SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT NGUYỄN VIẾT XUÂN
ĐỀ THI KSCL LÂN 1
Môn : LÝ 11
Thời gian làm bài: 50 phút;
(40 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 001
Đề thi có {} trang
Câu 1: Với một tụ điện xác định có điện dung C không đổi, để tăng năng lượng điện trường tích
trữ trong tụ điện lên gấp 4 lần ta có thể làm cách nào sau đây:
A. tăng hiệu điện thế lên 2 lần
B. tăng điện tích của tụ lên 4 lần
C. tăng hiệu điện thế 8 lần và giảm điện tích tụ đi 2 lần
D. tăng điện tích của tụ lên 8 lần, giảm hiệu điện thế đi 2 lần
Câu 2: Dưới tác dụng của lực điện trường, điện tích q > 0 di chuyển được một đoạn đường
thẳng s trong điện trường đều, theo phương hợp với véctơ cường độ điện trường E một góc α.
Trường hợp nào sau đây, công của lực điện trường là lớn nhất?
A. α=60o
B. α=45o
C. α=90o
D. α=0
-9
Câu 3: Khoảng cách giữa một prôton và một êlectron là r = 5.10 (cm), coi rằng prôton và
êlectron là các điện tích điểm. Lực tương tác giữa chúng là:
A. lực hút với F = 9,216.10-8 (N).
B. lực đẩy với F = 9,216.10-12 (N).
C. lực đẩy với F = 9,216.10-8 (N).
D. lực hút với F = 9,216.10-12 (N).
Câu 4: Hai điện tích điểm q và 4q đặt cách nhau một khoảng r. Cần đặt điện tích thứ 3 Q có điện
tích dương hay âm và ở đâu để hệ 3 điện tích này cân bằng:
A. Q < 0, đặt giữa hai điện tích cách 4q khoảng 2r/3
B. Q trái dấu với q đặt giữa 2 điện tích cách q khoảng r/3
C. Q > 0, đặt giữa hai điện tích cách 4q khoảng r/3
D. Q tùy ý đặt giữa 2 điện tích cách q khoảng r/3
Câu 5: Một electrôn được phóng đi từ O với vận tốc ban đầu v 0 dọc theo đường sức của một
điện trường đều cường độ E cùng hướng điện trường. Quãng đường xa nhất mà nó di chuyển
được trong điện trường cho tới khi vận tốc của nó bằng không có biểu thức:
2
A.
e Emv02
mv02
B.
2eE
e Emv02
C.
2
D.
2e E
mv02
Câu 6: Một quả cầu kim loại nhỏ có khối lượng 1g được tích điện q = 10-5C treo vào đầu một sợi
dây mảnh và đặt trong điện trường đều E có phương nằm ngang. Khi quả cầu đứng cân bằng
thì dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 600, lấy g = 10m/s2. Tìm E?
A. 2236V/m
B. 1414V/m
C. 1520V/m
D. 1732V/m
Câu 7: Nếu nguyên tử đang thừa – 1,6.10 -19 C điện lượng mà nó nhận được thêm 2 êlectron thì
nó
A. trung hoà về điện.
B. vẫn là 1 ion âm.
C. sẽ là ion dương.
D. có điện tích không xác định được.
Câu 8: Từ một lò xo có độ cứng k o = 300( N/m) và chiều dài lo , cắt lò xo ngắn đi một đoạn có
chiều dài là
A.
lo
4
. Độ cứng của lò xo còn lại bây giờ là
75( N/m ) .
B.
1200( N/m ) .
C.
225( N/m ) .
D.
400( N/m ) .
Trang 1/14 - Mã đề thi 001
Câu 9: Hai điện tích điểm đứng yên trong không khí cách nhau một khoảng r tác dụng lên nhau
lực có độ lớn bằng F. Khi đưa chúng vào trong dầu hoả có hằng số điện môi = 2 và giảm
r
thì độ lớn của lực tương tác giữa chúng là
3
B. 6F.
C. 1,5F.
D. 18F.
khoảng cách giữa chúng còn
A. 4,5F.
Câu 10: Định luật I Niutơn xác nhận rằng:
A. Với mỗi lực tác dụng đều có một phản lực trực đối.
B. Vật giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều khi nó không chịu tác
dụng của bất cứ vật nào khác.
C. Khi hợp lực tác dụng lên một vât bằng không thì vật không thể chuyển động được.
D. Do quán tính nên mọi vật đang chuyển động đều có xu hướng dừng lại.
Câu 11: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí
A. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích.
B. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.
C. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
D. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong điện môi có rất ít điện tích tự do.
B. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện.
C. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do.
D. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà điện.
Câu 13: Hai điện tích q1 = q2 = q >0 đặt tại A và B trong không khí, biết AB = 2a. Cường độ
điện trường tại M trên đường trung trực của AB cách AB một đoạn h có giá trị cực đại. Giá trị
cực đại đó là:
A.
2kq
a2
B.
4kq
a2
C.
4kq
3 3a
D.
2
kq
a2
Câu 14: Một điện tích điểm q đặt tại điểm O. Hai điểm M,N nằm cùng một đường sức điện (theo
thứ tự O,M,N) có ON = 3MN. Vecto cường độ điện trường tại M và N có:
A. Cùng phương,ngược chiều, độ lớn EM = 3EN
B. Cùng phương,cùng chiều,độ lớn EN = 3EM
C. Cùng phương,cùng chiều,độ lớn EM = 2,25EN
D. Cùng phương, cùng chiều,độ lớn EM = 3EN
Câu 15: Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau khối lượng m, tích điện cùng loại bằng nhau được
treo bởi hai sợi dây nhẹ dài l cách điện như nhau vào cùng một điểm. Chúng đẩy nhau khi cân
bằng hai quả cầu cách nhau một đoạn r << l , gia tốc rơi tự do là g, điện tích hai quả cầu gần
đúng bằng
A. q = ± r
mgr
.
2kl
B. q = ±
2kl
.
mgr 3
C. q = ±
2kl
mgr
D. q = ±
mgl
.
2kr 3
Câu 16: Hai tấm kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 5cm. Hiệu điện thế giữa hai
tấm là 50(V). Một electron không vận tốc ban đầu chuyển động từ tấm tích điện âm về tấm tích
điện dương. Hỏi khi đến tấm tích điện dương thì electron có vận tốc bằng bao nhiêu:
A. 3,2.106m/s
B. 4,2.106m/s
C. 2,2.106m/s
D. 1,2.106m/s
Câu 17: Một hạt mang điện tích dương từ điểm A đến điểm B trên một đường sức của một điện
trường đều chỉ do tác dụng của lực điện trường thì động năng của hạt tăng. Chọn nhận xét
đúng:
A. Đường sức điện có chiều từ B đến A
Trang 2/14 - Mã đề thi 001
B. Điện thế tại điểm A nhỏ hơn điện thế tại điểm B
C. Lực điện trường sinh công âm
D. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B có giá trị dương
Câu 18: Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được
một công 10 J. Khi dịch chuyển tạo với chiều đường sức 60 0 trên cùng độ dài quãng đường thì
nó nhận được một công là
A. 5 3 / 2 J.
B. 5 J.
C. 7,5J.
D. 5 2 J.
Câu 19: Tại đỉnh A và C của một hình vuông ABCD cạnh a, đặt hai điện tích q 1=q2=4.10-6C.
Đặt tại B điện tích qo. Để điện trường tổng hợp gây bởi hệ 3 điện tích trên tại điểm D bằng 0 thì
điện tích qo bằng:
A. -8.10-6C
B. 8.10-6C
C. -8.√2.10-6 C
D. 8.√2.10-6 C
Câu 20: Một tụ phẳng có các bản hình tròn bán kính 10 cm, khoảng cách và hiệu điện thế hai
bản tụ là 1 cm; 108 (V). Giữa hai bản là không khí. Điện tích của tụ điện là:
A. 3.10-10C
B. 3.10-8C
C. 3.10-9C
D. 3.10-7C
Câu 21: Hai tụ điện có điện dung lần lượt C 1 = 5.10-10F và C2 = 15.10-10F, được mắc nối tiếp với
nhau. Khoảng cách giữa hai bản của mỗi tụ điện là d = 2mm. Điện trường giới hạn của mỗi tụ
Egh = 1800V. Tính hiệu điện thế giới hạn của bộ tụ.
A. Ugh=4,8V
B. Ugh=1,2V
C. Ugh=3,6V
D. Ugh=2,4V
Câu 22: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Công thức tính vận tốc v của vật rơi tự do
là:
A. v 2 gh .
B. v
2h
.
g
C. v 2 gh .
D. v gh .
Câu 23: Một bộ tụ điện gồm 10 tụ điện giống nhau (C = 8 μF) ghép nối tiếp với nhau. Bộ tụ điện
được nối với hiệu điện thế không đổi U = 150 (V). Độ biến thiên năng lượng của bộ tụ điện sau
khi có một tụ điện bị đánh thủng là:
A. ΔW = 19 (mJ)
B. ΔW = 9 (mJ)
C. ΔW = 1 (mJ)
D. ΔW = 10 (mJ)
Câu 24: Công của lực điện không phụ thuộc vào
A. cường độ của điện trường.
B. vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi.
C. độ lớn điện tích bị dịch chuyển.
D. hình dạng của đường đi.
Câu 25: Một xe có khối lượng m = 100 kg chuyển động đều lên dốc, dài 10 m nghiêng 30 0 so
với đường ngang. Lực ma sát Fms 10 N . Công của lực kéo khi xe lên hết dốc là:
A. 860 J.
B. 5100 J.
C. 100 J.
D. 4900J.
Câu 26: Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song là: Ba lực đó
phải có
giá đồng
phẳng, đồng quy
và thoả mãn điều kiện
A. F1 F2 F3 ;
B. F1 F2 F3 .
C. F1 F3 F2 ;
D. F1 F2 F3 ;
Câu 27: Hai quả cầu nhỏ giống nhau có điện tích dương q 1 và q2, đặt cách nhau một khoảng r
đẩy nhau với lực có độ lớn F0. Sau khi cho hai quả cầu tiếp xúc rồi đặt cách nhau khoảng r
chúng sẽ:
A. Đẩy nhau với lực có độ lớn F > F0
B. Hút nhau với lực có độ lớn F> F0
C. Đẩy nhau với lực có độ lớn F < F0
D. Hút nhau với lực có độ lớn F < F0
Câu 28: Một quả cầu khối lượng 1g treo ở đầu một sợi dây mảnh cách điện. Hệ thống nằm trong
điện trường đều có phương nằm ngang, cường độ E = 2kV/m. Khi đó dây treo hợp với phương
thẳng đứng một góc 600. Tìm sức căng của sợi dây, lấy g = 10m/s2:
A. 0,15N
B. 0,03N
C. 0,01N
D. 0,02N
Trang 3/14 - Mã đề thi 001
Câu 29: Một quả cầu kim loại có khối lượng riêng ρ = 9,8.10 3kg/m3, bán kính r = 1cm, mang
điện tích q = 10-6C được treo ở đầu một sợi dây mảnh không dãn. Chiều dài sợi dây là l = 10cm.
Tại điểm treo của sợi dây đặt một điện tích q o = -2.10-6C.Toàn bộ hệ thống trên được đặt trong
dầu cách điện có khối lượng riêng ρo = 800kg/m3, hằng số điện môi ɛ = 3. Lấy g = 10m/s 2. Lực
căng của dây treo là:
A. 1,12N
B. 0,68N
C. 0,98N
D. 0,84N
Câu 30: Một thanh chắn đường dài 7,8m, có trọng lượng 2100N và có trọng tâm ở cách đầu trái
1,2m. Thanh có thể quay quanh một trục nằm ngang ở cách đầu bên trái. 1,5m. Hỏi phải tác
dụng vào đầu bên phải một lực bằng bao nhiêu để thanh ấy nằm ngang.
A. 400N.
B. 100N.
C. 300N.
D. 200N.
Câu 31: Tụ điện phẳng không khí có điện dung C=2pF. Nhúng chìm một nửa vào trong điện
môi lỏng có 3 , khi nhúng, các bản đặt thẳng đứng. Tìm điện dung của tụ điện
A. 2pF
B. 1pF
C. 3pF
D. 4pF
Câu 32: Điện trường đều là điện trường mà cường độ điện trường của nó
A. có độ lớn giảm dần theo thời gian
B. có độ lớn như nhau tại mọi điểm.
C. có hướng như nhau tại mọi điểm.
D. có hướng và độ lớn như nhau tại mọi điểm.
Câu 33: Người ta treo một đầu lò xo vào một điểm cố định, đầu dưới của lò xo treo những chùm
quả nặng, mỗi quả đều có khối lượng 200( g) . Khi chùm quả nặng có 2 quả, chiều dài của lò xo
2
dài 15( cm) . Khi chùm quả nặng có 4 quả, chiều dài của lò xo là 17( cm) . Cho g = 10( m/s ) . Số
quả nặng cần treo vào lò xo để lò xo dài 21( cm) là
A. 6 quả.
B. 10 quả.
C. 9 quả.
D. 8 quả.
Câu 34: Khi tăng nhiệt độ của một kim loại sẽ làm tăng điện trở của kim loại này, nguyên nhân
gây ra hiện tượng này là:
A. Số nguyên tử kim loại bên trong mạng tinh thể tăng.
B. Số lượng va chạm của các electron dẫn với các ion ở nút mạng trong tinh thể tăng.
C. Số ion ở nút mạng bên trong mạng tinh thể tăng.
D. Số electron dẫn bên trong mạng tinh thể giảm.
Câu 35: Có một điện tích Q = 5. 10 -9 C đặt tại điểm A trong chân không. Cường độ điện trường
tại điểm B cách A một khoảng 10 cm
A. 4500 N/C
B. 3000 N/C
C. 4000 N/C
D. 3500 N/C
Câu 36: Trong mặt phẳng tọa độ xoy có ba điện tích điểm q 1 = +4 μC đặt tại gốc O, q 2 = - 3 μC
đặt tại M trên trục Ox cách O đoạn OM = +5cm, q 3 = - 6 μC đặt tại N trên trục Oy cách O đoạn
ON = +10cm. Tính lực điện tác dụng lên q1:
A. 2,13N
B. 48,3 N
C. 0,55N
D. 1,273N
Trang 4/14 - Mã đề thi 001
Câu 37: Trong hình bên C1 = 3 F, C2 =
6 F, C3 = C4 = 4 F, C5 = 8 F.
U = 900 (V). Tính hiệu điện thế giữa
A và B
A. UAB = 200V
B. UAB = 100V
C. UAB = - 100V
D. UAB = - 200V
Câu 38: Một điện tích q được đặt trong điện môi đồng tính, vô hạn. Tại điểm M cách q một đoạn
r = 40cm, điện trường có cường độ 9.10 5V/m và hướng về điện tích q, biết hằng số điện môi
của môi trường là = 2,5. Xác định dấu và độ lớn của q?
A. - 36 μC
B. + 40 μC
C. - 40 μC
D. +36 μC
Câu 39: Hai chất điểm mang điện tích khi đặt gần nhau chúng đẩy nhau thì có thể kết luận:
A. chúng cùng dấu nhau
B. chúng đều là điện tích âm
C. chúng đều là điện tích dương
D. chúng trái dấu nhau
Câu 40: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác.
B. êlectron là hạt có khối lượng 9,1.10-31 (kg).
C. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion.
D. êlectron là hạt mang điện tích âm: - 1,6.10-19 (C).
-----------------------------------------------
----------- HẾT ---------Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
Họ tên thí sinh:…………………………………… SBD;………………………
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT NGUYỄN VIẾT XUÂN
ĐỀ THI KSCL LÂN 1
Môn : LÝ 11
Thời gian làm bài: 50 phút;
(40 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 002
Đề thi có {} trang
Câu 1: Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau khối lượng m, tích điện cùng loại bằng nhau được
treo bởi hai sợi dây nhẹ dài l cách điện như nhau vào cùng một điểm. Chúng đẩy nhau khi cân
bằng hai quả cầu cách nhau một đoạn r << l , gia tốc rơi tự do là g, điện tích hai quả cầu gần
đúng bằng
Trang 5/14 - Mã đề thi 001
A. q = ±
2kl
.
mgr 3
B. q = ± r
mgr
.
2kl
C. q = ±
mgl
.
2kr 3
D. q = ±
2kl
mgr
Câu 2: Một tụ phẳng có các bản hình tròn bán kính 10 cm, khoảng cách và hiệu điện thế hai bản
tụ là 1 cm; 108 (V). Giữa hai bản là không khí. Điện tích của tụ điện là:
A. 3.10-8C
B. 3.10-10C
C. 3.10-7C
D. 3.10-9C
Câu 3: Từ một lò xo có độ cứng k o = 300( N/m) và chiều dài lo , cắt lò xo ngắn đi một đoạn có
chiều dài là
A.
lo
. Độ cứng của lò xo còn lại bây giờ là
4
400( N/m ) .
B.
75( N/m ) .
C.
225( N/m ) .
D.
1200( N/m) .
Câu 4: Một electrôn được phóng đi từ O với vận tốc ban đầu v 0 dọc theo đường sức của một
điện trường đều cường độ E cùng hướng điện trường. Quãng đường xa nhất mà nó di chuyển
được trong điện trường cho tới khi vận tốc của nó bằng không có biểu thức:
2
A.
e Emv02
e Emv02
B.
2
mv02
C.
2eE
D.
2e E
mv02
Câu 5: Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được
một công 10 J. Khi dịch chuyển tạo với chiều đường sức 60 0 trên cùng độ dài quãng đường thì
nó nhận được một công là
A. 5 J.
B. 5 3 / 2 J.
C. 5 2 J.
D. 7,5J.
Câu 6: Hai điện tích điểm q và 4q đặt cách nhau một khoảng r. Cần đặt điện tích thứ 3 Q có điện
tích dương hay âm và ở đâu để hệ 3 điện tích này cân bằng:
A. Q < 0, đặt giữa hai điện tích cách 4q khoảng 2r/3
B. Q tùy ý đặt giữa 2 điện tích cách q khoảng r/3
C. Q > 0, đặt giữa hai điện tích cách 4q khoảng r/3
D. Q trái dấu với q đặt giữa 2 điện tích cách q khoảng r/3
Câu 7: Điện trường đều là điện trường mà cường độ điện trường của nó
A. có hướng như nhau tại mọi điểm.
B. có độ lớn như nhau tại mọi điểm.
C. có độ lớn giảm dần theo thời gian
D. có hướng và độ lớn như nhau tại mọi điểm.
Câu 8: Một quả cầu kim loại có khối lượng riêng ρ = 9,8.10 3kg/m3, bán kính r = 1cm, mang điện
tích q = 10-6C được treo ở đầu một sợi dây mảnh không dãn. Chiều dài sợi dây là l = 10cm. Tại
điểm treo của sợi dây đặt một điện tích q o = -2.10-6C.Toàn bộ hệ thống trên được đặt trong dầu
cách điện có khối lượng riêng ρo = 800kg/m3, hằng số điện môi ɛ = 3. Lấy g = 10m/s 2. Lực căng
của dây treo là:
A. 0,68N
B. 0,84N
C. 0,98N
D. 1,12N
Câu 9: Dưới tác dụng của lực điện trường, điện tích q > 0 di chuyển được một đoạn đường
thẳng s trong điện trường đều, theo phương hợp với véctơ cường độ điện trường E một góc α.
Trường hợp nào sau đây, công của lực điện trường là lớn nhất?
A. α=90o
B. α=0
C. α=45o
D. α=60o
Câu 10: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí
A. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
B. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
C. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích.
D. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.
Trang 6/14 - Mã đề thi 001
Câu 11: Một thanh chắn đường dài 7,8m, có trọng lượng 2100N và có trọng tâm ở cách đầu trái
1,2m. Thanh có thể quay quanh một trục nằm ngang ở cách đầu bên trái. 1,5m. Hỏi phải tác
dụng vào đầu bên phải một lực bằng bao nhiêu để thanh ấy nằm ngang.
A. 300N.
B. 100N.
C. 400N.
D. 200N.
Câu 12: Một xe có khối lượng m = 100 kg chuyển động đều lên dốc, dài 10 m nghiêng 30 0 so
với đường ngang. Lực ma sát Fms 10 N . Công của lực kéo khi xe lên hết dốc là:
A. 100 J.
B. 4900J.
C. 860 J.
D. 5100 J.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. êlectron là hạt có khối lượng 9,1.10-31 (kg).
B. êlectron là hạt mang điện tích âm: - 1,6.10-19 (C).
C. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion.
D. êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác.
Câu 14: Hai điện tích q1 = q2 = q >0 đặt tại A và B trong không khí, biết AB = 2a. Cường độ
điện trường tại M trên đường trung trực của AB cách AB một đoạn h có giá trị cực đại. Giá trị
cực đại đó là:
A.
2kq
a2
B.
kq
a2
C.
4kq
a2
D.
4kq
3 3a 2
Câu 15: Một bộ tụ điện gồm 10 tụ điện giống nhau (C = 8 μF) ghép nối tiếp với nhau. Bộ tụ điện
được nối với hiệu điện thế không đổi U = 150 (V). Độ biến thiên năng lượng của bộ tụ điện sau
khi có một tụ điện bị đánh thủng là:
A. ΔW = 1 (mJ)
B. ΔW = 9 (mJ)
C. ΔW = 10 (mJ)
D. ΔW = 19 (mJ)
Câu 16: Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song là: Ba lực đó
phải có
giá đồng phẳng, đồng quy
và thoả mãn điều kiện
A. F1 F3 F2 ;
B. F1 F2 F3 .
C. F1 F2 F3 ;
D. F1 F2 F3 ;
Câu 17: Tụ điện phẳng không khí có điện dung C=2pF. Nhúng chìm một nửa vào trong điện
môi lỏng có 3 , khi nhúng, các bản đặt thẳng đứng. Tìm điện dung của tụ điện
A. 1pF
B. 2pF
C. 4pF
D. 3pF
Câu 18: Một điện tích điểm q đặt tại điểm O. Hai điểm M,N nằm cùng một đường sức điện (theo
thứ tự O,M,N) có ON = 3MN. Vecto cường độ điện trường tại M và N có:
A. Cùng phương,cùng chiều,độ lớn EN = 3EM
B. Cùng phương,ngược chiều, độ lớn EM = 3EN
C. Cùng phương,cùng chiều,độ lớn EM = 2,25EN
D. Cùng phương, cùng chiều,độ lớn EM = 3EN
Câu 19: Trong hình bên C1 = 3 F, C2 =
6 F, C3 = C4 = 4 F, C5 = 8 F.
U = 900 (V). Tính hiệu điện thế giữa
A và B
A. UAB = 200V
B. UAB = 100V
C. UAB = - 100V
D. UAB = - 200V
Trang 7/14 - Mã đề thi 001
Câu 20: Hai quả cầu nhỏ giống nhau có điện tích dương q 1 và q2, đặt cách nhau một khoảng r
đẩy nhau với lực có độ lớn F0. Sau khi cho hai quả cầu tiếp xúc rồi đặt cách nhau khoảng r
chúng sẽ:
A. Hút nhau với lực có độ lớn F> F0
B. Đẩy nhau với lực có độ lớn F > F0
C. Hút nhau với lực có độ lớn F < F0
D. Đẩy nhau với lực có độ lớn F < F0
Câu 21: Hai chất điểm mang điện tích khi đặt gần nhau chúng đẩy nhau thì có thể kết luận:
A. chúng trái dấu nhau
B. chúng đều là điện tích dương
C. chúng đều là điện tích âm
D. chúng cùng dấu nhau
Câu 22: Một quả cầu khối lượng 1g treo ở đầu một sợi dây mảnh cách điện. Hệ thống nằm trong
điện trường đều có phương nằm ngang, cường độ E = 2kV/m. Khi đó dây treo hợp với phương
thẳng đứng một góc 600. Tìm sức căng của sợi dây, lấy g = 10m/s2:
A. 0,02N
B. 0,01N
C. 0,15N
D. 0,03N
Câu 23: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Công thức tính vận tốc v của vật rơi tự do
là:
A. v 2 gh .
B. v
2h
.
g
C. v 2 gh .
D. v gh .
Câu 24: Khoảng cách giữa một prôton và một êlectron là r = 5.10 -9 (cm), coi rằng prôton và
êlectron là các điện tích điểm. Lực tương tác giữa chúng là:
A. lực đẩy với F = 9,216.10-12 (N).
B. lực hút với F = 9,216.10-8 (N).
C. lực hút với F = 9,216.10-12 (N).
D. lực đẩy với F = 9,216.10-8 (N).
Câu 25: Một điện tích q được đặt trong điện môi đồng tính, vô hạn. Tại điểm M cách q một đoạn
r = 40cm, điện trường có cường độ 9.10 5V/m và hướng về điện tích q, biết hằng số điện môi
của môi trường là = 2,5. Xác định dấu và độ lớn của q?
A. + 40 μC
B. - 40 μC
C. - 36 μC
D. +36 μC
Câu 26: Người ta treo một đầu lò xo vào một điểm cố định, đầu dưới của lò xo treo những chùm
quả nặng, mỗi quả đều có khối lượng 200( g) . Khi chùm quả nặng có 2 quả, chiều dài của lò xo
2
dài 15( cm) . Khi chùm quả nặng có 4 quả, chiều dài của lò xo là 17( cm) . Cho g = 10( m/s ) . Số
quả nặng cần treo vào lò xo để lò xo dài 21( cm) là
A. 10 quả.
B. 6 quả.
C. 9 quả.
D. 8 quả.
Câu 27: Một quả cầu kim loại nhỏ có khối lượng 1g được tích điện q = 10 -5C treo vào đầu một
sợi dây mảnh và đặt trong điện trường đều E có phương nằm ngang. Khi quả cầu đứng cân
bằng thì dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 600, lấy g = 10m/s2. Tìm E?
A. 1520V/m
B. 1732V/m
C. 2236V/m
D. 1414V/m
Câu 28: Khi tăng nhiệt độ của một kim loại sẽ làm tăng điện trở của kim loại này, nguyên nhân
gây ra hiện tượng này là:
A. Số electron dẫn bên trong mạng tinh thể giảm.
B. Số nguyên tử kim loại bên trong mạng tinh thể tăng.
C. Số lượng va chạm của các electron dẫn với các ion ở nút mạng trong tinh thể tăng.
D. Số ion ở nút mạng bên trong mạng tinh thể tăng.
Câu 29: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà điện.
B. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện.
C. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do.
D. Trong điện môi có rất ít điện tích tự do.
Trang 8/14 - Mã đề thi 001
Câu 30: Trong mặt phẳng tọa độ xoy có ba điện tích điểm q 1 = +4 μC đặt tại gốc O, q 2 = - 3 μC
đặt tại M trên trục Ox cách O đoạn OM = +5cm, q 3 = - 6 μC đặt tại N trên trục Oy cách O đoạn
ON = +10cm. Tính lực điện tác dụng lên q1:
A. 2,13N
B. 48,3 N
C. 1,273N
D. 0,55N
-10
-10
Câu 31: Hai tụ điện có điện dung lần lượt C 1 = 5.10 F và C2 = 15.10 F, được mắc nối tiếp với
nhau. Khoảng cách giữa hai bản của mỗi tụ điện là d = 2mm. Điện trường giới hạn của mỗi tụ
Egh = 1800V. Tính hiệu điện thế giới hạn của bộ tụ.
A. Ugh=4,8V
B. Ugh=2,4V
C. Ugh=1,2V
D. Ugh=3,6V
Câu 32: Hai điện tích điểm đứng yên trong không khí cách nhau một khoảng r tác dụng lên nhau
lực có độ lớn bằng F. Khi đưa chúng vào trong dầu hoả có hằng số điện môi = 2 và giảm
r
thì độ lớn của lực tương tác giữa chúng là
3
B. 18F.
C. 1,5F.
D. 4,5F.
khoảng cách giữa chúng còn
A. 6F.
Câu 33: Với một tụ điện xác định có điện dung C không đổi, để tăng năng lượng điện trường
tích trữ trong tụ điện lên gấp 4 lần ta có thể làm cách nào sau đây:
A. tăng điện tích của tụ lên 8 lần, giảm hiệu điện thế đi 2 lần
B. tăng hiệu điện thế 8 lần và giảm điện tích tụ đi 2 lần
C. tăng hiệu điện thế lên 2 lần
D. tăng điện tích của tụ lên 4 lần
Câu 34: Công của lực điện không phụ thuộc vào
A. vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi.
B. cường độ của điện trường.
C. hình dạng của đường đi.
D. độ lớn điện tích bị dịch chuyển.
-9
Câu 35: Có một điện tích Q = 5. 10 C đặt tại điểm A trong chân không. Cường độ điện trường
tại điểm B cách A một khoảng 10 cm
A. 4500 N/C
B. 3500 N/C
C. 3000 N/C
D. 4000 N/C
Câu 36: Hai tấm kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 5cm. Hiệu điện thế giữa hai
tấm là 50(V). Một electron không vận tốc ban đầu chuyển động từ tấm tích điện âm về tấm tích
điện dương. Hỏi khi đến tấm tích điện dương thì electron có vận tốc bằng bao nhiêu:
A. 4,2.106m/s
B. 1,2.106m/s
C. 3,2.106m/s
D. 2,2.106m/s
Câu 37: Nếu nguyên tử đang thừa – 1,6.10 -19 C điện lượng mà nó nhận được thêm 2 êlectron thì
nó
A. vẫn là 1 ion âm.
B. có điện tích không xác định được.
C. trung hoà về điện.
D. sẽ là ion dương.
Câu 38: Định luật I Niutơn xác nhận rằng:
A. Do quán tính nên mọi vật đang chuyển động đều có xu hướng dừng lại.
B. Vật giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều khi nó không chịu tác
dụng của bất cứ vật nào khác.
C. Với mỗi lực tác dụng đều có một phản lực trực đối.
D. Khi hợp lực tác dụng lên một vât bằng không thì vật không thể chuyển động được.
Câu 39: Tại đỉnh A và C của một hình vuông ABCD cạnh a, đặt hai điện tích q 1=q2=4.10-6C.
Đặt tại B điện tích qo. Để điện trường tổng hợp gây bởi hệ 3 điện tích trên tại điểm D bằng 0 thì
điện tích qo bằng:
A. -8.√2.10-6 C
B. 8.10-6C
C. 8.√2.10-6 C
D. -8.10-6C
Câu 40: Một hạt mang điện tích dương từ điểm A đến điểm B trên một đường sức của một điện
trường đều chỉ do tác dụng của lực điện trường thì động năng của hạt tăng. Chọn nhận xét
đúng:
Trang 9/14 - Mã đề thi 001
A. Điện thế tại điểm A nhỏ hơn điện thế tại điểm B
B. Lực điện trường sinh công âm
C. Đường sức điện có chiều từ B đến A
D. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B có giá trị dương
-----------------------------------------------
----------- HẾT ---------Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
Họ tên thí sinh:…………………………………… SBD;………………………
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT NGUYỄN VIẾT XUÂN
ĐỀ THI KSCL LÂN 1
Môn : LÝ 11
Thời gian làm bài: 50 phút;
(40 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 003
Đề thi có {} trang
Câu 1: Khi tăng nhiệt độ của một kim loại sẽ làm tăng điện trở của kim loại này, nguyên nhân
gây ra hiện tượng này là:
A. Số nguyên tử kim loại bên trong mạng tinh thể tăng.
B. Số ion ở nút mạng bên trong mạng tinh thể tăng.
C. Số electron dẫn bên trong mạng tinh thể giảm.
D. Số lượng va chạm của các electron dẫn với các ion ở nút mạng trong tinh thể tăng.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác.
B. êlectron là hạt có khối lượng 9,1.10-31 (kg).
C. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion.
D. êlectron là hạt mang điện tích âm: - 1,6.10-19 (C).
Câu 3: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí
A. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
B. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.
C. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích.
D. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
Câu 4: Dưới tác dụng của lực điện trường, điện tích q > 0 di chuyển được một đoạn đường
thẳng s trong điện trường đều, theo phương hợp với véctơ cường độ điện trường E một góc α.
Trường hợp nào sau đây, công của lực điện trường là lớn nhất?
A. α=90o
B. α=0
C. α=60o
D. α=45o
Câu 5: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Công thức tính vận tốc v của vật rơi tự do
là:
A. v
2h
.
g
B. v 2 gh .
C. v 2 gh .
D. v gh .
Trang 10/14 - Mã đề thi 001
Câu 6: Hai điện tích điểm đứng yên trong không khí cách nhau một khoảng r tác dụng lên nhau
lực có độ lớn bằng F. Khi đưa chúng vào trong dầu hoả có hằng số điện môi = 2 và giảm
r
thì độ lớn của lực tương tác giữa chúng là
3
B. 1,5F.
C. 6F.
D. 4,5F.
khoảng cách giữa chúng còn
A. 18F.
Câu 7: Một bộ tụ điện gồm 10 tụ điện giống nhau (C = 8 μF) ghép nối tiếp với nhau. Bộ tụ điện
được nối với hiệu điện thế không đổi U = 150 (V). Độ biến thiên năng lượng của bộ tụ điện sau
khi có một tụ điện bị đánh thủng là:
A. ΔW = 10 (mJ)
B. ΔW = 19 (mJ)
C. ΔW = 1 (mJ)
D. ΔW = 9 (mJ)
Câu 8: Hai điện tích điểm q và 4q đặt cách nhau một khoảng r. Cần đặt điện tích thứ 3 Q có điện
tích dương hay âm và ở đâu để hệ 3 điện tích này cân bằng:
A. Q < 0, đặt giữa hai điện tích cách 4q khoảng 2r/3
B. Q > 0, đặt giữa hai điện tích cách 4q khoảng r/3
C. Q tùy ý đặt giữa 2 điện tích cách q khoảng r/3
D. Q trái dấu với q đặt giữa 2 điện tích cách q khoảng r/3
Câu 9: Tại đỉnh A và C của một hình vuông ABCD cạnh a, đặt hai điện tích q 1=q2=4.10-6C. Đặt
tại B điện tích qo. Để điện trường tổng hợp gây bởi hệ 3 điện tích trên tại điểm D bằng 0 thì điện
tích qo bằng:
A. 8.√2.10-6 C
B. 8.10-6C
C. -8.√2.10-6 C
D. -8.10-6C
Câu 10: Khoảng cách giữa một prôton và một êlectron là r = 5.10 -9 (cm), coi rằng prôton và
êlectron là các điện tích điểm. Lực tương tác giữa chúng là:
A. lực hút với F = 9,216.10-8 (N).
B. lực đẩy với F = 9,216.10-8 (N).
C. lực hút với F = 9,216.10-12 (N).
D. lực đẩy với F = 9,216.10-12 (N).
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong điện môi có rất ít điện tích tự do.
B. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện.
C. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do.
D. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà điện.
Câu 12: Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song là: Ba lực đó
phải có
giá đồng
phẳng, đồng quy
và thoả mãn điều kiện
A. F1 F2 F3 ;
B. F1 F2 F3 ;
C. F1 F3 F2 ;
D. F1 F2 F3 .
Câu 13: Với một tụ điện xác định có điện dung C không đổi, để tăng năng lượng điện trường
tích trữ trong tụ điện lên gấp 4 lần ta có thể làm cách nào sau đây:
A. tăng điện tích của tụ lên 8 lần, giảm hiệu điện thế đi 2 lần
B. tăng điện tích của tụ lên 4 lần
C. tăng hiệu điện thế lên 2 lần
D. tăng hiệu điện thế 8 lần và giảm điện tích tụ đi 2 lần
Câu 14: Nếu nguyên tử đang thừa – 1,6.10 -19 C điện lượng mà nó nhận được thêm 2 êlectron thì
nó
A. trung hoà về điện.
B. vẫn là 1 ion âm.
C. sẽ là ion dương.
D. có điện tích không xác định được.
Câu 15: Một electrôn được phóng đi từ O với vận tốc ban đầu v 0 dọc theo đường sức của một
điện trường đều cường độ E cùng hướng điện trường. Quãng đường xa nhất mà nó di chuyển
được trong điện trường cho tới khi vận tốc của nó bằng không có biểu thức:
Trang 11/14 - Mã đề thi 001
A.
2
e Emv02
B.
mv02
2eE
C.
e Emv02
2
D.
2e E
mv02
Câu 16: Một điện tích q được đặt trong điện môi đồng tính, vô hạn. Tại điểm M cách q một đoạn
r = 40cm, điện trường có cường độ 9.10 5V/m và hướng về điện tích q, biết hằng số điện môi
của môi trường là = 2,5. Xác định dấu và độ lớn của q?
A. - 36 μC
B. - 40 μC
C. + 40 μC
D. +36 μC
Câu 17: Tụ điện phẳng không khí có điện dung C=2pF. Nhúng chìm một nửa vào trong điện
môi lỏng có 3 , khi nhúng, các bản đặt thẳng đứng. Tìm điện dung của tụ điện
A. 2pF
B. 4pF
C. 3pF
D. 1pF
Câu 18: Một thanh chắn đường dài 7,8m, có trọng lượng 2100N và có trọng tâm ở cách đầu trái
1,2m. Thanh có thể quay quanh một trục nằm ngang ở cách đầu bên trái. 1,5m. Hỏi phải tác
dụng vào đầu bên phải một lực bằng bao nhiêu để thanh ấy nằm ngang.
A. 100N.
B. 200N.
C. 300N.
D. 400N.
Câu 19: Một tụ phẳng có các bản hình tròn bán kính 10 cm, khoảng cách và hiệu điện thế hai
bản tụ là 1 cm; 108 (V). Giữa hai bản là không khí. Điện tích của tụ điện là:
A. 3.10-10C
B. 3.10-8C
C. 3.10-9C
D. 3.10-7C
Câu 20: Một hạt mang điện tích dương từ điểm A đến điểm B trên một đường sức của một điện
trường đều chỉ do tác dụng của lực điện trường thì động năng của hạt tăng. Chọn nhận xét
đúng:
A. Điện thế tại điểm A nhỏ hơn điện thế tại điểm B
B. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B có giá trị dương
C. Đường sức điện có chiều từ B đến A
D. Lực điện trường sinh công âm
Câu 21: Điện trường đều là điện trường mà cường độ điện trường của nó
A. có hướng như nhau tại mọi điểm.
B. có hướng và độ lớn như nhau tại mọi điểm.
C. có độ lớn giảm dần theo thời gian
D. có độ lớn như nhau tại mọi điểm.
Câu 22: Hai quả cầu nhỏ giống nhau có điện tích dương q 1 và q2, đặt cách nhau một khoảng r
đẩy nhau với lực có độ lớn F0. Sau khi cho hai quả cầu tiếp xúc rồi đặt cách nhau khoảng r
chúng sẽ:
A. Đẩy nhau với lực có độ lớn F > F0
B. Hút nhau với lực có độ lớn F < F0
C. Hút nhau với lực có độ lớn F> F0
D. Đẩy nhau với lực có độ lớn F < F0
Câu 23: Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được
một công 10 J. Khi dịch chuyển tạo với chiều đường sức 60 0 trên cùng độ dài quãng đường thì
nó nhận được một công là
A. 5 3 / 2 J.
B. 5 2 J.
C. 5 J.
D. 7,5J.
Câu 24: Một điện tích điểm q đặt tại điểm O. Hai điểm M,N nằm cùng một đường sức điện (theo
thứ tự O,M,N) có ON = 3MN. Vecto cường độ điện trường tại M và N có:
A. Cùng phương,cùng chiều,độ lớn EM = 2,25EN
B. Cùng phương,ngược chiều, độ lớn EM = 3EN
C. Cùng phương,cùng chiều,độ lớn EN = 3EM
D. Cùng phương, cùng chiều,độ lớn EM = 3EN
Trang 12/14 - Mã đề thi 001
Câu 25: Trong hình bên C1 = 3 F, C2 =
6 F, C3 = C4 = 4 F, C5 = 8 F.
U = 900 (V). Tính hiệu điện thế giữa
A và B
A. UAB = 200V
B. UAB = - 200V
C. UAB = - 100V
D. UAB = 100V
Câu 26: Hai chất điểm mang điện tích khi đặt gần nhau chúng đẩy nhau thì có thể kết luận:
A. chúng cùng dấu nhau
B. chúng đều là điện tích dương
C. chúng trái dấu nhau
D. chúng đều là điện tích âm
Câu 27: Một quả cầu khối lượng 1g treo ở đầu một sợi dây mảnh cách điện. Hệ thống nằm trong
điện trường đều có phương nằm ngang, cường độ E = 2kV/m. Khi đó dây treo hợp với phương
thẳng đứng một góc 600. Tìm sức căng của sợi dây, lấy g = 10m/s2:
A. 0,15N
B. 0,03N
C. 0,01N
D. 0,02N
3
3
Câu 28: Một quả cầu kim loại có khối lượng riêng ρ = 9,8.10 kg/m , bán kính r = 1cm, mang
điện tích q = 10-6C được treo ở đầu một sợi dây mảnh không dãn. Chiều dài sợi dây là l = 10cm.
Tại điểm treo của sợi dây đặt một điện tích q o = -2.10-6C.Toàn bộ hệ thống trên được đặt trong
dầu cách điện có khối lượng riêng ρo = 800kg/m3, hằng số điện môi ɛ = 3. Lấy g = 10m/s 2. Lực
căng của dây treo là:
A. 1,12N
B. 0,68N
C. 0,98N
D. 0,84N
Câu 29: Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau khối lượng m, tích điện cùng loại bằng nhau được
treo bởi hai sợi dây nhẹ dài l cách điện như nhau vào cùng một điểm. Chúng đẩy nhau khi cân
bằng hai quả cầu cách nhau một đoạn r << l , gia tốc rơi tự do là g, điện tích hai quả cầu gần
đúng bằng
A. q = ±
mgl
.
2kr 3
B. q = ±
2kl
mgr
C. q = ±
2kl
.
mgr 3
D. q = ± r
mgr
.
2kl
Câu 30: Công của lực điện không phụ thuộc vào
A. cường độ của điện trường.
B. độ lớn điện tích bị dịch chuyển.
C. hình dạng của đường đi.
D. vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi.
Câu 31: Hai điện tích q1 = q2 = q >0 đặt tại A và B trong không khí, biết AB = 2a.
Cường độ
điện trường tại M trên đường trung trực của AB cách AB một đoạn h có giá trị cực đại. Giá trị
cực đại đó là:
A.
kq
a2
B.
4kq
3 3a
2
C.
4kq
a2
D.
2kq
a2
Câu 32: Người ta treo một đầu lò xo vào một điểm cố định, đầu dưới của lò xo treo những chùm
quả nặng, mỗi quả đều có khối lượng 200( g) . Khi chùm quả nặng có 2 quả, chiều dài của lò xo
2
dài 15( cm) . Khi chùm quả nặng có 4 quả, chiều dài của lò xo là 17( cm) . Cho g = 10( m/s ) . Số
quả nặng cần treo vào lò xo để lò xo dài 21( cm) là
A. 6 quả.
B. 10 quả.
C. 9 quả.
D. 8 quả.
Trang 13/14 - Mã đề thi 001
Câu 33: Một xe có khối lượng m = 100 kg chuyển động đều lên dốc, dài 10 m nghiêng 30 0 so
với đường ngang. Lực ma sát Fms 10 N . Công của lực kéo khi xe lên hết dốc là:
A. 4900J.
B. 100 J.
C. 5100 J.
D. 860 J.
Câu 34: Có một điện tích Q = 5. 10 -9 C đặt tại điểm A trong chân không. Cường độ điện trường
tại điểm B cách A một khoảng 10 cm
A. 4500 N/C
B. 3000 N/C
C. 4000 N/C
D. 3500 N/C
Câu 35: Trong mặt phẳng tọa độ xoy có ba điện tích điểm q 1 = +4 μC đặt tại gốc O, q 2 = - 3 μC
đặt tại M trên trục Ox cách O đoạn OM = +5cm, q 3 = - 6 μC đặt tại N trên trục Oy cách O đoạn
ON = +10cm. Tính lực điện tác dụng lên q1:
A. 2,13N
B. 1,273N
C. 0,55N
D. 48,3 N
Câu 36: Định luật I Niutơn xác nhận rằng:
A. Do quán tính nên mọi vật đang chuyển động đều có xu hướng dừng lại.
B. Khi hợp lực tác dụng lên một vât bằng không thì vật không thể chuyển động được.
C. Vật giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều khi nó không chịu tác
dụng của bất cứ vật nào khác.
D. Với mỗi lực tác dụng đều có một phản lực trực đối.
Câu 37: Hai tấm kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 5cm. Hiệu điện thế giữa hai
tấm là 50(V). Một electron không vận tốc ban đầu chuyển động từ tấm tích điện âm về tấm tích
điện dương. Hỏi khi đến tấm tích điện dương thì electron có vận tốc bằng bao nhiêu:
A. 1,2.106m/s
B. 4,2.106m/s
C. 2,2.106m/s
D. 3,2.106m/s
Câu 38: Từ một lò xo có độ cứng k o = 300( N/m) và chiều dài lo , cắt lò xo ngắn đi một đoạn có
chiều dài là
A.
lo
. Độ cứng của lò xo còn lại bây giờ là
4
1200( N/m ) .
B.
225( N/m ) .
C.
75( N/m ) .
D.
400( N/m ) .
Câu 39: Một quả cầu kim loại nhỏ có khối lượng 1g được tích điện q = 10 -5C treo vào đầu một
sợi dây mảnh và đặt trong điện trường đều E có phương nằm ngang. Khi quả cầu đứng cân
bằng thì dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 600, lấy g = 10m/s2. Tìm E?
A. 2236V/m
B. 1414V/m
C. 1520V/m
D. 1732V/m
-10
-10
Câu 40: Hai tụ điện có điện dung lần lượt C 1 = 5.10 F và C2 = 15.10 F, được mắc nối tiếp với
nhau. Khoảng cách giữa hai bản của mỗi tụ điện là d = 2mm. Điện trường giới hạn của mỗi tụ
Egh = 1800V. Tính hiệu điện thế giới hạn của bộ tụ.
A. Ugh=4,8V
B. Ugh=3,6V
C. Ugh=2,4V
D. Ugh=1,2V
-----------------------------------------------
----------- HẾT ---------Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
Họ tên thí sinh:…………………………………… SBD;………………………
Trang 14/14 - Mã đề thi 001