Tải bản đầy đủ (.doc) (185 trang)

ngu van 9 Ky 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (933.41 KB, 185 trang )

THCS An Khánh Hoài Đức Hà Nội
Học kỳ II
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 91 + 92: Bàn về đọc sách
- Chu Quang Tiềm-
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp hs
- Hiểu đợc sự cần thiết của việc đọc sách và phơng pháp đọc sách.
- Rèn luyện thêm một cách viết văn nghị luận qua việc lĩnh hội bài nghị luận sâu
sắc của Chu Quang Tiềm.
B. Chuẩn bị
- Gv tìm t liệu liên quan đến VB và tác giả
- Hs soạn bài.
C. Khởi động
* Giới thiệu bài: Là ngời, muốn mau trởng thành thì phải thờng xuyên học tập, rèn
luyện, tu dỡng. Đối với tuổi trẻ chúng ta, học tập là nhiệm vụ hàng đầu, có tầm quan
trọng đặc biệt. Có học tập chăm chỉ, thờng xuyên, mới có học vấn, có kién thức, từ đó
mà rèn luyện trí tuệ, tâm hồn, đạo đức để tiến bộ. Để có học vấn, chúng ta phải lắng
nghe và suy ngẫm điều cha mẹ, ông bà anh chị em. Chúng ta cũng có thể tích luỹ vốn
kiến thức trong quá trình giao tiếp xã hội. Trớc mắt chúng ta bao nhiêu con đờng mở ra
tri thức. Bài học hôm nay.
D. Tiến trình các hoạt động
Đoạn văn tham khảo: Ngạn ngữ phơng Đông có câu: Hãy để lại cho con cái một ngôi
nhà, một cái nghề và một quyển sách!:. Một ngôi nhà vừa là tài sản vật chất, vừa là nơi
để ở theo tinh thần an c lạc nghiệp. Một cái nghề vừa là phơng tiện kiếm sống vừa là
phần đóng góp nhỏ bé của một công dân cho xã hội. Còn một quyển sách là tài sản tinh
thần vô giá. Trong quyển sách ấy có tri thức có kình nghiệm sống, có hoài bão, có ớc
mơcủa tiền nhân truyền đạt và gửi gắm cho muôn đời sau. Trong rất nhiều lời răn dạy
của tiền nhân, chắc chắn có những lời răn bổ ích, thấm thía về việc học hành; chẳng hạn
nh: Ngọc bất trác bất thành khí, nhân bất học bất tri lí ( ngọc không mài giũa không


thành vật báu, ngời không học không hiểu đại lí). Nh vậy, việc học thành tài thì phải khổ
công học tập rèn luyện; phải học có đầu có đuôi, học đến nơi đến chốn; tuyệt đối không
đợc học qua loa đối phó theo kiểu cỡi ngựa xem hoa cốt chỉ để kiếm lấy mảnh bằng mà
thực chất chỉ là hình vi lừa ngời dối mình. Trong quá trình học tập , tất nhiên phảI đọc
sách, cho nên phảI biết chọn sách mà đọc và phải biết cách đọc để tiếp thu có hiệu quả
những tri thức và kinh nghiệm của tiền nhân; đó chính là hành trang quan trọng để làm
cuộc trờng chinh vạn dặm trên con đờng học vấn của mỗi ngời.
(Đoạn văn này để cuối bài cho HS tham khảo)
Ngữ văn 9 - Học kỳ 2 Năm học 2008 - 2009
1
THCS An Khánh Hoài Đức Hà Nội
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung cần đạt
? Giới thiệu về tác giả Chu Quang Tiềm dựa
vào sgk.
- Chu Quang Tiềm (1897 1986)
- Gv : Ông bàn về đọc sách lần này không phải
là lần đầu. Bài viết này là kết quả của quá trình
tích luỹ k/nghiệm, dày công suy nghĩ, là những
lời bàn tâm huyết của ngời đi trớc muốn truyền
lại cho thế hệ sau.
Hs đọc VB.
Giọng đọc rõ ràng mạch lạc với giọng tâm tình
nhẹ nhàng nh lời trò truyên chú ý những hình
ảnh so sánh
? Văn bản đợc viết theo thể loại gì?
? Tìm hiểu bố cục văn bản ?
(Thực chất đoạn trích chỉ là phần thân bài có 3
luận điểm)
HS đọc đoạn 1.
? Sách có ý nghĩa ntn trên con đờng của

nhân loại ? Hs dựa vào VB trả lời.
- Sách đã ghi chép, cô đúc và lu truyền mọi tri
thức, mọi thành tựu mà loài ngời tìm tòi tích
luỹ đợc qua từng thời đại.
? Những cuốn sách quí có giá trị đợc xem
ntn ? Em có thể lấy VD về ~ cuốn sách quí
mà em biết không ?
- Sách có giá trị có thể xem là ~ cột mốc trên
con đờng học thuật của nhân loại
VD : Bách khoa toàn th
Đại Việt sử ký toàn th
I. Đọc- Tìm hiểu chung
1. Tác giả :
- Nhà mỹ học và lý luận VH nổi tiếng
Trung Quốc.
2. Tác phẩm.
- Dịch từ Bàn về niềm vui nỗi buồn
của việc đọc sách
3. Thể loại : - Là VB nghị luận (lập
luận giải thích một vấn đề văn học).
- Dựa vào hệ thống luận điểm, cách lập
luận, cách đặt tên VB để xác định thể
loại và kiểu VB.
4. Bố cục : 3 phần
+ Tầm quan trọng ý nghĩa của việc đọc
sách
+ Các khó khăn, các thiên hớng sai lạc
dễ mắc phải của việc đọc sách trong
tình hình hiện nay.
+ Bàn về p

2
đọc sách (cách lựa chọn và
cách đọc)
II. Đọc hiểu văn bản.
1. Sự cần thiết và ý nghĩa của việc đọc
sách.
Ngữ văn 9 - Học kỳ 2 Năm học 2008 - 2009
2
THCS An Khánh Hoài Đức Hà Nội
Những nền văn minh nhân loại...
? Sách có ý nghĩa nh vậy thì việc đọc sách
có ý nghĩa tác dụng gì ?
Hs thảo luận nhóm đôi 2
/
.
- Đối với mỗi con ngời thì việc đọc sách chính
là sự chuẩn bị để có thể làm cuộc trờng chinh
vạn dặm trên con đờng học vấn, nhằm phát
hiện thế giới mới.
? Vậy nếu không biết đọc sách, không biết
tiếp thu các thành tựu thì con ngời sẽ ntn,
tác giả đã lý giải ra sao ?
- Nếu không tiếp thu :
+ Trở về điểm xuất phát ban đầu.
+ Kẻ lạc hậu.
* Gv : Muốn tiếp thu cái mới thì phải biết kế
thừa các thành tựu của ~ cái đã qua
? Theo em ~ lý lẽ tác giả đa ra có xác đáng
hay không ? Vì sao ? tác giả đa ra 2 lý lẽ?
- HS trả lời

GV: Những lý lẽ đó xác đáng, rất đúng với
thực tế. Thấu tình đạt lý và kín kẽ, sâu sắc trên
con đờng trau dồi học vấn của con ngời, đọc
sách, là con đờng quan trọng trong nhiều con
đờng. Đọc sách là học với các thầy vắng mặt .
Đọc sách để lớn lên về tinh thần, trởng thành
trong cuộc sống của mỗi ngời chúng ta. Tuy
nhiên ngoài đọc sách, ngày nay ngời ta có thể
đọc in tơ - nét, xem phim ảnh, ti vi...
- Đọc sách là con đờng tích luỹ nâng
cao vốn tri thức.( Con đờng quan trọng
của học vấn)
- Đọc sách là trả nợ quá khứ là ôn lại
kinh nghiệm loài ngời, là hởng thụ kiến
thức là lời dạy tâm huyết của quá khứ.
- Đọc sách là để chuẩn bị hành trang
thực lực về mọi mặt để con ngời có thể
tiếp tục tiến xa ( Cuộc trờng chinh vạn
dặm)
Tiết 2.
Gv chuyển : nhng tác giả đã không tuyệt đối
hoá việc đọc sách. Ông đã chỉ ra ~ khó khăn của
việc đọc sách hiện nay.
Hs đọc đoạn 2.
Hs thảo luận câu hỏi
? Cái hại đầu tiên tác giả đa ra là gì? Để
chứng minh cho tác hại đó tác giả đã so sánh
biện thuyết ntn ? Em có tán thành luận
chứng của tác giả hay không ? ý kiến của em
2. Những khó khăn nguy hại thờng

gặp khi đọc sách.
- Sách nhiều khiến ngời ta đọc không
chuyên sâu. Ham đọc nhiều mà không
thể đọc kĩ, chỉ đọc qua hời hợt
Ngữ văn 9 - Học kỳ 2 Năm học 2008 - 2009
3
THCS An Khánh Hoài Đức Hà Nội
về ~ con mọt sách ?
- Sách nhiều khiến ngời ta đọc không chuyên
sâu
- Tác giả đối chiếu so sánh với việc đọc sách
của ngời xa : đọc kỹ càng, nghiền ngẫm từng
câu, từng chữ - một lý do sách ít, thời gian nhiều
- Bây giờ ngợc lại - lãng phí thời gian công sức.
Tác giả so sánh đọc sách giống nh ăn uống vô
tội vạ, ăn tơi nuốt sống. Các thứ không thể tiêu
hoá đợc dễ sinh bệnh sinh thói xấu h danh,
nông cạn
+ lãng phí thời gian, công sức
+ sinh thói xấu h danh, nông cạn
- Những con mọt sách không đáng yêu mà đáng
chê khi chỉ chúi mũi vào sách vở, chẳng còn chú
ý gì đến chuyện khác thành xa rời thực tế.
? Phân tích tác hại thứ hai.
- Sách nhiều quá nên dễ lạc hớng chọn lầm,
chọn sai phải ~ cuốn sách nhạt nhẽo vô bổ thậm
chí ~ cuốn sách độc hại (mê tín dị đoan, chia rẽ
tôn giáo dân tộc, phản động bạo lực, kích động
tình dục...)
- So sánh đọc sách lạc hớng với việc đánh trận

thật bại vì tiêu hao lực lợng tiền mất tật
mang, tự hại mình.
( Cachs đọc sách của HS hiện nay)
? Tác giả khuyên chúng ta nên chọn sách ntn
? Em hiểu ntn về sách phổ thông, sách
chuyên môn ? cho VD.
? Nếu đợc chọn sách chuyên môn em yêu
thích và lựa chọn loại sách chuyên môn nào ?
- Chọn cho tinh, không cốt lấy nhiều. Đọc nhiều
không thể coi là vinh dự (nếu nhiều mà dối),
đọc ít cũng không phải là xấu hổ (nếu ít mà kỹ).
Tìm đợc ~ cuốn sách thật có giá trị cần thiết đ/v
bản thân. Chọn lọc có mục đích, đinh hớng rõ
ràng không tuỳ hứng.
- Sách phổ thông sách trang bị ~ kiến thức
phổ thông cần cho tất cả các công dân trong thế
giới hiện tại sách theo yêu cầu của các môn học
ở trung học và năm đầu đại học, mỗi môn chọn
lấy 3 5 quyển xem cho kỹ.
- Sách nhiều khiến ngời ta đọc lạc h-
ớng
3. Phơng pháp đọc sách
a. Cách chọn sách.
- Chọn cho tinh, không cốt lấy nhiều,
chọn ~ cuốn thực sự có giá trị với
mình.
Ngữ văn 9 - Học kỳ 2 Năm học 2008 - 2009
4
THCS An Khánh Hoài Đức Hà Nội
- Sách chuyên môn sách trang bị đi sâu vào

kiến thức thuộc một lĩnh vực chuyên môn nào
đó.
? Cách đọc sách đúng đắn nên ntn ? Cái hại của
việc đọc hời hợt.
- Không nên đọc lớt
- Không nên đọc tràn lan
Đọc sách là một công việc rèn luyện, một cuộc
chuẩn bị âm thầm và gian khổ.
- Hại của lối đọc hời hợt : nh ngời cỡi ngựa qua
chợ, mắt hoa ý loạn, tay không mà về, nh trọc
phú khoe của, lừa mình dối ngời thể hiện p/chất
tầm thờng thấp kém.


Hoạt động 4
? Nêu ~ ng nhân cơ bản tạo ra sức thuyết phục
của VB.
Các ý kiến nhận xét đa ra thật xác đáng có lí lẽ
với t cách một học giả lớn, giọng chuyện trò
tâm tình thân ái để chia sẻ kinh nghiệm.
Ví von nhiều : giống nh chuyện ăn uống, nh
đánh trận, nh cỡi ngựa qua chợ, nh con chuột
chui vào rừng trâu.
? Em hiểu gì về tác giả Chu Quang Tiềm qua
VB
- Là ngời yêu quí sách
- Có học vấn cao nhờ biết cách đọc sách
- Có khả năng hớng dẫn việc đọc sách cho mọi
ngời.
? Em học tập gì trong cách viết văn nghị luận

của tác giả ?
? Nếu đợc chọn một lời bàn về đọc sách hay
nhất để ghi lên giá sách của mình, em sẽ chọn
câu nào trong bài ? Vì sao ?
? Học xong văn bản em them thía nhất ở điểm
nào? Vì sao?
- Chọn ~ cuốn thuộc lĩnh vực chuyên
môn
- Chọn sách thờng thức gần gũi kế cận
với chuyên môn của mình.
(trên đời không có học vấn nào là cô
lập, tách rời các học vấn khác vì thế
không biết rộng thì không thể
chuyên, không thông thái thì không
thể nắm gọn sự từng trải của một
học giả lớn)
b. Cách đọc sách.
- Đọc kỹ, đọc nhiều lần đọc phải suy
nghĩ sâu xa, trầm ngâm tích luỹ.
- Đọc có kế hoạch, có hệ thống.
- Kết hợp đọc rộng và đọc sâu.
Ghi nhớ
1. NT.
- Bố cục chặt chẽ, hợp lý các ý kiến đ-
ợc dẫn dắt rất tự nhiên
- Nội dung các lời bàn và cách trình
bày của tác giả vừa thấu tình đạt lý
- Cách viết giàu hình ảnh.
2. ND
- ý nghĩa của việc đọc sách

- P
2
đọc sách.
III. Luyện tập:
Ngữ văn 9 - Học kỳ 2 Năm học 2008 - 2009
5
THCS An Khánh Hoài Đức Hà Nội
E.Củng cố dặn dò :
- BT (Tr 7sgk)
- Xác định ngắn gọn hệ thống luận điểm trong bài.
- Su tầm 10 danh ngôn về việc đọc sách.
- Chuẩn bị bài Khởi ngữ
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 93 : Khởi ngữ
A.Mục tiêu cần đạt
B. Chuẩn bị.
- Bảng phụ ghi các VD a. b. c
- Bài soạn và bài tập.
C. Khởi động
* Gv giới thiệu thành phần đứng trớc nòng cốt câu : trạng ngữ học ở lớp 7.
D.Tiến trình các hoạt động.
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1. Hình thành kiến thức về khởi
ngữ.
Hs đọc bài 1.
Hs xác định CN trong các câu a. b.c
Phân biệt các từ in đậm với chủ ngữ ?
- Về vị trí : Các từ in đậm đứng trớc CN
- Về quan hệ với vị ngữ : Các từ ngữ in đậm

không có quan hệ chủ vị với VN
- Về ý nghĩa : nêu đề tài của câu
Các từ ngữ đợc gọi là khởi ngữ.
? Thế nào là khởi ngữ ?
Trớc ~ từ ngữ in đậm, có thể thêm ~ quan hệ từ
nào ? (về, đối với...)
Hs rút ra ghi nhớ. Đọc ghi nhớ
I. Đặc điểm và công dụng của khởi
ngữ trong câu
1. VD :
a) Còn anh, anh k
0
ghìm nổi
CN
b) Giàu, tôi cũng giàu rồi
VN
c) Về các thể văn trong lĩnh vực văn
nghệ, chúng ta có thể tin
CN VN
2. Tr ớc các từ in đậm có thể thêm các
từ : về, đối với.
3. Ghi nhớ.
Ngữ văn 9 - Học kỳ 2 Năm học 2008 - 2009
6
THCS An Khánh Hoài Đức Hà Nội
Gv chốt lại khởi ngữ.
Hs đọc bài 1. Trao đổi nhóm đôi : 2
/
.
Hs trình bày ý kiến.

Gv cho các hs khác nhận xét, chốt kết quả.
Hs đọc bài 2. và thực hiện yêu cầu của đề bài.
GV cho HS làm bài tập bổ trợ
Bài 5. Tác dụng của khởi ngữ.
- Những câu Kiều, những tiếng hát, tất cả giữ
cho những ngời bị giam cầm vẫn buộc chặt lấy
cuộc đời thơng bên ngoài.
Vừa nhấn mạnh sức mạnh của ~ câu Kiều, ~
tiếng hát. Vừa làm cho cả câu mang tính khẳng
định.
Bài 6. Chuyển các câu sau thành câu có kngữ
a) Mỗi cân gạo này giá ba ngàn đồng.
b) Tôi luôn có sẵn tiền trong nhà.
c) Chúng tôi mong đợc sống có ích cho xã hội
d) Nớc biển Đông cũng không đo đợc lòng căm
thù giặc của TQTuấn.
Gạo này, giá ba ngàn đồng một cân
Tiền, tôi luôn có sẵn trong nhà
Sống, chúng tôi mong đợc sống có ích...
Lòng căm thù giặc của TQT, nớc biển Đông
cũng không đo đợc.
II. Luyện tập.
Bài 1. Khởi ngữ.
a. Điều này
b. Đối với chúng mình
c. Một mình
d. Làm khí tợng
e. Đối với cháu.
Bài 2.
a. Làm bài, anh ấy rất cẩn thận.

b. Hiểu thì tôi hiểu rồi, nhng giải thì
tôi cha giải đợc.
Bài 3. Câu văn nào có kn
A. Về trí thông minh thì nó là nhất.
B. Nó thông minh nhng hơi cẩu thả.
C. Nó là một hs thông minh
D. Ngời thông minh nhất lớp là nó
Bài 4. Trong trờng hợp sau KN có tác
dụng gì.
Tôi đi đến đâu ngời ta cũng thơng. Còn
nó, nó đi đến đâu ngời ta cũng ghét tuy
không ai nói ra.
Tác dụng duy trì chủ đề và liên kết
phát triển chủ đề của VB.
Ngữ văn 9 - Học kỳ 2 Năm học 2008 - 2009
7
THCS An Khánh Hoài Đức Hà Nội
E. Củng cố dặn dò :
- Phân biệt k/n với trạng ngữ.
- Xác định những câu có khởi ngữ trong VB Bàn về đọc sách
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 94 : Phép phân tích và tổng hợp
A. Mục tiêu
Giúp hs hiểu và biết vận dụng các phép lập luận phân tích tổng hợp trong tập làm
văn nghị luận.
B. Chuẩn bị
- Soạn bài.
- Bảng phụ
C. Khởi động

Gv giới thiệu các thao tác trong văn nghị luận : phép lập luận chứng minh, giải
thích...
D.Tiến trình hoạt động
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1.
Hs đọc VB Trang phục thật kỹ.
Hs thảo luận câu hỏi sau. Nhóm 4 ngời.
Trình bày ra giấy nháp.
Từng nhóm trình bày miệng kết quả.
? Bài văn đã nêu ~ d/chứng gì về trang
phục ? Vì sao không ai làm cái điều phi
lí nh tác giả nêu ra ? Việc không làm đó
cho thấy ~ qui tắc nào trong ăn mặc của
con ngời ?
* Dẫn chứng : 6 d/c
- Mặc quần áo chỉnh tề đi chân đất.
- Đi giày tất phanh cúc áo lộ da thịt.
I. Tìm hiểu phép lập luận phân tích và
tổng hợp
Văn bản Trang phục
* Dẫn chứng : 6 d/c
* Quy tắc ăn mặc
- ăn cho mình mặc cho ngời
- Y phục xứng kì đức
Ngữ văn 9 - Học kỳ 2 Năm học 2008 - 2009
8
THCS An Khánh Hoài Đức Hà Nội
- Cô gái một mình trong hang sâu
- Anh thanh niên...
- Đi đám cới...

- Đi dự đám tang...
* Không ai làm cái điều phi lí nh vậy vì trái
với qui tắc ăn mặc
* Những qui tắc ăn mặc.
- ăn mặc phải đồng bộ, chỉnh tề.
- ăn mặc phải phù hợp với h/ảnh chung và
riêng.
- ăn mặc phải phù hợp với đạo đức : giản
dị, hoà mình vào cộng đồng.
? Tác giả đã dung phép lập luận nào để
nêu ra các d/chứng ? (phân tích) thế nào
là phép phân tích.
? Câu văn ăn mặc ra sao cũng phải
phù hợp với h/cảnh riêng của mình và
h/c chung nơi công cộng hay toàn xã
hội. Có tác dụng gì ?
- Là câu tổng hợp các ý đã ptích ở trên.
- Thâu tóm đợc các ý trong từng d/c cụ thể.
Hs thảo luận câu hỏi nhóm 4 ngời.
? Từ tổng hợp qui tắc ăn mặc nói trên,
bài viết đã mở rộng sang vấn đề ăn mặc
đẹp ntn? Nêu các điều kiện qui định cái
đẹp của trang phục ntn ?
- Có phù hợp thì mới đẹp
- Phù hợp : + với môi trờng
+ với hiểu biết
+ với đạo đức.
? Em hiểu thế nào là phép tổng hợp. Vị
trí phép tổng hợp ? Quan hệ giữa phép
phân tích và tổng hợp.

? Vai trò của các phép phân tích và tổng
hợp đ/v bài nghị luận ntn ? Phép phân
tích giúp hiểu vấn đề cụ thể ntn ? Phép
tổng hợp giúp khái quát vấn đề ntn ?
(Hai phép tuy đối lập nhng không tách rời.
Ptích rồi phải tổng hợp mới có ý nghĩa, mặt
* Câu văn tổng hợp
ăn mặc ra sao cũng phải phù hợp...
Trang phục hợp văn hoá, hợp đạo đức...
Nêu nhận định chung về sự việc, thâu tóm
các ý, các VD ở trên.
*. Vai trò.
- Phép phân tích giúp hiểu sâu sắc các
khía cạnh khác nhau của trang phục đ/v từng
ngời, trong từng h/cảnh cụ thể
- Phép lập luận tổng hợp giúp hiểu ý
nghĩa văn hoá và đạo đức của cách ăn mặc.
*. Ghi nhớ
Ngữ văn 9 - Học kỳ 2 Năm học 2008 - 2009
9
THCS An Khánh Hoài Đức Hà Nội
trên cơ sở phân tích mới có sự tổng hợp)
mối quan hệ.
Hoạt động 2.
Hs đọc bt câu 1.
* Học vấn là của nhân loại Đợc ghi
thành sách truyền lại sách là kho tàng
học vấn
- Đọc sách là con đờng của học vấn
- Không đọc : lạc hậu, không hiểu biết.

Hs đọc bài 2.
Thảo luận trình bày.
* lý do : sách nhiều, có nhiều loại Nếu
k
0
chọn sẽ : + Đọc sai mục đích
+ Đọc lạc hớng, mất thời gian
+ K
0
thu đợc kết quả
+ K
0
thể đọc hết các loại sách.
Đọc không cần nhiều mà cần tinh và kỹ
BT 3: Tầm quan trọng của đọc sách.
- Tham đọc nhiều mà chỉ liếc qu cốt để
khoe khoang là mình đọc sách nok sách kia
thì chẳng khác gì chuồn chuồn đạp nớc chỉ
gây ra sự lãng phí thời gian sức lực mà
thôi. Thế gian có biết bao ngời đọc sách
chỉ để trang trí bộ mặt nh kẻ trọc phú
khoe của chỉ biết lấy nhiều làm quý. Đối
với việc học tập, cách đọc đó chỉ là lừa
mình dối ngời, đối ví việc làm ngời thì
cách đọc đó thể hiện phẩm chất tầm th-
ờng, thấp kém...
- Đọc ít mà đọc kĩ, thì sẽ tập thành nếp suy
nghĩ sâu xa, trầm ngâm tích luỹ, tởng tợng
tự do đến mức làm thay đổi khí chất.
- Có hai loại sách cần đọc là sách về kiến

thức phổ thông và sách về kiến thức chuyên
ngành, đó là hai bình diện rộng và sâu của
tri thức...
II. Luyện tập.
* VB Bàn về đọc sách
1. Phân tích ý : Đọc sách rốt cuộc là một con
đờng của học vấn
- Học vấn là thành quả tích luỹ của nhân loại.
- Học vấn đợc lu giữ trong sách.
- Đọc sách là hởng thụ thành quả về tri thức
và kinh nghiệm của nhân loại.
2. Phân tích lý do phải chọn sách đọc.
- Do sách nhiều chất lợng khác nhau cho nên
phải chọn sách tốt mà đọc mới có ích.
- Do sức ngời có hạn, không chọn sách mà
đọc thì lãng phí sức mình.
- Sách có loại chuyên môn, có loại thờng
thức chúng liên quan đến nhau, nhà chuyên
môn cũng cần đọc sách thờng thức.
Ngữ văn 9 - Học kỳ 2 Năm học 2008 - 2009
10
THCS An Khánh Hoài Đức Hà Nội
Bài 4: Vai trò của phân tích trong lập luận.
- Có thể nói, trong văn bản nghị luận, phân
tích là một thao tác bắt buộc mang tính tất
yếu bởi nếu không phân tích thì không thể
làm sáng tỏ đợc luận điểm và không thể
thuyết phục đợc ngời nghe ngời đọc.
- Cần nhớ rằng mục đích của phân tích và
tổng hợp là giúp cho ngời nghe ngời đọc

nhận thức đúng, hiêủ đúng vấn đề, do đó
nếu đã có phân tích thì đơng hiên phải có
tổng hợp và ngợc lại. Nói cách khác, phân
tích và tổng hợp luôn có quan hệ biện
chứng để làm nên hồn vía cho văn bản nghị
luận
E.Củng cố dặn dò
- Làm bt 3. 4
- Chuẩn bị bài Luyện tập phân tích và tổng hợp
Ngày soạn: 18/01/09
Ngày dạy:
Tiết 95 : Luyện tập phân tích và tổng hợp
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp hs có kỹ năng phân tích và tổng hợp trong lập luận.
B. Chuẩn bị
- Gv soạn bài
Ngữ văn 9 - Học kỳ 2 Năm học 2008 - 2009
11
THCS An Khánh Hoài Đức Hà Nội
- Bảng phụ, ghi bài tập.
C. Khởi động
1. Kiểm tra : Phép phân tích là gì ? Thế nào là phép tổng hợp.
Mối liên quan giữa phép phân tích và tổng hợp.
Bài tập 3. Vai trò của 2 phép này trong bài văn NL.
2. Giới thiệu bài : Vai trò của tiết luyện tập
D. Tiến trình các hoạt động
Hoạt động của giáo viên - học
sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1.

Hs đọc đoạn văn a.
Hs thảo luận : Tác giả đã vận dụng
phép lập luận nào và vận dụng ntn
trong đoạn văn a ?
Hs đọc đoạn văn b.
Tác giả vận dụng phép lập luận
nào và vận dụng ntn ?
Hs thảo luận nhóm 4 và trình bày.
Gv chốt lại đáp án
Hoạt động 2.
Hs đọc bài 2. Thảo luận nhóm 4
bạn : 5
/
- Thế nào là học qua loa đối phó
- Phân tích bản chất của lối học
đối phó và nêu lên ~ tác hại của
nó.
chỉ học gạo học thuộc lòng
một cách máy móc
I. Đọc, nhận dạng, đánh giá.
Bài 1.
a.Tác giả phân tích : cái hay cả hồn lẫn xác, hay cả
bài
- Hay ở các điệu xanh
- Hay ở ~ cử động
- Hay ở các vần thơ.
- Hay ở các chữ không non ép.
b. Tác giả dùng phép phân tích : nguyên nhân của sự
thành đạt.
* Trình tự phân tích.

- Đoạn một : nêu các quan niệm mấu chốt của sự
thành đạt
- Đoạn hai : phân tích từng quan niệm đúng sai về các
ng.nhân khách quan.
+ Gặp thời nếu chủ quan
+ Do hoàn cảnh bức bách nhng không có chí.
+ Do điều kiện học tập nhng mải chơi
+ Do tài năng nhng k
0
đợc phát huy
Bác bỏ các nguyên nhân khách quan
Khẳng định vai trò của ng. nhân chủ quan.
II. Thực hành phân tích một vấn đề.
Bài 2. Phân tích vấn đề học đối phó.
* Bản chất :
- Không lấy việc học tập trau dồi mở mang kiến thức
làm mục đích chính.
- Học bị động không chủ động, cốt đối phó với sự đòi
hỏi của thầy cô, thi cử
- Học hình thức không đi sâu vào thực chất kiến thức
cơ bản của bài học
Ngữ văn 9 - Học kỳ 2 Năm học 2008 - 2009
12
THCS An Khánh Hoài Đức Hà Nội
Gv nêu vấn đề : vì sao mọi ngời
đều phải đọc sách dựa vào VB
Bàn về...
Hs thảo luận, lập dàn ý vào giấy
* Gv nhấn : Đọc sách là vô cùng
cần thiết nhng cũng phải biết chọn

sách và biết cách đọc thì mới có
hiệu quả.
Tổng hợp ~ điều đã phân tích về
việc đọc sách.
* Tác hại :
- Đ/v bản thân K
0
hứng thú, sinh chán nản mệt
mỏi hiệu quả thấp.
- Đ/v xã hội Dù có bằng cấp nhng đầu óc vẫn rỗng
tuếch, trở thành gánh nặng lâu dài cho xã hội về
nhiều mặt nh kinh tế, t tởng, đạo đức, lối sống...
Bài 3. Phân tích lý do khiến mọi ngời phải đọc sách.
- Sách là kho tri thức của nhân loại đợc đúc kết từ
hàng nghìn năm nay (Vì tác dụng của sách)
- Con ngời ai cũng muốn tiến bộ, mà muốn tiến bộ,
phát triển thì phải đọc sách để tiếp thu tri thức, kinh
nghiệm (vì nhu cầu tiến bộ của con ngời) K
0
đọc sẽ bị
lạc hậu.
- Đọc sách mang lại cho ta hiểu biết kiến thức về
chuyên môn, về mọi lĩnh vực, giúp ta có thái độ
khiêm tốn và ý chí cao trong học tập.
(Vì ích lợi của việc đọc sách.)
Bài 4. Viết đoạn văn
* Tổng hợp tác hại của lối học đối phó
Học đối phó là lối học bị động, hình thức, không lấy
việc học làm mục đích chính. Lối học đó chẳng
những làm cho ngời học mệt mỏi mà còn không tạo

ra đợc ~ nhân tài đích thực cho đ/n.
* Tóm lại muốn đọc sách có hiệu quả phải chọn ~
sách quan trọng nhất mà đọc cho kỹ, đồng thời chú
trọng đọc rộng thích đáng, để hỗ trợ cho việc nghiên
cứu chuyên sâu.
Đoạn văn: Ngạn ngữ phơng Đông có câu: Hãy để lại
cho con cái một ngôi nhà, một cái nghề và một
quyển sách!:. Một ngôi nhà vừa là tài sản vật chất,
vừa là nơi để ở theo tinh thần an c lạc nghiệp. Một
cái nghề vừa là phơng tiện kiếm sống vừa là phần
đóng góp nhỏ bé của một công dân cho xã hội. Còn
một quyển sách là tài sản tinh thần vô giá. Trong
quyển sách ấy có tri thức có kình nghiệm sống, có
hoài bão, có ớc mơcủa tiền nhân truyền đạt và gửi
gắm cho muôn đời sau. Trong rất nhiều lời răn dạy
của tiền nhân, chắc chắn có những lời răn bổ ích,
Ngữ văn 9 - Học kỳ 2 Năm học 2008 - 2009
13
THCS An Khánh Hoài Đức Hà Nội
thấm thía về việc học hành; chẳng hạn nh: Ngọc bất
trác bất thành khí, nhân bất học bất tri lí ( ngọc
không mài giũa không thành vật báu, ngời không học
không hiểu đại lí). Nh vậy, việc học thành tài thì phải
khổ công học tập rèn luyện; phải học có đầu có đuôi,
học đến nơi đến chốn; tuyệt đối không đợc học qua
loa đối phó theo kiểu cỡi ngựa xem hoa cốt chỉ để
kiếm lấy mảnh bằng mà thực chất chỉ là hình vi lừa
ngời dối mình. Trong quá trình học tập , tất nhiên
phảI đọc sách, cho nên phảI biết chọn sách mà đọc và
phải biết cách đọc để tiếp thu có hiệu quả những tri

thức và kinh nghiệm của tiền nhân; đó chính là hành
trang quan trọng để làm cuộc trờng chinh vạn dặm
trên con đờng học vấn của mỗi ngời.
E. Củng cố dặn dò : - HS về ôn lại lí thuyết về Phép phân tích tổng hợp
- CBB Tiếng nói của văn nghệ
Ngày soạn : 15/01/09
Ngày dạy: 21/01/09 ( 9B D và 22/01/09 9D)
Tiết 96 + 97 Tiếng nói của văn nghệ
Nguyễn Đình Thi
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Hiểu đợc nội dung của văn nghệ và sức mạnh kì diệu của nó đối với đời sống
con ngời.
- Hiểu thêm cách viết bài nghị luận qua các phẩm nghị luận ngắn gọn, chặt chẽ và
giàu hình ảnh của Nguyễn Đình Thi.
Ngữ văn 9 - Học kỳ 2 Năm học 2008 - 2009
14
THCS An Khánh Hoài Đức Hà Nội
B. Chuẩn bị
- ảnh chân dung Nguyễn Đình Thi
- Soạn bài
C. Khởi động
1. Kiểm tra : Tác giả Chu Quang Tiềm khuyên chúng ta nên chọn sách và đọc
sách ntn ? Em đã học theo lời khuyên ấy đến đâu ?
2. Giới thiệu bài : Văn bản ý nghĩa văn chơng học ở lớp 7 ai là tác giả ? Nội
dung chính của VB ?
- Tác giả : Hoài Thanh viết năm 1936
- Nguồn gốc cốt yếu và công dụng của văn chơng
D. Tiến trình các hoạt động
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung cần đạt

Hoạt động 1.
? Dựa vào chú thích * giới thiệu ~ nét
chính về tác giả NĐThi ?
Hs trình bày.
Gv khái quát:
- NĐT sinh tại Luang Prabang ( lào) trong
một gia đình công chức.Thuở bé ông từng
theo gia đình sống nhiều nơi ở Lào, đến năm
1930 mới về VN, sống ở Hà Nội, Hải Phòng,
chợ Lớn.
- Trên diễn đàn văn nghệ VN nửa cuối thế
kỉ ...NĐT là tri thức trẻ am hiểu triết học, lịch
sử phơng Đông, từng tham gia hoạt động văn
hoá cứu quốc và là đại biểu của tổ chức CM
này trong Quốc dân đại hội ở Tân Trào, là ng-
ời tham gia vào Uỷ ban dân tộc giải phóng
dân tộc VN, rồi Quốc hội...
- Khi đã là một nhà văn nhà thơ ông trở thành
một trong những ngời lãnh đạo cao nhất của
Hội nhà văn VN..
? Trình bày ~ hiểu biết về tác phẩm.
- H/cảnh sáng tác : 1948 thời kỳ đầu cuộc
KCCP. Cta đang XD một nền văn học Nthuật
mới đậm đà tính dân tộc, đại chúng, gắn với
cuộc KC vĩ đại của nd Nhiệt tình của ngời
nghệ sĩ k/chiến.
GV hớng dẫn HS đọc với giọng mạch lạc
rõ ràng, các dẫn chứng thơ cần đọc với
I. Tìm hiểu chung.
1. Tác giả. 1924 - 2003

- Một nghệ sĩ đa tài.
- Một nghệ sĩ có tinh thần tiên phong trong
việc tìm tòi và đổi mới nghệ thuật.
- Một con ngời có nhiều đóng góp cho lĩnh
vực văn học nghệ thuật trớc và sau CM.
- TP của NĐT thờng song song tồn tại hai
nét đặc sắc : những chi tiết thực thì thực
hơn cả sự thực, vì đã đợc điển hình hoá ;
những chi tiết ảo thì kỳ ảo đến không lờng
vì đã đợc tạo ra từ một sự tởng tợng phóng
khoáng.
2. Tác phẩm.
* H/cảnh sáng tác. 1948
3. Bố cục : Hai phần.
Phần 1 : từ đầu đến một cách sống của tâm
hồn.
- Nội dung của văn nghệ là phản ánh thực
tại khách quan lời gửi lời nhắn nhủ của
nghệ sĩ.
Phần 2 : Còn lại
( Sức mạnh kì diệu của văn nghệ)
Ngữ văn 9 - Học kỳ 2 Năm học 2008 - 2009
15
THCS An Khánh Hoài Đức Hà Nội
giọng diễn cảm
? Theo em đoạn trích này có mấy luận
điểm?...chỉ rõ?
- Bố cục :
Các luận điểm vừa có sự giải thích cho nhau
vừa đợc nối tiếp tự nhiên theo hớng ngày

càng phân tích sâu sức mạnh đặc trng của văn
nghệ.
- Nhan đề : vừa có tính khái quát lí luận vừa
gợi sự gần gũi, thân mật. Nó bao hàm đợc cả
ND lẫn cách thức, giọng điệu nói của văn
nghệ.
? Đoạn trích vănbản đợc viết theo phơng
thức biểu đạt nào là chính? Phép lập luận
chủ yếu?
Hoạt động 2.
Hs đọc đoạn văn 1 từ đầu đến đời sống
chung quanh
? Vai trò của đoạn văn ?
Đ/văn nêu luận điểm : Văn nghệ không chỉ
p/ánh thực tại khách quan mà còn thể hiện cái
chủ quan của ngời sáng tạo.
? Để minh chứng cho luận điểm trên tác
giả đã đa ra phân tích ~ d/chứng văn học
nào ? Tác dụng của ~ d/chứng ấy ?
- Để làm rõ luận điểm, tác giả chọn 2 d/c rất
tiêu biểu của 2 tác giả vĩ đại của dtộc và của
thế giới.
- Cách nêu d/c rất cụ thể, kết hợp lời bình.
+ Hai câu thơ làm ta rung động với cái đẹp lạ
lùng
+ Cảm thấy trong lòng ta có ~ sự sống tơi trẻ
luôn luôn tái sinh ấy.
+ An_na Ca_rê_nhi_na đã chết thảm khốc
khiến ta bâng khuâng nặng ~ suy nghĩ không
bao giờ quên đợc.

Đó là lời gửi, lời nhắn toát lên từ nội dung
hiện thực khách quan. Nhng bản chất đặc
điểm của lời nhắn gửi ấy là gì ?
4. Thể loại :
- Văn nghị luận về một vấn đề văn nghệ ;
phép lập luận giải thích và chứng minh.
II.Đọc hiểu văn bản.
1. Nội dung phản ánh, thể hiện của văn
nghệ
- Phản ánh thực tại khách quan
- Thể hiện t tởng tấm lòng của ngời nghệ
sỹ.
Ngữ văn 9 - Học kỳ 2 Năm học 2008 - 2009
16
THCS An Khánh Hoài Đức Hà Nội
Tiết 2
Hs đọc đ/v Lời gửi của Nthuật... một cách sống
của tâm hồn
? Vì sao tác giả viết lời gửi của nghệ sỹ cho
nhân loại, cho đời sau phức tạp hơn, phong
phú và sâu sắc hơn ~ bài học luân lí triết lý
đời ngời, lời khuyên xử thế dù là triết lý nổi
tiếng sâu sắc, chẳng hạn nh triết lý duy tâm
tài mệnh tơng đố hay tâm là gốc, tâm tự lòng
ta ?
Hs thảo luận.
NĐT đi sâu bàn nội dung của văn nghệ t t-
ởng, tình cảm của nghệ sĩ gửi gắm trong tác
phẩm. Để nêu rõ tính phong phú, phức tạp, sâu
sắc của nó, tác giả so sánh với ~ lời nhắn gửi ở

bên ngoài, công khai trực tiếp.
Sau đó tác giả nêu ra nội dung t tởng t/cảm cụ
thể là tất cả ~ say sa, vui buồn, yêu ghét, mơ
mộng, phấn khích của ngời nghệ sĩ. Nó mang
đến cho Cta bao rung động ngỡ ngàng trớc ~
điều tởng chừng nh đã rất quen thuộc.
Tóm lại nội dung văn nghệ khác với ND các
bộ môn khoa học xã hội khác nh lịch sử, địa lý,
đạo đức học, dân tộc học, luật học... Các bộ
môn này khám phá miêu tả đúc kết bộ mặt tự
nhiên hay xã hội các qui luật khách quan.
Vnghệ tập trung khám phá, thể hiện chiều sâu
tính cách, số phận con ngời, thế giới bên trong
của con ngời. ND chủ yếu của VN là hiện thực
mang tính cụ thể, sinh động, là đời sống tình
cảm của con ngời qua cách nhìn của cá nhân
nghệ sĩ.
? Vì sao con ngời cần đến tiếng nói của văn
nghệ.
- Văn nghệ giúp ta đợc sống đầy đủ hơn, phong
phú hơn với cuộc đời và với chình mình.
Mỗi tác phẩm lớn nh rọi... óc ta nghĩ
- Những rung cảm và nhận thức của
từng ngời tiếp nhận.
Tóm lại nội dung văn nghệ khác
với ND các bộ môn khoa học xã hội
khác nh lịch sử, địa lý, đạo đức học,
dân tộc học, luật học... Các bộ môn
này khám phá miêu tả đúc kết bộ
mặt tự nhiên hay xã hội, các qui luật

khách quan. Vnghệ tập trung khám
phá, thể hiện chiều sâu tính cách, số
phận con ngời, thế giới bên trong của
con ngời. ND chủ yếu của VN là
hiện thực mang tính cụ thể, sinh
động, là đời sống tình cảm của con
ngời qua cách nhìn của cá nhân nghệ
sĩ.
2. Sức mạnh và ý nghĩa kỳ diệu của
văn nghệ.
- Giúp con ngời đợc sống đầy đủ,
phong phú hơn và nhận thấy chính
Ngữ văn 9 - Học kỳ 2 Năm học 2008 - 2009
17
THCS An Khánh Hoài Đức Hà Nội
VD Lão Hạc.
- Trong những trờng hợp con ngời bị ngăn cách
với cuộc sống, tiếng nói của VN lại càng là sợi
dây buộc chặt họ với cuộc đời thờng bên ngoài
với tất cả ~ sự sống, hoạt động, ~ buồn vui gần
gũi.
- VN góp phần làm tơi mát sinh hoạt khắc khổ
hằng ngày, giữ cho đời cứ tơi là món ăn tinh
thần giúp con ngời biết sống và ớc mơ vợt lên
bao khó khăn hiện tại.
Vậy nếu không có văn nghệ thì cs của con ngời
sẽ ra sao ? (VD : Trên đồng cạn... đi bừa Rủ
nhau đi cấy đi cày bây giờ khó nhọc...
? Trong văn bản, tác giả nhiều lần đa ra
quan niệm của mình về bản chất của nghệ

thuật ? Bản chất đó là gì ? Từ bản chất ấy
tác giả đã diễn giải và làm rõ con đờng của
VN đến với ngời tiếp nhận.
- Nghệ thuật là tiếng nói của t/cảm
- Tác phẩm văn nghệ chứa đựng tình yêu ghét,
nỗi buồn vui của con ngời chúng ta trong đời
sống sinh động thờng ngày. T tởng của NT
không khô khan, trừu tợng mà lắng sâu, thấm
vào ~ cảm xúc, ~ nỗi niềm.
- VN là tiếng nói từ trái tim đến với trái tim nó
đốt lửa trong lòng chúng ta, khiến chúng ta
phải tự bớc lên đờng ấy
VN thực hiện các chức năng của nó một cách
tự nhiên, hiệu quả lâu bền, sâu sắc.
VD : Truyện Kiều (lên án XHPK, phản ánh số
phận con ngời, ca ngợi tình yêu tự do) t/c
nhân ái.
? Những giá trị nghệ thuật và nội dung tác
phẩm ?
? Cách viết nghị luận trong VB này có gì
giống và khác so với Bàn về đọc sách?
* Giống : lập luận từ các luận cứ, giàu lí lẽ d/c,
giàu h/ảnh và nhiệt tình của ngời viết.
* Khác : Nghị luận vấn đề xã hội
Nghị luận văn học lời văn gợi
cảm hơn, giàu cảm xúc.
bản thân mình.
- Khi con ngời bị ngăn cách với cuộc
sống, VN là sợi dây nối họ với thế
giới bên ngoài

- Giúp con ngời biết vợt qua mọi khó
khăn, thử thách để giữ cho đời cứ t-
ơi
3. Con đờng riêng của văn nghệ
đến với ngời tiếp nhận.
- VN đến với mọi ngời bằng con đ-
ờng tình cảm
* Ghi nhớ
1. Nghệ thuật
- Bố cục chặt chẽ hợp lý dẫn dắt tự
nhiên.
- Cách viết giàu h/ảnh có nhiều
Ngữ văn 9 - Học kỳ 2 Năm học 2008 - 2009
18
THCS An Khánh Hoài Đức Hà Nội
? Khái quát lại những luận điểm của văn bản và
chỉ ra cách lập luận của tác giả?
? Đọc lại bài ý nghĩa văn chơng của Hoài Thanh
ở lớp 7 và so sánh
? Viết đoạn văn ngắn về vai trò của văn nghệ
d/chứng về thơ văn về đsống thực tế
- Giọng văn chân thành say sa.
2. Nội dung
- Nội dung của văn nghệ
- Sức mạnh của VN
III. Luyện tập.
E. Củng cố dặn dò
- BT Sgk
- CBB : Thành phần biệt lập
Ngày soạn: 17/1/09

Ngày dạy: 22/01/09 ( 9d và 2/2/09 9B)
Tiết 98 : Các thành phần biệt lập
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Nhậ biết hai thành phần biệt lập : tình thái, cảm thán.
- Nắm đợc công dụng của mỗi thành phần trong câu.
- Biết đặt câu có thành phần tình thái, thành phần cảm thán.
B. Chuẩn bị
- Soạn bài
- Bảng phụ ghi VD.
C. Khởi động
1. Kiểm tra : Khởi ngữ là gì ? Cách nhận diện khởi ngữ.
BT
2. Giới thiệu : Các thành phần câu nằm trong câu
Các thành phần nằm ngoài cấu trúc câu biệt lập
D. Tiến trình các hoạt động
Ngữ văn 9 - Học kỳ 2 Năm học 2008 - 2009
19
THCS An Khánh Hoài Đức Hà Nội
Hoạt động của giáo viên - học
sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1.
Hs đọc câu a. b và hai câu hỏi
Hs thảo luận nhóm, trả lời.
Nếu không có ~ từ ngữ in đậm
thì sự việc trong câu không có gì
thay đổi.
? Em hiểu thế nào là t/phần tình
thái?

Hoạt động 2.
Hs đọc câu a. b. và trả lời ba câu
hỏi nêu ở dới.
? Vậy em hiểu thành phần cảm
thán là gì ?
Hs đọc ghi nhớ.
Hs làm miệng.
Hs đọc bài 2. Hs làm việc cá nhân.
Hs đọc bài 3.
Thảo luận nhóm 4 bạn : 3
/
.
Hs trình bày đáp án.
I. Thành phần tình thái
1. Ví dụ: sgk
2. Nhận xét:
- Chắc thể hiện độ tin cậy cao của ngời nói
đ/với sự việc
- Có lẽ độ tin cậy thấp hơn của ngời nói đ/v
sự việc
II. Thành phần cảm thán.
* VD : a. b.
* Nhận xét.
- Các từ ồ, trời ơi không chỉ sự vật, sự việc
- Chúng ta hiểu tại sao ngời nói kêu ồ, trời ơi là
nhờ phần câu tiếp theo sau những tiếng này.
Chính ~ phần câu tiếp theo sau các tiếng đó giải
thích tại sao ngời nói dùng từ cảm thán
- Các từ ồ, trời ơi dùng để ngời nói giãi bày nỗi
lòng của mình.

*. Ghi nhớ
III. Luyện tập.
Bài 1.
a. có lẽ tình thái.
b. chao ôi cảm thán
c. hình nh tình thái
d. chả nhẽ tình thái.
Bài 2. Sáp xếp theo trình tự tăng dần độ tin cậy.
Dờng nh/ hình nh/ có vẻ nh/ có lẽ/ chắc là/ chắc
hẳn/ chắc chắn
Bài 3.
- Chắc chắn ngời nói chịu trách nhiệm cao
nhất về độ tin cậy của sự việc do mình nói ra.
- Hình nh thấp nhất
- Chắc NQSáng chon từ chắc vì câu văn
thể hiện sự phỏng đoán của tác giả về suy nghĩ
Ngữ văn 9 - Học kỳ 2 Năm học 2008 - 2009
20
THCS An Khánh Hoài Đức Hà Nội
Nhận xét.
Gv chốt đáp án.
Gv hớng dẫn hs thực hiện yêu cầu
của đề bài.
diễn ra trong lòng ánh Sáu nên không thển thiên
về phía quá ít chắc chắn hay thiên về phía quá
chắc chắn.
Bài 4. Viết đoạn văn
- Nội dung : cảm xúc của em khi đợc thởng thức
1 tác phẩm vh
- Hình thức : đ/v có câu chứa tình thái hoặc cảm

thán.
Đoạn văn:
Trong rất nhiều bộ phim đã và đang đợc chiếu
trên ti vi nhng em they thích nhất là bộ phim
Thần y Hơ-jun của Hàn Quốc. Ôi một bộ phim
khôn ghề có các diễn viên nữ xinh đẹp với mắt
xanh môi tím, tóc vàng; không hề có các nam
diễn viên bảnh trai và đa tình; nhng mà sao vẫn
hấp dẫn và cảm động. Hơ-jun là một chàng trai
có trái tim nhân hậu, lại đợc học một bậc danh y
lừng lẫy và cũng là ngời vô cùng nhân hậu, cho
nên Hơ-jun sớm trở thành một thầy thuốc tài
đức vẹn toàn. Là ngời không màng danh vọng,
Hơ-jun tự nguyện chấp nhận một cuộc sống khó
khăn, thiếu thốn để hết lòng chữa bệnh cho
những ngời nghèo khổ. Hình ảnh Hơ-jun dùng
mệng của mình để hút máu mủ cho bệnh nhân
hoặc bật khóc sung sớng khi thấy đôi mắt ngời
bệnh đã sáng trở lại khiến cho em vô cùng cảm
phục và xúc động. Em tin rằng, tất cả những ai
đã xem bộ phim này, chắc chắn đều có cảm
nghĩ nh em.
E. Củng cố dặn dò
- Về nhà học bài, tập viết đoạn văn ra vở luyện văn
- Làm BT trong SBT
- CBB Nghị luận về một sự việc...
Ngày soạn: 19/1/09
Ngày dạy: 2/2/09 ( 9B-D)
Ngữ văn 9 - Học kỳ 2 Năm học 2008 - 2009
21

THCS An Khánh Hoài Đức Hà Nội
Tiết 99 : Nghị luận về một sự việc, hiện tợng đời
sống
A.Mục tiêu cần đạt
Giúp HS hiểu một hình thức nghị luận phổ biến trong đời sống: nghị luận về một sự
việc, hiện tợng đời sống.
B. Chuẩn bị
- Soạn bài - đọc tài liệu liên quan
- Bảng phụ ghi kết quả thảo luận.
C. Khởi động
1. Kiểm tra : - Khái niệm phép phân tích tổng hợp. Vai trò của chúng trong
một bài nghị luận. Mối quan hệ của chúng.
- Bài tập.
2. Giới thiệu bài :
Nghị luận xã hội : + Nghị luận về một sực việc, hiện tợng đời sống
+ Nghị luận về một vấn đề t tởng đạo lý.
D. Tiến trình hoạt động
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1.
Hs đọc văn bản Bệnh lề mề
Bài văn có mấy đoạn, ý chính của
từng đoạn.
Hs thảo luận câu hỏi a. b. c. d. theo
nhóm 4 : 5
/
.
Đại diện các nhóm trả lời. Các nhóm
nhận xét, bổ sung.
Gv chốt đáp án trên bảng phụ
? Qua tìm hiểu các ý a. b. c. d em

I. Tìm hiểu bài NL về một sự việc, hiện t ợng
đời sống.
* Văn bản Bệnh lề mề
a. VB bàn luận hiện tợng bệnh lề mề
Biểu hiện : sai hẹn, đi chậm, không coi trọng.
- Tác giả nêu rõ vấn đề của hiện tợng bệnh lề mề.
- Bằng cách phân tích nguyên nhân, tác hại của
bệnh.
b. Nguyên nhân
- ích kỷ, vô trách nhiệm với công việc chung.
- Thiếu tự trọng và thiếu tôn trọng ngời khác
c. Tác hại
- Làm mất thời gian phiền ngời khác
- Không bàn bạc đợc công việc chung một cách
thấu đáo.
- Tạo ra một thói quen kém văn hoá
d. Bố cục
- Nêu hiện tợng
- Phân tích nguyên nhân, tác hại
- Đa ra giải pháp khắc phục
Ngữ văn 9 - Học kỳ 2 Năm học 2008 - 2009
22
THCS An Khánh Hoài Đức Hà Nội
hãy cho biết thế nào là nghị luận
về một sự việc hiện tợng trong đời
sống xã hội ?
? Yêu cầu về nội dung và hình
thức của bài NL ?
Hs dựa vào ghi nhớ trả lời
Hoạt động 2

Hs đọc bt.
Thảo luận nhóm 4 : 3
/
HS lên bảng làm bài theo kiểu trò
chơi tiếp sức
* Ghi nhớ
II. Luyện tập.
1. Bài 1.
* Các sự việc hiện tợng tốt đẹp
- Học tập tốt
- Hs nghèo vợt khó
- Tinh thần tơng trợ lẫn nhau
- Không tham lam
- Lòng tự trọng.
* Các hiện tợng cha tốt.
- Sai hẹn
- K
0
giữ lời hứa
- Nói tục
- Viết bậy
- Đua đòi
- Lời biếng, học tủ, quay cóp.
- Thói ỷ lại, đi học muộn
2. Bài 2: Hiện tợng hút thuốc lá và hậu quả của
việc hút thuốc lá đáng để viết bài nghị luận, vì:
- Thứ nhất nó liên quan đến vấn đề sức khoẻ của
mỗi cá nhân ngời hút thuốc, đến sức khoẻ cộng
đồng và vấn đề nòi giống.
- Thứ hai, nó liên quan đến vấn đề bảo vệ môi tr-

ờng: khói thuốc lá gây bệnh cho những ngời
không hút thuốc lá đang sống xung quanh những
ngời hutý thuốc lá.
- Thứ ba, nó gây tón kém tiền bạc cho ngời hút.
E. Củng cố dặn dò
- BT 2
- CBB Cách làm bài NL...
Ngày soạn: 19/1/09
Ngày dạy: 4/2/09 ( 9B-D)
Ngữ văn 9 - Học kỳ 2 Năm học 2008 - 2009
23
THCS An Khánh Hoài Đức Hà Nội
Tiết 100 : Cách làm bài nghị luận về
một sự việc, hiện tợng đời sống
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp hs biết cách làm bài NL về một sự việc hiện tợng đời sống.
B. Chuẩn bị
- Gv soạn bài.
- Bảng phụ ghi dàn ý đề bài phần II.
C. Khởi động
* Gv nêu yêu cầu của tiết học :
- Tìm hiểu các dạng đề và cách làm bài.
D. Tiến trình các hoạt động.
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1. Tìm hiểu các đề bài
Hs đọc 4 đề bài
Qua 4 đề bài đó em thấy 1 đề bài NL
về một sự việc, hiện tợng đs thờng có
mấy phần ?
Mỗi hs ra một đề tơng tự.

Hoạt động 2. Tìm hiểu cách làm bài
Hs đọc đề bài sgk.
? Muốn làm bài NL phải trải qua ~ bớc
nào ?
? Tìm hiểu đề cần làm ~ gì ? Tìm ý
ý 2 : Đánh giá việc làm của PVN
- Việc làm tốt cần biểu dơng và nhân
rộng.
- Việc nhỏ có ý nghĩa lớn
ý 3 : Đánh giá việc phát động
* Vì sao phát động
- Vì việc ấy tốt, ai cũng học tập đợc
- Học tập nghĩa là học yêu cha mẹ,...
* Việc phát động có ý nghĩa gì ?
- Tạo phong trào thi đua học tập tốt,
lao động tốt.
- Tạo nhiều con ngoan trò giỏi, ngời
I. Đề bài NL
1. Ví dụ : đề 1. 2. 3. 4 sgk.
2. Nhận xét.
Đề có 2 phần
- Phần nêu sự việc hiện tợng cần biểu dơng hay
mệnh lệnh.
(Có đề cung cấp sẵn sự việc htg dới dạng một
truyện kể, 1 mẩu tin. Có đề chỉ gọi tên sự việc
htg)
II. Cách làm bài NL về một sự việc, hiện t ợng
đời sống.
* Đề bài : sgk
Bớc 1. Tìm hiểu để, tìm ý.

- Thể loại : NL.
- Nội dung sự việc : Phong trào học tập P.Văn
nghĩa.
- Yêu cầu : Suy nghĩ về hiện tợng ấy
+ Nghĩa là ng` thế nào ?
. Biết thg yêu giúp đỡ mẹ trong việc đồng
áng
. Biết kết hợp học và hành
. Biết sáng tạo.
+ Vì sao thành đoàn phát động ptrào học tập
Nghĩa.
Vì học tập Nghĩa là học yêu cha mẹ, học lao
động, học kết hợp với hành, học sáng tạo
làm ~ việc nhỏ mà có ý nghĩa lớn.
Ngữ văn 9 - Học kỳ 2 Năm học 2008 - 2009
24
THCS An Khánh Hoài Đức Hà Nội
tốt việc tốt
Gv giới thiệu khung dàn ý trong sgk và
yêu cầu hs cụ thể hoá các mục nhỏ
thành dàn ý chi tiết.
Gv hớng dẫn hs viết 1 số đoạn phần
TBài.
Tất cả hs viết đoạn vào vở.
Hs đọc đoạn văn, các bạn nhận xét.
Gv chốt lại.
Hs rút ra ghi nhớ
1. Mở bài :
- Giới thiệu về Nguyễn Hiền
2. Thân bài :

- Nguyễn Hiền sinh ra và lớn lên trong
hoàn cảnh nào ? hoàn cảnh ấy có gì
đặc biệt ?
- ở Nguyễn hiền có đặc điểm gì nổi
bật ? T chất ra sao ?
? Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thành
công của Nguyễn Hiền ?
? Em học tập ở Nguyễn Hiền những
điểm nào ?
Bớc 2. Lập dàn bài
Bớc 3. Viết bài.
Đoạn 1 : Phân tích ý nghĩa việc làm của
P.V.Nghĩa.
- Biết thg yêu giúp đỡ mẹ trong việc đồng áng.
- Biết kết hợp học và hành
- Biết sáng tạo làm cái tời cho mẹ kéo nớc đỡ
mệt.
* Ghi nhớ .
III. Luyện tập
Lập dàn ý cho đề bài 4
E. Củng cố dặn dò
- BT luyện tập.
- CTrình địa phơng.
Ngữ văn 9 - Học kỳ 2 Năm học 2008 - 2009
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×