BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN LÝ HỮU NGHỊ
KHOA KẾ TOÁN
---o0o---
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đơn vị thực tập:
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI – CÔNG NGHỆ VÀ
SẢN XUẤT VIỆT TUẤN
Giáo viên hướng dẫn: Th.s Hoàng Lan Phương
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Thúy Hường
Chuyên ngành: Kế toán
Mã sinh viên: 15020002
Lớp: Kế toán – KT601
HÀ NỘI - 2019
MỤC LỤC
MỤC LỤC……………………………………………………………………… 1
DANH MỤC VIẾT TẮT ……………………………………………………… 3
LỜI MỞ ĐẦU………………………………………………………….............. 4
PHẦN I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI –
CÔNG NGHỆ VÀ SẢN XUẤT VIỆT TUẤN……………………………….. 7
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương Mại – Công Nghệ
và Sản Xuất Việt Tuấn……………………………..... 7
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH Thương Mại – Công Nghệ và Sản
Xuất Việt Tuấn………………………………………….. .. 8
1.3. Quy trình hoạt động kinh doanh của Công ty……………………...... 9
1.4. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty……………... 11
1.5. Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty…. 14
PHẦN II: TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ
MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP……………..... 15
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại của Công ty…………………………… 15
2.2. Các chính sách kế toán hiện đang áp dụng tại Công ty…………….. 18
2.3. Tổ chức công tác kế toán và phương pháp kế toán các phần hành kế
toán
của Công ty……………………………………………………….. 18
2.3.1. Kế toán vốn bằng tiền……………………………………………... 18
2.3.2. Kế toán tài sản cố định (TSCĐ)…………………………………… 19
2.3.3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương………………. .. 22
2.3.4. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng…………………... 24
2.3.4.1. Kế toán giá vốn hàng bán………………………………………... 24
2.3.4.2. Kế toán doanh thu bán hàng……………………………………... 24
2.3.4.3. Kế toán chi phí bán hàng………………………………………… 25
2.3.4.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp…………………………… 25
2.3.4.5. Kế toán xác định kết quả bán hàng……………………………… 26
2.4. Kế toán NVL………………………………………………………… 27
PHẦN III: THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT………………………………..... 28
3.1. Thu hoạch………………………………………………………….... 28
3.2. Nhận xét…………………………………………………………...... 29
3.2.1. Ưu điểm…………………………………………………………… 29
3.2.2. Một số tồn tại, nguyên nhân………………………………………. 29
3.3. Một số ý kiến đề xuất………………………………………….......... 30
KẾT LUẬN…………………………………………………………………...... 31
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO …………………………………….. 32
PHỤ LỤC ……………………………………………………………………… 33
Danh mục từ viết tắt
STT
KÝ HIỆU
TÊN ĐẦY ĐỦ
1
C.ty TNHH
Công ty Trách nhiệm hữu hạn
2
GTGT (VAT)
Thuế giá trị gia tăng
3
TTNDN
Thuế thu nhập doanh nghiệp
4
HĐQT
Hội đồng quản trị
5
TSCĐ
Tài sản cố định
6
BHYT
Bảo hiểm y tế
7
BHXH
Bảo hiểm xã hội
8
KPCĐ
Kinh phí cộng đồng
9
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
10
CKPC
Các khoản phụ cấp
11
QĐ-BTC
Quyết định- Bộ tài chính
12
NVL, CCDC
Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
13
TK, LĐ, DT
Tài khoản, lao động, doanh thu
14
CKTM, GG
Chiết khấu thương mại, giảm giá
15
DTT
Doanh thu thuần
16
GVHB
Giá vốn hàng bán
17
CPBH
Chi phí bán hàng
18
CPQLDN
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lời mở đầu
Trong thời đại công nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay, các Doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh đang đứng trước những thử thách mới. Thời đại này là thời đại
thông tin và nền kinh tế là nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
Kinh tế thị trường xuất hiện với những ưu điểm vượt bậc đã tạo cho nền kinh tế
đất nước nói chung và các Doanh nghiệp nói riêng có nhiều cơ hộ phát triển mới.
Tuy nhiên nền kinh tế nước ta cũng đặt ra nhiều khó khăn và thách thức cho các
Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế. Do đó đòi hòi các Doanh nghiệp phải
hết sức linh hoạt trong quá trình tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh để có hiệu
quả cao nhất.
Kế toán là một công cụ quan trọng phục vụ đắc lực cho công tác quản lý các
hoạt động của Doanh nghiệp, thông qua các số liệu trên sổ sách kế toán mà người
quản lý có thể nắm bắt được tình hình hoạt động của Doanh nghiệp như thế nào.
Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế, kế toán đã và đang cần có sự đổi mới không
chỉ dừng lại ở việc ghi chép và lưu trữ các dữ liệu mà quan trọng hơn là thiết lập
một hệ thống thông tin quản lý. Do đó kế toán về mặt bản chất là hệ thống đo lường
xử lý và truyền đạt những thông tin có ích làm căn cứ cho các quyết định kinh tế
cho nhiều đối tượng khác nhau ở bên trong và cả bên ngoài Doanh nghiệp. Việc
thực hiện công tác kế toán tốt hay xấu đều ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả
của công tác quản lý.
Công tác kế toán ở Công ty có nhiều khaau, nhiều phần hành, giữa chúng có
mối liên hệ mật thiết, hữa cơ gắn bó với nhau tạo nên một hệ thống quản lý có hiệu
quả.
Qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH Thương Mại – Công Nghệ và Sản
Xuất Việt Tuấn, được sự giúp đỡ tận tình của phòng kế toán tại Công ty và sự
hướng dẫn chỉ bảo đặc biệt của Cô giáo hướng dẫn Th.s Hoàng Lan Phương, em đã
hoàn thành phần Báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện công tác kế toán của Công ty.
Báo cáo gồm 3 phần với các nội dung chính như sau:
•
Phần I: Khái quát chung về Công ty TNHH Thương Mại – Công Nghệ và Sản Xuất Việt
Tuấn
• Phần II: Tình hình thực tế tổ chức công tác kế toán và một số phần hành kế toán tại
Công ty
• Phần III: Thu hoạch và nhận xét
Tuy thời gian thực tập tổng hợp ngắn, nhưng em đã hiểu thêm phần nào công tác
tổ chức hạch toán kế toán. Điều đó giúp ích cho em rất nhiều trong công việc sau
này. Mặc dù đã hết sức cố gắng song tdo trình độ nhận thức còn hạn chế, thời gian
tìm hiểu thực tập không dài nên không tránh khỏi những khuyết điểm và thiếu sót.
Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến quý báu của các thầy cô giáo, Ban
Giám đốc và tất cả các phòng ban nghiệp vụ trong Công ty.
Em xin chân thành cảm ơn !
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
– CÔNG NGHỆ VÀ SẢN XUẤT VIỆT TUẤN.
1.1.
Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương Mại – Công Nghệ
và Sản Xuất Việt Tuấn
- Tên công ty: Công ty TNHH Thương Mại - Công Nghệ và Sản Xuất Việt
Tuấn
- Tên giao dịch: VIET TUAN TRADING TECHNOLOGY AND PRODUCT
COMPANY LIMITED
- Địa chỉ: Số 61/120 phố Vĩnh Tuy - Phường Vĩnh Tuy - Quận Hai Bà Trưng
– Hà Nội
- Mã số thuế: 0101424421
- Ngày hoạt động: 24/11/2003
- Giấy phép kinh doanh: 0102010622 – Ngày cấp: 08/12/2003
- Giám đốc: Trịnh Minh Hằng
- Website: www.nuocuongtinhkhiet.com.vn
Công ty TNHH Thương Mại – Công Nghệ và Sản Xuất Việt Tuấn được
thành lập ngày 24/11/2003, Cơ quan thuế quản lý là Chi cục Thuế Quận Hai
Bà Trưng.
Cho đến nay, Công ty đã đi vào hoạt động được 15 năm với ngành nghề
chính là: Sản xuất đồ uống không cồn, nước đóng chai, đóng bình. Loại hình
kinh tế: Trách nhiệm hữu hạn – Loại hình tổ chức: Tổ chức kinh tế SXKD
dịch vụ, hàng hóa. Trong thời gian mới thành lập Công ty cũng gặp khó khăn
trong nhiều mặt như: nguồn hàng, vốn, đội ngũ lao động … Nhưng chỉ qua
thời gian ngắn xây dựng và phát triển Công ty đã gặt hái được những thành
công nhất định, có chỗ đứng vững vàng trong ngành sản xuất – phân phối
nước uống sạch.
Công ty đi vào hoạt động với số vốn khoảng 2 tỷ đồng để trang bị được
những thiết bị máy móc hiện đại, nâng cao trình độ tay nghề cho người lao
động, hoàn thiện bộ máy tổ chức quản lý, do đó sản phẩm của Công ty sản
xuất ra luôn có giá thành cạnh tranh và chất lượng đảm bảo, với mục tiêu làm
cho Công ty ngày càng phát triển, từ đó uy tín của Công ty được nhiều khách
hàng biết đến và dần khẳng định được chỗ đứng trên thị trường. Các sản
phẩm nước uống tinh khiết Morning Dew của Công ty được khai thác từ
nguồn nước ngầm tại Hà Nội, được xử lý qua các công đoạn tinh lọc, siêu
lọc. Đặc biệt nước được lọc bởi công nghệ Mỹ qua hệ thống thẩm thấu
ngược RO, tiệt trùng bằng Ozon (O3) và tia cực tím UV… Là loại nước uống
trực tiếp, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Được Sở y tế Hà Nội kiểm
nghiệm và cấp phép sản xuất số 2294/2003/CBTC – YTHN và được Tổng
cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng đánh giá là phù hợp với tiêu chuẩn
TCVN ISO 9001:2000; được Cục An Toàn Vệ Sinh Thực Phẩm Ban Tổ
Chức VIETNAM BESFOOD trao tặng Cúp Vàng Thương Hiệu An Toàn Vì
Sức Khỏe Cộng Đồng; hàng Việt Nam chất lượng cao các năm 2004 đến năm
2007. Thị trường tiêu thụ chính của công ty không chỉ tập trung ở Hà Nội mà
đến nay đã mở rộng ra các tỉnh ngoài bằng việc xây dựng thêm hệ thống
mạng lưới đại lý tiêu thụ sản phẩm tại các tỉnh, thành phố: Bắc Ninh, Bắc
1.2.
Giang, Hải Phòng,…và một số địa phương khác trong nước…
Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH Thương Mại – Công Nghệ và Sản
Xuất Việt Tuấn
- Ngành nghề chính: Sản xuất đồ uống không cồn, nước đóng chai, đóng
bình
- Lĩnh vực kinh tế: Kinh tế tư nhân
- Loại hình kinh tế: Trách nhiệm hữu hạn
- Loại hình tổ chức: Tổ chức kinh tế SXKD dịch vụ, hàng hoá
- Sản xuất và cung cấp các loại sản phẩm như: Nước lọc tinh khiết, nước khoáng mặn
-
thiên nhiên, nước lọc đóng bình 5 galon, nước khoáng thô, nước máy sinh hoạt.
Với hoạt động sản xuất kinh doanh trên, Công ty cần đảm bảo thực hiện các nhiệm
vụ sau:
+ Đảm bảo chất lượng hàng hóa, dịch vụ đã đăng ký.
+ Kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký, tuân thủ pháp luật của
Nhà nước về hoạt động sản xuất kinh doanh đã đăng ký.
+ Huy động và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn vốn đã huy động vào
cho hoạt động sản xuất kinh doanh, đảm bảo thu đủ bù chi và đảm bảo có
lãi trong sản xuất kinh doanh, phát triển Công ty, đảm bảo quyền lợi của
1.3.
người lao động trong Công ty.
Tổ chức quy trình hoạt động kinh doanh của Công ty
Hiện tại, Công ty có một phân xưởng sản xuất là: Phân xưởng Morning
Dew.
* Quy trình công nghệ sản xuất nước
Bể lắp 30m3
khoáng Morning Dew
Tại phân xưởng Morning Dew được bố trí 2 dây chuyền nước khoáng
nhật đóng chai do cơ quan nghiên cứu vũ trụ hàng không Hoa Kỳ ( NASA )
chế tạo để sản xuất nước khoáng thiên nhiên tại phân xưởng Morning Dew.
Nước khoáng được khai thác tại lỗ khoan ở phân xưởng có độ sâu 140m,
qua hệ thống bơm được chảy về bể chứa 1 để lắng đọng chất rắn lơ lửng.
Tiếp tục, nước qua hê thống siêu lọc lần 1, lần 2 để loại bỏ các huyền phù và
các tạp chất mịn hơn có kích thước dưới 0,001mm. Nước khoáng sau khi tinh
lọc được khử trùng bằng tia cực tím qua hệ thống chiết rót để đóng chai, dán
nhãn và đóng hộp sản phẩm.
Đối với bình nước loại 5 gallons được xử lý ở một khu riêng biệt: Cọ rửa
nhãn mác sạch sẽ, được thanh trùng bằng nước Clo, qua hệ thống tráng thô,
tráng tinh, sau đó được đưa vào chiết rót.
In ngày tháng
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất nước khoáng tại phân xưởng Morning Dew
Chảy vào nhà máy
Giếng khoan số 45
Bơm lên bồn cao
Lấy mẫu
Lọc thô, xử lý nước
Làm mềm nước
Hệ thống rửa
Bầu lọc
Đèn UV
Bầu lọc
Lấy mẫu
Máy chiết chai
Hệ thống đóng lắp
Gia nhiệt trên máy
Dán thùng
Lấy mẫu
Xếp vào thùng
Thành phẩm
1.4.
Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thương Mại – Công
nghệ và Sản Xuất Việt Tuấn
Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty được xây dựng theo kiểu
trực tuyến chức năng. Mô hình tổ chức này đảm bảo sự linh hoạt trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty và tính kịp thời, chuẩn xác trong quá
trình điều động sản
Giám đốc
tránh được
P
h
ò
n
g
xuất kinh doanh,
P. Giám đốc
những chồng chéo và không nhất
sản xuất
quán trong chỉ
đạo kinh doanh.
P
P
P. Giám đốc Sơ đồ 1.2.
Sơ
đồ
tổ
chức
bộ
máy
h
h quản lý tại Công ty
ò
ò
kinh doanh
n
n
g
g
T
C
K
ế
–
H
C
t
o
á
n
T
C
k
i
n
h
d
o
a
n
h
P
X
.
M
o
r
n
i
n
g
D
e
w
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
+ Giám đốc: Là người chịu trách nhiệm về mọi vấn đề của Công ty trong
quá trình sản xuất kinh doanh, cũng như mọi vấn đề liên quan tới tư cách
pháp nhân của Công ty. Đồng thời chịu trách nhiệm trước cơ quan chủ
quản và Nhà nước.
+ Phòng tổ chức hành chính: Thực hiện nhiệm vụ thu thập, quản lý và xử
lý các thông tin về nguồn nhân lực của Công ty như số lượng cán bộ CNV
hiện có, số lượng CBCNV có bằng cấp, bậc thợ, tay nghề, lập bảng tính
lương… Ngoài ra phòng tổ chức hành chính còn có trách nhiệm xây dựng
kế hoạch đào tạo mới, đào tạo lại, tuyển mới CBCNV hàng năm cũng như
chuẩn bị kế hoạch nguồn nhân lực theo mục tiêu chiến lược dài hạn của
Công ty.
+ Phòng tài chính – kế toán: Có nhiệm vụ thu thập quản lý và xử lý các
thông tin về nguồn vốn, tài sản của Công ty như: Vốn cố định, vốn tự có,
vốn vay… các thông tin về công nợ như; Nợ phải thu, nợ phải trả; thông tin
về các chỉ số tài chính trong quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty; các
thông tin về các quy định, cơ chế chính sách về tài chính của Nhà nước
cũng như của ngành; hạch toán và quyết toán tài chính theo quy định của
cơ quan chủ quản và của Nhà nước trong quá trình sản xuất.
+ Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ thu thập nghiên cứu, phân tích và xử
lý các thông tin về thị trường mua, thị trường bán. Lập kế hoạch kinh
doanh ngắn hạn, dài hạn theo hợp đồng kinh tế, xây dựng mạng lưới đại lý,
các chiến dịch quảng cáo, xúc tiến thương mại, phương thức bán hàng, khai
thác thị trường tiêu thụ sản phẩm.
+ Phân xưởng sản xuất Morning Dew: Có nhiệm vụ thực hiện sản xuất
theo kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty.
* Đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất tại các phân xưởng sản xuất
Tại Công ty TNHH Thương Mại – Công Nghệ và Sản Xuất Việt Tuấn chỉ
có một phân xưởng sản xuất. Tại phân xưởng được bố trí bộ máy quản lý
tại phân xưởng và hạch toán phụ thuộc vào Công ty.
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ bộ máy quản lý sản xuất tại phân xưởng sản xuất
Quản đốc PX
Kế
toán
xưởn
g
Sản
xuấ
t
Tổ
sửa
chữ
a
VH
HC
xưởn
g
KC
S
+ Quản đốc phân xưởng: Chịu trách nhiệm điều hành sản xuất tại các phân
xưởng sản xuất.
+ Kế toán xưởng: Chịu sự quản lý của Phòng kế toán và Quản đốc phân
xưởng, có nhiệm vụ ghi chép, tập hợp các số liệu kinh tế phát sinh tại các
phân xưởng.
+ Tổ sửa chữa: Là tổ bảo dưỡng máy móc thiết bị, sửa chữa kịp thời khi
máy móc thiết bị gặp sự cố. Lập kế hoạch duy tu, bảo dưỡng máy móc thiết
bị theo định kỳ.
+ Hành chính xưởng: Làm vệ sinh ăn uống, sinh hoạt, bảo vệ xưởng,
những nhu cầu đời sống cá nhân của cán bộ công nhân xưởng.
+ Bộ phận KCS: Có trách nhiệm kiểm tra giám sát chất lượng sản phẩm,
trực tiếp làm việc tại nơi sản xuất ở phân xưởng, giải quyết xử lý những vi
phạm về chất lượng sản phẩm, theo dõi chất lượng của từng loại sản phẩm
đang lưu thông trên thị trường, không để mất uy tín về chất lượng sản phẩm
của Công ty.
1.5.
Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty TNHH Thương
Mại – Công Nghệ và Sản Xuất Việt Tuấn năm 2014 – 2015
Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua các năm được thể hiện qua
một số chỉ tiêu chủ yếu như sau:
Bảng 1.1. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua các năm 2014
– 2015
Chỉ tiêu
Năm
2014
Năm
2015
8.158
10.94
9
2. Doanh thu (triệu đồng)
23.44
6
32.55
3
3. Lợi nhuận (triệu đồng)
949
1.348
4. Nộp ngân sách (triệu đồng)
527
631
5. Số lao động (người)
215
236
6. Thu nhập bình quân (triệu
1,4
1,8
1. Nguồn vốn kinh doanh
(triệu đồng)
đồng/người/tháng)
( Trích: Nguồn số liệu kế toán các năm 2014 – 2015 )
Nhận xét: Qua số liệu tính toán trên, ta thấy hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty ngày càng hiệu quả. Điều này thể hiện qua một số chỉ tiêu như
sau:
Tổng doanh thu năm 2015 so với năm 2014 tăng 38,84%. Doanh thu
tăng, chứng tỏ kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty ngày càng phát triển,
thể hiện thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty đã được mở rộng, sản
phẩm do Công ty sản xuất đã có được chỗ đứng trên thị trường.
Doanh thu tăng làm cho lợi nhuận của Công ty cũng tăng theo và một số
mặt khác cũng thay đổi. Cụ thể:
- Lợi nhuận năm 2015 so với năm 2014 tăng 42,04%.
- Các khoản thu nộp Ngân sách Nhà nước năm 2015 so với năm 2014 tăng
19,73%.
- Tổng số lao động bình quân trong Công ty cũng tăng theo quy mô sản xuất
kinh doanh của Công ty. Cụ thể: Tổng số lao động trong Công ty năm 2015
tăng 9,77% so với năm 2014.
- Thu nhập bình quân lao động tăng đều theo các năm, cụ thể năm 2015 tăng
28,57% so với năm 2014.
Kết quả trên cho thấy các chỉ tiêu tài chính của Công ty năm sau đều tăng
cao hơn so với năm trước, điều này thể hiện chiến lược sản xuất kinh doanh
đúng đắn của Công ty.
PHẦN II: Tình hình thực tế tổ chức công tác kế toán và một số
phần hành kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại – Công
Nghệ và Sản Xuất Việt Tuấn.
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
* Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Phòng kế toán tài chính của Công ty được tổ chức theo mô hình tập trung, mọi
hoạt động nghiệp vụ của các phần hành kế toán do các kế toán viên đảm nhiệm và
chịu sự giám sát, quản lý của Kế toán trưởng.
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại – Công
Nghệ và Sản Xuất Việt Tuấn.
Kế toán
tiền
Thủ
Kế
toán
trưởng
quỹ
lương
Phó
phòng
kế
toán
Kế
toán
tổng
hợp
Kế
toán
thuế
Kế
toán
TSCĐ,
NVL CCDC
Kế toán
thanh
toán và
bán
hàng
* Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong phòng kế toán:
+ Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ giúp Giám đốc chỉ đạo toàn bộ công
tác kế toán, thông kê thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế ở tất cả các bộ
phận và trong toàn Công ty. Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn công tác nghiệp vụ
cho bộ phận kế toán các phân xưởng, thường xuyên kiểm tra việc thực hiện
các chế độ công tác kế toán, thống kê, tài chính và các chi phí theo luật kế
toán, các văn bản hướng dẫn thi hành của Nhà nước ban hành. Kế toán
trưởng phải chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty và Nhà nước về toán bộ
công tác kế toán.
+ Phó phòng kế toán tài chính: Giải quyết những công việc chung khi
kế toán trưởng vắng mặt ở đơn vị. Tổng hợp chứng từ, lên chứng từ ghi sổ
vào sổ cái. Vào các biểu mẫu kế toán tài chính theo chế độ Nhà nước ban
hành. Tổ chức bảo quản, lưu trữ chứng từ kế toán. Tổ chức phổ biến hướng
dẫn kịp thời các chế độ tài chính kế toán Nhà nước mới ban hành cho các bộ
phận liên quan và những người làm công tác kế toán thực hiện. Cùng kế toán
ngân hàng lo vốn vay cho nhu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty.
+ Kế toán tổng hợp: Tập hợp số liệu quyết toán SXKD. Kiểm tra giám
sát cá bộ phận kế toán. Hàng tháng căn cứ vào nghiệp vụ của các bộ phận để
vào sổ cái và lên các biểu mẫu.
+ Kế toán thuế: Hàng ngày ghi chép, kiểm tra hóa đơn đầu vào. Tính
toán, quản lý tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của Công ty đối với
Ngân sách Nhà nước. Kiểm tra đối chiếu lại tất cả các số liệu, thiết lập đầy
đủ và gửi đúng hạn các báo cáo kế toán, thống kê và quyết toán theo quy
định của Nhà nước và của Công ty
+ Kế toán TSCĐ, NVL - CCDC: Theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ,
hiện trạng sử dụng TSCĐ, tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao
TSCĐ vào chi phí, lập kế hoạch sửa chữa TSCĐ của Công ty. Theo dõi toàn
bộ phần thanh quyết toán các công trình và hạng mục công trình XDCB.
+ Kế toán thanh toán và bán hàng: Theo dõi các nghiệp vụ thu, chi
hàng ngày, giao dịch với Ngân hàng. Tổng hợp, tính toán, phân bổ, chi trả
lương và BHXH, các chế độ thưởng, phụ cấp cho toàn Công ty. Hạch toán kế
toán về số thành phẩm xuất bán, hạch toán quá trình bán hàng, lên doanh thu,
đối chiếu công nợ, thanh toán công nợ với khách hàng.
+ Kế toán tiền lương: có nhiệm vụ tính toán phân bổ, hạch toán chi phí
tiền lương, tiền thưởng, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN chi cho cán bộ công
nhân viên trong công ty cũng như cung cấp các thông tin cần thiết cho các bộ
phận.
+ Thủ quỹ: Có nhiệm vụ lĩnh tiền, chi tiền theo lệnh, bảo quản các loại
tiền tại quỹ, thanh toán theo dõi dụng cụ sản xuất và trong sử dụng tại các
phòng ban.
2.2. Các chính sách kế toán hiện đang áp dụng tại Công ty
Hiện nay công ty đang áp dụng chế độ kế toán hiện hành do Bộ trưởng Bộ Tài
Chính ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01/N đến 31/12/N dương lịch.
- Đơn vị tiền tệ: Việt Nam Đồng.
- Hình thức kế toán áp dụng: Nhật kí chung.(Phụ lục 05)
- Hình thức tổ chức bộ máy kế toán: Theo hình thức tập trung.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng.
- Phương pháp xác định trị giá vốn hàng xuất bán: theo phương pháp nhập
trước - xuất trước.
2.3. Tổ chức công tác kế toán và phương pháp kế toán các phần hành kế toán
chủ yếu tại Công ty TNHH Thương Mại – Công Nghệ và Sản Xuất Việt Tuấn
2.3.1. Kế toán vốn bằng tiền
- Vốn bằng tiền: Là một bộ phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp, tồn
tại trực tiếp dưới hình thức tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm: tiền mặt
tại quỹ doanh nghiệp, tiền gửi tại ngân hàng, và các khoản tiền đang chuyển...
- Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Có, giấy báo Nợ,
giấy xác nhận số Dư, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, phiếu chuyển khoản.
- Tài khoản sử dụng: TK111- Tiền mặt; TK112-Tiền gửi ngân hàng; TK113Tiền đang chuyển.
* Phương pháp kế toán
Ví dụ 1: Ngày 04/11/2016, công ty trả tiền mua nhựa đóng chai công nghiệp cho
Công ty sản xuất nhựa Hoàng Minh số tiền là 67.700.000 đồng, trả bằng TGNH. Kế
toán định khoản:
Nợ TK 33 l (Cty Hoàng Minh):
67.700.000 đ
Có TK 112:
67.700.000 đ
Ví dụ 2: Căn cứ phiếu chi số 212 ngày 20/05/2016, chi tiền tạm ứng cho anh Phạm
Đình Huynh đi công tác số tiền 4.000.000 đồng ( Phụ lục 06 ). Kế toán định khoản:
Nợ TK 141 (Phạm Đình Huynh): 4.000.000 đ
CóTK 111:
4.000.000 đ
2.3.2. Kế toán tài sản cố định ( TSCĐ )
- Phân loại TSCĐ của công ty: TSCĐ của công ty bao gồm:
- TSCĐ hữu hình: Thiết bị, máy móc, nhà xưởng, ô tô, máy tính...
TSCĐ vô hình: Giấy sử dụng đất, phần mềm kế toán...
- Xác định nguyên giá TSCĐ
Nguyên giá TSCĐ = Trị giá mua thực tế (đã trừ CKTM, GG) + Các khoản
thuế không được hoàn lại + Chi phí khác
- Xác định giá trị còn lại của TSCĐ
Giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ - số khấu hao lũy kế
* Kế toán tổng hợp TSCĐ
- Chứng từ sử dụng: Biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, biên
bản đánh giá lại TSCĐ, biên bản kiểm kê TSCĐ, bảng tính khấu hao TSCĐ...
- Tài khoản sử dụng: TK 211 - TSCĐ hữu hình; TK 213 - TSCĐ vô hình; TK
214 - Hao mòn TSCĐ.
- Phương pháp kế toán
Ví dụ 1: Ngày 05/08/2016 Công ty mua 1 xe tải nhỏ nhãn hiệu HUYNDAI với giá
180.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận
chuyển chi bằng tiền mặt: 1.100.000đ ( gồm thuế GTGT 10% ). Kế toán định
khoản:
+ Nợ TK 211: 180.000.000 đ
Nợ TK 133: 18.000.000 đ
Có TK 331: 198.000.000 đ
+ Nợ TK 211: 1.000.000 đ
Nợ TK 133: 100.000 đ
Có TK 111: 1.100.000 đ
Ví dụ 2: Ngày 09/ 10/2016 Công ty thanh lý 1 máy phô tô: Nguyên giá 52.900.000
đồng, giá trị còn lại 30.000.000 đồng, giá bán 35.000.000 đồng, VAT 10% thu bằng
TGNH. Chi phí thanh lý đã chi bằng tiền mặt 2.600.000 đồng ( chưa bao gồm VAT
10% ). Kế toán định khoản:
+ BT1: Ghi giảm TSCĐ thanh lý
Nợ TK 214
: 22.900.000 đ
Nợ TK 811
: 30.000.000 đ
Có TK211
: 52.900.000 đ
+ BT2: Phản ánh số tiền thu được từ thanh lý
Nợ TK 112
: 38.500.000 đ
Có TK 711
: 35.000.000 đ
Có TK 3331
: 3.500.000 đ
+ BT3: Chi phí thanh lý
Nợ TK 811
: 2.600.000đ
Nợ TK 1332
: 260.000đ
Có TK 111
: 286.000đ
* Kế toán Khấu hao TSCĐ: Công ty sử dụng phương pháp theo phương pháp thấu
hao đường thẳng, từ đó việc trích khấu hao được tiến hành như sau:
Ví dụ 3: Ngày 01/03/2016 Công ty mua 1 máy in trị giá 55.000.000 đồng (chưa
VAT), được chiết khấu 5.000.000 đồng, chi phí vận chuyển 2.000.000 đồng (chưa
VAT), chi phí lắp đặt chạy thử 3.000.000 đồng (chưa VAT). Đến ngày 05/03/2016
thì máy in lắp đặt và chạy thử xong, lúc này Công ty mới sử dụng và máy in phục
vụ cho bộ phận sản xuất in.
( Theo quy định tại khung thời gian sử dụng các loại TSCĐ ( Phụ lục I Thông
tư số 45/2013/TT-BTC ). Máy in có thời gian sử dụng từ 7-15 năm. Như vậy sẽ trích
khấu hao trong vòng 10 năm )
/tháng
+ Hạch toán khi mua TSCĐ về ngày 1/3:
Nợ TK 241: 55.000.000 đ
Nợ TK 133: 5.500.000 đ
Có TK 112: 60.500.000 đ
+ Hạch toán chi phí khấu hao tháng 3/2016:
Nợ TK 154: 398.900 đ – Bộ phận sản xuất ( Theo TT 133 )
Nợ TK 6274: 398.900 đ – Chi phí sản xuất chung ( Theo TT 200 )
Có TK 2141: 398.900 đ – Hao mòn TSCĐ hữu hình
2.3.3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
- Các hình thức trả lương và phương pháp tính lương:
Công ty trả lương theo thời gian, cuối tháng dựa vào bảng chấm công, phiếu
báo làm thêm giờ (được tính bằng 200% lương ngày bình thường), trả lương
trực tiếp. Lương trả được tính như sau:
Lương thực tế = Lương cơ bản + Tiền thưởng + Các khoản phụ cấp
- Nội dung các khoản trích theo lương
•
Các khoản trích theo lương: Bao gồm các quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
•
theo đúng chế độ hiện hành của nhà nước.
Quỹ BHXH: Hàng tháng trích 24% tổng quỹ lương cơ bản, trong đó,
công ty trích 17% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, 7% trừ vào
tiền lương của công nhân viên.
• Quỹ BHYT: Trích 4,5% tổng quỹ lương cơ bản, trong đó, 3% tính
vào chi phí sản xuất kinh doanh, 1,5% trừ vào lương của công nhân
viên.
• Quỹ BHTN: Trích 2% tổng quỹ lương cơ bản, trong đó 1% tính vào
chi phí sản xuất kinh doanh, 1% trừ vào lương của công nhân viên.
• Quỹ kinh phí công đoàn: Trích 2% tổng quỹ lương thực tế.
- Chứng từ sử dụng
Hợp đồng lao động
Mẫu số 08 - LĐTL
Bảng chấm công
Mẫu số 01a – LĐTL
Bảng thanh toán tiền
lương
Bảng chấm công làm
thêm giờ
Mẫu số 03 – LĐTL
Phiếu xác nhận sản
phẩm hoặc công việc
hoàn thành
Mẫu số 05 - LĐTL
Giấy nghỉ ốm
Giấy chứng nhận sinh
nở
………..
Mẫu số 02 - LĐTL
- Tài khoản sử dụng: TK334- Phải trả người lao động; TK338- Phải trả,
phải nộp khác.
- Phương pháp kế toán:
Ví dụ 1: Ngày 30/09/2016, dựa vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH ,
lương nhân viên quản lý doanh nghiệp là 31.590.000 đồng, nhân viên phân
xưởng là 60.012.000 đồng và lương cho công nhân trực tiếp sản xuất là
50.707.000 đồng.
Kế toán định khoản:
+ Bút toán 1: Phản ánh số lương phải trả:
Nợ TK 622: 31.590.000 đ
Nợ TK 627: 60.012.000 đ
Nợ TK 642: 50.707.000 đ
Có TK 334: 142.309.000
+ Bút toán 2: Phản ánh số BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN công ty phải trả
Nợ TK 622: 7.265.700 đ
Nợ TK 627:13.802.760 đ
Nợ TK 641:11.662.610 đ
Nợ TK 334: 13.519.355 đ
Có TK 338: 46.250.425 đ
2.3.4. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
2.3.4.1. Kế toán giá vốn hàng bán:
- Phương pháp xác định trị giá vốn hàng bán: Công ty áp dụng theo phương
pháp nhập trước xuất trước.
- TK kế toán sử dụng: TK 632 - giá vốn hàng bán.
- Phương pháp kế toán:
Ví dụ 1: Phiếu xuất kho số 101 ngày 13/09/2016, xuất kho 1 lô bình nước khoáng
loại 5 gallons bán cho khách hàng, trị giá vốn của lô hàng này là 286.700.000 đ
( Phụ lục 09). Kế toán ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632: 286.700.000 đ
Có TK 155: 286.700.000 đ
2.3.4.2. Kế toán doanh thu bán hàng.
- Doanh thu bán hàng: Chủ yếu thu được từ việc bán bao bì và tư vấn thiết
kế các mẫu bao bì cho các công ty.
- Chứng từ kế toán sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu xuất kho...
- Tài khoản kế toán: TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Phương pháp kế toán:
Ví dụ 2: Phiếu xuất kho số 307 ngày 24/09/2016, Công ty xuất kho 1 lô bình nước
khoáng loại 20 lít cho khách hàng, giá xuất kho chưa bao gồm thuế GTGT là
123.500.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%. Giá vốn hàng bán là 390.200.000đ, khách
hàng chưa thanh toán tiền hàng. (phụ lục 10). Kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng:
Nợ TK 131: 135.850.000 đ
Có TK 511: 123.500.000 đ
Có TK 3331: 12.350.000 đ
2.3.4.3. Kế toán chi phí bán hàng.
Nội dung chi phí bán hàng tại công ty bao gồm: chi phí nhân viên bán hàng,
chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, chi phí dịch vụ
mua ngoài...
- Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu chi, hóa đơn GTGT, ...
- Tài khoản kế toán sử dụng: TK 641 - Chi phí bán hàng.
Có 7 TK cấp 2: TK 6411 - Chi phí nhân viên; TK 6412- Chi phí vật liệu;
TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng; TK6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ; Tk 6415 Chi phí bảo hành; TK 6417- Chi phí dịch vụ mua ngoài; Tk 6418 - Chi Phí bằng
tiền khác.
- Phương pháp kế toán:
Ví dụ 3: Phiếu chi 403 ngày 05/11/2016, công ty chi tiền mặt mua xăng ô tô đi giao
hàng, số tiền là 3.025.000đ đã bao gồm thuế GTGT, thuế xuất thuế giá trị gia tăng
10%. (phụ lục 11). Kế toán định khoản :
Nợ TK 641:
2.750.000 đ
Nợ TK 1331:
275.000 đ
Có TK 111: 3.025.000 đ
Ví dụ 4: Ngày 30/11/2016 tính tiền lương, phụ cấp, tiền ăn giữa ca cho toàn bộ nhân
viên phòng bán hàng số tiền là 35.700.000 đ. Kế toán định khoản:
Nợ TK 641: 35.700.000 đ
Có TK 334: 35.700.000 đ
2.3.4.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
Nội dung CP quản lý doanh nghiệp: CP QLDN tại Công ty gồm: CP về tiền
lương và các khoản trích theo lương cho nhân viên quản lý, chi phí khấu hao TSCĐ
phục vụ cho QLDN, CP dịch vụ mua ngoài, CP bằng tiền khác.
- Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, hóa đơn
GTGT...
- Tài khoản kế toán sử dụng: TK 642 - Chi phí QLDN
Có 8 TK cấp 2: TK 6421- Chi phí nhân viên quản lý; TK 6422- Chi phí vật
liệu quản lý; TK 6423- Chi phí đồ dùng văn phòng; TK 6424- Chi phí khấu hao
TSCĐ; TK 6425- Thuế, phí và lệ phí; TK 6426- Chi phí dự phòng; TK 6427- Chi
phí dịch vụ mua ngoài; TK 6428- Chi phí bằng tiền khác.
- Phương pháp kế toán:
Ví dụ 5: Tháng 01/2016 Công ty trả tiền điện bằng tiền mặt số tiền là 20.000.000
đồng (chưa bao gồm thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT 10%). Kế toán định khoản:
Nợ TK 642:
20.000.000 đ
Nợ TK 1331:
2.000.000 đ
Có TK 111: 22.000.000 đ
Ví dụ 6: Trích khoản TSCĐ có bộ phận quản lý doanh nghiệp tháng 09/2016 số tiền
là 4.570.400 đồng. Kế toán định khoản:
Nợ TK 642: 4.570.400đ
Có TK 214: 4.570.400đ
2.3.4.5. Kế toán xác định kết quả bán hàng.
Kết quả bán hàng = DTT - GVHB - CPBH - CPQLDN
Trong đó: DTT - Doanh thu bán hàng - Các khoản giảm trừ doanh thu
- Phương pháp kế toán:
Ví dụ 7: Căn cứ vào các sổ cái TK511, TK632, TK641, TK642 và các khoản giảm
trừ doanh thu tháng 09 năm 2016. Kế toán định khoản:
Kết chuyển doanh thu thuần:
Nợ TK 511:
15.853.501.749 đ
Có TK 911:
15.853.501.749 đ
+ Kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí BH, chi phí QLDN:
Nợ TK 911:
15.853.501.749 đ
Có TK632:
15.233.769.674 đ
Có TK641:
62.694.834 đ
Có TK642:
157.037.286 đ
+ Xác định kết quả bán hàng:
15.853.501.749 - 15.233.769.674 - 62.694.834 - 157.037.286 = 525.778.836 đ.
+ Kế toán kết chuyển lãi:
Nợ TK 911:
525.778.836 đ
Có TK 421:
525.778.836 đ
2.4. Kế toán nguyên vật liệu
* Phân loại nguyên vật liệu tại công ty
- Nguyên vật liệu chính: Do đặc điểm của công ty là một công ty sản xuất đồ
uống không cồn, nước khoáng cho ngành công nghiệp thực phẩm nên nguyên vật
liệu chủ yếu là nước ngầm nguyên chất và nhựa chuyên dùng đóng sản phẩm.