BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
---------------
CHU QUỐC TUẤN
PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẦN THƠ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
---------------------
CHU QUỐC TUẤN
PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẦN THƠ
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ NGÀNH: 8340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. HOÀNG ĐỨC
TP. Hồ Chí Minh – 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nội dung trong bài luận văn này là do tôi nghiên cứu dưới sự
hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Hoàng Đức. Các nội dung trình
bày trong luận văn được đúc kết từ quá trình học tập và các kết quả nghiên cứu trong
thực tiễn. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Người thực hiện
CHU QUỐC TUẤN
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TÓM TẮT
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI .......................................................................1
1.1 Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu chung ................................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................... 2
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 2
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu......................................................................................... 2
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2
1.4.2.1 Phạm vi về không gian .................................................................................... 2
1.4.2.2 Phạm vi về thới gian........................................................................................ 2
1.5 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 3
1.6 Khảo lược các nghiên cứu có liên quan phát triển cho vay KHCN ..................... 3
1.7 Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................. 4
1.7.1 Ý nghĩa về mặt khoa học .................................................................................... 4
1.7.2 Ý nghĩa về mặt thực tiễn .................................................................................... 4
1.8 Dự kiến kết cấu đề tài ............................................................................................ 4
Tóm tắt chương 1 ........................................................................................................ 5
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẦN THƠ. ................................6
2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam .................................. 6
2.1.1Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ................................ 6
2.1.2 Lịch sử hình thành Vietinbank Cần Thơ ............................................................ 7
2.1.3 Tình hình hoạt động của Vietinbank Cần Thơ giai đoạn 2016-2018............... 10
2.1.3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank Cần Thơ .............................. 10
2.1.3.2 Tình Hình huy động vốn ............................................................................................ 12
2.1.3.3 Hoạt động tín dụng ...................................................................................................... 14
2.2 Những dấu hiệu cảnh báo về hạn chế phát triển cho vay KHCN của Vietinbank Cần
Thơ ............................................................................................................................................. 17
Tóm tắt chương 2 ...................................................................................................... 19
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI
NHÁNH CẦN THƠ ................................................................................................ 20
3.1 Tổ chức cho vay đối với khách hàng cá nhân ..................................................... 20
3.2 Phân tích các chỉ tiêu cho vay đối với khách hàng cá nhân ................................ 23
3.2.1 Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân theo thời hạn vay .................................... 23
3.2.2 Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân theo sản phẩm ......................................... 24
3.2.3 Thực trạng rủi ro cho vay khách hàng cá nhân ................................................ 26
3.2.4 Chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân thông qua kết quả điều tra .. 28
3.2.4.1 Thống kê mô tả khách hàng điều tra ............................................................. 28
3.2.4.2 Thông tin khách hàng vay vốn tại Vietinbank Cần Thơ ............................... 28
3.3 Những kết quả đạt được về cho vay khách hàng cá nhân .................................. 33
3.4 Những hạn chế và nguyên nhân ......................................................................... 33
3.4.1 Những hạn chế còn tồn tại trong việc phát triển cho vay khách hàng cá nhân
tại Vietinbank Cần Thơ ............................................................................................ 33
3.4.1.1 Hạn chế về sản phẩm cho vay: ...................................................................... 33
3.4.1.2 Hạn chế về công tác thẩm định, xét duyệt cho vay: ...................................... 36
3.4.1.3 Hạn chế chính sách lãi suất, các mức phí: .................................................... 37
3.4.1.4 Hạn chế về nhân sự - mạng lưới: .................................................................. 38
3.4.1.5 Hạn chế về hình ảnh thương hiệu, công tác tiếp thị, quảng cáo: .................. 38
3.4.1.6 Hạn chế về cơ sở vật chất, công nghệ ngân hàng: ........................................ 39
3.4.2 Nguyên nhân ................................................................................................... 40
3.4.2.1 Nguyên nhân từ phía ngân hàng ................................................................... 40
3.4.2.2 Nguyên nhân từ phía khách hàng ................................................................. 42
Tóm tắt chương 3 ....................................................................................................42
CHƯƠNG 4: CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN NGHIÊN CỨU...................43
4.1 Cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại .................................. 43
4.1.1 Khái niệm về cho vay ..................................................................................................... 43
4.1.2 Cho vay khách hàng cá nhân ......................................................................................... 43
4.1.2.1 Đặc điểm ....................................................................................................... 43
4.1.2.2 Các sản phẩm cho vay dành cho khách hàng cá nhân .................................. 45
4.1.3 Các chỉ tiêu phát triển cho vay khách hàng cá nhân .................................................... 46
4.1.3.1 Các chỉ tiêu định tính .................................................................................... 46
4.1.3.2 Các chỉ tiêu định lượng ................................................................................. 47
4.1.4 Vai trò của cho vay khách hàng cá nhân .......................................................... 48
4.2 Phương pháp tiếp cận nghiên cứu về phát triển cho vay KHCN của NHTM ............. 49
Tóm tắt chương 4 ...................................................................................................... 50
CHƯƠNG 5: LỰA CHỌN CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ ..................................51
5.1 Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - chi
nhánh Cần Thơ đến năm 2020 và tầm nhìn 2025 ..................................................... 51
5.1.1 Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam .................. 51
5.1.2 Định hướng phát triển của Vietinbank Cần Thơ đến 2020 và tầm nhìn 2025 .......... 52
5.1.2.1 Mục tiêu chung ............................................................................................................ 52
5.1.2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................. 53
5.2 Giải pháp phát triển cho vay khách hàng cá nhân............................................... 54
5.2.1 Nhóm giải pháp do bản thân Vietinbank Cần Thơ tổ chức thực hiện.............. 54
5.2.1.1 Nhóm giải pháp về sản phẩm dịch vụ........................................................................ 54
5.2.1.2 Nâng cao năng lực bán hàng năng lực thẩm định của đội ngũ cán bộ quan hệ
khách hàng: ............................................................................................................... 57
5.2.1.3 Giải pháp về chính sách lãi suất và các khoản phí: ....................................... 58
5.2.1.4 Nhóm giải pháp về tổ chức nhân sự: ............................................................. 59
5.2.1.5 Nhóm giải pháp về phát triển thị phần, công tác tiếp thị, quảng cáo sản
phẩm: ......................................................................................................................... 60
5.2.2 Nhóm giải pháp hỗ trợ: .................................................................................... 62
5.2.2.1 Giải pháp hỗ trợ của NH TMCP Công thương Việt Nam: ........................... 62
5.2.2.2 Giải pháp từ Ngân hàng nhà nước Việt Nam – chi nhánh Cần Thơ: ............ 63
Tóm tắt chương 5 ...................................................................................................... 64
Kết luận ..................................................................................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC BẢNG PHỎNG VẤN
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của Vietinbank Cần Thơ năm 2016 – 2018 ............. 10
Bảng 2.2: Nguồn vốn huy động của Vietinbank Cần Thơ năm 2016 – 2018 .......... 12
Bảng 2.3: Dư nợ cho vay của Vietinbank Cần Thơ năm 2016 – 2018 .................... 15
Bảng 3.1: Tình hình dư nợ cho vay KHCN phân theo thời hạn vay ......................... 23
Bảng 3.2: Tình hình dư nợ cho vay KHCN phân theo sản phẩm ............................ 24
Bảng 3.3: Cơ cấu tín dụng cá nhân theo phân loa ̣i nơ ̣ của Vietinbank Cần Thơ ..... 26
Bảng 3.4: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay cá nhân tại Viettinbank
- CN Cần Thơ ............................................................................................................ 27
Bảng 3.5: Mô tả mẫu nghiên cứu ............................................................................. 28
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Kết quả điều tra về mức độ chính xác trong quá trình giao dịch tại
Vietinbank Cần Thơ ...................................................................................................... 30
Biểu đồ 3.2: Kết quả điều tra về sự quan tâm đến khách hàng khi giao dịch tín dụng
tại Vietinbank Cần Thơ ................................................................................................. 30
Biểu đồ 3.3: Kết quả điều tra về tính tiện ích của sản phẩm Vietinbank Cần Thơ so
với các ngân hàng khác ................................................................................................. 31
Biểu đồ 3.4: Kết quả điều tra về năng lực phục vụ của nhân viên Vietinbank Cần
Thơ ................................................................................................................................ 31
Biểu đồ 3.5: Kết quả thăm dò về sự đáp ứng của cơ sở vật chất tại Vietinbank Cần
Thơ ............................................................................................................................... 32
Biểu đồ 3.6: Kết quả thăm dò ý định tiếp tục giao dịch tại Vietinbank Cần Thơ
trong thời gian tới .......................................................................................................... 33
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Vietcombank
BIDV
Agribank
Vietinbank
Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
Việt Nam
Ngân
hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam
CBNV
Cán bộ nhân viên
TSĐB
Tài sản đảm bảo
KHCN
Khách hàng cá nhân
NHTM
Ngân hàng thương mại
TCTD
Tổ chức tín dụng
TMCP
Thương mại cổ phần
VND
Việt Nam đồng
PGD
Phòng giao dịch
TÓM TẮT
Với mục tiêu hướng tới xây dựng mô hình một ngân hàng đạt chuẩn quốc tế, hiện
đại và vững mạnh. VietinBank Cần Thơ luôn đặt mối quan tâm hàng đầu về vấn đề cho
vay; đặc biệt là phát triển cho vay khách hàng cá nhân. Luận văn này nghiên cứu đề tài
Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam –
Chi nhánh Cần Thơ. Dữ liệu nghiên cứu được sử dụng số liệu từ báo cáo tài chính năm
2016 đến 2018 của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – CN Cần Thơ. Dựa trên
công trình nghiên cứu của nhiều tác giả, bằng cách sử dụng kết hợp các phương pháp
thống kê, phân tích, so sánh, tổng hợp. Đồng thời sử dụng phần mềm Excel để tổng hợp
bảng câu hỏi nhằm để đánh giá hoạt động cho vay cá nhân của Vietibank Cần Thơ làm
cơ sở đề xuất giải pháp nhằm phát triển cho vay cá nhân Vietinbank Cần Thơ trong thời
gian tới.
Kết quả nghiên cứu đã làm rõ hơn tình hình cho vay KHCN tại VietinBank Cần
Thơ thông qua tình hình hoạt động kinh doanh của VietinBank Cần Thơ giai đoạn 2016
– 2018. Từ đó đánh giá những mặt đạt được, những mặt còn hạn chế đồng thời nêu ra
những nguyên nhân tồn tại để làm cơ sở đề ra các giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi
ro cho vay KHCN trong thời gian tới, phù hợp với mục tiêu cũng như định hướng phát
triển của VietinBank Cần Thơ đến năm 2025. Trên cơ sở những phân tích và nghiên cứu,
đề tài đã đưa ra một số gợi ý về các giải pháp với VietinBank Việt Nam, NHNN,…để
các nhà quản lý có thể tham khảo trong điều hành, chỉ đạo, áp dụng, biện pháp,… nhằm
tháo gỡ những khó khăn đồng thời nâng cao chất lượng cho vay đối với KHCN.
ABSTRACT
With the goal of building a model of an international, modern and strong bank.
VietinBank Can Tho always places the top concern on lending; especially the
development of individual customer loans. This thesis studies the topic of personal loan
development at Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade - Can Tho
Branch. Research data are used from 2016 to 2018 financial statements of Vietnam Joint
Stock Commercial Bank for Industry and Trade - Can Tho Branch. Based on the work
of many authors, using a combination of statistical methods, analysis, comparison,
synthesis. At the same time, using Excel software to synthesize questionnaires to assess
personal lending activities of Vietibank Can Tho as a basis for proposing solutions to
develop personal loans Vietinbank Can Tho in the future.
The research results have clarified the situation of loans to science and technology
at VietinBank Can Tho through the business situation of VietinBank Can Tho in the
period of 2016-2018. Since then, assessing the achievements, the limitations of copper
At the same time, presenting the causes of existence to serve as a basis to propose
solutions to prevent and limit the risk of lending science and technology in the future, in
accordance with the objectives and development orientation of VietinBank Can Tho until
2025 Based on the analysis and research, the topic has provided some suggestions on
solutions with VietinBank Vietnam, SBV, ... so that managers can refer to the
management, direction and application. , measures, ... to remove difficulties and improve
the quality of loans for science and technology.
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1 Lý do chọn đề tài
Từ trước đế n nay, hoạt động tín du ̣ng vẫn luôn là hoa ̣t đô ̣ng mang la ̣i nguồ n
lợi nhuận chủ yếu cho các ngân hàng tại Viê ̣t Nam. Mă ̣c dù hiện nay không chỉ ở
các nước phát triển mà ngay cả ta ̣i Việt Nam hoa ̣t đô ̣ng ngân hàng đang có xu
hướng tăng tỷ trọng thu nhập từ các mảng dịch vụ, nhưng hoạt động cho vay vẫn
giữ vẫn vai trò chủ đạo trong hoạt động của các ngân hàng, trong đó hoạt động cho
vay khách hàng cá nhân đang được các Ngân hàng thương mại hướng tới do đây là
những món vay nhỏ lẻ, có tỷ suất lợi nhuận cao và mức độ rủi ro tương đối thấp hơn
so với hoạt động cho vay doanh nghiệp lớn. Cùng chung xu thế của lĩnh vực Ngân
hàng, Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ luôn chú
trọng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân và coi đây là định hướng phát triển lâu
dài của chi nhánh.
Tuy nhiên, đối với hoạt động cho vay khách hàng cá nhân cũng còn tồn tại
một số bất cập chưa thể khắc phục như việc quản lý nguồn vốn cho vay là tương đối
khó khăn do đặc thù của khách hàng chủ yếu giao dịch bằng tiền mặt; sổ sách chứng
từ do khách hàng tự lập và quản lý, không qua sự kiểm tra thẩm định của một cơ
quan có chức năng độc lập, mức độ xác thực rất khó kiểm định,... Những vấn đề
trên gây tác động không nhỏ đến việc đánh giá chất lượng khoản vay, xét duyệt cho
vay và quản lý món vay trong quá trình thực hiện hoạt động tín dụng.
Xuất phát từ thực tế cấp thiết trên, việc nghiên cứu để đưa ra một số giải pháp
nhằm phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân Hàng TMCP Công
Thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ, không chỉ gia tăng doanh số cho vay, gia
tăng thị phần mà còn làm gia tăng lợi nhuận cho ngân hàng thương mại. Việc phát
triển cho vay khách hàng cá nhân tại Vietinbank Cần Thơ là việc làm cần thiết giúp
ngân hàng thương mại tăng khả năng cạnh tranh và tăng nguồn thu, vì vậy tôi đã
chọn đề tài “Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân Hàng thương mại
cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ” để thực hiện luận văn
cao học.
2
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là nghiên cứu phát triển cho vay cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ trong những năm qua
để có cái nhìn tổng quát về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, từ đó đề xuất
một số giải pháp nhằm phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Đề tài nghiên cứu này nhằm đạt được 02 mục tiêu cụ thể như sau:
Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – chi nhánh Cần Thơ, từ đó nêu ra một
số vấn đề còn vướng mắc trong hoạt động cho vay của đối tượng khách hàng này.
Mục tiêu 2: Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển cho vay
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – chi nhánh Cần
Thơ.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
1.3.1 Vấn đề phát triển cho vay KHCN ở NHTM có ý nghĩa gì?
1.3.2 Thực trạng phát triển cho vay KHCN tại NHCT chi nhánh Cần Thơ
trong những năm qua (2016-2018) như thế nào?
1.3.3 Cần có những giải pháp và kiến nghị gì nhằm phát triển cho vay KHCN
đối với NHCT chi nhánh Cần Thơ trong thời gian tới?
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng: Phát triển cho vay cá nhân tại Ngân hàng thương mại.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
1.4.2.1 Phạm vi về không gian: Nghiên cứu phát triển cho vay khách hàng cá
nhân ta ̣i Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - CN Cần Thơ
1.4.2.2 Phạm vị về thời gian: Số liê ̣u đươ ̣c thu thâ ̣p, xử lý và phân tić h từ
năm 2016 đế n 2018.
3
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu được đề xuất ở trên, đề tài nghiên cứu này sử
dụng phương pháp nghiên cứu định tính gắng với phương pháp thống kê, phân tích,
so sánh, tổng hợp. Đồng thời sử dụng phần mềm Excel để tổng hợp bảng câu hỏi
nhằm để đánh giá hoạt động cho vay cá nhân của Vietibank Cần Thơ làm cơ sở đề
xuất giải pháp nhằm phát triển cho vay cá nhân Vietinbank Cần Thơ trong thời gian
tới.
1.6 Khảo sát các nghiên cứu có liên quan phát triển cho vay khách hàng cá
nhân
1.6.1 Nguyễn Quang Vinh (2015), Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Bảo Việt – chi nhánh Hà Nội, Luận án thạc si ̃ tài
chin
́ h ngân hàng, Trường Đa ̣i học Quố c gia, Hà Nội: Ho ̣c giả đánh giá hoạt động
cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt – CN Hà Nội và đưa ra
những giải pháp để phát triển nghiệp vụ này. Tác giả cũng khẳ ng đinh
̣ vấ n đề phát
triển cho vay khách hàng cá nhân của các Ngân hàng thương ma ̣i là vấ n đề cấ p bách
cầ n đươ ̣c giải quyế t ngay trong thời gian tới.
1.6.2 Nguyễn Thanh Hà (2015), Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Sơn Tây, Luận án
thạc si ̃ kinh doanh và quản lý, Trường Đa ̣i ho ̣c Thăng Long: Ho ̣c giả phân tích thực
trạng kinh doanh mà cụ thể là mở rộng cho vay khách hàng cá nhân BIDV Sơn Tây,
đánh giá những kết quả đạt được cũng như những hạn chế còn tồn đọng trong cho
vay khách hàng cá nhân. Từ đó đế xuất một số giải pháp nhằm mở rộng cho vay
khách hàng cá nhân tại BIDV Sơn Tây.
1.6.3 Huỳnh Lê Hoài Tâm (2016), Phân tích tình hình cho vay khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Quảng
Nam, Luận án thạc si ̃ tình chính Ngân hàng, Trường Đa ̣i ho ̣c Đà Nẵng: Ho ̣c giả
phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV
Quảng Nam. Từ đó đế xuất một số giải pháp nhằm mở rộng cho vay khách hàng cá
nhân tại BIDV Sơn Tây.
4
Qua lược khảo các tài liệu trên ta biết được hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản
về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của các Ngân hàng thương mại. Thấy được
thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của các NHTM còn nhiều mặt hạn chế
trong cho vay khách hàng cá nhân, chứa đựng rất nhiều rủi ro. Các đề tài đã nghiên cứu
các nguyên nhận ảnh hưởng đến cho vay khách hàng cá nhân; và từ đó đề xuất ra các
giải pháp hạn chế đến phát triển cho vay khách hàng cá nhân. Đề tài đã có đóng góp
những giải pháp tích cực nhằm phát triển KHCN.
1.7. Ý nghĩa của đề tài
1.7.1 Ý nghĩa về mặt khoa học
Phát triển khách hàng bán lẻ – đặc biệt là phát triển cho vay KHCN hiện nay
đang là định hướng của toàn hệ thống Vietinbank nói chung và của Vietinbank Cần
Thơ nói riêng, phát triển cho vay KHCN có thể nói vừa làm tăng thu nhập, vừa làm
tăng uy tín, thương hiệu của ngân hàng. Nếu ngân hàng có cho vay KHCN phát triển,
thì ngân hàng sẽ xây dựng được mối quan hệ tốt với khách hàng, từ đó thu hút phát
triển thêm các dịch vụ khác như tăng huy động vốn, bán chéo sản phẩm,…từ đó tăng
thêm lợi nhuận, trên cơ sở đó ngân hàng có khả năng mở rộng quy mô hoạt động kinh
doanh, đa dạng hóa sản phẩm, phát triển công nghệ ngân hàng, đổi mới toàn diện
hình ảnh để thu hút khách hàng và tạo ra hiệu quả ngày càng tăng.
1.7.2: Ý nghĩa về mặt thực tiễn
Những kết quả thu được từ nghiên cứu sẽ chỉ ra các vấn đề còn vướng mắc
trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VietinBank Cần Thơ, từ đó đề ra
giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh
VietinBank Cần Thơ.
1.8. Dự kiến kết cấu đề tài
Luận văn được kết cấu thành năm (05) chương:
- Chương 1: Giới thiệu đề tài
- Chương 2: Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – chi
nhánh Cần Thơ.
5
- Chương 3: Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam – chi nhánh Cần Thơ.
- Chương 4: Cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại và
phương pháp tiếp cận nghiên cứu.
- Chương 5: Lựa chọn các giải pháp nhằm phát triển cho vay khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – chi nhánh Cần Thơ
- Kế t luâ ̣n
- Tài liệu tham khảo
Tóm tắt chương 1
Trong chương 1, tác giả đã nêu lên lý do chọn đề tài để thực hiện luận văn cao
học của mình.
Tác giả nêu lên các mục tiêu nghiên cứu, đặt ra các câu hỏi nghiên cứu,
phương pháp nghiên cứu và khảo sát các bài nghiên cứu có liên quan khác để nêu
lên ý nghĩa của đề tài nghiên cứu của mình.
6
CHƯƠNG 2 – TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH CẦN THƠ
2.1 Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam
2.1.1 Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt
Nam
Ngày 8/7/1988 đã đi vào lịch sử ngành Tài chính - Ngân hàng Việt Nam như
một dấu mốc quan trọng, đánh dấu sự ra đời của một ngân hàng chuyên doanh hoạt
động trong lĩnh vực công nghiệp, thương nghiệp, đó là Ngân hàng Công thương
Việt Nam, nay là Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (VietinBank), trên cơ
sở tổ chức lại Vụ Tín dụng Công nghiệp, Vụ Tín dụng Thương nghiệp thuộc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam.
Ba thập kỷ xây dựng và phát triển của VietinBank gắn liền với công cuộc đổi
mới cùng đất nước, cũng là hành trình của ý chí kiên định, nỗ lực không ngừng, tiên
phong đổi mới mạnh mẽ, vượt qua mọi khó khăn, thách thức để vươn lên xác lập vị
thế dẫn đầu, hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ chính trị mà Đảng và Nhà nước giao
phó. Đặc biệt, đó còn là hành trình ý nghĩa “Nâng giá trị cuộc sống” đầy tự hào.
Từ một đơn vị phải đi thuê trụ sở, hệ thống mạng lưới nhỏ, đến nay,
VietinBank đã có hệ thống gồm Trụ sở chính, 7 công ty con, 155 chi nhánh và gần
1.000 phòng giao dịch trên toàn quốc.
Trên thị trường quốc tế, VietinBank hội nhập mạnh mẽ với sự hiện diện của 2
chi nhánh ở Cộng hòa Liên bang Đức, 1 ngân hàng con 100% vốn tại Cộng hòa Dân
chủ Nhân dân Lào và 1 văn phòng đại diện ở Myanmar.
Từ quy mô tài sản chỉ 718 tỷ đồng những ngày đầu thành lập, đến hết năm
2017, tổng tài sản của VietinBank đã đạt mốc 1,1 triệu tỷ đồng, tăng gấp 1.500 lần
và khẳng định vị trí hàng đầu trong hệ thống ngân hàng Việt Nam. Dư nợ tín dụng
của VietinBank đến hết năm 2017 đạt 840 nghìn tỷ đồng, gấp 1.400 lần so với ngày
mới thành lập.
7
Lợi nhuận trước thuế tăng trưởng cao liên tục với tốc độ tăng trưởng bình
quân năm đạt 22%, trong đó tổng lợi nhuận trước thuế giai đoạn 2013 - 2017 đạt
hơn 40 nghìn tỷ đồng, tăng 1,5 lần so với giai đoạn 5 năm trước đó (2008 - 2012).
Trong 30 năm hoạt động, với tổng số nộp Ngân sách Nhà nước đạt gần 37.000
tỷ đồng và hơn 7.000 tỷ đồng dành cho từ thiện, an sinh xã hội, VietinBank là ngân
hàng nhiều năm liền nằm trong Top 10 Doanh nghiệp đóng góp Ngân sách Nhà
nước cao nhất, xác lập dấu ấn sâu đậm trong cộng đồng, góp phần cùng Đảng, Nhà
nước thực hiện xóa đói, giảm nghèo nhanh, bền vững trên phạm vi cả nước.
2.1.2 Lịch sử hình thành Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt
Nam - chi nhánh Cần Thơ
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Cần Thơ gọi tắt là
VietinBank Chi nhánh Cần Thơ tiền thân là ngân hàng khu vực TP Cần Thơ thuộc
Ngân hàng Công Thương Việt Nam, trụ sở ban đầu đặt tại 39-41, Ngô Quyền TP
Cần Thơ. Đến 01/07/1988, Vietinbank Cần Thơ chính thức được thành lập theo
Nghị định 53 của Chủ tịch hội đồng Bộ Trưởng (nay là Chính phủ) hoạt động theo
mô hình ngân hàng hai cấp, thực hiện chức năng kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân
hàng, chủ yếu trên lĩnh vực công, thương nghiệp, xây dựng và dịch vụ, có trụ sở đặt
tại số 9 đường Phan Đình Phùng, Quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ. Đến tháng
06/2001, Phòng giao dịch Sóc Trăng của VietinBank Chi nhánh Cần Thơ được nâng
thành Chi nhánh độc lập trực thuộc VietinBank Việt Nam. Đến tháng 10/2006, Chi
nhánh cấp II Khu Công nghiệp Trà Nóc của VietinBank Chi nhánh Cần Thơ tiếp tục
được nâng cấp thành Chi nhánh độc lập trực thuộc VietinBank Việt Nam.
Đến nay Vietinbank Cần Thơ có 07 phòng nghiệp vụ (Phòng Kế toán, Phòng
Tiền tệ Kho Quỹ, Phòng Bán lẻ, Phòng Khách hàng doanh nghiệp, Phòng Hỗ Trợ
Tín Dụng, Phòng Tổng hợp và Phòng Tổ chức hành chính) và 08 phòng giao dịch
(PGD) trực thuộc, trong đó có 07 PGD chuyên về bán lẻ: gồm PGD Thắng Lợi,
PGD Nguyễn Trãi, PGD Quang Trung, PGD An Thới, PGD Ninh Kiều, PGD Cái
Răng, PGD Phong Điền và 01 PGD hỗn hợp (cho vay bán lẻ và khách hàng doanh
8
nghiệp): PGD Thốt Nốt. Đến thời điểm 31/12/2018, tổng số cán bộ nhân viên của
Chi nhánh là 144 người.
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam –
Chi nhánh Cần Thơ
GIÁM ĐỐC
Phó Giám đốc phụ
Phó Giám đốc phụ
Phó Giám đốc phụ
Phó Giám đốc phụ
trách KHDN
trách KHDN
trách bán lẻ
trách bán lẻ
Phòng
Phòng
hỗ Trợ
Tổ chức
Tín
Hành
Dụng
chính
Phòng
Kế
toán
Phòng
KH
doanh
nghiệp
Phòng
Tiền tệ
Kho
Phòng
8 Phòng
Tổng
giao dịch
hợp
quỹ
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của Vietinbank Cần Thơ năm 2016-2018)
Qua hơn 30 năm hình thành và phát triển, tuy gặp không ít khó khăn nhưng
với tinh thần không ngừng nỗ lực, phấn đấu vươn lên, vượt qua thử thách, hiện nay
VietinBank Cần Thơ đang phát triển lớn mạnh không ngừng, ngày càng khẳng định
thương hiệu trên địa bàn, giành được nhiều thành tựu đáng kể, góp phần quan trọng
vào sự phát triển kinh tế xã hội tại địa phương.
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
- Giám đốc: được Tổng Giám Đốc VietinBank bổ nhiệm và chịu sự giám sát
từ Hội Sở Chính. Có nhiệm vụ điều hành chung mọi hoạt động của chi nhánh theo
chức năng, nhiệm vụ được giao về việc thực thi các định hướng chiến lược của
VietinBank.
- Phó giám đốc: có trách nhiệm thực thi các công việc do giám đốc phân công
và ủy quyền. Đồng thời, đề xuất và tham mưu giám đốc trong việc điều hành các
mảng được phân công.
9
- Phòng Kế toán: được bố trí tại Hội sở của VietinBank Chi nhánh Cần Thơ.
Phòng Kế toán giao dịch tthực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng, công
việc liên quan đến quản lý tài chính, chỉ tiêu nội bộ tại chi nhánh, hỗ trợ cho Ban
lãnh đạo trong công tác quản lý điều hành mọi hoạt động kinh doanh trong toàn chi
nhánh.
- Phòng Tổ chức Hành chánh: Thực hiện tuyển dụng, đào tạo cán bộ nhân
viên bố trí công việc phù hợp với năng lực và nhu cầu công việc, thực hiện chế độ
lương, thưởng của cán bộ Chi nhánh, bảo vệ trật tự an toàn tài sản của cơ quan,
quản lý toàn bộ văn thư tài liệu mật đúng theo qui định.
- Phòng Khách hàng Doanh nghiệp: chịu sự điều hành trực tiếp của Giám
Đốc về chiến lược hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Có nhiệm vụ tiếp thị tìm
kiếm khách hàng và phát triển khách hàng doanh nghiệp bao gồm khách hàng
doanh nghiệp lớn, khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ, khách hàng doanh nghiệp
FDI, xây dựng kế hoạch cho toàn chi nhánh.
- Phòng bán lẻ: tham mưu, giúp việc cho lãnh đạo chi nhánh phụ trách mảng
bán lẻ trong quản lý, tổ chức hoạt động kinh doanh và chịu trách nhiệm thực hiện
các chỉ tiêu bán lẻ được giao theo quy định của NHCT trong từng thời kỳ. Là đầu
mối thực hiện các hoạt động tìm hiểu, nghiên cứu thị trường, đánh giá KHBL tại
các địa bàn tiềm năng, chủ động tìm kiếm, thiết lập quan hệ và phát triển khách
hàng bán lẻ mới bao gồm khách hàng cá nhân và doanh nghiệp siêu vi mô, chăm
sóc, duy trì và quan hệ thường xuyên với khách hàng cũ để phát triển hoạt động tín
dụng, huy động vốn và tích cực phối hợp với các bộ phận liên quan để đẩy mạnh
bán chéo/ thêm SPDV như thẻ, dịch vụ ngân hàng đầu tư, bảo hiểm, chuyển tiền
kiều hối, sản phẩm phái sinh, đầu tư,…
- Phòng tiền tệ kho quỹ: Thực hiện các khoản thu chi bằng tiền mặt tại Hội
Sở. Ngoài ra bảo quản các tài sản có giá trị trong kho cũng như giấy tờ thế chấp tài
sản của khách hàng trong toàn chi nhánh.
- Phòng tổng hợp: : là đơn vị tham mưu, giúp việc cho lãnh đạo trong công tác
xây dựng, giao kế hoạch, tổng hợp báo cáo, quản lý chất lượng, QLRR và xử lý nợ
10
có vấn đề và phòng chống rửa tiền, phòng chống gian lận theo quy định . Thực hiện
công tác tổng hợp các số liệu từ các phòng ban, thực hiện các báo cáo; thực hiện
việc hậu kiểm và lưu trữ các chứng từ giao dịch của giao dịch viên và giải quyết các
vấn đề về nợ xấu.
- Phòng hỗ trợ tín dụng: là đơn vị tham mưu, giúp việc cho lãnh đạo trong
công tác vận hành, tín dụng phù hợp với định hướng, quy định của NHCT trong
từng thời kỳ. Kiểm soát việc tuân thủ các văn bản chính sách tín dụng khi thẩm định
và quyết định tín dụng của chi nhánh thuộc phạm vi kiểm soát của phòng theo quy
định. Tiếp nhận và rà soát các hồ sơ giải ngân, kiểm tra, luân chuyển hồ sơ và thực
hiện các thủ tục hoàn thiện hồ sơ cấp tín dụng
- Các Phòng giao dịch: gồm 08 phòng giao dịch, trong đó có 07 Phòng giao
dịch bán lẻ và 01 phòng giao dịch hỗn hợp (cho vay khách hàng bán lẻ và cả khách
hàng doanh nghiệp). Thực hiện hầu hết các nghiệp vụ huy động vốn, cho vay, bảo
lãnh, mua bán ngoại tệ như các Phòng trực tiếp giao dịch với khách hàng. Đồng
thời, Phòng giao dịch hoạt động trong phạm vi theo ủy quyền của giám đốc. Phân
loại Phòng giao dịch được dựa trên tiêu chuẩn quy mô hoạt động, điều kiện về nhân
sự, địa bàn, lĩnh vực hoạt động.
2.1.3. Tin
̀ h hin
̀ h hoa ̣t đô ̣ng của Vietinbank Cần Thơ giai đoa ̣n 2016-2018
2.1.3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank Cần Thơ:
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của Vietinbank Cần Thơ năm 2016 – 2018
Đơn vị tính: triệu đồng, %
Năm
Chỉ tiêu
Doanh thu
- Thu từ lãi cho vay
và Điều chuyển vốn
2016
2017
2018
Tăng giảm
17/16
18/17
17/16
18/17
466,010 774,400 853,600
308,390
79,200
66%
10%
413,704 747,910 827,959
334,206
80,049
81%
11%
- Thu phí dịch vụ
14,110
18,650
21,250
4,540
2,600
32%
14%
- Thu khác
38,196
7,840
4,391
(30,356)
(3,449)
-79%
-44%
330,760 672,650 751,350
341,890
78,700 103%
12%
Chi phí
11
- Chi trả lãi tiền gửi
& Điều chuyển vốn
- Chi khác
Lợi nhuận
269,188 612,925 699,207
343,737
86,282
128%
14%
52,143
(1,847)
(7,582)
-3%
-13%
135,250 101,750 102,250
(33,500)
500
61,572
59,725
-25% 0.49%
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của Vietinbank Cần Thơ năm 2016-2018)
Qua bảng số liệu cho thấy doanh thu của Vietinbank Cần Thơ qua các năm có
sự tăng trưởng đáng kể, đặc biệt là trong năm 2017 đạt 66% so với năm 2016, trong
đó chủ yếu tăng là do thu từ lãi cho vay và điều chuyển vốn tăng 81%, mặc dù
doanh thu năm 2018 vẫn tăng so với năm 2017 nhưng tốc độ tăng trưởng chậm lại
chỉ đạt 10% so với năm 2017. Góp phần cho sự tăng trưởng của doanh thu qua các
năm là nhờ vào thu phí dịch vụ và thu phí khác, năm 2017 thu phí khác giảm hơn
79% so với năm 2016, đó là do trong năm 2016 đã thu hồi được nợ xử lý rủi ro và
thu hoàn dự trả lãi. Thu phí dịch vụ năm sau cao hơn năm trước, đúng theo định
hướng của Vietinbank Việt Nam là chuyển dịch thành ngân hàng bán lẻ. Cùng với
sự gia tăng của doanh thu là sự gia tăng về chi phí, tuy nhiên, tốc độ tăng của chi
phí cao hơn rất nhiều so với tốc độ tăng của doanh thu, chủ yếu là tăng ở chi phí trả
lãi tiền gửi và điều chuyển vốn, cho thấy áp lực của Vietinbank Cần Thơ là rất lớn
trong việc huy động vốn khách hàng với chính sách lãi suất hấp dẫn, có thể cạnh
tranh với các Ngân hàng Thương mại trên địa bàn. Ngoài ra, khoản chi khác của
Vietinbank Cần Thơ giảm qua các năm, đây là các khoản chi dịch vụ, chi hoàn dự
thu lãi, lương nhân viên, chi nộp thuế và các khoản lệ phí, chứng tỏ Vietinbank Cần
Thơ đã có các giải pháp thiết thực nhằm giảm chi phí hoạt động của mình. Về lợi
nhuận của Vietinbank Cần Thơ năm 2018 mặc dù vẫn tăng so với năm trước nhưng
tốc độ tăng khá chậm, tuy nhiên vẫn tăng trưởng tốt thể hiện hoạt động kinh doanh
của chi nhánh vẫn đang được vận hành đúng hướng.
Tóm lại, với vị trí thuận lợi địa bàn về địa bàn hoạt động thuộc TP Cần Thơ,
đô thị trung tâm kinh tế, văn hóa, xã hội, du lịch, dịch vụ của vùng Đồng Bằng Sông
Cửu Long. Lợi thế của TP Cần Thơ là về vị trí địa lý, các lĩnh vực nông nghiệp,
thủy sản, du lịch sông nước….Cơ sở hạ tầng hiện đại, có cảng hàng không quốc tế,
12
VietinBank Chi nhánh Cần Thơ đã gặt hái được nhiều thành công trong nhiều năm
liền. Trong tình hình khó khăn của nền kinh tế, VietinBank Chi nhánh Cần Thơ hoạt
động vẫn luôn có lãi mặt dù có xu hướng giảm từ năm 2017. Đứng trước những khó
khắn đó, VietinBank Chi nhánh Cần Thơ đã thay đổi danh mục đầu tư, thay đổi quy
trình cho vay và siết chặt hơn từ các khâu thẩm định đến khâu quyết định cho vay,
mức phán quyết tín dụng và giải ngân, do đó VietinBank Chi nhánh Cần Thơ tiến
hành sàng lọc khách hàng, cơ cấu lại danh mục đầu tư, cơ cấu dư nợ từ không có tài
sản bảo đảm sang có tài sản bảo đảm, chuyển hướng dần kinh doanh từ bán buôn
sang bán lẻ, phát triển đa dạng các sản phẩm dịch vụ đa dạng nhằm tăng thu phí
dịch vụ. Tuy nhiên, do tình hình cạnh tranh giữa các ngân hàng thương mại về các
chính sách ưu đãi cho khách hàng như lãi suất vay, phí chuyển tiền, nên chênh lệch
giữa đầu vào đầu ra ngày càng thấp nên thu lãi từ hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng
lớn trong tổng thu nhập cũng giảm theo … do đó vẫn ảnh hưởng đế n kết quả hoạt
động kinh doanh VietinBank Chi nhánh Cần Thơ trong 03 năm qua.
2.1.3.2 Tình Hình Huy đô ̣ng vố n
Tiǹ h hình huy đô ̣ng vố n của Vietinbank Cần Thơ trong giai đoạn 2016-2018.
Bảng 2.2: Nguồn vốn huy động của Vietinbank Cần Thơ năm 2016 - 2018
Đơn vị tính: triệu đồng, %
Năm
2016
Chỉ tiêu
Nguồn
vốn
2017
2018
Tăng giảm
17/16
18/17
17/16
18/17
huy
động theo thành
3,939,805
4,160,204
4,449,175
220,399
288,971
6%
7%
981,642
1,387,158
1,288,792
405,516
(98,365)
41%
-7%
467,028
374,918
274,231
(92,111) (100,687)
-20%
-27%
494,059
1,004,274
980,924
510,214
103%
-2%
phần kinh tế
- KHDN
Trong đó:
+ NV KHDN lớn
+ NV KHDN vừa
và nhỏ
(23,349)
13
+ NV KHDN FDI
20,554
7,966
33,637
(12,587)
25,671
-61%
322%
1,724,915
2,602,488
2,835,012
877,574
232,524
51%
9%
27,013
53,232
77,530
26,219
24,297
97%
46%
1,697,901
2,549,256
2,757,482
851,355
208,226
50%
8%
1,233,249
170,558
325,371 (1,062,691)
154,813
-86%
91%
89,825
94,849
115,039
5,024
20,190
6%
21%
3,939,805
4,160,204
4,449,176
220,399
288,971
6%
7%
Không kỳ hạn
1,557,856
754,326
1,120,119
(803,531)
365,793
-52%
48%
Ngắn hạn
1,757,144
1,970,221
1,778,376
213,077 (191,846)
12%
-10%
Trung hạn
7,854
1,434,050
1,548,736
1,426,196
616,951
1,608
1,944
(615,344)
336
3,939,805
4,160,204
4,449,176
220,399
100,733
112,308
58,509
3,839,072
4,047,895
4,390,667
- KH bán lẻ
+
NV
KHDN
siêu vi mô
+ NV KHCN
- NV khác
Trong đó:
+
Định
chế
chính
Tài
TCTD,
BHXH, KBNN
Nguồn
vốn
huy
động theo kỳ hạn
Dài hạn
Nguồn
vốn
huy
động theo loại tiền
Ngoại
tệ
(AUD,EUR,USD)
Nội tệ (VNĐ)
114,687 18160%
8%
-100%
21%
288,972
6%
7%
11,575
(53,799)
11%
-48%
208,823
342,771
5%
8%
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của Vietinbank Cần Thơ năm 2016-2018)
Nguồn vốn huy động của Vietinbank Cần Thơ qua 03 năm mặc dù có sự tăng
trưởng năm sau cao hơn năm trước, nhưng tốc độ tăng vẫn khá chậm, năm 2017
tăng 6% so với năm 2016, năm 2018 tăng 7% so với năm 2017. Đứng trước sự cạnh
tranh khá gay gắt trong cuộc đua lãi suất giữa các NHTM, Vietinbank Cần Thơ với
thương hiệu uy tín lâu năm, đội ngũ nhân viên trẻ, nhiệt huyết, tận tâm với công
việc cùng với chính sách huy động phù hợp, đã mang lại nguồn vốn ổn định để chi
nhánh có thể hoạch định chiến lược phát triển phù hợp.