Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Giáo án địa 9- HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.46 MB, 52 trang )

Trờng Trung Học Cơ Sở Lê Hữu Lập
Ngày 21 tháng 9 năm 2008
Soạn:
Địa lí dân c
Bài1:
Cộng đồng các dân tộc Việt Nam
I. mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
+ Giúp học sinh hiểu:
- Nớc ta có 24 dân tộc, sống đoàn kết với nhau
- Nét khác biệt cơ bản của một số dân tộc
- Sự phân bố của các dân tộc
2. Về kĩ năng
- Củng cố kĩ năng quan sát và suy luận
- Kĩ năng phân tích tranh ảnh
II. chuẩn bị của thầy và trò
- Bộ tranh 54 dân tộc VN
III. Tiến trình bài học
1. kiểm tra bài cũ
2. Giảng bài mới
.Hoạt động của thầy và trò Nội dung
? Việt nam có bao nhiêu dân tộc, mối
quan hệ của các dân tộc?
GV: Giới thiệu 54 dân tộc qua bảng
1.1
? Sự khác biệt của các dân tộc thể
I.Các dân tộc ở Việt Nam
- Việt Nam có 54 dân tộc
Giáo viên: Trần Thị Bình
Trờng Trung Học Cơ Sở Lê Hữu Lập
hiện nh thế nào?


GV: Lấy ví dụ về sự khác biệt: ngôn
ngữ, trang phục, tín ngỡng của các
dân tộc
? Quan sát bảng1.1 xác định dân tộc
có số dân đông nhất, chiếm bao nhiêu
phần trăm?
? Đặc điểm của dân tộc kinh là gì?
GV: Họ là lực lợng đông đảo trong tất
cả các ngành kinh tế
? Xác định tỉ lệ của các đân tộc ít ngời
và đặc điểm của họ
? kể tên một số sản phẩm tiểu thủ
công nghiệp của các dân tộc ít ngời
mà em biết
GV: Ngoài bộ phận trong nớc thì ngời
Việt Nam ở nớc ngoài cũng góp phần
tích cực trong việc xây dựng và bảo vệ
đất nớc
? ngời kinh thờng sinh sống ở dạng
địa hình nào?
? Các dân tộc ít ngời thờng sing sống
- Mỗi dân tộc có những nét văn
hóa riêng biệt.
- Dân tộc kinh chiếm số dân
đông nhất với 86,2%: Dây là
dân tộc có kinh nghiệm trong
thâm canh lúa nớc, nghề thủ
công đạt mức độ tinh xảo
- Dân tộc ít ngời chiếm 13,8%.
đây là dân tộc có kinh nghiệm

trong việc sản xuất ở địa hình
đồi núi dốc và chăn nuôi gia
súc
II. Phân bố dân tộc

1. dân tộc Việt
- Tập trung chủ yếu ở địa hình đồng
bằng, duyên hải và trung du
Giáo viên: Trần Thị Bình
Trờng Trung Học Cơ Sở Lê Hữu Lập
ở dạng địa hình gì?
? Em hãy kể tên một số dân tộc ít ng-
ời điển hình sinh sống ở đồi núi mà
em biết
GV: Cho các khu vực và một số dân
tộc điển hình ở các khu vực, HS lên
nối các khu vực với các dân tộc.
GV: các dân tộc ít ngời lại có sự phân
bố khác nhau về hình thức c trú nh độ
cao và các canh tác. GV lấy ví dụ
? Sự phân bố của các dân tộc đang có
xu hớng nh thế nào, Vì sao?
2. Các dân tộc ít ng ời
- Tập trung chính ở trung du và
đồi núi
+ Khu vực TDMNBB có: Dân tộc
Tày, Nùng, Mờng, Dao, Mông...
+ Khu vcTSTN có: dân tộc Ê đê,
Gia rai, cơ ho, Ba na...
+ Khu vực Cực nam trung bộ và

nam bộ có: Dân tộc Hoa, Chăm...
IV. Củng cố và dặn dò
- HS :nhắc lại những nội dung cơ bản của bài
- GV: dặn HS học bài và đọc trớc bài mới
Ngày 25 tháng 9 năm 2008
Soạn Bài 2
: Dân số và gia tăng đân số
Giáo viên: Trần Thị Bình
Trờng Trung Học Cơ Sở Lê Hữu Lập
I. mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
+ Giúp học sinh hiểu:
- Nớc ta có số dân đông
- Tỉ lệ gia tăng thuộc loại cao của thế giới, nhng không ổn định
- Nguyên nhân và hậu quả của viêc dân số tăng nhanh
- Ba kiểu kết cấu và sự thay đổi của chúng
2. Về kĩ năng
- Củng cố kĩ năng phân tích tháp tuổi và suy luận
II. chuẩn bị của thầy và trò
- Hình 2.1 SGK phóng to
III. Tiến trình bài học
1. kiểm tra bài cũ
2. Giảng bài mới
.Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HS: phân biệt sự khác giữa dân số và
số dân
? Dân số nớc ta năm 2002 và 2003 là
bao nhiêu?
HS: nhắc lại công thức tích gia tăng
dân số

GTDS = GTTN + GTCG
I. Số dân
- Năm 2003 nớc ta có 80,9 triệu ng-
ời( đứng thứ 14 thế giới, thứ 5
châu á, thứ 4 đông nam á)
II. Gia tăng dân số
Giáo viên: Trần Thị Bình
Trờng Trung Học Cơ Sở Lê Hữu Lập
? Quan sát h2.1 nhận xét tỉ lệ gia tăng
tự nhiên của nớc ta qua các thời kì?
? Tỉ lệ gia tăng cao nhất vào thời kì
nào và năm 2003 ở vào mức bao
nhiêu?
GV: Thời kì 1954- 1979 nớc ta rơi
vào tình trạng bùng nổ dân số
? Quan sát bảng 2.1 nhận xét tỉ lệ gia
tăng tự nhiên giữa các vùng? Giải
thích vì sao?
? Quan sát h 2.1 nhận xét sự phát triển
dân số của nớc ta? Tính số dân năm
sau so với năm trớc.
? Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm
mà số dân vẫn tăng?
- tỉ lệ gia tăng tự nhiên của nứơc ta
không ổn định và đang có xu hớng
giảm ( năm 2003 ở mức 1,43%)
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa các
vùng không giống nhau
- Dân số nớc ta tăng đều qua các
năm, mỗi năm tăng khoảng 1,1

-1,2 triệu ngời
Nguyên nhân: VN có số dân
đông và số ngời trong độ tuổi
sinh sản cao.
Hậu quả:
- Kìm hãm sự phát triển kinh tế
- Chất lợng cuộc sống ít đợc cải
thiện
- Khó khăn trong việc quản lí XH
- ảnh hởng tới tài nguyên và môi tr-
ờng
IV. Củng cố và dặn dò
- HS :nhắc lại những nội dung cơ bản của bài
- GV: dặn HS học bài và đọc trớc bài mới
Giáo viên: Trần Thị Bình
Trờng Trung Học Cơ Sở Lê Hữu Lập
Ngày 30 tháng 8 năm 2008
Soạn Bài 3:
Phân bố dân c và các loại hình
quần c
I. mục tiêu bài học
Giáo viên: Trần Thị Bình
Trờng Trung Học Cơ Sở Lê Hữu Lập
1. Về kiến thức
+ Giúp học sinh hiểu:
- Dân c nớc ta phân bố không đều
- Mật độ trung bình thuộc loại cao của thế giới
- Có hai loại hình quần c cơ bản
2. Về kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bản đồ và phân tích bảng thống kê

II. chuẩn bị của thầy và trò
- bản đồ phân bố dân c việt nam
III. Tiến trình bài học
1. kiểm tra bài cũ
2. Giảng bài mới
.Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HS: đọc bài
?Mật độ dân số là gì?
? Xác định mật độ dân số trung bình
của nớc ta năm 2003 và so với thế
giới?
? Quan sát bản đồ xác định các khu
vực tập trung đông dân các khu vực
tập trung tha dân?
GV:MĐDS trung bình ở ĐB là 600
ngời/ km
2
, còn ở đồi núi là 80 ngời/
km
2
? Vì sao lại có sự phân bố nh vậy?
I. Mật độ dân số và phân bố dân c
- Mật độ dân số trung bình là 246
ngời / km
2
( thuộc loại cao của thế
giới)
- Dân c tập trung đông đúc ở địa hình
đồng bằng, ven biển và ở khu
vực thành thị.

- Dân c tập trung tha thớt ở đồi núi,
trung du và các khu vực vùng sâu
vùng xa
Giáo viên: Trần Thị Bình
Trờng Trung Học Cơ Sở Lê Hữu Lập
? Đơn vị hành chính của nông thôn
thờng đợc gọi là gì?
? Kể tên các ngành kinh tế chính của
kiểu quần c này
? đơn vị hành chính của kiểu quần c
đô thị thờng đợc gọi là gì?
? Kể tên các ngành kinh tế chính?
? Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ
dân thành thị qua một số năm. Từ đó
nhận xét về quá trình đô thị hóa của
nớc ta?
? Nhận xét về trình độ đô thị hóa của
nớc ta, xác định các đô thị lớn
II.Các loại hình quần c
1.Quần c nông thôn
- Tổ chức hành chính theo kiểu làng,

- Các hoạt động kinh tế chính là:
nông, lâm, ng
2. Quần c đô thị
- Tổ chức hành chính theo kiểu phố
phờng
- Các hoạt động kinh chính là : công
nghiệp và dịch vụ
III. Đô thị hóa

- Quá trình đô thị hóa đang diễn ra
nhanh
- Trình độ đô thị hóa còn thấp, đô thị
còn ở mức độ vừa và nhỏ
IV. Củng cố và dặn dò
- HS :nhắc lại những nội dung cơ bản của bài
- GV: dặn HS học bài và đọc trớc bài mới
Giáo viên: Trần Thị Bình
Trờng Trung Học Cơ Sở Lê Hữu Lập
Ngày 2 tháng 9 năm 2008
Soạn Bài 4:
lao động việc làm-chất lợng
cuộc
sống
I. mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
Giáo viên: Trần Thị Bình
Trờng Trung Học Cơ Sở Lê Hữu Lập
+ Giúp học sinh hiểu:
- Đặc điểm nguồn lao động VN
- Vấn đề sử dụng nguồn lao động và việc làm đối với ngời lao động
- Chất lợng cuộc sống và sự thay đổi của chất lợng cuộc sống
2. Về kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích biểu đồ
II. chuẩn bị của thầy và trò
- biểu đồ h4.1 và h4.2 phóng to
III. Tiến trình bài học
1. kiểm tra bài cũ
2. Giảng bài mới
.Hoạt động của thầy và trò Nội dung

HS đọc bài
? u điểm của nguồn lao động nớc ta là
gì?
? Những nhợc điểm của nguồn lao
I. Nguồn lao động và sử dụng lao
động
1. Nguồn lao động
+ Ưu điểm:
- Lao động nớc ta dồi dào
- Có kinh nghiệm trong sản xuất
nông, lâm, ng và tiểu thủ công
nghiệp.
- Có khả năng tiếp thu KHKT nhanh
- Chất lợng lao động đang đợc tăng
lên
+ Nhợc điểm:
- Hạn chế về thể lực và trình độ
chuyên môn
Giáo viên: Trần Thị Bình
Trờng Trung Học Cơ Sở Lê Hữu Lập
động nớc ta?
? Để nâng cao chất lợng lao động
chúng ta cần có những biện pháp gì?
HS: đọc bài
? Em có nhận xét gì về vấn đề sử
dụng lao động ở nớc ta?
?So sánh tỉ lệ lao động giữa các ngành
kinh tế trong hai năm qua hình 4.2
GV: nói thêm về sự chuyển đổi này
? Em có nhận xét gì về vấn đề việc

làm đối với lao động ở nớc ta?
? Tỉ lệ lao động thất nghiệp đợc thể
hiện nh thế nào?
? Để giải quyết vấn đề này chúng ta
phải làm gì?
? Nêu thành tựu của việc nâng cao
chất lợng cuộc sống ở nớc ta?
- Phần lớn tập trung ở nông thôn và
cha qua đào tạo
2. Sử dụng lao động
- Số lao động có việc làm ngày càng
tăng
- Cơ cấu lao động đang chuyển từ
khu vực nông, lâm, ng sang khu
vực công nghiệp- xây dựng
II. Vấn đề việc làm
- Việc làm cha đáp ứng đợc nhu cầu
của lao động nên tỉ lệ thất nghiệp
còn cao
III. Chất l ợng cuộc sống
Chất lợng cuộc sống đang đợc
cải thiện rõ dệt
+ Thành tựu:
- Tỉ lệ ngời biết chữ tăng
- Thu nhập bình quân đầu ngời tăng
- Tuổi thọ trung bình tăng
- Tỉ lệ tử vong ở trẻ em giảm
- Ngời dân đợc hởng các chế độ
Giáo viên: Trần Thị Bình
Trờng Trung Học Cơ Sở Lê Hữu Lập

? Nêu những khó khăn trong quá trình
cải thiện chất lợng cuộc sống
phúc lợi ngày càng tốt
+ khó khăn:
Chất lợc cuộc sống còn chênh lệch
giữa các vùng, miền, giữa các khu vực
kinh tế, các tầng lớp nhân dân.
IV. Củng cố và dặn dò
- HS :nhắc lại những nội dung cơ bản của bài
- GV: dặn HS học bài và đọc trớc bài mới
Ngày 6 tháng 9 năm 2008
Soạn Bài 5:
thực hành
I. mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
+ Giúp học sinh:
- Củng cố cách nhận biết về các loại tháp tuổi
- Sự chuyển biến về dân số nớc ta trong thời gian qua
- Những thuận lợi và khó khăn đối với vấn đề dân số
2. Về kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích tháp tuổi
II. chuẩn bị của thầy và trò
Giáo viên: Trần Thị Bình
Trờng Trung Học Cơ Sở Lê Hữu Lập
- Hình5.1 phóng to
III. Tiến trình bài học
1. kiểm tra bài cũ
2. Giảng bài mới
.Hoạt động của thầy và trò Nội dung
? Quan sát h5.1 so sánh hình dáng hai

tháp tuổi( So sánh đỉnh, thân, đáy)
HS: Tính tổng số dân của mỗi độ tuổi
? Cơ cấu dân số có gì thay đổi
? Xu hớng chuyển đổi của dân số nớc
ta là gì?
? Vì sao?
1.Quan sát tháp tuổi năm 1989 và
1999
+ Sau 10 năm:
- Hình dáng tháp tuổi thay đổi: Đáy
hẹp thân phình ra
- Cơ cấu dân số:
+ Giảm tỉ lệ nhóm tuổi dới lao động
+ Tăng nhóm tuổi trong và ngoài
lao động
- Tỉ lệ dân số phụ thuộc tuy đã giảm
nhng vẫn còn cao
2. Nhận xét và nêu nguyên nhân
- Dân số nớc ta đang có xu hớng già
đi
- Nguyên nhân: Do chúng ta thực hiện
tốt chính sách kế hoạch hóa gia đình
3. Những thuận lợi, khó khăn và
Giáo viên: Trần Thị Bình
Trờng Trung Học Cơ Sở Lê Hữu Lập
? Sự thay đổi của cơ cấu nh vậy tạo ra
những thuận lợi gì?
? Sự thay đổi cơ cấu dân số cũng tạo
ra các khó khăn , đó là những khó
khăn nào?

? Chúng ta cần có những giải pháp gì?
HS: làm bài tập bản đồ
giải pháp
+ Thuận lợi:
- Tạo nguồn lao động dồi dào
- Lực lợng vũ trang hùng hậu
+ Khó khăn:
- Khó khăn trong việc tạo công ăn
việc làm
- Tạo sức ép tới tài nguyên môi tr-
ờng, y tế, giáo dục
+ Giải pháp:
- Mở các lớp đào tạo tay nghề cho
lao động nông thôn
- Phát triển kinh tế theo mô hình
nông, lâm, ng, công kết hợp.
- Xuất khẩu lao động ra nớc ngoài
trên mối quan hệ hợp tác giữa các
quốc gia.
IV. Củng cố và dặn dò
- HS :nhắc lại những nội dung cơ bản của bài
- GV: dặn HS học bài và đọc trớc bài mới
Giáo viên: Trần Thị Bình
Trờng Trung Học Cơ Sở Lê Hữu Lập
Ngày 10 tháng 9 năm 2008
Soạn Bài 6:
Sự phát triển nền kinh tế Việt
Nam
I. mục tiêu bài học
1. Về kiến thức

+ Giúp học sinh hiểu:
- Đặc điểm nền kinh tế Việt nam trớc thời kì đổi mới
- Nền kinh tế nớc ta đã có nhiều thay đổi trong quá trình đổi mới
- Những thành tựu và thách thức trong quá trình đổi mới
2. Về kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích biểu đồ và lợc đồ
II. chuẩn bị của thầy và trò
- Lợc đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm
III. Tiến trình bài học
Giáo viên: Trần Thị Bình
Trờng Trung Học Cơ Sở Lê Hữu Lập
1. kiểm tra bài cũ
2. Giảng bài mới
.Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HS: Đọc bài
?Nêu đặc điểm của nền kinh tế nớc ta
trớc những năm 1980?
? Vì sao?
HS: đọc bài
? Kinh tế nớc ta bắt đầu đổi mới từ
năm nào?
? Sự chuyển dịch thể hiện ở những
mặt nào?
? Quan sát h6.1 nhận xét về sự thay
đổi của các ngành kinh tế
? Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ thể
hiện nh thế nào?
I. Nền kinh tế n ớc ta tr ớc thời kì đổi
mới.
Kinh tế rơi vào tình trạng lam

phát cao, khung hoảng kéo dài,
sản xuất đình trệ, lạc hậu
II. Nền kinh tế n ớc ta trong thời kì
đổi mới
1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Thể hiện ở ba mặt
- Chuyển dịch cơ cấu ngành
+ Tỉ trọng nông, lâm, ng giảm
mạnh
+ Tỉ trọng công nghiệp xây
dựng tăng mạnh
+ Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhng
không ổn định
- Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ
+ Hình thành các vùng chuyên
canh trong nông nghiệp
Giáo viên: Trần Thị Bình
Trờng Trung Học Cơ Sở Lê Hữu Lập
? Thành phần kinh tế chuyển dịch nh
thế nào?
? Quan sát lợc đồ xác định các vùng
kinh tế trọng điểm?
? xác định các vùng kinh tế giáp biển?
? Trong quá trình đổi mới nớc ta đă
đạt đợc những thành tựu gì?
? Em hãy kể ra những thách thức
trong quá trình đổi mới mà nớc ta gặp
phải?
+Các lãnh thổ tập trung công
nghiệp, dịch vụ

+ Tạo ra các vùng kinh tế phát
triển năng động
- Chuyển dịch cơ cấu thành phần
kinh tế: Từ khu vực nhà nớc sang
khu vực nhiều thành phần

hình thành ba vùng kinh tế trọng
điểm: Bắc bộ, trung bộ và nam bộ
2. Những thành tựu và thách
thức
+ Thành tựu:
- Nền kinh tế tăng trởng tơng đối
vững chắc
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo h-
ớng công nghiệp hóa
- Sản xuất hàng hóa hớng ra xuất
khẩu, nhằm thúc đẩy ngoại thơng
và thu hút đầu t nớc ngoài
- Nớc ta đã hội nhập vào nền kinh
tế khu vực và thế giới
+ Thách thức:
- Nớc ta còn nhiều xã huyện nghèo
- Tài nguyên bị khai thác quá mức
- Môi trờng bị ô nhiễm
- Thị trờng bị biến động
Giáo viên: Trần Thị Bình
Trờng Trung Học Cơ Sở Lê Hữu Lập
- Các vấn đề xã hội cha đợc đáp ứng
cao
IV. Củng cố và dặn dò

- HS :nhắc lại những nội dung cơ bản của bài
- GV: dặn HS học bài và đọc trứơc bài mới
Ngày 14 tháng 9 năm 2008
Soạn Bài 7:
Các nhân tố ảnh hởng đến sự phát
triển
và phâbố nông nghiệp.

I. mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
+ Giúp học sinh hiểu:
- Các nhân tố tự nhiên ở nớc ta rất thuận lợi cho phát triển nông nghiệp và nó
cũng ảnh hởng sâu sắc tới sự phân bố nông nghiệp
- Các nhân tố xã hội đã và đang cải thiện rõ rệt về chất lợng và quy mô nông
nghiệp
2. Về kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích biểu đồ và tranh ảnh
II. chuẩn bị của thầy và trò
- Bản đồ tự nhiên VN
Giáo viên: Trần Thị Bình
Trờng Trung Học Cơ Sở Lê Hữu Lập
III. Tiến trình bài học
1. kiểm tra bài cũ
2. Giảng bài mới
.Hoạt động của thầy và trò Nội dung
? Kể tên các nhân tố tự nhiên ảnh h-
ởng tới phát triển nông nghiệp?
? Vai trò của đất là gì? và có những
nhóm đát chính nào?
? Đất phe ra lít tập trung ở dạng địa

hình gì và thích nghi với những nhóm
cây trồng nào?
? Tập trung ở dạng địa hình gì và
thích nghi với những loại cây trồng
nào?
GV: trên thực tế đất sử dụng trong
nông nghiệp mới đạt 9 triệu ha.
? Nêu đặc điểm của khí hậu nớc ta?
I. Các nhân tố tự nhiên
1. Tài nguyên đất
+ Đất phe ra lít:

- Tập trung chủ yếu ở dạng địa hình
đồi núi và có diện tích 16 triệu ha
- Thích nghi với sự phát triển của
cây công nghiệp dài ngày, cây ăn
quả và cây rừng
+ Đất phù sa:
- Tập trung chủ yếu ở địa hình đồng
bằng với diện tích 3 triệu ha
- Thích nghi với sự phát triển của
cây lơng thực thực phẩm và cây
công nghiệp ngắn ngày.
2. Tài nguyên khí hậu
+ Thuận lợi:
Giáo viên: Trần Thị Bình
Trờng Trung Học Cơ Sở Lê Hữu Lập
? Đặc điểm đó có thuận lợi gì cho
phát triển nông nghiệp?
? Kể tên một số cây trồng vật nuôi

điển hình theo mùa gió
? Khí hậu tạo ra những khó khăn gì?
? Nguồn nớc đã tạo ra những thuận lợi
gì cho phát triển nông nghiệm?
? Nớc đã tạo ra khó khăn gì?
? Nêu đặc đặc điểm và vai trò của tài
nguyên này đối với sự phát triển nông
nghiệp?
? Lao động của nông thôn có đặc
- Nhiệt cao, ma nhiều, gió theo mùa
tạo điều kiện cho cây trồng phát
triển xanh tốt quanh năm. Nhằm
tăng vụ, đa dạng cơ cấu cây trồng
vật nuôi
+ Khó khăn:
- khí hậu cũng thuận lợi cho sự phát
triển của sâu bệnh, nấm mốc
- hạn hán, lũ lụt
3. Tài nguyên n ớc.
+ Thuận lợi
- Nguồn nớc dồi dào, bao gồm cả n-
ớc mặt và nớc ngầm là điều kiện
thuận lợi cho cho việc tới tiêu vào
mùa khô.
+ Khó khăn:
- Mùa lũ gây thiệt hại tới ngời và tài
sản
4. Tài nguyên sinh vật.
- Nguồn sinh vật của nớc ta phong
phú và đa dạng, thích ứng với

nhiều điều kiện thời tiết. Đây là
điều kiện thuận lợi để thuần dỡng
các loại giống tốt
II. Các nhân tố kinh tế xã hội
1. Dân c và lao động nông thôn
Giáo viên: Trần Thị Bình
Trờng Trung Học Cơ Sở Lê Hữu Lập
điểm gì?
? Bao gồm những hệ thống nào, phát
triển ra sao?
? Vai trò của công nghiệp chế biến
nông sản là gì?
? Đó là những chích sách nào?
? Vai trò của các chính sách này là
gì?
? Nêu tình hình thị trờng trong nớc và
thế giới?
- Lao động nông thôn đông đảo với
60% lao động cả nớc
- Cần cù và có kinh nghiệm trong
sản xuất nông nghiệp
2. Cơ sở vật chất kĩ thuật
Đang ngày càng hoàn thiện và phân
bố rộng khắp
3. chích sách phát triển nông nghiệp
- Phát triển kinh tế gia đình, kinh tế
trang trại
- Nông nghiệp hớng ra xuất khẩu,
nhằm thúc đẩy sự phát triển nông
nghiệp

4.Thị tr ờng trong và ngoài n ớc
+ Thị trờng trong nớc: còn hạn
chế sức mua và giá cả
+ Thị trờng ngoài nớc: Đang còn
biến động và bị cạnh tranh mạnh
IV. Củng cố và dặn dò
- HS :nhắc lại những nội dung cơ bản của bài
- GV: dặn HS học bài và đọc trớc bài mới
Giáo viên: Trần Thị Bình
Trờng Trung Học Cơ Sở Lê Hữu Lập
Ngày 20 tháng 9 năm 2008
Soạn Bài 8:
Sự phát triển và phân bố nông
nghiệp
I. mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
+ Giúp học sinh hiểu:
- vai trò và đặc điểm của ngành nông nghiệp
- Sự phân bố của cây trồng vật nuôi
- Các vùng phân bố tập trung
- Xu hớng phát triển hiện nay
2. Về kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích bản đồ bảng số liệu
II. chuẩn bị của thầy và trò
- Lợc đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm
III. Tiến trình bài học
1. kiểm tra bài cũ
2. Giảng bài mới
.Hoạt động của thầy và trò Nội dung
? Quan sát bảng 8.1 xác định các loại

I. Ngành trồng trọt
Giáo viên: Trần Thị Bình
Trờng Trung Học Cơ Sở Lê Hữu Lập
cây trồng chíng trong ngành nông
nghiệp ở nớc ta? Nhóm cây trồng nào
có vai trò quan trọng
? Sự thay đổi cơ cấu các nhóm cây
trồng từ năm 1990-2002? Sự thay đổi
đó nó lên điều gì?
? Cây lơng thực bao gồm những loại
cây trồng nào?
? vai trò của cây lúa là gì?
? Quan sát bảng 8.2 nhận xét các tiêu
chí về sản xuất lúa?
? Vì sao diện tích lúa lại tăng nhanh
nh vậy?
? Quan sát h8.2 xác định các vùng lúa
trọng điểm
? Vai trò của cây công nghiệp là gì?
? Kể tên các nhóm cây công nghiệp?
? Cây công nghiệp hàng năm bao gồm
những loại cây trồng nào, chúng th-
ờng đợc trồng ở dạng địa hình gì?
? Quan sát bảng 8.3 xác định vùng
trồng nhiều cây công nghiệp hàng
năm nhất?
? Cây công nghiệp lâu năm bao gồm

1. cây l ơng thực
Gồm lúa và các loại cây hoa màu

nh : Ngô, khoai, sắn
- Lúa là cây trồng chủ đạo
- Diện tích, sản lợng, năng suất lúa
tăng nhanh qua các năm
- Hai vùng lúa trọng điểm là : Đồng
bằng sông hồng và đồng băng
sông cửu long
2. Cây công nghiệp
+ Cây công nghiệp hàng năm
- Trồng chủ yếu ở địa hình đồng
bằng và trung du
- Hai vùng trồng nhiều cây ccông
nghiệp hàng năm nhất là Tây
Nguyên và Đông Nam Bộ
+ Cây công nghiệp lâu năm
Giáo viên: Trần Thị Bình
Trờng Trung Học Cơ Sở Lê Hữu Lập
mhững loại cây trồng gì và phát triển
trên địa hình nào?
? Xác định các vùng trồng nhiều cây
công nghiệp lâu năm?
? Nhận xét gì về cây ăn quả ở nớc ta?
? Vì sao cây ăn quả ở nớc ta lại đa
dạng nh vậy?
? xác định các vùng trồng nhiều cây
ăn quả thuộc loại lớn của nớc ta?
? Nêu số lơng, vai trò, vùng nuôi
trọng điểm?
Nêu số lơng, vai trò, vùng nuôi trọng
điểm?

- Phát triển mạnh ở địa hình đồi núi
trung du, đặc biệt là ở các cao nguyên
- Hai vùng trồng nhiều cây công
nghiệp lâu năm nhất là : Tây
Nguyên và Đông Nam Bộ
3. Cây ăn quả
- Đa dạng với nhiều loại ngon, đợc a
chuộng
- Vùng trồng nhiều cây ăn quả lớn
nhất nớc ta là ĐBSCL
II. Ngành chăn nuôi
1. chăn nuôi trâu, bò
+ Trâu:
- Năm 2002 cả nớc có 3 triệu con
- Trâu đợc nuôI nhiều nhất ở
TDMNBB
- Vai trò cung cấp thịt, da, sức kéo,
phân bón
+ Bò:
- Năm 2002 có 4 triệu con
- Nuôi nhiều nhất ở DHNTB
- Vai trò: cung cấp Thịt, da, sữa, sức
kéo, phân bón
Giáo viên: Trần Thị Bình
Trờng Trung Học Cơ Sở Lê Hữu Lập
? Năm 2002 nớc ta có bao nhiêu con
lợn, đợc nuôi nhiều ở đâu và có vai trò
gì?
? Em hãy nêu số lợng, vai trò và vùng
nuôi trọng điểm?

2.Chăn nuôi lợn
- Năm 2003 nớc ta có 23 triệu con
- Nuôi nhiều ở các đồng bằng đặc
biệt là ĐBSH
- Vai trò:cung cấp thịt, phân bón
3. Chăn nuôi gia cầm
- Năm 2002 có 230 triệu con
- Nuôi nhiều ở các đồng bằng đặc
biệt là ĐBSCL
- Vai trò: cung cấp thịt trứng
IV. Củng cố và dặn dò
- HS :nhắc lại những nội dung cơ bản của bài
- GV: dặn HS học bài và đọc trứơc bài mới
Ngày 21 tháng 9 năm 2008
Giáo viên: Trần Thị Bình

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×