BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
PHÙNG THÙY DUNG
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN NỢ XẤU TẠI
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Tp. Hồ Chí Minh - năm 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHI MINH
PHÙNG THÙY DUNG
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN NỢ XẤU TẠI CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng (Ngân hàng)
Mã số: 8340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN THANH PHONG
Tp.Hồ Chí Minh - năm 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nội dung luận văn: “Các yếu tố tác động đến nợ xấu tại các
ngân hàng thương mại Việt Nam” là bài nghiên cứu của chính tôi.
Ngoại trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, tôi xin
cam đoan nội dung của bài luận văn này chưa từng được công bố hoặc sử dụng để
nhận bằng cấp ở những nơi khác.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 8 năm 2019
Người viết cam đoan
Phùng Thùy Dung
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
TÓM TẮT
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ........................................... 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát: ....................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể: ............................................................................................ 3
1.3 Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................... 3
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 3
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu……………………………………………………….3
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu…………………………………………………………4
1.5 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
1.5.1 Phương pháp nghiên cứu định tính ............................................................... 4
1.5.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng ............................................................ 4
1.6 Kết cấu của luận văn…………………………………………………………..5
1.7 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của nghiên cứu ................................................ 5
*Tóm tắt chương 1…………………………………………………………...6
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
NỢ XẤU CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ... ……………………………….7
2.1 Lý thuyết tổng quan về nợ xấu ........................................................................ 7
2.1.1 Khái niệm nợ xấu .......................................................................................... 7
2.1.2 Nguyên nhân phát sinh nợ xấu……………………………………………..8
2.1.2.1 Nguyên nhân từ ngân hàng……………………………………………….8
2.1.2.2 Nguyên nhân từ khách hàng………………………..…………………...11
2.1.2.3 Nguyên nhân từ nền kinh tế…………………………………………..…11
2.1.3 Ảnh hưởng của nợ xấu..…………………………………………………..13
2.1.3.1 Đối với nền kinh tế ..................................................................................13
2.1.3.2 Đối với ngân hàng thương mại…………………………………………..13
2.1.3.3 Đối với khách hàng……………………….……………………………..13
2.1.3.3 Đối với khách hàng………………………………………………………13
2.1.4 Các chỉ tiêu đo lường nợ xấu……………………………………………...133
2.1.4.1 Tỷ lệ nợ quá hạn .......................................................................................13
2.1.4.2 Tỷ lệ nợ xấu ............................................................................................144
2.1.4.3 Hệ số rủi ro tín dụng ...............................................................................144
2.1.4.4 Tỷ lệ xoá nợ ............................................................................................155
2.1.4.5 Dự phòng rủi ro tín dụng ........................................................................155
2.1.4.6 Thu nhập lãi cận biên ..............................................................................155
2.1.5
Các
yếu
tố
tác
xấu……………………………………………166
động
đến
nợ
2.1.5.1 Nợ xấu trong quá khứ .............................................................................166
2.1.5.2 Các khoản dự phòng rủi ro .....................................................................167
2.1.5.3 Đòn bẩy tài chính ....................................................................................177
2.1.5.4 Quy mô ngân hàng ..................................................................................177
2.1.5.5 Khả năng sinh lời ......................................................................................18
2.1.5.6 Tốc độ tăng trưởng tín dụng. ....................................................................18
2.1.5.7 Tỷ lệ lạm phát ........................................................................................... 18
2.1.5.8 Tốc độ tăng trưởng kinh tế ( GDP) ........................................................... 19
2.1.5.9 Tỷ lệ thất nghiệp .......................................................................................19
2.1.5.10 Tỷ giá hối đoái: .......................................................................................20
2.2 Lược khảo các nghiên cứu thực nghiệm về các yếu tố ảnh hưởng đến nợ xấu
của các ngân hàng thương mại ................................................................................. 20
2.2.1 Các nghiên cứu nước ngoài ……………………………………………….20
2.2.2 Các nghiên cứu trong nước…………………………………………….…..26
*Tóm tắt chương 2…………………………………………………………...….28
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ..................... 299
3.1 Đề xuất mô hình nghiên cứu…………………………………………….…..29
3.2 Quy trình thực hiện ........................................................................................ 33
3.2.1 Thu thập dữ liệu……………………………………………………………34
3.2.2 Thống kê mô tả…………………………………………………………….34
3.2.3 Phân tích, lựa chọn mô hình hiệu quả nhất………………………………...34
3.2.4 Kiểm tra và xử lý khiếm khuyết của mô hình……………………………..35
*Tóm tắt chương 3…………………………… ……………………………...37
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
NỢ XẤU TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM……………..38
4.1 Thực trạng nợ xấu và các yếu tố tác động đến nợ xấu tại 25 NHTM Việt
Nam……………………….. .................................................................................... 38
4.1.1
Thực trạng nợ xấu tại 25 NHTMCP Việt Nam .................................... 38
4.1.2
Dự phòng rủi ro tín dụng so với nợ xấu của 25 ngân hàng thương mại
Việt Nam……. ..................................................................................................... 39
4.1.3 Thực trạng các yếu tố tác động đến nợ xấu tại 25 ngân hàng thương mại Việt
Nam……………………. ......................................................................................... 41
4.1.3.1 Quy mô ngân hàng……………………………………………………….41
4.1.3.2 Khả năng sinh lời………………………………………………………..42
4.1.3.3 Tốc độ tăng trưởng tín dụng……………………………………………..44
4.1.3.4 Tốc độ tăng trưởng GDP………………………………………..…….....45
4.1.3.5 Tỷ lệ lạm phát…………………………………………………………....47
4.1.3.6 Tỷ giá hối đoái…………………………………………………………...48
4.2 Kết quả mô hình nghiên cứu .......................................................................... 51
4.1.4 Thống kê mô tả dữ liệu ................................................................................50
4.1.5 Kết quả phân tích hồi quy ............................................................................51
4.1.6 Kiểm tra và xử lý khiếm khuyết của mô hình .............................................52
4.1.6.1 Kiểm tra ma trận hệ số tương quan……………………………………...53
4.1.6.2 Kiểm tra hệ số phóng đại phương sai……………………………….......53
4.1.6.3 Kiểm tra phương sai sai số thay đổi…………………………………….54
4.1.6.4 Tương quan chuỗi……………………………………………………….54
4.1.7 Các yếu tố thuộc về ngân hàng ....................................................................62
4.1.7.1 Nợ xấu ngân hàng trong quá khứ .............................................................. 62
4.1.7.2 Các khoản dự phòng rủi ro .......................................................................63
4.1.7.3 Đòn bẩy tài chính ......................................................................................63
4.1.7.4 Quy mô ngân hàng…………………..…………………………….....….63
4.1.7.5 Khả năng sinh lời trong quá khứ……………..……………………….…64
4.1.7.6 Tốc độ tăng trưởng tín dụng………..……………………………………64
4.1.8 Các yếu tố kinh tế vĩ mô .............................................................................65
4.1.8.1 Tỷ lệ lạm phát ........................................................................................... 65
4.1.8.2 Tốc độ tăng trưởng kinh tế........................................................................65
4.1.8.3 Tỷ giá hối đoái ..........................................................................................65
*Tóm tắt chương 4………………………………..…………………………..66
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH HẠN CHẾ VÀ XỬ LÝ
NỢ XẤU TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM …… .....................................................67
5.1 Định hướng phát triển ngân hàng thương mại Việt Nam ............................... 67
5.2 Hàm ý chính sách xử lý và hạn chế nợ xấu tại các NHTM Việt Nam…
………………………………………………………………………………68
5.2.1 Đối với NHTM Việt Nam ............................................................................68
5.2.2 Kiến nghị đối với ngân hàng Nhà Nước, Chính phủ và VAMC…………..71
5.2.2.1 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam……………………...71
5.2.2.2 Kiến nghị đối với Chính phủ……………………………………….……73
5.2.2.3 Kiến nghị đối với VAMC…………………………………………….….74
5.3 Hạn chế của luận văn và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo ...................... 74
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 755
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................
PHỤ LỤC…………………………………………………………………………….
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
GDP
Nội dung viết tắt
Tổng sản phẩm quốc nội
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHTW
Ngân hàng trung ương
NHTM
Ngân hàng thương mại
NHTMCP
ROA
Ngân hàng thương mại cổ phần
Return on asset
(Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản)
TCTD
Tổ chức tín dụng
VAMC
VietNam Asset Management Company
(Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam)
VND
Đồng Việt Nam
USD
Đồng đô la Mỹ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Bảng tổng hợp các biến độc lập tác động đến nợ xấu của các ngân hàng
trong các nghiên cứu trước đây………..………………………………………….29
Bảng 3.2: Bảng tóm tắt các biến trong phương trình mô hình hồi quy…………...32
Bảng 4.1: Bảng thống kê mô tả các biến............................................................... .50
Bảng 4.2: Ma trận hệ số tương quan ...................................................................... 53
Bảng 4.3: Kết quả kiểm tra hệ số phóng đại phương sai ....................................... 53
Bảng 4.4: Kết quả ước lượng FGLS ...................................................................... 55
Bảng 4.5 Kết quả mô hình S-GMM và D-GMM ................................................... 56
Bảng 4.6: Kết quả ước lượng S-GMM................................................................... 59
Bảng 4.7: Kết quả ước lượng D-GMM .................................................................. 60
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1: Tỷ lệ nợ xấu của 25 NHTM Việt Nam từ năm 2007-2017 ............. 38
Biểu đồ 4.2: Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng trên tổng tài sản và tỷ lệ nợ xấu của 25
NHTM Việt Nam từ năm 2007-2017 ................................................................... 40
Biểu đồ 4.3: Tổng tài sản và tỷ lệ nợ xấu của 25 NHTM Việt Nam từ năm 2007-2017
.............................................................................................................................. 41
Biểu đồ 4.4: Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản và tỷ lệ nợ cấu của 25 NHTM Việt Nam
từ năm 2007-2017 ................................................................................................ 43
Biểu đồ 4.5: Tốc độ tăng trưởng tín dụng và tỷ lệ nợ xấu của 25 NHTM Việt Nam từ
năm 2007 – 2017 .................................................................................................. 44
Biểu đồ 4.6: Tỷ lệ tăng trưởng GDP của Việt Nam và tỷ lệ nợ xấu của 25 NHTM Việt
Nam từ năm 2007-2017 ........................................................................................ 46
Biểu đồ 4.7: Tỷ lệ lạm phát của Việt Nam và tỷ lệ nợ xấu của 25 NHTM Việt Nam từ
năm 2007-2017 ..................................................................................................... 48
Biểu đồ 4.8: Tỷ giá hối đoái và tỷ lệ nợ xấu của 25 NHTM Việt Nam từ năm 20072017.......................................................................................................................49
TÓM TẮT
“Các yếu tố tác động đến nợ xấu tại các ngân hàng thương mại Việt Nam”.
Nợ xấu tại các ngân hàng thương mại (NHTM) luôn là vấn đề nóng trong những
năm gần đây. Các biện pháp được đưa ra nhằm hạn chế tỷ lệ nợ xấu tại các NHTM
khá cụ thể và thiết thực, song để thực hiện các biện pháp đó một cách hiệu quả cần
có sự phối hợp nhịp nhàng giữa hệ thống NHTM, NHNN, cơ quan pháp luật và bản
thân các khách hàng của các NHTM. Xuất phát từ thực tế trên, học viên muốn qua
bài nghiên cứu của mình đưa ra những yếu tố tác động đến nợ xấu ngân hàng, mức
độ ảnh hưởng để đề ra những phương hướng và biện pháp xử lý nhằm phòng ngừa,
hạn chế và xử lý nợ xấu một cách hiệu quả cho hệ thống NHTM Việt Nam, góp phần
cho hoạt động ngân hàng tại Việt Nam trở nên lành mạnh và hiệu quả hơn.
Nghiên cứu luận văn này nhằm xác định các yếu tố tác động đến nợ xấu của
các NHTM Việt Nam, căn cứ theo đó sẽ đưa ra giải pháp nhằm hạn chế, xử lý nợ xấu
trong hệ thống NHTM Việt Nam, phần nào giúp được môi trường hoạt động của các
NHTM sẽ ngày càng thuận lợi và hiệu quả hơn.
Thu thập dữ liệu nghiên cứu từ báo cáo tài chính của 25 NHTM Việt Nam. Sau
đó sử dụng phương pháp thống kê và so sánh các số liệu thu thập, từ đó đưa ra luận
điểm về thực trạng nợ xấu tại các NHTM Việt Nam và các yếu tố tác động đến nợ
xấu.
Sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng thông qua các mô hình hồi quy dựa
trên dữ liệu bảng bằng phương pháp bình phương bé nhất OLS (Pooled OLS) tìm ra
quy luật, mức độ tác động của các yếu tố đến nợ xấu. Nhằm khắc phục những khuyết
điểm của mô hình, học viên đã sử dụng mô hình tác động ngẫu nhiên (Random Effects
Model – REM), mô hình tác động cố định (Fixed Effecs Model – FEM). Sau đó tiến
hành so sánh các mô hình để lựa chọn mô hình phù hợp nhất.
Kết quả ước lượng mô hình DGMM, có tám biến tác động đến nợ xấu của các
NHTM Việt Nam và có ý nghĩa thống kê, cụ thể các biến đó là: Tỷ lệ nợ xấu năm
trước, dự phòng rủi ro tín dụng, tỷ lệ đòn bẩy, quy mô ngân hàng, khả năng sinh lời
năm trước, tỷ lệ lạm phát, tốc độ tăng trưởng thu nhập bình quân đầu người và tỷ giá
đồng USD/VND. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu cũng cho thấy biến không có ý nghĩa
thống kê là: tốc độ tăng trưởng tín dụng.
Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, đánh giá thực trạng tại các NHTM Việt Nam,
phân tích định lượng các yếu tố tác động đến nợ xấu tại các NHTM Việt Nam. Kết
quả nghiên cứu của luận văn đã cho thấy những định hướng phát triển, mục tiêu xử
lý nợ xấu của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2020-2030 và đề ra các giải pháp
nhằm hạn chế, xử lý nợ xấu cho các NHTM Việt Nam nói riêng và hệ thống ngân
hàng nói chung.
Từ khóa: Nợ xấu, ngân hàng thương mại cổ phần.
Abstract
“Factors affecting bad debt at Vietnamese commercial banks”.
Bad debts at commercial banks have always been a hot issue in recent years.
The measures proposed to limit bad debt ratio in commercial banks are quite specific
and practical, but in order to implement these measures effectively, there needs to be
a smooth coordination between the commercial banking system, the central bank and
the central bank. law and customers of commercial banks themselves. Stemming from
the above fact, students want to pass their research to give factors affecting the bad
debt of banks, the level of influence to set out the directions and measures to prevent
and limit and effectively handling bad debts for Vietnam's commercial banking
system, contributing to banking activities in Vietnam to become healthier and more
efficient.
Studying this thesis to determine the factors affecting bad debts of
Vietnamese commercial banks, based on that, it will provide solutions to limit and
handle bad debts in Vietnam's commercial banking system, partly help The operating
environment of commercial banks will be more and more convenient and efficient.
Collecting research data from the financial statements of 25 Vietnamese
commercial banks. Then use statistical methods and compare the collected data,
thereby giving a thesis on the situation of bad debts in Vietnamese commercial banks
and factors affecting bad debts.
Participants use quantitative research methods through regression models
based on table data by means of the least squares OLS (Pooled OLS) to find out the
rule, the level of impact of factors on bad debt . In order to overcome the weaknesses
of the model, students used random effects model (Random Effects Model - REM),
fixed effect model (Fixed Effecs Model - FEM). Then compare the models to choose
the most suitable model.
Estimated results of the DGMM model, there are eight variables affecting
bad debts of Vietnamese commercial banks and are statistically significant, namely
those variables: NPL ratio last year, credit risk provision, billion leverage, bank size,
previous year's profitability, inflation rate, income per capita growth rate and USD /
VND exchange rate. In addition, the research results also show that the variables are
not statistically significant: credit growth.
On the basis of theoretical research, assessing the situation in Vietnamese
commercial banks, quantitatively analyze the factors affecting bad debts in
Vietnamese commercial banks. Research results of the thesis have shown the
development orientations, bad debt handling goals of Vietnamese commercial banks
in the period 2020-2030 and set out solutions to limit and handle bad debts. For
Vietnamese commercial banks in particular and the banking system in general.
Keywords: bad debt, joint stock commercial bank.
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) đang trong thời kỳ sáp
nhập, tái cơ cấu gắn với xử lý nợ xấu. Sau sự tăng trưởng như vũ bão về mặt số lượng
các NHTM trong vài năm trước, hệ quả của sự tăng trưởng quá nhanh là sự hiện diện của
các ngân hàng yếu kém, hoạt động không còn hiệu quả. Hệ quả của việc gia tăng tín dụng
quá cao nhưng không đáp ứng được về chất lượng tín dụng. Hoạt động tín dụng là hoạt
động đóng góp lợi nhuận lớn cho các NHTM. Song có một thực tế không thể tránh khỏi
đó là lợi nhuận càng cao thì tỷ lệ thuận với mức rủi ro cho các NHTM. Điều này dẫn đến
rủi ro tín dụng cho các NHTM. Trong đó biểu hiện cụ thể nhất có thể kể đến đó là nợ
xấu. Các nguyên nhân dẫn đến nợ xấu trong hoạt động tín dụng của các NHTM hiện nay
rất đa dạng và phức tạp. Hệ lụy sự hiện hữu của những khoản nợ xấu sẽ tác động làm
giảm kết quả kinh doanh của các NHTM.
Trong giai đoạn hiện nay, sự cạnh tranh giữa các ngân hàng đang diễn ra rất khốc
liệt, đó là một thách thức đòi hỏi các NHTM luôn phải tìm ra các giải pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động, tạo dựng thương hiệu và thế mạnh của riêng từng ngân hàng. Hiện nay
Chính phủ cũng rất quan tâm đến thực trạng về nợ xấu của các TCTD nói chung và của
hệ thống NHTM nói riêng, gần đây nhất có thể kể đến là Nghị quyết 42/2017/QH14 ngày
21/6/2017 về việc thí điểm xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng. Có thể nhận thấy công
tác xử lý nợ xấu tại các ngân hàng hiện nay đã và đang được triển khai rất khẩn trương
và quyết liệt.
Hệ thống NHTM Việt Nam trong thời gian qua đã đạt được nhiều thành công trong
công tác xử lý các khoản nợ xấu trong hoạt động cấp tín dụng. Tuy vậy, trong hoạt động
kinh doanh tiền tệ của mình, các NHTM Việt Nam còn gặp phải những sai sót nhất định
dẫn đến nợ xấu.
2
Tỷ lệ nợ xấu của hệ thống NHTM năm 2016 có những biến chuyển khả quan, cụ
thể tỷ lệ này chạm mức 2,46% trên tổng dư nợ cho vay, đã đạt yêu cầu mà Chính phủ
đặt ra. Tiếp nối những nỗ lực trong năm 2016. Sang năm 2017, tiếp tục phát huy
những thành quả trong việc kiểm soát tỷ lệ nợ xấu đã giúp đưa tỷ lệ nợ xấu giảm dần
chỉ còn 1,99%. Có được kết quả này là do việc kiểm soát và xử lý nợ xấu đã được
triển khai quyết liệt đúng lộ trình theo các giải pháp tại phương án tái cơ cấu lại gắn
với xử lý nợ xấu đến năm 2020 đã được phê duyệt, đặc biệt là các biện pháp đã được
khuyến nghị trong Nghị quyết 42/2017/QH14 đã gặt hái được những thành công ấn
tượng. Moody đã có nhận xét tốt về việc xử lý nợ xấu của hệ thống ngân hàng Việt
Nam. Theo thống kê, các khoản nợ xấu chủ yếu tập trung nhiều ở các NHTM yếu
kém. Theo đánh giá một cách thận trọng của Ủy ban Giám sát Tài chính Quốc gia,
những khoản nợ xấu chờ xử lý và nợ xấu còn tiềm ẩn trong giai đoạn tái cơ cấu vẫn
khá lớn.
Nợ xấu tại các NHTM luôn là vấn đề nóng trong những năm gần đây. Các biện
pháp được đưa ra để góp phần giảm bớt tỷ lệ nợ xấu tại các NHTM khá cụ thể và thiết
thực, song để thực hiện các biện pháp đó một cách hiệu quả cần có sự phối hợp nhịp
nhàng giữa hệ thống NHTM, NHNN, Cơ quan pháp luật và bản thân các khách hàng của
các NHTM. Xuất phát từ thực tế trên, học viên muốn qua bài nghiên cứu của mình đưa
ra những yếu tố tác động, mức độ ảnh hưởng đến nợ xấu để đưa ra những giải pháp nhằm
phòng ngừa, hạn chế và xử lý nợ xấu một cách hữu hiệu cho hệ thống NHTM Việt Nam,
góp phần cho hoạt động ngân hàng tại Việt Nam trở nên lành mạnh và hiệu quả hơn. Với
các luận cứ đó học viên lựa chọn đề tài “Các yếu tố tác động đến nợ xấu tại các ngân
hàng thương mại Việt Nam”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
3
Trên cơ sở phân tích thực trạng các yếu tố tác động đến nợ xấu tại các NHTM
Việt Nam, đề tài đi vào hàm ý các chính sách quản trị kiểm soát các yếu tố này nhằm
góp phần hạn chế nợ xấu tại các NHTM Việt Nam.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá tổng quan về tình hình kinh doanh của NHTM Việt Nam.
- Phân tích thực trạng nợ xấu tại các NHTM Việt Nam.
- Xác định các yếu tố tác động đến nợ xấu tạị các NHTM Việt Nam.
- Xây dựng mô hình kiểm định các yếu tố tác động đến nợ xấu của các NHTM Việt
Nam.
- Từ kết quả nghiên cứu, xác định và phân tích mức độ tác động của các yếu tố đến
nợ xấu tại các NHTM Việt Nam.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
- Tình hình nợ xấu tại các NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2007-2017 như thế
nào?
- Các nguyên nhân nào gây nên nợ xấu tại các NHTM Việt Nam?
- Nợ xấu tại các NHTM Việt Nam chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố nào và mức độ
tác động của các yếu tố này đối với nợ xấu ra sao?
- Ngân hàng thương mại Việt Nam phải làm gì để kiểm soát các yếu tố tác động
đến nợ xấu trong thời gian sắp tới?
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
4
Đối tượng được nghiên cứu trong đề tài này là nợ xấu và các yếu tố tác động đến
nợ xấu tại các NHTM Việt Nam bao gồm cả yếu tố bên trong và bên ngoài ngân hàng.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Đề tài thực hiện nghiên cứu trên cơ sở dữ liệu của 25 NHTM (Phụ lục đính kèm).
Sự lựa chọn các ngân hàng này dựa trên các tiêu chí như quy mô ngân hàng, chất lượng
tín dụng, uy tín đối với khách hàng, số lượng chi nhánh, lịch sử hình thành.
- Về thời gian nghiên cứu: Thu thập dữ liệu nghiên cứu từ báo cáo tài chính của
các NHTM, số liệu của Tổng cục thống kê Việt Nam, Investing.com trong giai đoạn từ
năm 2007 đến năm 2017.
1.5 Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phối hợp hai phương pháp nghiên cứu, bao gồm: phương pháp
nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng.
1.5.1 Phương pháp nghiên cứu định tính
Sau khi thu thập dữ liệu từ báo cáo tài chính của 25 NHTM Việt Nam. Thực hiện
phân tích trên dữ liệu thứ cấp của các NHTM bao gồm tổng hợp thống kê phân tích so
sánh các số liệu thu thập qua các thời kỳ, từ đó đưa ra luận điểm về thực trạng nợ xấu,
trong đó chú trọng nhấn mạnh phân tích các yếu tố tác động đến nợ xấu tại các NHTM
Việt Nam.
1.5.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng
Áp dụng để phân tích các yếu tố tác động đến nợ xấu được thực hiện trên dữ liệu
bảng của 25 NHTM và được phân tích thông qua các phương pháp sau: mô hình bình
phương bé nhất OLS (Pooled OLS), mô hình tác động ngẫu nhiên (Random Effects
Model – REM), mô hình tác động cố định (Fixed Effecs Model – FEM) tìm ra quy luật,
mức độ tác động của các yếu tố đến nợ xấu. Sau đó tiến hành so sánh giữa các mô hình
5
để đưa ra quyết định lựa chọn mô hình tối ưu nhất. Trường hợp mô hình vẫn còn khuyết
điểm, tiếp tục tiến hành các biện pháp nhằm làm cho mô hình có kết quả tối ưu nhất. Bài
luận văn có kết cấu như sau:
1.6 Kết cấu của luận văn
Luận văn được kết cấu thành 5 chương bao gồm:
Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu.
Chương 2: Tổng quan lý thuyết về các yếu tố tác động đến nợ xấu của ngân hàng
thương mại.
Chương 3: Phương pháp và mô hình nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu về các yếu tố tác động đến nợ xấu tại các NHTM
Việt Nam.
Chương 5: Kết luận và hàm ý chính sách hạn chế và xử lý nợ xấu tại các NHTM
Việt Nam.
1.7 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của nghiên cứu
1.7.1 Ý nghĩa khoa học
Qua kết quả mô hình nghiên cứu giúp các NHTM hệ thống các yếu tố tác động chủ
yếu đến nợ xấu, giúp tìm ra mô hình nghiên cứu phù hợp điều kiện hoạt động kinh doanh
của các NHTM tại Việt Nam.
1.7.2 Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của luận văn đưa ra bằng chứng thực nghiệm về các yếu tố tác
động đến nợ xấu tại các NHTM Việt Nam giúp cho công tác quản trị và quản lý nợ xấu
tại các NHTM hiệu quả hơn, người lãnh đạo của các NHTM có cái nhìn tổng quan và cụ
thể về thực trạng nợ xấu, từ đó hiểu rõ mức độ tác động của các yếu tố trong mô hình
6
nghiên cứu đến nợ xấu nhằm đưa ra các giải pháp phù hợp nhằm hạn chế những tác động
tiêu cực do nợ xấu đối với hệ thống ngân hàng cũng như đối với nền kinh tế nước ta.
* Tóm tắt chương 1
Chương 1 trình bày sơ lược những thông tin cơ bản của đề tài nghiên cứu. Trong
đó bao gồm: lý do chọn đề tài, tên đề tài, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối
tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, kết cấu của luận văn, ý nghĩa
khoa học và thực tiễn của luận văn. Qua đó giúp cho người đọc có cái nhìn bao quát về
đề tài nghiên cứu, đi vào tìm hiểu cụ thể hơn thể hiện ở chương tiếp theo.
7
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG
ĐẾN NỢ XẤU CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1 Lý thuyết tổng quan về nợ xấu
2.1.1 Khái niệm nợ xấu
Nợ xấu là một khái niệm khá quen thuộc, phổ biến ở nhiều quốc gia trên thế giới,
khái niệm này được đề cập từ nhiều phương diện khác nhau:
Quan điểm về nợ xấu của NHTW Châu Âu (ECB) cho rằng “ Nợ xấu là những
khoản cho vay không có khả năng thu hồi hoặc là những khoản cho vay có thể không
thanh toán đầy đủ cho ngân hàng”.
Financial Soundness Indicators (2004) của Qũy tiền tệ Quốc tế (IMF): “ Một khoản
cho vay được coi là không sinh lời ( nợ xấu) khi tiền thanh toán lãi và/hoặc tiền gốc đã
quá hạn từ 90 ngày trở lên, hoặc các khoản thanh toán lãi đến 90 ngày hoặc hơn đã được
tái cơ cấu hay gia hạn nợ, hoặc các khoản thanh toán dưới 90 ngày nhưng có các nguyên
nhân nghi ngờ việc trả nợ sẽ được thực hiện đầy đủ”.
Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) (2005) định nghĩa nợ xấu: “Một khoản cho vay được coi
là không sinh lời (nợ xấu) khi tiền thanh toán lãi và/hoặc tiền gốc đã quá hạn từ 90 ngày
trở lên, hoặc các khoản thanh toán lãi đến 90 ngày hoặc hơn đã được tái cơ cấu hay gia
hạn nợ, hoặc các khoản thanh toán dưới 90 ngày nhưng có các nguyên nhân nghi ngờ
việc trả nợ sẽ được thực hiện đầy đủ”. Với cách hiểu này, nợ xấu được nhận biết dựa
trên hai tiêu chuẩn sau: thời gian quá hạn và khả năng trả nợ đáng nghi ngờ.
Tiêu chuẩn kế toán và ngân hàng quốc tế IAS 39, thường đề cập đến khái niệm
này như những khoản cho vay bị tổn thất ( loans being impaired) hơn là cụm từ “nợ xấu”
. (non- performing loans)
Tại Việt Nam, nợ xấu được hiểu một cách cụ thể như sau:
8
- Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc NHNN Quy
định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng, tại Điều 2
đã định nghĩa như sau: “Nợ xấu” (NPL) là các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5. Tỷ lệ
nợ xấu trên tổng dư nợ là tỷ lệ để đánh giá chất lượng tín dụng của tổ chức tín dụng”.
- Theo Quyết định số 22/VBHN-NHNN ngày 04/6/2014 của NHNN Việt Nam ban
hành quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng
trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng, định nghĩa “Nợ xấu (NPL) là nợ thuộc
các nhóm 3 ( nợ dưới tiêu chuẩn), nhóm 4 (nợ nghi ngờ), và nhóm 5 (nợ có khả năng
mất vốn)”.
Qua các định nghĩa về nợ xấu của các tổ chức trên ta có thể hiểu một cách khái
quát nợ xấu là các khoản nợ mà khách hàng không trả gốc và lãi đúng hạn hoặc không
trả nợ như đã cam kết dẫn đến thiệt hại cho ngân hàng. Một cách hiểu bao quát hơn nợ
xấu là các khoản dư nợ đã quá hạn từ 91 ngày trở lên và khả năng trả nợ của khách hàng
được xếp vào loại nghi ngờ về khoản vay sẽ được thanh toán đầy đủ.
2.1.2 Nguyên nhân phát sinh nợ xấu
Nguyên nhân phát sinh nợ xấu nhìn từ góc độ của hoạt động ngân hàng khá đa
dạng. Trong đó, bao gồm nguyên nhân từ ngân hàng, khách hàng và nền kinh tế.
2.1.2.1
Nguyên nhân từ ngân hàng
- Quy trình cấp tín dụng chưa đầy đủ, còn thiếu sót:
Phải thừa nhận rằng quy trình cấp tín dụng ở vài NHTM còn lỏng lẻo, chưa chặt
chẽ, tạo kẽ hở để cán bộ ngân hàng và khách hàng lợi dụng trục lợi gây tổn thất về tài
sản cho các ngân hàng. Bên cạnh đó, năng lực quản trị rủi ro còn hạn chế. Công tác kiểm
soát nội bộ chưa thực sự phát huy hiệu quả tối đa, tính tuân thủ các quy trình, quy chế
chưa cao, ở một vài ngân hàng chưa thực sự chú trọng vấn đề đạo đức nghề nghiệp, cho
9
nên dẫn đến những rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng. Từ đó làm phát
sinh các khoản nợ xấu tại các NHTM.
- Năng lực trình độ chuyên môn chưa cao, đạo đức nghề nghiệp còn kém:
Một số cán bộ ngân hàng chưa thực sự đáp ứng về trình độ chuyên môn trong lĩnh
vực tiền tệ ngân hàng. Bên cạnh đó vấn đề đạo đức nghề nghiệp cũng là một yếu tố quan
trọng nhưng không phải cán bộ ngân hàng nào cũng nhận thức tốt, một số nhân viên
ngân hàng trong quá trình tác nghiệp có đạo đức kém sẵn sàng thông đồng với khách
hàng để cố ý làm trái các quy định nội bộ của ngân hàng cũng như quy định của pháp
luật gây tổn thất về mặt tài sản của ngân hàng, làm giảm hiệu quả hoạt động, tính an toàn
của hệ thống ngân hàng.
- Nợ xấu tồn đọng của các năm trước chưa thực sự được giải quyết triệt để:
Phải thừa nhận rằng những khoản nợ xấu tồn đọng của các năm trước nếu không
được xử lý một cách hiệu quả làm tác động đến chất lượng tín dụng hiện tại cũng như
hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng. Để xử lý những khoản nợ xấu tồn
đọng cần phải có sự phối hợp nhịp nhàng của tập thể ngân hàng, các cơ quan chức năng
và các yếu tố khách quan khác.
- Tình hình tài chính của hệ thống ngân hàng chưa thực sự vững vàng:
Năng lực tài chính của bản thân các NHTM còn hạn chế trong đó bao gồm cả các
ngân hàng thương mại của nhà nước. Trong thực tế, khi gặp phải những bất lợi cho ngân
hàng, các ngân hàng sẽ bị lúng túng không tự chủ được tình hình kinh doanh như thường
lệ của mình. Trường hợp cấp bách NHTW sẽ can thiệp tránh sự ảnh hưởng lây lan hàng
loạt cho hệ thống ngân hàng.