 tháng
Hiệu quả dự án hoàn toàn dưới mức dự kiến và gần
như không thể sử dụng
Sai lệch tối thiểu trong vận hành, sử dụng
Xác suất xảy ra
40%
25%
5%
70%
Quy trình để giải bài tập dạng này gồm 3 bước cơ bản, bước 1 xác định bậc ảnh hưởng
của rủi ro đến các mục tiêu chính, bước 2 xác định điểm ưu tiên thông qua bậc ảnh hưởng
và xác suất xảy ra, bước 3 sắp xếp thứ tự ưu tiên.
Bước 1: Xác định bậc ảnh hưởng của rủi ro đến các mục tiêu chính
Page
1
Sử dụng 2 bảng dưới đây:
Mt s dng bi tp mụn Qun lý d ỏn
Thang bậc ảnh hưởng của cơ hội đến các mục tiêu chính
Mục tiêu dự án
Trung bình
(0.2)
chi phí giảm
5-10%
Cao (0.4)
Rất cao (0.8)
chi phí giảm
10 - 20%
chi phí giảm
>20%
tổng tiến độ
giảm 10 - 20%
tổng tiến độ
giảm >20%
Rất thấp (0.05)
Thấp (0.1)
ảnh hưởng
không đáng kể
chi phí giảm
<5%
không thay đổi
thời gian trên
đường găng
các đường không tổng tiến độ
găng dùng hết
giảm 5-10%
dự trữ thời gian,
hoặc tổng tiến độ
giảm 1-5%
Phạm vi
tác động không
đáng kể
tác động không những điều kiện những điều kiện
về phạm vi nhận về phạm vi nhận
đáng kể
được sự cải
được sự cải
thiện rất nhỏ về thiện rõ rệt về
nỗ lực và/hoặc nỗ lực và/hoặc
chi phí
chi phí
Chất lượng
tác động không
đáng kể
tác động không chỉ một tỷ lệ
nhỏ công việc
đáng kể
phải làm lại
Chi phí
Thời gian
những điều kiện
về phạm vi nhận
được sự cải
thiện đáng kể về
nỗ lực và/hoặc
chi phí
sự cải thiện rõ
sự cải thiện
rệt về các kết
đáng kể về các
quả/tỷ lệ làm lại kết quả/tỷ lệ
làm lại
Thang bậc ảnh hưởng của nguy cơ đến các mục tiêu chính
Mục tiêu dự án
Chi phí
Thời gian
Trung bình
(0.2)
tăng chi phí cần tăng chi phí cần chi phí tăng
đến vài khoản
đến toàn bộ quỹ 5-10%
dự phòng nhưng dự phòng
quỹ dự phòng
vẫn còn
các đường
các đường không tổng tiến độ
không găng bị găng dùng hết
tăng 5-10%
trượt nhưng dự dự trữ thời gian,
trữ thời gian vẫn hoặc tổng tiến độ
còn
tăng 1-5%
Rất thấp (0.05)
Thấp (0.1)
Phạm vi
sai lệch rất nhỏ
so với các điều
kiện
Chất lượng
sai lệch tối thiểu sai lệch nhỏ
trong vận
trong vận
hành/sử dụng
hành/sử dụng
Cao (0.4)
Rất cao (0.8)
chi phí tăng
10 - 20%
chi phí tăng
>20%
tổng tiến độ
tăng 10 - 20%
tổng tiến độ
tăng >20%
sản phẩm không sản phẩm không sản phẩm không
đủ một ít điều đủ một điều
đủ nhiều điều
kiện lớn hoặc kiện thiết yếu
kiện thứ yếu
nhiều điều kiện
nhỏ
có ít nhất một
tính năng/hạng
mục không đảm
bảo chất lượng
các tiêu chí vận
hành thiết yếu
không đáp ứng
được yêu cầu
sản phẩm không
đáp ứng được
các mục tiêu và
gần như không
thể sử dụng
hiệu quả hoàn
toàn dưới mức dự
kiến và gần như
không thể sử dụng
Xỏc nh c bc nh hng ca cỏc ri ro nh sau:
nh hng
Gim chi phớ 5%
Tin tng 13,33%
Mc
Trung bỡnh
Cao
im nh hng
0,2
0,4
Page
Ri ro
A
B
2
Bng 2
Một số dạng bài tập môn Quản lý dự án
C
D
Hiệu quả dự án hoàn toàn dưới mức dự Rất cao
kiến và gần như không thể sử dụng
Sai lệch tối thiểu trong vận hành, sử Rất thấp
dụng
0,8
0,05
Bước 2: Xác định điểm ưu tiên thông qua bậc ảnh hưởng và xác suất xảy ra
Bảng 3
Rủi ro
(1)
A
B
C
D
Điểm ảnh hưởng
(2)
0,2
0,4
0,8
0,05
Xác suất xảy ra
(3)
40%
25%
5%
70%
Điểm ưu tiên
(4) = (2) x (3)
0,08
0,1
0,04
0,035
Bước 3: Sắp xếp thứ tự ưu tiên
Bảng 4
Thứ tự
1
2
3
Rủi ro
B
A
C
Điểm ưu tiên
0,1
0,08
0,04
Rủi ro D không được đưa vào bảng 4 để xếp thứ tự ưu tiên đối phó vì nằm dưới ngưỡng
chịu rủi ro.
Dạng 2: Phương pháp ước lượng 3 điểm trong dự tính thời gian và dự toán chi phí
Ví dụ: Hạng mục Psi đang trong giai đoạn dự tính thời gian và dự toán chi phí, với đầu
vào được cho trong bảng 5
Bảng 5
Bi quan nhất (O)
Nhiều khả năng nhất (M)
Lạc quan nhất (P)
Thời gian thi công (tháng)
26
21
18
Chi phí (tỷ đồng)
118
105
92
Dự tính thời gian và chi phí để hoàn thành hạng mục Psi.
Hướng dẫn:
Thời gian trông đợi (tE)
Chi phí trông đợi (cE)
Công thức
Giá trị (tháng) Công thức
Giá trị (tỷ)
Page
Phân phối
3
Tùy thuộc vào giả định phân phối các giá trị trên mà thời gian và chi phí có thể được tính
toán bằng công thức. Hay công thức thường được sử dụng là dựa trên phân phối tam giác
và phân phối beta.
Một số dạng bài tập môn Quản lý dự án
Tam giác
tO 4tM t P
6
t t t
tE O M P
3
tE
Beta
21,33
21,67
cO 4cM cP
6
c c cP
cE O M
3
cE
105
105
Vậy hạng mục Psi trông đợi sẽ được hoàn thành với thời gian là 21 tháng 10 ngày hoặc
21 tháng 20 ngày và với chi phí là 105 tỷ đồng.
Hình 1 Phân phối Beta
Dạng 3: Vẽ tiến độ dựa trên mối liên hệ giữa các công việc và xác định chi phí
Bảng 6 Thời gian và ngân sách phân bổ theo kế hoạch cho các công việc
Công việc
A
G
Z
P
Thời gian (ngày)
3
5
4
2
Ngân sách (triệu đồng)
12
10
12
10
Mối liên hệ
AFS-1 ngày
GSS+2 ngày
ZSF+3 ngày
Giả sử chi phí cho các công việc được phân bổ đều giữa các ngày. Hãy tính ngân sách kế
hoạch tại ngày thứ 6 của dự án.
Hướng dẫn:
Page
4
Dựa vào bảng 6 ta vẽ được tiến độ với các công việc có mối liên hệ ràng buộc. Từ hình
vẽ ta tính được ngân sách kế hoạch tại ngày thứ 6 của dự án là 10 (2+3+5) triệu đồng.
Một số dạng bài tập môn Quản lý dự án
c«ng viÖc
4
4
A
4
2
2
G
Z
2
2
2
3
3
3
5
5
P
3
ngµy
0
1
2
3
4
5
6
7
8
Dạng 4: Phương pháp cây quyết định
Cây quyết định là một phương pháp dùng biểu đồ giúp bạn chọn lựa hành động tốt nhất
trong các tình huống ở đó kết quả tương lai là không chắc chắn. Phương pháp cây quyết
định thường được kết hợp với phương pháp giá trị bằng tiền kỳ vọng EMV giúp lựa chọn
quyết định dựa trên xác suất sự kiện rủi ro và giá trị kỳ vọng tiền tệ.
Ví dụ:
Phương án
Chi phí
(1) Xây chung cư cao 200 tỷ
cấp
(2) Xây nhà ở cho 110 tỷ
người thu nhập thấp
Rủi ro
Xác suất xảy ra
Nhu cầu cao
Nhu cầu thấp
Nhu cầu cao
Nhu cầu thấp
30%
70%
80%
20%
Doanh thu kỳ
vọng (tỷ)
290
170
130
100
Hướng dẫn:
Phương án
Rủi ro
(1) Xây chung cư
cao cấp
(2) Xây nhà ở cho
người thu nhập thấp
Nhu cầu cao
Nhu cầu thấp
Nhu cầu cao
Nhu cầu thấp
Xác suất Lợi nhuận kỳ Giá trị bằng tiền
xảy ra
vọng (tỷ)
kỳ vọng của dự
án (tỷ)
30%
90
90x0,3+(-30)x0,7
=6
70%
-30
80%
20
20x0,8+(-10)x0,2
= 14
20%
-10
Page
5
Ta thấy dự án xây nhà ở cho người thu nhập thấp thu được giá trị bằng tiền kỳ vọng cao
hơn nên chọn phương án này.
Mt s dng bi tp mụn Qun lý d ỏn
Phương án 1
P=30%
nhân
x
Giá trị bằng tiền
Lợi nhuận = kỳ vọng EMV
= 27
90
Phương án 1
P=70%
x
-30
= - 21
P=80%
x
20
= 16
P=20%
x
-10
=-2
Quyết định
Phương án 2
Hỡnh 2 Cõy quyt nh
Dng 5: Mụ hỡnh quyn lc/mi quan tõm
ra thng s yờu cu nờu ra cỏc bờn hu quan cho mt d ỏn c th. T ú xut
chin lc i phú tng bờn hu quan v tỡm cỏc hnh ng phự hp.
Quy trỡnh nh sau:
Bc 1: Nhn dng cỏc bờn hu quan ca d ỏn
Bc 2: Xỏc nh mc quyn lc m mc quan tõm ca h ti d ỏn
Bc 3: Xp cỏc bờn hu quan vo cỏc ụ phn t tng ng. Nu cú nhiu bờn hu quan
trong cựng 1 ụ thỡ cú th phõn bit tip bng tung (quyn lc) v honh (mi quan
tõm).
Page
6
Bc 4: a ra cỏc chin lc phự hp vi tng ụ phõn t
Một số dạng bài tập môn Quản lý dự án
Page
7
Bước 5: Từ chiến lược, đề xuất các hành động tương ứng. Trong phạm vi bài tập thì chỉ
đề xuất các hành động về cách thức liên lạc, duy trì quan hệ, cung cấp thông tin, giải
quyết khiếu nại.