Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

F14 1 r thiết kế điện trong công trình dân dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.75 KB, 10 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA XÂY DỰNG VÀ ĐIỆN
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA
MÔN: THIẾT KẾ ĐIỆN TRONG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
Mục đích
Tài liệu này nhằm hỗ trợ cho học viên hình thức giáo dục từ xa nắm vững nội
dung ôn tập và làm bài kiểm tra hết môn hiệu quả.
Tài liệu này cần được sử dụng cùng với tài liệu học tập của môn học và bài
giảng của giảng viên ôn tập tập trung theo chương trình đào tạo.
Nội dung hướng dẫn
Nội dung tài liệu này bao gồm các nội dung sau:
• Phần 1: Các nội dung trọng tâm của môn học. Bao gồm các nội dung
trọng tâm của môn học được xác định dựa trên mục tiêu học tập, nghĩa
là các kiến thức hoặc kỹ năng cốt lõi mà người học cần có được khi
hoàn thành môn học.
• Phần 2: Cách thức ôn tập. Mô tả cách thức để hệ thống hóa kiến thức
và luyện tập kỹ năng để đạt được những nội dung trọng tâm.
• Phần 3: Hướng dẫn làm bài kiểm tra. Mô tả hình thức kiểm tra và đề
thi, hướng dẫn cách làm bài và trình bày bài làm và lưu ý về những sai
sót thường gặp, hoặc những nỗ lực có thể được đánh giá cao trong bài
làm.
• Phần 4: Đề thi mẫu và đáp án. Cung cấp một đề thi mẫu và đáp án, có
tính chất minh hoạ nhằm giúp học viên hình dung yêu cầu kiểm tra và
cách thức làm bài thi.
(Bảng chi tiết đính kèm)
PHỤ TRÁCH KHOA XÂY DỰNG VÀ
ĐIỆN
Trần Tuấn Anh

-1-



PHẦN 1. CÁC NỘI DUNG TRỌNG TÂM
Chương 1: Thiết kế chiếu sáng.
• Thông số kỹ thuật trong chiếu sáng.
• Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng.
• Lựa chọn nguồn sáng.
• Các kiểu chiếu sáng.
• Phương pháp thiết kế chiếu sáng.
• Quy trình thiết kế chiếu sáng.
Chương 2: Tính toán phụ tải động lực
• Đồ thị phụ tải.
• Các đại lượng cơ bản trong tính toán phụ tải.
• Các hệ số tính toán.
• Các phương pháp xác định công suất thực tế (công suất tính toán) của
phụ tải.
• Phụ tải đỉnh nhọn.
Chương 3: Tính chọn dây dẫn và thiết bị đóng cắt cho mạng hạ áp
• Chỉ tiêu lựa chọn dây dẫn cho mạng hạ áp.
• Điều kiện chọn tiết diện dây dẫn.
• Quy trình tính chọn tiết diện dây dẫn.
• Tính chọn CB.
Chương 4: Hệ thống nối đất
• Hệ thống nối đất theo tiêu chuẩn IEC.
• Các loại nối đất.
• Các kiểu nối đất.
• Điện trở suất của đất.
• Quy trình thiết kế hệ thống nối đất.

-2-



PHẦN 2. CÁCH THỨC ÔN TẬP
Chương 1: Thiết kế chiếu sáng.
• Liệt kê và giải thích các thông số kỹ thuật trong chiếu sáng: Quang
thông, độ rọi, độ chói, chỉ số phòng, hệ số sử dụng, hệ số mất mát ánh
sáng.
• Liệt kê và vận dụng các tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng trong dân dụng và
công nghiệp, trong đó chú trọng đến các tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng
trong dân dụng.
• Thành thạo trong việc lựa chọn nguồn sáng phù hợp với nhu cầu sử
dụng.
• Chọn kiểu chiếu sáng phù hợp theo công năng của từng nơi sử dụng.
• Chọn phương pháp thiết kế chiếu sáng khoa học và kinh tế: phương
pháp chugn đều hay phương pháp điểm.
• Vận dụng thành thạo quy trình thiết kế chiếu sáng.
Tham khảo tài liệu học tập và bài tập mẫu chương 1 do giảng viên cung
cấp.
Giải bài tập cuối chương 1.
Chương 2: Tính toán phụ tải động lực
• Liệt kê các dạng đồ thị phụ tải, tính toán chính xác các đại lượng từ đồ
thị phụ tải: công suất trung bình, điện năng tiêu thụ,...
• Liệt kê và phân loại các đại lượng cơ bản trong tính toán phụ tải: Công
suất định mức, công suất trung bình, công suất tính toán.
• Liệt kê và giải thích ý nghĩa các hệ số tính toán: Hệ số sử dụng, số thiết
bị hiệu quả, hệ số cực đại, hệ số nhu cầu.
• Vận dụng được các phương pháp xác định công suất thực tế (công suất
tính toán) của phụ tải: Theo hệ số cực đại và theo hệ số nhu cầu.
Tham khảo tài liệu học tập và bài tập mẫu chương 2 do giảng viên cung
cấp.
Giải bài tập cuối chương 2.

Chương 3: Tính chọn dây dẫn và thiết bị đóng cắt cho mạng hạ áp

-3-


• Hiểu được chỉ tiêu lựa chọn dây dẫn cho mạng hạ áp khác với chỉ tiêu
lực chọn dây dẫn cho mạng trung và cao áp.
• Biết được hai điều kiện chọn tiết diện dây dẫn: theo dòng điện cho phép
và theo tổn hao điện áp cho phép
• Vận dụng thành thạo quy trình tính chọn tiết diện dây dẫn trong hai
trường hợp: Dây chôn dưới đất và không chôn dưới đất.
• Liệt kê các loại CB và đặc tính kỹ thuật của chúng.
• Thành thạo trong việc vận dụng quy trình tính chọn CB cho mạng hạ áp.
Tham khảo tài liệu học tập và bài tập mẫu chương 3 do giảng viên cung
cấp.
Giải bài tập cuối chương 3.
Chương 4: Hệ thống nối đất
• Liệt kê và phân loại các hệ thống nối đất theo tiêu chuẩn IEC: IT, TT,
TN.
• Phân biệt và vận dụng các loại nối đất: tự nhiên, nhân tạo.
• Phân loại và xác định các kiểu nối đất: Theo chu vi công trình hay tập
trung.
• Xác định điện trở suất của đất.
• Vận dụng thành thạo quy trình thiết kế hệ thống nối đất.
Tham khảo tài liệu học tập và bài tập mẫu chương 4 do giảng viên cung
cấp.
• Giải bài tập cuối chương 4.

-4-



PHẦN 3. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA
a/ Hình thức kiểm tra và kết cấu đề
• Đề kiểm tra được thực hiện bằng hình thức tự luận với thời lượng 60
phút, được phép sử dụng tài liệu khi làm bài kiểm tra.
• Kết cấu đề bao gồm 2 câu:
Câu 1(chiếm tỷ lệ 40%-50% tổng số điểm): Nội dung về thiết kế chiếu
sáng.
Câu 2 (chiếm tỷ lệ 50%-60% tổng số điểm): Nội dung về tính toán phụ
tải, tính chọn dây dẫn và CB.
b/ Hướng dẫn làm bài phần tự luận
• Sinh viên cần chuẩn bị máy tính bỏ túi và tài liệu học tập.
• Sinh viên cần đọc kỹ đề bài trước khi giải, xác định nội dung yêu cầu
thuộc phần nào trong tài liệu học tập.
• Đề thi có kết cấu gồm 2 câu độc lập nhau nên sinh viên tùy chọn câu có
nội dung dễ thực hiện trước. Tuy nhiên, trong câu 2 các nội dung yêu
cầu lại phụ thuộc vào nhau. Vì vậy, sinh viên phải tính toán thật cẩn
thận các nội dung yêu cầu đầu tiên, sau đó mới tính toán các nội dung
tiếp theo.

-5-


PHẦN 4. ĐỀ THI MẪU VÀ ĐÁP ÁN
ĐỀ THI MẪU
Câu 1(5đ): Một phân xưởng sản xuất có tủ động lực gồm các thiết bị (động
cơ) 3 pha, 380V như sau:
STT

1


2

3

4

5

6

Loại thiết bị
Động cơ loại
1
Động cơ loại
2
Động cơ loại
3
Động cơ loại
4
Động cơ loại
5
Động cơ loại
6

Số

Pđm

lượng


(kW)

4

Cosφ

Ksd

4.5

0.76

0.7

3

3.0

0.68

0.82

3

5.2

0.72

0.65


5

4.8

0.66

0.72

2

7.1

0.85

0.68

2

6.0

0.7

0.70

1.1 Tính tổng công suất định mức và công suất thực tế của các thiết bị tại tủ
động lực này.
1.2 Tính chọn dây dẫn cho đường dây trên không (3 dây) từ trạm biến áp
15/0.4kV tới tủ động lực với chiều dài 180m, biết nhiệt độ môi trường 350C,
cho biết K1=1, K2=1, K3=0.93.

-6-


Câu 2(5đ): Thiết kế chiếu sáng cho phòng học (đại học) có diện tích
10x20(m2) cao 4m, sử dụng đèn huỳnh quang loại 40W đặt trong máng, đèn
âm trần, mỗi máng đèn chứa được 2 đèn huỳnh quang 1.2m, môi trường làm
việc sạch, chế độ bảo trì 6 tháng/lần. Biết chiều cao bàn làm việc là 0.8m và
hệ số phản xạ của trần, tường, sàn lần lượt là 0.8, 0.5 và 0.1.

-7-


ĐÁP ÁN ĐỀ THI MẪU
Câu 1:
1.1 Tổng công suất định mức và công suất tiêu thụ thực tế:
Tổng công suất định mức:

P

đmi

= 92.8(kW )

Hệ số công suất của nhóm:
Cos =

 Cos P
P

i đmi


=

đmi

67.342
= 0.73
92.8

→ Tg = 0.94
→ Sin = 0.68

Hệ số Ksd của nhóm:
K sd =

K P
P

sdi đmi
đmi

=

65.456
= 0.7
92.8

Số thiết bị hiệu quả:
nhq =


( Pđmi )2

P

2
đmi

=

(92.8)2
= 18
477.14

Tra bảng chọn:
Kmax=1.11
Công suất tiêu thụ thực tế:
Ptt = K max  K sdi Pđmi = 1.11x65.456 = 72.66(kW )
Qtt = PttTg = 72.66 x0.94 = 68.3(kVAr )
Stt = Ptt2 + Qtt2 = 9944.3656 = 99.7(kVA)
I tt =

Stt
99.7
=
= 151.48( A)
3U đm
3x0.38

-8-



1.2 Chọn dây dẫn cho đường dây trên không (3 dây)
K = K1K 2 K3 = 0.93

Dòng điện phát nóng cho phép:
I cp =

I tt
= 162.88( A)
K

Tra bảng chọn dây dẫn 1 ruột đồng cách điện cao su có tiết diện F=35mm2
Kiểm tra độ sụt áp:
U = 3I tt ( RCos + XSin ).l = 3x151.48 x(
%U = 100 x

22.5
x0.73) x0.18 = 22.06(V )
35

22.06
= 5.5%  5%(theo IEC )
400

Tăng tiết diện dây dẫn 1 ruột đồng cách điện cao su lên tiết diện F=50mm2
Kiểm tra độ sụt áp:
U = 3I tt ( RCos + XSin ).l = 3x151.48 x(
%U = 100 x

22.5

x0.73 + 0.08 x0.68) x0.18 = 18.1(V )
50

18.1
= 4.5%  5%
400

Vậy chọn dây dẫn 1 ruột đồng cách điện cao su, tiết diện F=3x50mm2
Câu 2: Thiết kế chiếu sáng cho phòng học (đại học):
Theo tiêu chuẩn độ rọi phòng học (đại học) là E=200(lux)
Chiều cao tính toán:
H m = 4 − 0.8 = 3.2(m)

Diện tích căn phòng:
A = LxW = 10 x 20 = 200(m 2 )
-9-


Chỉ số phòng:
RI =

LxW
= 2.08
H m (L + W )

Dựa vào hệ số phản xạ của trần, tường, sàn và chỉ số phòng
Tra bảng chọn hệ số UF=91%
Dựa vào môi trường làm việc sạch, chế độ bảo trì 6 tháng/lần
Tra bảng chọn hệ số LLF=0.74
Với đèn Huỳnh quang 40W có quang thông F=2500(lm)

Tổng số đèn cần cho căn phòng:
nN =

AxE
200 x 200
=
= 23.7  24
FxUFxLLF 2500 x0.91x0.74

Sơ đồ bố trí đèn: (mỗi bộ đèn 2 bóng)
`

1m
4m

1m

6m

1m

1m
- 10 -



×