Chương 5: Hidrocacbon no & Chương 6: Hidrocacbon không no
16 câu trắc nghiệm Ankan cực hay có đáp án
16 bài tập trắc nghiệm Ankan có đáp án hay nhất
Trắc nghiệm Thực hành: Phân tích định tính nguyên tố metan cực hay có đáp án
Chương 6: Hidrocacbon không no
16 câu trắc nghiệm Anken cực hay có đáp án
15 câu trắc nghiệm Ankađien cực hay có đáp án
15 câu trắc nghiệm Anken và Ankađien cực hay có đáp án
15 câu trắc nghiệm Ankin cực hay có đáp án
15 bài tập trắc nghiệm Ankin có đáp án hay nhất
Trắc nghiệm Thực hành: Điều chế và tính chất của etilen và axetilen có đáp án
Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 11 Học kì 2 có đáp án (Bài kiểm tra số 2)
Chương 5: Hidrocacbon no
16 câu trắc nghiệm Ankan cực hay có đáp án
Câu 1: Công thức tổng quát của ankan là
A. CnHn+2 B. CnH2n+2
C. CnH2n
D. CnH2n-2
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 2: Số dồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C5H12 là
A. 6
B. 4
C. 5
Hiển thị đáp án
D. 3
Đáp án: D
Câu 3: Số dồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C6H14 là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 4: Hợp chất (CH3)2CHCH2CH2CH3 có tên gọi là
A. neopentan
C. ísopentan
B. 2- metylpentan
D. 1,1- đimetylbutan.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 5: Ankan (CH3)2CHCH2C(CH3)3 có tên gọi là
A. 2,2,4-trimetylpentan
C. 2,4,4-trimetyltan
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
B. 2,2,4,4-tetrametytan
D. 2,4,4,4-tetrametylbutan
Câu 6: Ankan X có công thức phân tử C5H12. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn
xuất monoclo. Tên gọi của X là
A. 2,2-đimetylprotan
C. pentan
B. 2- metylbutan
D. 2- đimetylpropan
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 7: Ankan X có công thức phân tử C6H14. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn
xuất monoclo. Tên gọi của X là
A. 2,2-đimetylbutan
C. hexan
B. 2- metylpentan
D. 2- đimetylpropan
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH 4, C2H6 và C3H8 thu
được V litx khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của V là
A. 5,60 B. 7,84
C. 4,48
D. 10,08.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 9: Ankan X có chưa 14 nguyên tử hiđrô trong phân tử. Số nguyên tử cacbon
trong một phân tử X là
A. 4
B. 5
C. 6 D. 7.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 10: Ankan X có chứa 82,76% cacboon theo khối lượng. Số nguyên tử hiđro
trong một phân tử X là
A. 6 B. 8
C. 10 D. 12.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Đặt CTPT X là CnH2n+2
12n/(14n +2). 100% = 82,76 ⇒ n = 4
⇒ CTPT: C4H10 ⇒ Số nguyên tử hiđro trong một phân tử X là 10.
Câu 11: Ankan X có chứa 20% hiđro theo khối lượng. Tổng số nguyên tử trong
một phân tử X là
A. 8 B. 11 C. 6
D. 14.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Đặt CTPT X là CnH2n+2
12n/(14n +2). 100% = 20 ⇒ n = 2
⇒ CTPT: C2H6
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam ankan X, thu được 4,48 lít CO 2 (đktc). Công
thức phân tử của X là
A. C3H8 B. C4H10 C. C5H10 D. C5H12.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Đặt CTPT X là CnH2n+2
2,9n/(14n+2) = 4,48/22,4 ⇒ n = 4
⇒ CTPT: C4H10
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO 2 và 0,132
mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1 : 1) thu được một sản
phẩm hữu cơ duy nhất . Tên gọi của X là
A. 2,2-đimetylprotan
C. 2-metylpropan
B. etan
D. 2- metylbutan
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
nCO2 > nH2O ⇒ Hiđrocacbon là ankan CnH2n+2
nankan = nH2O – nCO2 = 0,022 ⇒ n = 5. X là C5H12
X tác dụng với Cl2 tỉ lệ 1:1 thu được 1 sản phẩm duy nhất ⇒ X là: 2,2đimetylprotan
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan
bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít
khí CO2 (đktc) và 9,9 gam nước. thể tích không khí (dktc) nhỏ nhất cần dùng để
đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên niên trên là
A. 70,0 lít B. 78,4 lít C. 84,0 lít D. 56,0 lít.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Bảo toàn O: nO2 = nCO2 + 1/2 nH2O = 0,35 + 1/2.0,55 = 0,625 mol
Vkk = 0,625.22,4 : 20% = 70 lít
Câu 15:. Clo hóa ankan X theo tỉ lệ mol 1: 1 tạo sản phẩm dẫn xuất monoclo có
thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là
A. C4H10 B. C3H8 C. C3H6 D. C2H6.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
CnH2n+2 + Cl2 → CnH2n+1Cl + HCl
⇒ CTPT: C3H8
Câu 16: Khí brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất
có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan là
A. 3,3-đimetylhean
C. isopentan
B. 2,2-đimetylpropan
D. 2,2,3-trimetylpentan.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
CnH2n+2 + Br2 → CnH2n+1Br + HBr
⇒ 14n + 81 = 75,5.2 ⇒ n = 5 ⇒ CTPT: C5H12
16 bài tập trắc nghiệm Ankan có đáp án hay nhất
Câu 1: Hợp chất (CH3)2CHCH2CH3 có tên gọi là
A. neopentan
B. 2-metylbutan
C. ísobutan
D. 1,2-đimetylpropan.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 2: Khi được chiếu sáng , hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng với clo
theo tỉ lệ mol 1: 1, thu được ba dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau ?
A. isopentan B. pentan
C. pentan
D. butan.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 3: Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên
tử cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích X sinh ra 6
thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). khi cho X tác dụng với Cl 2 (theo
tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là
A. 3
B. 4 C. 2
D. 5.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 4: Hai ankan X và Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, có tổng khối lượng
phân tử bằng 74. X và Y lần lượt là
A. propan, butan
C. metan, etan
B. etan, propan
D. metan, butan.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
MX + MY = 74 → MX + (MX + 14) = 74 → MX = 30 (C2H6)
MY = 44 (C3H8) → etan, propan.
Câu 5: Khi cho ankan X ( trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng
83,72%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1 : 1( trong điều kiện chiếu sáng ) chỉ
thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là
A. 2-metylpropan B. 2,3-đimetylbutan
C. butan
D. 3-metylpentan.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Đặt CTPT X là CnH2n+2
⇒ 12n /(14n+2) .100% = 83,27% ⇒ n = 6 → CTPT: C6H14
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam ankan X, thu được 5,6 lít CO 2 (đktc). Công
thức phân tử của X là
A. C3H8 B. C4H10 C. C5H10 D. C5H12.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Đặt CTPT X là CnH2n+2
⇒ 3,6n/(14n+2) = 5,6/22,4 ⇒ n = 5 → CTPT: C5H12
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,24 gam H2O. hai hiđrocacbon trong X
là
A. C2H6 và C3H8 B. CH4 và C2H6 .
C. C2H2 và C3H4
D. C2H4 và C3H6
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
nCO2 = 0,1 mol; nH2O = 0,18mol
nH2O > nCO2 ⇒ X là ankan; nankan = nH2O – nCO2 = 0,08
Gọi công thức trung bình của X là:
nCO2 = 0,1; nankan = 0,08 ⇒ ntb = 1,25 ⇒ 2 ankan là: CH4 và C2H6
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH 4, C2H6 và C3H8 thu
được V lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của V là
A. 5,60 B. 7,84 C. 4,48
D. 10,08.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
nX = 0,1 mol; nH2O = 0,35 mol
nX = nH2O - nCO2 ⇒ nCO2 = 0,35 - 0,1 = 0,25 mol
→ V = 22,4. 0,25 = 5,6 lít
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH 4, C2H6 và C3H8 thu
được 4,48 lit khí CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của V là
A. 1,8
B. 3,6
C. 5,4
D. 7,2.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
nX = 0,1 mol; nCO2 = 0,2 mol
nX = nH2O - nCO2 ⇒ nH2O = 0,3 mol
→ m = 0,3.18 = 5,4 (gam)
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 6 gam hỗn hợp X gồm hai ankan cần hết 15,68 lít
O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, thu được m gam
kết tủa. Giá trị của m là
A. 40,0
B. 37,5
C. 20,0
D. 30,0.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
CnH2n+2 + (3n+1)/2 O2 → nCO2 + (n+1)H2O
⇒ n = 2 ⇒ C2H6
nCO2 = (2.6)/30 = 0,4 mol ⇒ mCaCO3 = 0,4.100 = 40g
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hi đrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm
cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản
ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH) 2 ban đầu. Công thức
phân tử X là
A. C3H6
B. C2H6
C. C3H4
D. C3H8.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
nC = nCO2 = nBaCO3 = 0,15 mol
mgiảm = mBaCO3 - (mCO2 + mH2O) = 19,35
⇒ mCO2 + mH2O = 10,2 g
mH2O = 10,2 – 0,15.44 = 3,6 (gam) → nH2O = 0,2 mol; ⇒ nH = 0,4 mol
nC : nH = 0,15 : 0,4 = 3 : 8 → CTPT: C3H8
Câu 12: Hỗn hợp khí X gồm etan và propan. Đốt cháy hoàn toàn X, thu được 7,84
lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. thành phần phần trăm theo khối lượng của etan trong
X là
A. 66,67% B. 57,69
C. 25,42%
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
nCO2 = 0,35 mol; nH2O = 0,5 mol
C2H6 (x mol); C3H8 (y mol)
nCO2 = 2x + 3y = 0,35 mol
nH2O = 3x + 4y = 0,5 mol
⇒ x = 0,1; y = 0,05 mol
D. 40,54%.
Câu 13: Clo hóa ankan X theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo sản phẩm dẫn xuất monoclo có
thành phần khối lượng clo là 38,378%. Công thức phân tử của X là
A. C4H10 B. C3H8 C. C3H6 D. C2H6.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
CnH2n+2 + Cl2 → CnH2n+1Cl + HCl
→ CTPT: C4H10
Câu 14: Khí clo hóa hoàn toàn ankan X thu được chất hữu cơ Y có khối lượng
phân tử lớn hơn khối lượng phân tử của X là 138. Ankan X là
A. CH4 B. C2H6 C. C3H8 D. C4H10.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
CnHm + mCl2 → CnClm + mHCl
→ 35,5m – m = 138 → m = 4 → CTPT: CH4
Câu 15: Khi crackinh hoàn toàn có một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn
hợp Y ( các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so
với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là
A. C6H14 B. C3H8 C. C4H10 D. C5H12.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
MY = 12.2 = 24
BTKL: mX = mY → nX.MX = nY.MY → nX.MX = (3nX).MY
→ MX = 3MY = 3.24 = 72 (C5H12)
Câu 16: Nung một lượng butan trong bình kín ( cố xúc tác thích hợp) thu được
hỗn hợp X gồm ankan và anken. Tỉ khối của X so với khí hiđro là 21,75. Thành
phần phần trăm thể tích của butan trong X là
A. 25,00 B. 66,67 C. 50,00
D. 33,33.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
bảo toàn khối lượng:
mC4H10 = mX
Giả sử ban đầu C4H10 3 mol; nX = 4 mol
Số mol khí giảm = nC4H10 pư = 1 mol
⇒ nC4H10 trong X = 2 mol ⇒ %V C4H10 = 2:4.100% = 50%
Trắc nghiệm Thực hành: Phân tích định tính nguyên tố metan cực hay có đáp án
Câu 1: Để phân tích định hình các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực
hiện
một
thí
nghiệm
được
mô
tả
như
hình
vẽ:
Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Thí nghiệm trên dùng để xác định clo có trong hợp chất hữu cơ.
B. Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch Ba(OH)2.
C. Bông trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là ngăn hơi hợp chất hữu cơ thoát
khỏi ống nghiệm.
D. Thí nghiệm trên dùng để xác định nitơ có trong hợp chất hữu cơ.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 2: Cho vào ống nghiệm khô khoảng 4 : 5 gam hỗn hợp bột mịn đã được trộn
đều gồm natri axetat khan và vôi tôi xút theo tỉ lệ 1 : 2 về khối lượng. Đun nóng
phần đáy ống nghiệm bằng đèn cồn. Dẫn khí sinh ra lần lượt vào các ống nghiệm
đựng : dung dịch brom, dung dịch thuốc tím. Hiện tượng quan sát được ở ống
nghiệm đựng dung dịch brom và dung dịch thuốc tím là
A. dung dịch brom và dung dịch thuốc tím đều mất màu.
B. dung dịch brom mất màu, dung dịch thuốc tím không nhạt màu.
C. dung dịch brom không nhạt màu, dung dịch thuốc tím mất màu.
D. dung dịch brom và dung dịch thuốc tím đều không nhạt màu.
Hiển thị đáp án
Đáp án: d
Chương 6: Hidrocacbon không no
16 câu trắc nghiệm Anken cực hay có đáp án
Câu 1: Chất X có công thức CH3 – CH(CH3) – CH = CH2. Tên thay thế của X là
A. 2-metylbut-3-en B. 3-metylbut-1-in.
C. 3-metylbut-1-en D. 2-metylbut-3-in
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 2: Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. but-1-en B. but-2-en.
C. 1,2-dicloetan D. 2-clopropen
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 3: Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. CH2 = CH – CH2 – CH3 B. CH3 – CH – C(CH3)2.
C. CH3 – CH = CH – CH2 – CH3 D. (CH3)2 – CH – CH = CH2
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 4: Ứng với công thức phân tử C4H8 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở?
A.2
B. 4
C. 3
D. 5
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 5: Ứng với công thức phân tử C4H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch
hở?
A.4
B. 5
C. 6
D. 3
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 6: Số liên kết σ có trong một phân tử But -1-en là
A.13
B. 10
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
C.12
D. 11
Câu 7: Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2đibromtoluen?
A. But -1-en
B. butan C. But -2-en D. 2-metylpropen
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 8:.8. Anken X hợp nước tạo thành 3-etylpentan-3-ol. Tên của X là
A. 3-etylpent-2-en B. 3-etylpent-3-en
C. 3-etylpent-2-en D. 2-etylpent-2-en
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 9: Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO 4 0,2M tạo thành chất rắn màu
đen cần V lít khí C2H4 (đktc). Giá trị tối thiểu của V là
A.2,240 B. 2,688 C. 4,480 D. 1,344
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH
nKMnO4 = 0,04 mol => nC2H4 = 0,06 mol
→ V = 0,06.22,4 = 1,344 (lít)
Câu 10: Trùng hợp m tấn etilen thu được 1 tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản
ứng bằng 80%. Giá trị của m là
A.1,25
B. 0,80
C. 1,80
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
m = 1.100/80 = 1,25 (tấn)
D. 2,00
Câu 11: Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối
lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y,sản phẩm
khi hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được số gam kết tủa là
A.30 gam
B. 10gam C. 40 gam
D. 20 gam
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Phân tử Z hơn phân tử X 2 nhóm CH2 → MZ = MX + 28
→ MZ = 2MX → 2MX = MX + 28 → MX = 28 → X là C2H4
Câu 12: Dẫn từ từ 6,72 lit (đktc) hỗn hợp X gồm etilen và propilen và dung dịch
brom, dung dịch brom bị nhạt màu, và không có khí thoát ra. Khối lượng dung
dịch sau phản ứng tắng 9,8 gam. Thành phần phần trăm theo thể tích của etilen
trong X là
A.50,00% B. 66,67% C. 57,14% D. 28,57%
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
C2H4: x mol; C3H6: y mol
⇒x + y = 0,3 mol (1)
mdung dịch sau phản ứng tăng = mX
⇒ 28x + 42y = 9,8 (2)
Từ (1)(2) ⇒ x = 0,2 mol; y = 0,1 mol
%VC2H4 = 0,2 : 0,3. 100% = 66,67%
Câu 13:13. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hồn hợp X gồm một ankan và một anken,
thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thành phần phần trăm số mol của anken
có trong X là
A.40% B. 50%
C. 25% D. 75%
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
nankan = nH2O - nCO2 = 0,4 – 0,35 = 0,05 (mol)
nanken = 0,2 – 0,05 = 0,15 mol → %Vnanken = 0,15/0,2 .100% = 75%
Câu 14: Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỷ lệ mol 1 : 1 tạo sản
phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223 %. Công thức phân tử của X là
A.C4H8 B. C3H6 C. C3H8
D. C2H4
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
X + HCl → Y (CxHyCl)
35,5/MY. 100% = 45,223% → MY = 78,5 → MX = 78,5 – 36,5 = 42 (C3H6)
Câu 15: Cho Hiđrocacbon X phản ứng với brom(trong dung dịch) theo tỷ lệ mol 1
: 1 thì được chất hữu cơ Y(chứ 74,08% brom về khối lượng). Khi X phản ứng với
HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là
A. but-1-en B.etilen
C. but-2-en.
D. propilen
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
X + Br2 → Y (CxHyBr2)
80.2/MY . 100% = 74,08% → MY = 216 → MX = 216 - 160 = 56 (C4H8)
Câu 16: Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỷ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua nung
nóng, thu được hỗn hợp khí Y có khối lượng so với He là 5. Hiệu xuất của phẩn
ứng hiđro hóa la
A.20% B. 25%
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
C. 50% D. 40%
MX = 15 ⇒ nH2 : nC2H4 = 1 : 1 (Hiệu suất tính theo 1 trong 2)
Giả sử X có 1mol H2 và 1 mol C2H4
H2 + C2H4 -to, xt→ C2H6
Bảo toàn khối lượng: mX = mY
⇒ CnH2n-2
⇒ nY = 2 : 4/3 = 1,5 mol
Ta có n khí giảm = nX – nY = nH2 pư = 2 – 1,5 = 0,5 mol
⇒ H% = 0,5 : 1. 100% = 50%
15 câu trắc nghiệm Ankađien cực hay có đáp án
Câu 1: Số liên kết σ trong 1 phân tử buta-1,2- đien là
A.8 B. 7 C. 6 D. 9
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 2: Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. CH2 = CH – CH2 – CH3
B. CH3 – CH – C(CH3)2.
C. CH3 – CH = CH – CH = CH2 D. CH2 = CH – CH = CH2
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 3: Cho buta 1,3-đien phản ứng cộng với Br 2 theo tỷ lệ mol 1 : 1. Số dẫn xuất
đibrom (đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học) thu được là
A.3 B. 1 C. 2 D. 4
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 4: Cho isopren phản ứng cộng với Br2 theo tỷ lệ mol 1 : 1. Số sản phẩm tối đa
thu được có công thức phân tử C5H8Br2 là
A.5 B. 2 C. 3 D. 4
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 5: Hiđro hóa hoàn toàn buta-1,3-đien, thu được
A. butan
B. isobutan
C. isopentan D. pentan
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 6: Hiđro hóa hoàn toàn isopren , thu được
A. pentan
B. isobutan
C. isopentan D. neopentan
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 7: Oxi hóa hoàn toàn 6,8 gam ankanđien X, thu được 11,2 lít CO 2 (đktc).
Công thức phân tử của X là
A. C3H2
B. C4H6
C. C5H8 D. C6H8
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Đặt CTPT X là CnH2n-2
⇒ CTPT: C5H8
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam ankanđien X, thu được 11,2 lít CO 2 (đktc) và
5,4 gam H2O. Cho , gam X tác dụng với dung dịch Br2, số mol Br2 tối đa tham gia
phản ứng là
A. 0,10mol
B. 0,20 mol
C. 0,30mol
D. 0,05mol
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
nCO2 = 0,4 mol; nH2O = 0,3 mol
nC = H2O - CO2 = 0,1 mol ⇒ nBr2 = 2nX = 0,2 mol
Tham khảo Các bài chương 6 Hóa 11 khác:
Câu 9: Cho các chất sau:
(1) 2-metylbuta-1,3-đien;
(2) 2-metylpenta-1,3-đien;
(3) 2,4-đimetylpenta-1,3-đien;
(4) pentan-1,3-đien;
(5) 1-clobuta-1,3-đien.
Những chất có đồng phân hình học là:
A. (1), (3), (5) B. (2), (4), (5)
C. (2), (3), (4) D. (1), (2), (4)
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 10: Cho ankađien X tác dụng với HBr trong điều kiện thích hợp thì thu được
dẫn xuất Y trong đó brom chiếm 69,56% về khối lượng. Vậy công thức phân tử
của X có thể là :
A. C6H10
C. C4H6
B. C5H8
D. C3H4
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
⇒ X = 68 ⇒ X: C5H8
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankađien kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng thì thu được 28,6 gam CO2 và 9,18 gam nước. Vậy công thức của 2
ankađien là:
A. C6H10 và C7H12
C. C4H6 và C5H8
B. C5H8 và C6H10
D. C3H4 và C4H6
Hiển thị đáp án
Đáp án:
Gọi công thức trung bình của X là: CnH2n-2 (n trung bình)
nX = nCO2 – nH2O = 0,65 – 0,51 = 0,14 mol
⇒ n = (nCO2)/(nX) = 4,6 ⇒ X gồm: C4H6 và C5H8
Câu 12: Một hỗn hợp X gồm etan, propen và butađien. Tỷ khối của hỗn hợp X đối
với H2 là 20. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X sau đó cho toàn bộ sản
phẩm cháy vào dung dịch vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được?
A. 45,0 gam
B. 37,5 gam
C. 40,5 gam
D. 42,5 gam
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
nH20 = 3 nX = 0,45 mol ⇒ mH (X) = mH(H2O) = 0,9g
MX = 20. 2 = 40 ⇒ mX = 0,15. 40 = 6g
mC (CO2) = mC(X) = mX – mH = 5,1g ⇒ nC = nCO2 = 0,425mol
⇒ mkết tủa = 0,425. 100 = 42,5g
Câu 13: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol butađien, 0,2 mol etilen và 0,4 mol H 2. Cho
hỗn hợp X qua Ni, nung nóng thu được V hỗn hợp Y (đktc). Cho hỗn hợp Y qua
dung dịch brom dư thấy có 32,0 gam brom đã tham gia phản ứng. Vậy giá trị của
V tương ứng là:
A. 13,44 lít
B. 12,32 lít
C. 10,08 lít
D. 11,20 lít
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
nπ = 2nbutadien + netilen = nH2 + nBr2 = 0,5 mol
⇒ H2 pư = 0,5 – 0,2 = 0,3 mol
nY = nX – nH2 pư = 0,15 + 0,2 + 0,4 – 0,3 = 0,45 mol
⇒ V = 10,08 lít
Câu 14: Hỗn hợp X gồm một ankađien và hiđro có tỷ lệ mol là 1 : 2. Cho 10,08 lít
hh X qua Ni nung nóng thu được hh Y. Tỉ khối của hỗn hợp Y đối với hh X là
1,25. Hãy cho biết khi cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thì có bao nhiêu mol
Br2 đã tham gia phản ứng?
A. 0,15 mol
B. 0,06 mol
C. 0,18 mol
D. 0,21 mol
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
nX = 0,45 mol ⇒ nankadien = 0,15 mol; nH2 = 0,3 mol.
⇒ nY = 0,36 mol
nkhí giảm = nX – nY = 0,09 = nH2 pư
Ta có nπ = 2nankadien = nH2 pư + nBr2 = 0,3 mol
⇒ nBr2 = 0,21 mol
Câu 15: Hỗn hợp X gồm anken và một ankađien. Cho 0,1 mol hỗn hợp X vào
dung dịch Br2 dư thấy có 25,6 gam brom đã phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn
toàn 0,1 mol hỗn hợp X thu được 0,32 mol CO 2. Vậy công thức của anken và
ankađien lần lượt là:
A. C2H4 và C5H8
B. C2H4 và C4H6
C. C3H6 và C4H6
D. C4H8 và C3H4
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
nanken = x mol; nankadien = y mol
⇒ x + y = 0,1
nBr2 = x + 2y = 0,16
⇒ x = 0,04; y = 0,06
CnH2n và CmH2m-2
Ta có 0,04n + 0,06m = 0,32 ⇒ n = 2; m = 4
15 câu trắc nghiệm Ankin cực hay có đáp án
Câu 1: Số liên kết σ trong 1 phân tử buta-1,2- đien là
A.8 B. 7 C. 6 D. 9
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 2: Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. CH2 = CH – CH2 – CH3
B. CH3 – CH – C(CH3)2.
C. CH3 – CH = CH – CH = CH2 D. CH2 = CH – CH = CH2
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 3: Cho buta 1,3-đien phản ứng cộng với Br 2 theo tỷ lệ mol 1 : 1. Số dẫn xuất
đibrom (đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học) thu được là
A.3 B. 1 C. 2 D. 4
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 4: Cho isopren phản ứng cộng với Br2 theo tỷ lệ mol 1 : 1. Số sản phẩm tối đa
thu được có công thức phân tử C5H8Br2 là
A.5 B. 2 C. 3 D. 4
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 5: Hiđro hóa hoàn toàn buta-1,3-đien, thu được
A. butan
B. isobutan
C. isopentan D. pentan
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 6: Hiđro hóa hoàn toàn isopren , thu được
A. pentan
B. isobutan
C. isopentan D. neopentan
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 7: Oxi hóa hoàn toàn 6,8 gam ankanđien X, thu được 11,2 lít CO 2 (đktc).
Công thức phân tử của X là
A. C3H2
B. C4H6
C. C5H8 D. C6H8
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Đặt CTPT X là CnH2n-2