Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Hợp đồng cung cấp sản xuất vật phẩm hàng hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.72 KB, 8 trang )

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
====== *** ======
HỢP ĐỒNG SẢN XUẤT/CUNG CẤP HÀNG HÓA
Số: ........... /2014/HĐCCHH/...BANK-…
Hôm nay, ngày

tháng năm 2014, tại Hà Nội, các Bên gồm:



Bên A: Ngân hàng … (...Bank)

-

Địa chỉ: …………………….……………………………………………………

-

Điện thoại:……………………. Fax:…………………….…………………….

-

Đại diện: Ông/Bà…………………….Chức vụ: ……………………................
Theo Văn bản ủy quyền số……của …… ngày……/……/……



Bên B: Công ty …………………….……………………………………………………

-



Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động/Giấy chứng nhận đầu tư số: ……-…… cấp lần đầu ngày ……/……/……
cấp thay đổi lần thứ …… ngày ……/……/……

-

Địa chỉ: …………………….……………………………………………………

-

Điện thoại: ……………………. Fax: …………………….

-

Số tài khoản:………..

-

Mở tại Ngân hàng:……………………….

-

Đại diện: Ông/bà……………………. Chức vụ: …………………….
Theo Văn bản ủy quyền số: …… của …… ngày ……/……/……

Đã thỏa thuận và nhất trí ký kết Hợp đồng sản xuất/cung cấp hàng hóa (sau đây gọi tắt là “Hợp
đồng”) với những nội dung như sau:
Điều 1.


Đối tượng của Hợp Đồng

Tại Hợp đồng này, Bên A đồng ý yêu cầu và Bên B đồng ý thực hiện sản xuất/cung cấp cho Bên A
sản phẩm là …………………. (sau đây gọi tắt là Sản phẩm). Thông tin chi tiết về số lượng, đặc
điểm, chất lượng và đơn giá Sản phẩm như sau :
Tên sản phẩm

Mô tả sản phẩm

Số lượng

Đơn giá
(VND)

Thành tiền
(VND)


Tổng giá trị Hợp đồng
Tổng giá trị Hợp đồng (đã bao gồm 10% VAT)
Đơn giá nêu trên đã bao gồm các loại thuế, phí theo quy định của pháp luật, chi phí thiết kế, chi
phí mua nguyên vật liệu, chi phí sản xuất/cung cấp, chi phí vận chuyển và tất cả các chi phí liên
quan khác.
Điều 2.

Phương thức thực hiện Hợp đồng

1. Trường hợp Bên A yêu cầu và Bên B thực hiện việc thiết kế mẫu sản phẩm cho Bên A:
Trong thời hạn …(…) ngày kể từ khi Các Bên kí kết Hợp đồng này, Bên B có trách nhiệm hoàn
thành mẫu thiết kế Sản phẩm để cấp có thẩm quyền của Bên A phê duyệt. Trường hợp Bên A

không đồng ý với mẫu thiết kế Sản phẩm của Bên B, Bên B có trách nhiệm chỉnh sửa và gửi lại
mẫu thiết kế cho Bên A trong thời hạn…(…) ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu chỉnh
sửa của Bên A. Hết thời hạn này nếu Bên B không gửi cho Bên A Mẫu thiết kế mới hoặc mẫu
thiết kế không được cấp có thẩm quyền của Bên A phê duyệt thì Bên A có quyền đơn phương
chấm dứt Hợp đồng mà không phải chịu bất kì trách nhiệm gì. Khi đó Bên B phải hoàn trả cho
Bên A toàn bộ số tiền Bên A đã tạm ứng cho Bên B (nếu có).
2. Trường hợp Bên A trực tiếp thiết kế mẫu Sản phẩm:
Trong thời hạn…(..) ngày kể từ khi Các Bên kí kết Hợp đồng này, Bên A sẽ gửi mẫu thiết kế Sản
phẩm đã được cấp có thẩm quyền của Bên A phê duyệt cho Bên B.
3. Trên cơ sở mẫu thiết kế đã được cấp có thẩm quyền của Bên A phê duyệt hoặc mẫu thiết kế Sản
phẩm do Bên A cung cấp, Bên B có trách nhiệm sản xuất/cung cấp Sản phẩm mẫu cho Bên A
trong vòng…(…) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Mẫu thiết kế Sản phẩmTrong vòng…(…)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được Sản phẩm mẫu, Bên A có trách nhiệm xác nhận bằng văn
bản về việc có đồng ý hay không đồng ý đối với Sản phẩm mẫu do Bên B cung cấp.
4. Trường hợp Bên A đồng ý đối với Sản phẩm mẫu do Bên B cung cấp, Bên B phải hoàn thành
việc sản xuất/cung cấp Sản phẩm chính thức cho Bên A theo đúng số lượng, chất lượng nêu tại
Điều 1 của Hợp đồng này trong thời hạn...(…) ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản của
Bên A về việc chấp thuận Sản phẩm mẫu.
5. Trường hợp, Bên A không đồng ý đối với Sản phẩm mẫu do Bên B cung cấp, Bên B có trách
nhiệm sản xuất/cung cấp Sản phẩm mẫu mới cho đến khi được Bên A chấp thuận và phù hợp với
Mẫu thiết kế đã được cấp có thẩm quyền của Bên A phê duyệt/ hoặc Mẫu thiết kế do Bên A cung
cấp.
Tất cả các chi phí liên quan đến việc sản xuất/cung cấp Sản phẩm mẫu nêu trên do Bên B chịu.
Trường hợp việc sản xuất/cung cấp lại Sản phẩm mẫu làm ảnh hưởng đến tiến độ bàn giao Sản
phẩm chính thức cho Bên A, Bên B phải chịu phạt vi phạm Hợp đồng và bồi thường thiệt hại
(nếu có) cho Bên A.


6. Sản phẩm chính thức phải đáp ứng được các tiêu chuẩn nêu tại Điều 1 Hợp đồng này và đúng
như Sản phẩm mẫu đã được cấp có thẩm quyền Bên A phê duyệt.

Điều 3.

Tổng Giá trị Hợp đồng và phương thức thanh toán

1. Tổng Giá trị Hợp đồng: là……………………….VND (Bằng chữ:……………). Tổng Giá trị
Hợp đồng đã bao gồm thuế giá trị gia tăng, các loại thuế, phí, chi phí khác (nếu có) theo quy
định của pháp luật và quy định của Bên B, chi phí vận chuyển Sản phẩm đến địa điểm của Bên A
và các chi phí khác liên quan đến việc thực hiện Hợp đồng (nếu có). Ngoài số tiền này, Bên A
không phải thanh toán thêm cho Bên B và/hoặc Các Bên liên quan bất cứ khoản tiền nào khác
2. Tạm ứng
Bên A sẽ tạm ứng cho Bên B ...% Tổng Giá trị Hợp đồng nêu tại Khoản 1 Điều này tương đương
với số tiền ……………. VND (Bằng chữ:…………) trong vòng ........ (.......) ngày làm việc kể
từ ngày Đại diện có thẩm quyền của Các Bên ký kết Hợp đồng này với điều kiện Bên A đã nhận
được:
a) Văn bản đề nghị tạm ứng của Bên B.
b) Thư bảo lãnh thực hiện Hợp đồng đáp ứng được các điều kiện sau: (i) Được phát hành hợp
pháp bởi ngân hàng trong nước/nước ngoài được bên A chấp nhận; (ii) Phạm vi bảo lãnh là
toàn bộ nghĩa vụ theo Hợp đồng này và văn bản thỏa thuận giữa các Bên (nếu có); (iii) Thời
hạn bảo lãnh: cho tới khi Bên B đã hoàn tất các công việc theo đúng yêu cầu của Bên A và
đại diện có thẩm quyền của các Bên đã ký kết vào Biên bản nghiệm thu công việc; (iv) Giá
trị bảo lãnh: tối thiểu bằng…(…) giá trị Hợp đồng; (v) Hình thức bảo lãnh: Bảo lãnh vô điều
kiện.
3. Thanh toán: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B 100 % Tổng Giá trị Hợp đồng (tương ứng với số
tiền là …………….. VND (Bằng chữ:…………………………………….) sau khi đã trừ đi số
tiền tạm ứng được nêu tại khoản 2 Điều này trong vòng …(…) ngày làm việc kể từ ngày Bên A
nhận được đầy đủ các văn bản, tài liệu sau:
a)

Biên bản nghiệm thu Sản phẩm được ký bởi đại diện có thẩm quyền của các Bên.


b) Giấy/Phiếu bảo hành đối với Sản phẩm do Bên B sản xuất/cung cấp đã được đại diện có
thẩm quyền của Bên B hoặc nhà sản xuất hàng hóa ký xác nhận.
c)

Hóa đơn tài chính hợp pháp, hợp lệ do Bên B phát hành cho Tổng giá trị Hợp đồng.

d) Thư bảo lãnh bảo hành đáp ứng các điều kiện sau: (i) Được phát hành hợp pháp bởi ngân
hàng trong nước/nước ngoài được bên A chấp nhận; (ii) Phạm vi bảo lãnh của Thư bảo lãnh
là nghĩa vụ bảo hành Sản phẩm của Bên B đối với Bên A theo quy định tại Hợp đồng này và
các văn bản thỏa thuận giữa các Bên (nếu có); (iii) Thời hạn bảo lãnh bảo hành: bằng hoặc
lớn hơn thời hạn bảo lãnh Sản phẩm; (iv) Giá trị bảo lãnh tối thiểu bằng ….(…)% giá trị Hợp
đồng này; (v) Hình thức bảo lãnh: bảo lãnh vô điều kiện.
4. Bên A thực hiện thanh toán cho Bên B bằng Đồng Việt Nam (VND) theo phương thức chuyển
khoản vào tài khoản của Bên B nêu tại phần đầu của Hợp đồng này. Phương thức trên là


phương thức thanh toán duy nhất và không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện Hợp đồng.
Chi phí chuyển khoản sẽ do Bên  ….. chịu trách nhiệm chi trả.
5. Nếu ngày cuối cùng của đợt tạm ứng, thanh toán trùng vào các ngày nghỉ, lễ theo quy định của
Nhà nước và/hoặc Bên A, Bên A có quyền thanh toán vào ngày làm việc kế tiếp ngày nghỉ, lễ
đó.
6. Bên A có quyền không tạm ứng, thanh toán một phần hoặc toàn bộ Tổng Giá trị Hợp đồng cho
Bên B nếu xảy ra một trong các trường hợp sau:
a) Bên B không đáp ứng đủ các điều kiện tạm ứng, thanh toán theo quy định tại Hợp đồng này;
b) Bên B vi phạm bất cứ nghĩa vụ nào quy định trong Hợp đồng này;
c) Bên A phát hiện Bên B có bất cứ hành vi nào nhằm chi tiền cho cán bộ, nhân viên của Bên A
(trừ trường hợp Bên B thanh toán hoặc chuyển cho Bên A và/hoặc cán bộ, nhân viên của Bên
A các khoản tiền theo quy định tại Hợp đồng này.
Điều 4.


Thời gian và địa điểm bàn giao Sản phẩm

1. Thời gian giao Sản phẩm: Bên B sẽ giao số Sản phẩm nêu tại Khoản 1 Điều 1 cho Bên A làm
……….. đợt trong vòng ……………… ngày tính từ ngày Bên A duyệt Sản phẩm mẫu.
2. Địa điểm giao Sản phẩm: Trước…(…) ngày các Bên tiến hành bàn giao Sản phẩm, Bên A thông
báo cho Bên B thời gian, địa điểm bàn giao thông qua cán bộ đầu mối nêu tại Điều 5 Hợp đồng
này. Việc bốc xếp, vận chuyển Sản phẩm do Bên B thực hiện và chịu toàn bộ chi phí liên quan.
Trường hợp Bên A thông báo địa điểm giao Sản phẩm ở ngoài địa bàn thành phố Hà Nội, các
Bên sẽ thống nhất về chi phí trước khi thực hiện vận chuyển (nếu có). Chi phí này chỉ được áp
dụng khi có sự đồng ý của Bên A. Mọi rủi ro đối với Sản phẩm trong quá trình vận chuyển do
Bên B chịu. Bên A chỉ chịu rủi ro đối với Sản phẩm sau khi Sản phẩm đã được bàn giao cho Bên
A đúng thời gian, địa điểm và việc bàn giao đã được người có thẩm quyền của Bên A ký xác
nhận là đã nhận hàng.
3. Tại thời điểm giao Sản phẩm, hai Bên sẽ ký Biên bản bàn giao Sản phẩm. Nghĩa vụ giao Sản
phẩm của Bên B chỉ hoàn thành sau khi người đại diện có thẩm quyền của Bên A đã ký xác nhận
trên Biên bản bàn giao về việc Bên B đã bàn giao sản phẩm đủ về số lượng, đúng về chất lượng,
đáp ứng yêu cầu của Bên A
Điều 5.

Trao đổi thông tin

1. Mọi thông tin trao đổi giữa các Bên sẽ được thực hiện và gửi thông qua các cán bộ đầu mối sau
đây của mỗi Bên:
a) Đầu mối nhận thông tin của Bên A:
Họ và tên

:

Chức vụ


:

Điện thoại

:

Email

:


b) Đầu mối nhận thông tin của Bên B:
Họ và tên

:

Điện thoại

:

Email

:

2. Thông tin trao đổi giữa Các Bên được coi là nhận được bởi Bên còn lại khi:
a) Trường hợp gửi thông tin qua email: Khi có thông báo/xác nhận gửi mail thành công.
b) Trường hợp gửi thông tin bằng văn bản qua đường bưu điện/gửi trực tiếp: Khi Bên còn lại
ký xác nhận đã nhận được văn bản.
c) Trường hợp gửi thông tin qua fax: Khi có thông báo/xác nhận chuyển fax thành công.
3. Trường hợp Bên nào có sự thay đổi địa chỉ người đầu mối hoặc thông tin của người đầu mối thì

phải thông báo cho Bên kia bằng văn bản trước khi thực hiện thay đổi ít nhất …..(….) ngày làm
việc; nếu không thông báo hoặc thông báo không đúng quy định nêu trên thì Bên kia có quyền
gửi văn bản theo địa chỉ cũ và mặc nhiên coi như Bên còn lại đã nhận được văn bản. Mọi thiệt hại
phát sinh trong trường hợp này (nếu có) sẽ do Bên thay đổi mà không thực hiện thông báo hoặc
thông báo không đúng quy định chịu.
Điều 6.

Nghiệm thu

1. Bên A sẽ tiến hành nghiệm thu công việc một lần trong vòng …..(……) ngày kể từ ngày Đại diện
có thẩm quyền Các Bên ký Biên bản bàn giao Sản phẩm.
2. Biên bản nghiệm thu Sản phẩm phải ghi rõ kết quả thực hiện công việc của Bên A: đạt tiêu
chuẩn hoặc không đạt tiêu chuẩn (theo mẫu đính kèm Hợp đồng này). Biên bản nghiệm thu Sản
phẩm đã có chữ ký xác nhận của Đại diện có thẩm quyền của Các Bên sẽ là cơ sở để Bên A tiến
hành thanh toán cho Bên B.
3. Bên B đồng ý rằng Bên A có quyền không thanh toán đối với những phần công việc không được
Đại diện có thẩm quyền của Bên A ký nghiệm thu.
4. Đại diện có thẩm quyền ký Biên bản nghiệm thu Sản phẩm của Các Bên:
a) Đại diện có thẩm quyền của Bên A:
Họ và tên:
Chức vụ:
b) Đại diện có thẩm quyền của Bên B:
Họ và tên:
Chức vụ:
Trường hợp có sự thay đổi về đại diện có thẩm quyền ký Biên bản nghiệm thu Sản phẩm, Các
Bên phải thông báo cho nhau theo quy định tại Điều 5 Hợp đồng này.
Điều 7.

Quyền và nghĩa vụ của các Bên



1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
a) Phê duyệt bản mẫu thiết kế sản phẩm trong trường hợp Bên A yêu cầu Bên B thực hiện thiết
kế mẫu Sản phẩm.
b) Yêu cầu Bên B bàn giao Sản phẩm đúng số lượng, chất lượng, chủng loại, địa điểm và thời
hạn theo yêu cầu của Bên A;
c) Đơn phương chấm dứt Hợp đồng này nếu: (i) Sản phẩm do Bên B sản xuất/cung cấp không
đầy đủ về số lượng và/hoặc không đáp ứng đầy đủ các điều kiện, tiêu chuẩn nêu tại Hợp
đồng này; (ii) hoặc Bên B sản xuất/cung cấp Sản phẩm không đúng tiến độ quy định tại Hợp
đồng này và các văn bản thỏa thuận giữa các Bên (nếu có).
d) Đơn phương chấm dứt Hợp đồng mà không phải chịu bất cứ trách nhiệm gì đồng thời yêu
cầu Bên B hoàn trả lại toàn bộ số tiền Bên A đã thanh toán trước đó nếu Bên B vi phạm bất
cứ nghĩa vụ nào theo quy định tại Hợp đồng này.
e) Yêu cầu Bên B phải cung cấp lại và bồi thường thiệt hại, phạt vi phạm đối với những phần
vi phạm Hợp đồng;
f) Không thanh toán đối với những Sản phẩm không được Bên A ký nghiệm thu do không đạt
chất lượng theo đúng những mẫu thiết kế, mẫu Sản phẩm đã được Bên A phê duyệt;
g) Thanh toán đầy đủ Giá trị Hợp đồng và đúng thời hạn như đã thỏa thuận tại Hợp đồng này;
h) Có các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp đồng này và của Pháp luật có liên
quan.
2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
a) Được Bên A thanh toán giá trị Hợp đồng đầy đủ, đúng hạn theo quy định tại Điều 3 Hợp
đồng này.
b) Bên B cam kết có đầy đủ năng lực hành vi và năng lực pháp lý để ký kết và thực hiện Hợp
đồng này một cách tự nguyện và hợp pháp; Bên B có tất cả các quyền và thẩm quyền hợp
pháp cần thiết để tiến hành Dịch vụ theo quy định tại Hợp đồng này;
c) Đảm bảo việc ký kết và thực hiện Hợp đồng này đã được cấp có thẩm quyền của Bên B phê
duyệt theo đúng quy định nội bộ của Bên B và quy định của pháp luật.
d) Cung cấp các sản phẩm đúng với thiết kế đã được Bên A phê duyệt.
e) Giao Sản phẩm cho Bên A đúng số lượng, chất lượng, địa điểm và thời hạn thỏa thuận tại

Hợp đồng này;
f) Cung cấp lại khi Sản phẩm bàn giao không đáp ứng yêu cầu của Bên A và chịu mọi chi phí
phát sinh.
g) Hoàn trả lại toàn bộ số tiền Bên A đã thanh toán trước nếu Bên B không bàn giao Sản
phẩm/chậm bàn giao Sản phẩm/bàn giao Sản phẩm không đúng yêu cầu của Bên A.
h) Chịu phạt vi phạm Hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên A trong trường hợp Bên B vi


phạm bất kì nghĩa vụ nào tại Hợp đồng này.
i)

Chịu mọi trách nhiệm pháp lý liên quan đến việc cung cấp Sản phẩm cho Bên A theo quy
định của pháp luật;

j)

Không được chuyển giao quyền và nghĩa vụ của Bên B quy định tại Hợp đồng này cho bất
kỳ bên thứ ba nào khác, trừ trường hợp được Bên A chấp thuận trước bằng văn bản.

k) Có các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp đồng này và của Pháp luật có liên
quan.
Điều 8.

Sở hữu và bảo mật thông tin

Tất cả thông tin, tài liệu Bên A cung cấp cho Bên B hoặc được Bên B tạo nên và/hoặc biết được khi
thực hiện việc sản xuất, cung cấp Sản phẩm cho Bên A sẽ thuộc sở hữu duy nhất của Bên A. Bên B
cam kết, và bảo đảm rằng sẽ không lưu giữ và sử dụng những tài liệu và thông tin nêu trên trong bất
cứ trường hợp nào ngoài phạm vi và thời hạn của Hợp đồng. Đồng thời, Bên B cam kết và bảo đảm
rằng sẽ bảo mật mọi thông tin liên quan đến hoặc có được từ việc thực hiện Hợp đồng này trong

suốt thời hạn hiệu lực của Hợp đồng và kể cả sau khi Hợp đồng chấm dứt, trừ trường hợp được sự
chấp thuận trước bằng văn bản của Bên A hoặc yêu cầu cung cấp thông tin của cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
Điều 9.

Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại

1. Nếu Bên B vi phạm bất kỳ nghĩa vụ, cam kết nào theo quy định theo Hợp đồng này, Bên B sẽ
phải chịu một khoản tiền phạt bằng 8% phần Giá trị Hợp đồng bị vi phạm và bồi thường toàn bộ
thiệt hại (nếu có) cho Bên A
2. Trường hợp Bên B giao sản phẩm không đúng thời hạn theo quy định tại Hợp đồng này thì
ngoài số tiền bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm Hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều này,
Bên B sẽ chịu phạt ….. (….) Tổng Giá trị Hợp đồng cho mỗi ngày chậm giao sản phẩm, nếu quá
…. (…..) ngày mà Bên B vẫn chậm giao sản phẩm thì Bên A có quyền không nhận sản phẩm,
đơn phương chấm dứt Hợp đồng và Bên B phải hoàn trả lại toàn bộ số tiền Bên A đã thanh toán
trước kèm theo tiền phạt vi phạm Hợp đồng, bồi thường thiệt hại (nếu có). Mọi chi phí phát sinh
liên quan đến việc chậm giao sản phẩm sẽ do Bên B chịu.
Điều 10. Sự kiện bất khả kháng
1. Các Bên sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng và không phải chịu trách nhiệm về việc không
thực hiện, hay chậm thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng do các nguyên nhân bất
khả kháng mà Các Bên không thể lường trước được hoặc có thể lường trước được nhưng vượt
quá tầm kiểm soát của bên đó, bao gồm các sự kiện sau: Thay đổi chính sách của nhà nước;
thiên tai; chiến tranh, bạo loạn, phiến loạn, khởi nghĩa, cấm vận, quy tắc, quy định, lệnh hay chỉ
thị của cơ quan chính quyền hay cơ quan chức năng hoặc lệnh của tòa án có thẩm quyền và
những trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Trong trường hợp xảy ra các sự kiện bất khả kháng nêu trên thì mỗi Bên có trách nhiệm gửi văn
bản thông báo còn lại trong vòng …… (……) ngày kể từ thời điểm xảy ra sự kiện bất khả kháng
để kịp thời cảnh báo về việc mình không thể thực hiện được nghĩa vụ theo Hợp đồng. Thông



báo này phải nêu rõ bản chất, thời gian ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng này và cách khắc
phục (nếu có) đồng thời nỗ lực cao nhất phòng tránh, hạn chế rủi ro của sự kiện bất khả kháng
như vậy. Bên nào không nghiêm túc tuân thủ những yêu cầu nói trên sẽ bị coi như vi phạm Hợp
đồng.
Điều 11. Hiệu lực của Hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký. .
2. Bất kỳ sự sửa đổi, bổ sung Hợp đồng này chỉ được thực hiện khi được lập thành văn bản, có đầy
đủ chữ ký của đại diện hợp pháp và đóng dấu của các bên.
3. Hợp đồng này chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
a) Các Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng;
b) Bên A đơn phương chấm dứt Hợp đồng;
c) Các Bên hoàn thành toàn bộ các nghĩa vụ theo Hợp đồng này.
Điều 12. Điều khoản thi hành
1. Các bên cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các điều khoản đã ghi trong Hợp đồng này. Các nội
dung chưa đề cập trong Hợp đồng này sẽ được thực hiện theo các quy định pháp luật có liên
quan.
2. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các Bên sẽ cùng bàn bạc, giải
quyết trên cơ sở hòa giải và thương lượng. Nếu hai Bên không thương lượng được hoặc không
muốn thương lượng với nhau, các Bên có quyền khởi kiện ra Tòa án nhân dân nơi thực hiện Hợp
đồng này để giải quyết. Các Bên thống nhất rằng nơi thực hiện Hợp đồng này là nơi có trụ sở của
Bên A nêu tại phần đầu của Hợp đồng này. Mọi án phí, chi phí Tòa án do Bên thua kiện chịu trách
nhiệm chi trả.
3. Hợp đồng này được lập thành … (…) bản gốc có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ … ( …)
bản gốc.
4. Các Bên xác nhận rằng việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không giả tạo,
không bị ép buộc, lừa dối, đe dọa, nhầm lẫn. Đại diện các bên đã đọc lại, hiểu rõ, nhất trí và
cùng ký tên dưới đây.
ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B




×