– Hotline: 1900.7012
Thầy THỊNH NAM ( />
CHINH PHỤC BÀI TẬP – ĐỀ SỐ: 04
Nội dung: BÀI TẬP VỀ QUY LUẬT DI TRUYỀN – PHẦN 1
Xem hướng dẫn giải chi tiết tại website: />(Fb: />Câu 1: ( ID:17681 )
Quá trình giảm phân của 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa
Bd
không xảy ra đột biến nhưng đều xảy ra hoán vị
bD
gen giữa alen D và alen d. Cho kết quả đúng là:
(1) 8 loại giao tử với tỉ lệ: 1ABd : 1abD : 1ABD : 1abd : 1aBd : 1aBD : 1AbD : 1Abd.
(2) 8 loại giao tử với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen: ABd = abD = aBd = AbD ≥ 1/8; ABD = abd = aBD
= Abd ≤ 1/8.
(3) Cho 4 loại giao tử với số lượng từng loại sau: 3ABd = 3ABD = 3abD = 3abd.
(4) Cho 8 loại giao tử với số lượng từng loại sau: 2ABd : 2ABD : 2abD : 2abd : 1aBd : 1aBD : 1AbD : 1Abd.
Số phương án đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 2: ( ID:17682 )
Ab D
Xét một tế bào sinh tinh có kiểu gen
X Y giảm phân bình thường hình thành giao tử. Có các trường hợp tạo
aB
ra giao tử sau đây:
(1) Ab XD = aB Y hoặc Ab Y = aB XD;
(2) AB XD; AB Y; ab XD; ab Y hoặc Ab XD; Ab Y; Ab Y; aB XD;
(3) AB XD; Ab XD; aB Y; ab Y hoặc AB Y; Ab Y; aB XD; ab XD;
(4) AB XD; ab Y hoặc AB Y; ab XD; hoặc Ab XD; aB Y;
(5) ab XD; Ab XD; aB Y; AB Y hoặc ab Y; Ab Y; AB XD; aB XD.
Số trường hợp có thể đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 3: ( ID:17683 )
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A có 3 alen là A, a, a1 quy định theo thứ tự trội lặn hoàn toàn là
A > a > a1. Trong đó A quy định hoa đỏ, a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Biết rằng hạt phấn thừa 1
NST không có khả năng thụ tinh, còn noãn thừa 1 NST vẫn có khả năng thụ tinh bình thường. Có bao nhiêu
phép lai giữa các thể lệch bội của loài này sau đây có thể cho tỉ lệ cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/18?
(1) ♂ aaa1 x ♀Aaa1a1.
(2) ♂ Aaa1a1 x ♀ aaa1.
(3) ♂ AAa1 x ♀Aaa1.
(4) ♂ Aaa1 x ♀Aaa1.
(5) ♂ AAa1a1 x ♀Aaa1.
(6) ♂ Aaa1 x ♀AAa1.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 4: ( ID:17684 )
Trong quá trình giảm phân của hai cá thể thuộc một loài đều có kiểu gen AaBb, giả sử
quá trình giảm phân 1 đều diễn ra bình thường ở cả hai giới nhưng trong lần giảm phân 2 đã
xảy ra sự rối loạn phân li như sau: Ở giới cái, tất cả các tế bào mang NST kép chứa gen B đều không phâan li;
còn ở giới đực, tất cả các tế bào mang NST kép chứa gen b đều không phân li.
Nếu sự thụ tinh diễn ra thì thể đột biến của loài này có thể là bao nhiêu kiểu gen trong số những kiểu gen dưới
đây:
(1) AaBBbb.
(2) aaBBB.
(3) Aabbb.
(4) aaBbb.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4
Câu 5: ( ID:17685 )
ABD
Cho 4 tế bào sinh dục đực có kiểu gen
tiến hành giảm phân hình thành giao tử:
abd
Email: Fb: />
1
– Hotline: 1900.7012
Cho các phát biểu sau:
(1) Tạo ra tối đa 16 loại giao tử.
(2) Tạo ra ít nhất 2 loại giao tử.
(3) Có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1.
(4) Có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:5:5:1.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
Thầy THỊNH NAM ( />
C. 3.
D. 4.
Câu 6: ( ID:17687 )
Trong một giống thỏ, các alen quy định màu lông có mối quan hệ trội lặn như sau: C (xám) > cn (nâu) >cv
(vàng) > c (trắng). Người ta lai thỏ lông xám với thỏ lông vàng thu được đời con 50% thỏ lông xám và 50% thỏ
lông vàng. Số phép lai dưới đây cho kết quả như vậy là:
(1) Ccv x cvcv.
(2) Cc x cvc.
(3) Ccn x cvc.
(4) Cc x cvcv.
(5) Ccn x cvcv.
(6) Ccv x cc.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 7: ( ID:17688 )
Trong số các cặp phép lai dưới đây có bao nhiêu cặp là lai thuận nghịch:
(1). ♀AA x ♂aa và ♀Aa x ♂aa.
(2). ♀Aa x ♂aa và ♀ aa x ♂AA.
(3). ♀AA x ♂aa và ♀aa x ♂AA.
(4). ♀aa x ♂Aa và ♀Aa x ♂aa.
(5). ♀AABb x ♂aabb và ♀ AABb x ♂aaBB.
(6). ♀AABbdd x ♂aabbDd và ♀aabbDd x ♂AABbdd.
(7). ♀AABB x ♂aabb và ♀ aabb x ♂AABB.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 8: ( ID:17689 )
Có 1 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh
trùng. Loại tinh trùng mang gen AbdE có thể tạo ra với xác suất
1
1
1
1
A. .
B. .
C. .
D. .
8
2
4
6
Câu 9: ( ID:17693 )
Một tế bào sinh dục của một loài chứa 2 cặp gen dị hợp tử Aa và Bb, giảm phân hình thành giao tử. Biết không
xảy ra đột biến, các gen đang xét nằm trên nhiễm sắc thể thường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp tỉ lệ giao
tử dưới đây, có bao nhiêu trường hợp là kết quả giảm phân từ tế bào trên?
(1) 1 AB: 1 ab.
(2) 1 Ab: 1 aB.
(3) 1 ẠB: 1 ab: 1 Ạb: 1 aB.
(4) 100% AaBb.
A. 2.
B.3.
C.4.
D. 5.
Câu 10: ( ID:17694 )
Ở một loài thực vật, cho P thuần chủng hoa đỏ khác nhau về kiểu gen được F1 đồng tính. Cho F1 lai phân tích
được Fa. Trong số các tỉ lệ kiểu hình sau ở Fa, có mấy tỉ lệ chứng tỏ sự di truyền tính trạng màu sắc hoa của loài
này tuân theo quy luật tương tác gen?
(1). 3:1
(2). 1:2:1
(3). 9:3:3:1
(4). 9:7
(5). 9:6:1
A.1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 11: ( ID:17695 )
Xét 2 cặp alen Aa, Bb nằm trên NST thường. Mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Quá trình di
truyền xảy ra liên kết gen.
Email: Fb: />
2
– Hotline: 1900.7012
Thầy THỊNH NAM ( />
Cho các phát biểu sau:
(1) F1: (Aa, Bb) x (Aa, bb) → F2 xuất hiện 3 loại kiểu hình theo tỉ lệ 1:2:1. Kiểu gen của P có thể là 1 trong số
2 trường hợp.
(2) F1: (Aa, Bb) x (aa, bb) → F2 xuất hiện 2 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau. Có 3 phép lai phù hợp với kết
quả trên.
(3) F1: (Aa, Bb) x (Aa, Bb) → F2 xuất hiện 3 loại kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 thì kiểu gen của F1 có thể là 1
trong 2 trường hợp.
(4) Thế hệ lai có tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1. Có 2 phép lai phù hợp với kết quả trên.
(5) Nếu thế hệ lai có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau thì sẽ có 1 phép lai phù hợp với kết quả trên.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 12: ( ID:17696 )
Trong quá trình giảm phân của 1 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen Ab/aB đã xảy ra hoán vị giữa alen A và a
với tần số 20%. Cho biết không có đột biến xảy ra, theo lý thuyết loại giao tử được tạo ra trong quá trình giảm
phân của tế bào trên là
A. 2 loại aB và Ab với tỉ lệ 1:1
B. Ab = aB = 40%; AB = ab = 10%.
C. 4 loại aB,Ab,AB,ab với tỉ lệ 1:1:1:1
D. 2 loại AB,ab với tỉ lệ 1:1
Câu 13: ( ID:17697 )
Ở một loài thực vật, xét 3 gen nằm trên NST thường, mỗi gen có 2 alen,
alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai giữa một cơ thể dị hợp 3 cặp gen với một cơ thể
đồng hợp lặn về 3 cặp gen này, thu được đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình: 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 2 : 2 : 2. Kết luận
nào sau đây là đúng?
A. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và có hoán vị gen.
B. 3 cặp gen nằm trên một cặp NST và có hoán vị gen.
C. 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau.
D. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và liên kết hoàn toàn.
Câu 14: ( ID:17698 )
Cho các khẳng định dưới đây về quy luật di truyền liên kết:
(1) Tỷ lệ 1 : 2 : 1 ở F2 trong phép lai 2 tính trạng chứng tỏ có hiện tượng di truyền trội không hoàn toàn trong
việc hình thành kiểu hình của một tính trạng.
(2) Có trường hợp phép lai phân tích hai tính trạng di truyền liên kết hoàn toàn có thể tạo ra 4 loại kiểu hình với
tỷ lệ tương đương.
(3) Tỷ lệ 3 : 1 ở F2 trong phép lai hai tính trạng chứng tỏ hiện tượng di truyền độc lập của các cặp gen quy định
hai cặp tính trạng.
(4) Đối với sự di truyền liên kết hai tính trạng, thì không có phép lai nào cho tỷ lệ phân tính đời sau là: 1 : 1 : 1 :
1.
Số khẳng định có nội dung đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 0.
Câu 15: ( ID:17699 )
Ở một loài thực vật, hoa tím (A) là trội hoàn toàn so với hoa trắng (a); Quả vàng (b) là lặn hoàn toàn so với quả
xanh (B). Hai locus cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Tiến hành phép lai giữa cây dị hợp 2 cặp
gen với cây hoa tím, quả vàng thuần chủng. Có bao nhiêu nhận định trong số những nhận định dưới đây là
chính xác về kết quả của phép lai?
Email: Fb: />
3
– Hotline: 1900.7012
Thầy THỊNH NAM ( />
(1) Tỷ lệ quả vàng và quả xanh ở đời con luôn xấp xỉ nhau bất kể tần số hoán vị bằng bao nhiêu.
(2) Có hai dạng cây P có kiểu hình hoa tím, quả xanh thỏa mãn phép lai nói trên.
(3) Đời con có 4 lớp kiểu hình với tỷ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen giữa 2 locus.
(4) Trong tổng số cây thu được ở đời con, cây hoa tím, quả vàng chiếm 50%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Biên soạn: Thầy THỊNH NAM
Đăng kí LUYỆN THI ONLINE tại: />
Email: Fb: />
4