Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

GIẢI BÀI tập SINH HỌC THPT QUỐC GIA đề (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (368.36 KB, 4 trang )

– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />
TUYỆT CHIÊU CHINH PHỤC BÀI TẬP – ĐỀ SỐ: 01
Xem hướng dẫn giải chi tiết tại website: />(Fb: />Câu 1: Ở một loài động vật, xét một tế bào sinh dục chín có chứa một cặp NST tương đồng thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử
như hình bên dưới. Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu câu đúng?

(1) Tế bào này là tế bào sinh tinh.
(2) Bộ nhiễm sắc thể của loài chứa tế bào trên co' kiểu gen là:

BV
bv

(3) Hiện tượng này không làm thay đổi thành phần và trật tự sắp xếp các gen trên NST.
(4) Tỉ lệ các loại giao tử tạo ra khi tế bào trên giảm phân là 1 : 1 : 1 : 1.
(5) Nếu trong cơ thể chứa tế bào này có 10% tế bào xảy ra hiện tượng như trên thì loại giao tử BV là 45%.

A. 3.

B. 4.

C. 1.

Câu 2: Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa

D. 2.

Bd
không xảy ra đột biến nhưng xảy ra trao đổi
bD


chéo (hoán vị gen) giữa alen B và alen b. Theo lí thuyết, các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế
bào trên là:
(1) A Bd, a BD, a bD, A bd.
(2) A Bd, a bD, a Bd, A bD.
(3) A BD, a Bd, A bD, a bd.
(4) a Bd, a BD, A bD, A bd.
(5) A Bd, a bD, A BD, A bd.
(6) A BD, a bd, a BD, A bd.
Số nội dung đúng là:
A. 4.
B. 2.
C. 6.
D. 8.
Câu 3: Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 8. Trên mỗi cặp NST có một chiếc từ bố và một chiếc từ mẹ, xét 2 locut gen mỗi locut có
2 alen.
- Một cá thể đực trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 32% tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở cặp NST số 1, có 40% tế
bào chỉ xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở cặp NST số 3, các tế bào còn lại không trao đổi chéo.
- Một cá thể cái trong quá trình giảm phân tạo trứng có 40% tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo ở 1 điểm ở cặp số 1, có 20% tế bào chỉ xảy
ra trao đổi chéo 1 điểm ở cặp số 2, các tế bào còn lại không có trao đổi chéo
Cho các nhận xét sau:
(1) Theo lí thuyết tỉ lệ tinh trùng mang tất cả các gen có nguồn gốc từ mẹ là 4%.
(2) Theo lí tuyết tỉ lệ trứng mang gen có cả nguồn gốc từ bố và mẹ là 91,25%.
(3) Theo lí thuyết tỉ lệ các tinh trùng mang tất cả các gen có nguồn gốc từ bố là 5%.
(4) Cho cá thể đực trên giao phối với cá thể cái, tỉ lệ hợp tử ở con mang tất cả các gen có nguồn gốc từ ông nội và bà ngoại là 0,175%.
Số nhận xét đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.


Câu 4: Có 10 tế bào sinh dục của một cơ thể nguyên phân liên tiếp một số đợt đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp
nguyên liệu để tạo ra 3220 NST đơn mới tương đương. Các tế bào con đều trải qua vùng sinh trưởng bước vào vùng chín,

Email: Fb: />
1


– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />
giảm phân tạo nên các giao tử, môi trường nội bào đã cung cấp thêm nguyên liệu tạo nên 3680 NST đơn. Bộ NST lưỡng
bội của loài là
A. 2n = 8.
B. 2n = 24.
C. 2n = 23.
D. 2n = 46.
D
Câu 5: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbX Y giảm phân tạo giao tử, cặp nhiễm sắc thể giới tính không

phân li trong giảm phân I. Tế bào này có thể tạo ra các loại giao tử là:
(1) ABXDY và ab.
(2) AB và aBXDY.
(3) AbXDY và aB.
(4) Ab và abXDY.
(5) Ab và aBXDY
(6) aBXDY và ab
(7) AB và abXDY.
(8) aB và abXDY.
Số phương án đúng là
A. 3.

B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 6: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb
không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường; cơ
thể cái có một số tế bào cặp gen Aa giảm phân 1 diễn ra bình thường ở một số tế bào, giảm phân 2 rối loạn. Ở
đời con của phép lai ♂AaBbDd x ♀AabbDd. Cho các phát biểu sau:
(1) Cơ thể đực tao ra tối đa 16 loại giao tử.
(2) Cơ thể cái tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
(3) Số loại hợp tử lưỡng bội là 18 hợp tử.
(4) Số kiểu gen tối đa của phép lai là 84 kiểu gen.
(5) Số loại hợp tử lệch bội gồm ở cặp A hoặc cặp B hoặc lệch bội cả hai cặp là 66 hợp tử.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 7: Ở một loài cà độc dược, xét 4 cặp NST (A,a); (B,b); (D,d); (E,e). Cho rằng các nhiễm sắc thể phân li
trong giảm phân bình thường. Chữ in là nhiễm sắc thể bình thường, chữ thường là nhiễm sắc thể bị đột biến. Về
mặt lí thuyết, trong số các cây sau đây, số cây tạo ra giao tử bị đột biến với tỉ lệ 3/4?
(1) AaBbddEe.
(2) AaBbDdEE.
(3) AABbDdee.
(4) AABbDdEe.
(5) AaBbDDdEe.
(6) AABbddEe.
(7) AaBbDDEE.
(8) AaBBDDEe.
A. 1.
B. 2.

C. 3.
D. 4.
Câu 8: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phép lai trong số những phép lai dưới đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1?
(1) AAAa x AAAa.
(2) Aaaa x Aaaa.
(3) AAaa x AAAa.
(4) AAaa x Aaaa
(5) AAaa x AAaa
(6) AAaa x aaaa.
(7) Aaaa x aaaa

Email: Fb: />
2


– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />
(8) AAAa x aaaa
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 7.
Câu 9: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho các phép lai giữa
các thể tứ bội sau:
(1) AAaa × AAaa.
(2) Aaaa × AAaa.
(3) AAaa × AAAa.
(4) aaaa × AAaa.

(5) AAaa × AAAA.
(6) Aaaa × Aaaa.
Biết rằng các cây tứ bội chỉ cho giao tử lưỡng bội, không có đột biến mới phát sinh. Trong các phép lai trên, có bao nhiêu
phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3 : 1?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 10: Một loài thực vật lưỡng bội có 4 nhóm gen liên kết. Giả sử có 8 thể đột biến kí hiệu từ (1) đến (8) mà số NST ở
trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là:
(1) 8 NST
(2) 12 NST
(3) 16 NST
(4) 5 NST
(5) 20 NST
(6) 28 NST
(7) 32 NST
(8) 24 NST
Trong 8 thể đột biến trên có bao nhiêu thể đột biến là đa bội chẵn?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 11: Cho các phát biểu sau về đột biến NST:
(1) Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, đột biến lặp đoạn có ý nghĩa trong tiến hóa của hệ gen.
(2) Những đột biến tự đa bội hoặc dị đa bội thường xảy ra ở động vật, ít thấy ở thực vật.
(3) Tác nhân hoá học như cônsixin làm ngăn cản hình thành thoi phân bào nên làm cho một số cặp nhiễm sắc thể không
phân li trong quá trình giảm phân.
(4) Đột biến lệch bội liên quan đến một vài cặp nhiễm sắc thể nên ít khi ảnh hưởng đến sức sống cá thể.
Số phát biểu đúng là:

A. 1.
B. 2.
C. 0.
D. 3.
Câu 12: Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào
con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở một tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên chỉ tạo
ra một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế
bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra 240 tế bào con. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành,
có bao nhiêu tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n?
A. 212.
B. 224.
C. 128.
D. 208.
Câu 13: Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng thân có gai là trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng thân
không gai. Trong quần thể của loài này, người ta thấy xuất hiện 45 thể ba kép khác nhau. Biết rằng giao tử dị bội (n +1)
không có sức sống. Cho các kết luận sau:
(1) Bộ nhiễm sắc thể 2n của loài là 2n = 24.
(2) Nếu cho cây thể ba có kiểu gen Aaa tự thụ phấn, thì đời con (F1) có kiểu hình không gai chiếm tỉ lệ 4/9.
(3) Nếu cho cây thể ba có kiểu gen AAa tự thụ phấn, thì đời con kiểu hình có gai chiếm tỉ lệ 8/9.
(4) Thể tứ bội của loài có bộ nhiễm sắc thể 4n = 44.
Số kết luận đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 14: Ở một loài thực vật, xét cặp gen Aa nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có chiều dài là 408 nm, Alen A
có số lượng 4 loại nuclêôtit bằng nhau. Alen A bị đột biến tạo ra alen a có 601 nuclêôtit loại timin. Cho hai cây đều có
kiểu gen Aa giao phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một loại hợp tử chứa tổng số nuclêôtit loại xitôzin của
các alen nói trên bằng 2398. Cho các phát biểu sau:
(1) Tổng số nucleotit của mỗi gen là 2400 nucleotit.


Email: Fb: />
3


– Hotline: 1900.7012

Thầy THỊNH NAM ( />
(2) Số nuclêôtit từng loại của alen a là: A = T =G = X = 600.
(3) Số nuclêôtit từng loại của alen A là: A = T = 601; G = X = 599.
(4) Đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng một cặp G-X.
(5) Kiểu gen của hợp tử trên là Aaaa.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 15: Ở một loài thực vật tại một locut gen quy định màu sắc hạt có alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hidro, alen
B bị đột biến hành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã
cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nucleotit loại timin và 2211 nucleotit loại xitozin. Cho các phát
biểu sau:
(1) Tổng số nucleotit của gen B là 1300 nucleotit.
(2) Số nucleotit từng loại của gen B là A = T = 369; G = X = 281.
(3) Alen b có A = T = 282; G = X = 368.
(4) Gây đa bội hóa hạt chứa cặp gen Bb được dạng tứ bội, số nucleotit từng loại của gen quy định màu sắc hạt trong tế bào
dạng tứ bội này là A = T = 1126; G = X = 1474.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.


Biên soạn: Thầy THỊNH NAM
Đăng kí LUYỆN THI ONLINE tại: />
Email: Fb: />
4



×