Tên
Cái ghẻ
Sarcoptes scabeiei
Lớp- Bộ - Họ
Lớp nhện (Arachnida)
Bộ ve mạc (Acarina)
Họ Sarcoptidae
Dịch tể
-Phân bố: Mọi nơi, nhất là
nước đang phát triển.
Quanh năm, mọi lứa tuổi.
-Nguồn bệnh: người bệnh,
chăn, mùng, quần áo.
- Đường lây: tiếp xúc trực
tiếp, gián tiếp.
Ấu trùng
6 chân
Triệu chứng
- Ngứa
-Vị trí:
+ Kẻ tay, mặt trước cổ tay,
rốn, dương vật, vú, đùi.
+ Ở người suy nhược:
khắp cơ thể, da đỏ, ngứa
dữ dội, có đám vảy cứng
màu vàng.
-Khám: có đường hầm ở
vị trí ngứa, 10-15mm, nỏi
rõ hớn khi cho đ xanh
methylene.
Nhộng
8 chân
Con trưởng thành
-Đầu ngực bụng dính nhau thành
một khối, mặt bụng hơi thẳng, mặt
lưng hơi lồi, thân có lông, 8 chân.
- Có chân được kết thúc bằng:
-Đực:
+ 2 đôi chân trước và đôi chân 4 =
đĩa hút.
+ Đôi chân 3 = lông tơ.
-Cái:
+ 2 đôi chân trước = đĩa hút.
+ 2 đôi chân sau = long tơ.
Chẩn đoán
- Lâm sàng: Ngứa, mụn
nước ở đầu đường hầm.
- Cận lâm sàng: chích mụn
nước bắt cái ghẻ xem trên
kính hiển vi.
Chu trình – Sinh học
-Sinh sản: Ban đêm, 3-5
trứng/ngày.
-Vòng đời: Khoảng 1 tháng.
- Chu trình: 9-11 ngày.
-Con cái đào đường hầm giữa
lớp sừng và lớp Malpighi trong
da.
-Trứng (3 -5 ngày) nở ấu
trùng (chui ra khỏi đường hầm
vào lỗ chân lông lột xác)
Nhộng.
Mùa lạnh có thể sống ngoài ký
chủ, không ăn.
Điều trị
- Nguyên tắc:
+ Phải điều trị tất cả người
bị bệnh trong gia đình,
phòng tập thể.
+ Thuốc + vệ sinh cá
nhân. Luộc quần áo, giặt
sạch chăn, chiếu, cất 5-7
ngày.
-Thuốc: DEP (Diethyl
phtalas)
Phòng bệnh
- Cấp 0: Vệ sinh giường
chiếu sạch sẽ.
- Cấp 1: Vệ sinh cá nhân,
không sử dụng chung chăn
màn, quần áo với người
bệnh.
- Cấp 2: Điều trị cho
người bệnh. Đến khám cơ
sở y tế.
-Cấp 3: Điều trị biến
chứng bội nhiễm nếu có.
Tên
Ghẻ thân dài
Demodex folliculorum
Demodex brevis
( ghẻ mụn trứng cá )
Lớp-Bộ-Họ
Họ Dermodecidae
Hình thể
Con trưởng thành: 0,30,4mm (đực < cái)
+ Phần đầu: 4 đôi chân
ngắn.
+ Phần nửa sau: thon dài,
phủ lớp vảy, miệng hình
kim.
Chu trình – Sinh học
-Vị trí giao phối, đẻ trứng: Nan lông, tuyến bã (
mặt mũi, lông mi, lông mày…). Có thể rời nan
lông lên da.
- Số lượng: khoảng 25 trứng/ nang long.
- Vòng đời: Vài tuần.
- Chu trình: 14-18 ngày.
Trứng (3-4 ngày) Ấu trùng 3 đôi chân (7
ngày) tiền thanh trùng thanh trùng con
trưởng thành.
Dịch tễ
-Phân bố: Mọi nơi. Tỷ lệ:
người lớn tuổi cao, trẻ em
ít.
- Nguồn bệnh: người
bệnh, dụng cụ vệ sinh.
- Đường lây: Trực tiếp
người – người, gián tiếp,
người – dụng cụ vệ sinh.
Triệu chứng
- Không rõ rang.
- Ghẻ mụn trứng cá ở mặt
mũi, mi mắt.
- Chỗ viêm sung, ngứa.
Chẩn đoán
- Lâm sàng: dễ nhầm lẫn
do vi khuẩn.
- Cận lâm sàng: quyết
định.
+ Bệnh phẩm: lông mi,
lông mày, nặn hay kẹp
nhân mụn + KOH 10%
soi trên kính hiển vi.
Điều trị
Uống
-Ivermectin
-Tetracyline
Phòng bệnh
- Cấp 1: Vệ sinh cá nhân,
loại bã nhờn ở nang lông,
bề mặt da, không thoa
kem nhiều dầu.
- Cấp 2: Khám và điều trị
ở cơ sở y tế.
Tên
Bọ chét
Lớp-bộ
-Lớp côn trùng
(Insecta)
-Bộ bọ chét
(Siphonatera)
Trứng
-Màu
trắng
đục hình
trái
xoan.
- 0,30,5mm.
Ấu trùng
-Giống
hình con
sâu.
- 3-5mm.
Nhộng
Giống
con
trưởng
thành
nhưng
nằm trong
bao.
Con trưởng thành
-Thân dẹp, dài 1,5mm-4mm.
-Đầu: có miệng, mắt, lông, gai
lược.
- Ngực: có 3 đốt chứa 3 đôi
chân. Ức 2 ở dưới ngực có thê
chẻ đôi.
- Bụng: 10 đốt, con cái có túi
chứa tinh ở 2 đốt cuối,đực có gai
giao hợp.
Sinh học – Chu trình
- Sống tạm thời: ĐV có XS máu
nóng.
- Truyền nhiều ký chủ.
- Phạm vi phát tán khoảng 300m.
- Vòng đời: khoảng 10 tháng.
- Để trứng trên sàn nhà, lông thú, rác.
Trứng (1 tuần) ấu trùng ( ăn cặn bả
ký chủ, lột xác) nhộng (1-2 tuần)
con trưởng thành
PHÂN LOẠI
Bọ chét
Có lược
1 lược ở ngực
Có 2 lược: 1 ở hàm, 1 ở ngực.
Không lược
Trung ức không chẻ đôi có 1 gai dưới mắt
Trung ức chẻ đôi
Có hang lông hình V ở sau mắt
VAI TRÒ CỦA BJ
CHÉT TRONG Y
HỌC
1.Truyền bệnh dịch hạch
-Do vi trùng Yersinia pestis.
- Gây bệnh chính ở chuột, tình cờ truyền qua người.
2.Truyền bệnh Rickettsia
3.Truyền vi khuẩn và virus
4.Truyền bệnh giun sáng
Nosopsyllus fasciatus
Răng lược hàm 1 tương đương
2
Trán dẹt
Răng lược hàm 1 ngắn hơn 2
Trán dồ.
Ctenocephalides felis
( ở mèo )
Ctenocephalides canis
( ở chó )
Pulex irritans
Xenopsylla cheopis
BÀI TRỪ VÀ PHÒNG
NGỪA
5.Truyền Trypanosoma trong các loài gặm nhấm
6.Bọ chét đốt
7. Bọ chét ký sinh trong da ( Tunga penetrans)
-Rắc hóa chất diệt vào nơi sống của chuột để diệt bọ chét.
-Diệt chuột: thuốc hay đánh bẫy.
MUỖI
CÁC GIAI ĐOẠN
Trứng
Ấu trùng (bọ gậy)
ANOPHELINAE
Anopheles
Trứng hình thoi, rời, có
phao ở 2 bên
-Không có ống thở mà có
2 lổ thở trên đốt thứ 8.
-Nằm song song với mặt
nước
Muỗi trưởng thành
-Màu: Đen, cánh có đốm
-Cách đậu: Thân làm
thành 1 góc với mặt phẳng
đậu.
-Con đực: Râu rậm
XBH dài = vòi, đốt chót
phình to.
- Con cái râu thưa, XBH
dài = vòi, đốt chót không
phình to.
Nơi đẻ trứng
Đẻ trứng nơi nước lặng
CULICINAE
Aedes
Trứng hình thoi, rời,
không phao
-Ở đốt thứ 8 có ống thở
rộng, ngắn
-Trên ống thở có 1 túm
lông.
-Nằm chênh góc với mặt
nước.
- Thân và chân có dốm
trắng tạo thành khoang
trắng đen
- Thân song song với mặt
phẳng đậu.
- Con đực: Râu rậm
XBH dài hơn vòi, đốt
chót không phình.
- Con cái râu thưa, XBH =
1/6 vòi, đôt chót không
phình to.
Đẻ trứng ở những dụng cụ
chứa nước tạm thời hoặc
Culex
Trứng đóng thành bè,
không có phao
- Ở đốt thứ 8 có ống thở
hẹp, dài.
- Trên ống thở có nhiều
túm lông.
- Nằm chênh góc với mặt
nước.
- Màu vàng lợt hoặc nâu.
- Thân song song với mặt
phẳng đậu.
- Con đực: Râu rậm
XBH dài hơn vòi, đốt
chót không phình.
- Con cái râu thưa, XBH =
1/6 vòi, đốt chót không
phình to.
Đẻ trứng nơi nước lặng,
bẩn.
Mánonia
Trứng hình giống cái chai,
thành bè
- Ống thở ở đốt thứ 8 dài,
hẹp đầu, có móc để cắm
vào bèo hút khoong khí.
- Không ngoi lên mặt
nước.
- Thân, chân, cánh có vẫy
phủ màu nâu xẩm và nâu
nhạt.
- Thân x=song song với
mặt phẳng đậu.
- Con đực: râu rậm
XBH dài hơn vòi, đốt
chót không phình to.
-Con cái râu thưa, XBH =
1/6 vòi, đốt chót không
phình to
Dể trứng ở nơi nước có
thực vật, đầm lầy, mương
cỏ, trứng dính vào mặt
Giờ hoạt động đốt mồi
Suốt ngày
nơi có nước lên xuống,
nước trong.
Ban ngày ( buổi sang và
chiều )
Ban đêm
dưới của cây, gần sát mặt
nước.
Ban đêm
Medical Connection
ĐƠN BÀO
Tên
Lớp
Vị trí kí sinh
Bào nang
Thể hoạt động
Balantidium
coli
( trang 26)
Trùng
lông
Đại tràng
Balantidium coli cysts
Hơi tròn
50-60micro
Vách dày
2 lớp, 1 nhân to
Entamoeba
histolytica
( trang 12
Trùng
chân giả
- Thể hđ ăn
hồng cầu:
Vách và trong
lòng ruột già,
gan, phổi,
não, da
- Thể hđ k ăn
hồng cầu: trg
lòng đại tràng
10-17 mcm
- Thể hđ ăn hồng cầu
TBC: hạt mịn, có k bào
( E. histolycia histolycia)
1 -4 nhân
20-40 mcm
Nhân tt thể hđ
Nội BC và Ngoại BC phân biệt rõ
Ngoại BC: h.thành chân giả, chiếm 1/3 V cơ thể
Nội BC: hạt nhuyễn, hồng cầu
Nhân: 4-7mcm, ở giữa, hạt NS sát màng nhân
Di động nhanh
- Thể hđ không ăn hồng cầu
( E. histolycia minuta)
10-20 mcm
Nội BC và Ngoại BC k rõ rệt
Di động chậm
Balantidium coli trophozoties
Hình quả trứng
30- 200 mcm
Thân phủ đầy lông
1 miệng 1 hậu môn
TBC: nhiều không bào
2 nhân: to hình hạt đậu, nhỏ hình tròn
/>
Chu trình – sinh học
- Sinh sản:
Vô tính: tách đôi ( ngang)
Hữu tính: tiếp hợp -> nhân pha trộn -> phân
chia lại-> thích nghi với mt hơn
- Dinh dưỡng: ăn vi khuẩn, tinh bột, cặn bã
kst khác
- Ký chủ: heo ( nhiều) , người
- Sức chịu đựng: dạng hđ sống k lâu, bao
nang rất lâu bên mt ngoài
- Chu trình sinh bệnh:
Tiết men -> hủy hoại mô ký chủ-> xâm lấn
thành đại tràng-> ăn hồng cầu-> theo máu
đến gan, phổi, não
Sinh sản: tách đôi
- Chu trình k sinh bệnh
Sinh sản: tách đôi
Sống trg lòng đại tràng
Dinh dưỡng: ăn cặn bã, vi khuẩn
Phân mất nước->amip co rút-> thành bào
nang( 1 và 4 nhân)-> ra mt ngoài
1
Medical Connection
Giardia
lamblia
(trang 21)
Trùng roi
Trg lòng và
niêm mạc tá
tràng, đường
mật
Giaradia lamblia cysts
Hình trứng
8-12x7-10micro
2-4 nhân
Giaradia lamblia trophozoite
Hình quả lê
10-20x 6-10 micro
2 nhân, 2 hạt gốc roi xuất phát ra 8 roi
¾ thân trước hình đĩa hút ( để bám)
Nhìn chung hình cánh diều
Tên
Dịch tể
Bệnh lý
Balantidium
coli
- Phân bố: quốc gia chăn
nuôi heo
- Nguồn bệnh: heo, người
- Đối tượng mắc cao: người
nuôi heo
- Đường lây: đg tiêu hóa
( nuốt bào nang)
- Xu hướng: nước chăn
nuôi phát triển ( heo)
- Phân bố : khắp nơi (chủ
yếu nhiệt đới, cận nhiết đới)
- Nguồn lây : rau tươi, nước
ô nhiễm, thức ăn bị ruồi đậu
- Đường lây : ăn uống
- Sự lây lan :
Thể hđ: ít ( rời kí chủ chết
trg vòng 2h)
Bào nang: chủ yếu (xem
thêm trang 14-15)
- Viêm đại tràng: phân có đàm, đau
bụng âm ỉ, tiêu chảy xen táo bón
- diễn tiến: kéo dài 20 năm
- biến chứng: áp-xe gan
(giống Entamoeba histolycia)
Entamoeba
Histolycia
- Bệnh amip đường ruột
+ Lỵ :
Ủ bệnh 1-14 tuần
Khởi phát : đau bụng âm ỉ, mô hồ,
tiêu chảy phân lỏng, hội chứng lỵ,..
Diễn tiến: điều trị khỏi hoặc đưa
đến biến chứng( áp-xe, thủng
ruột,..)
+ Viêm đại tràng mãn (hậu quả lỵ
amip k đc điều trị) : đau bụng âm ỉ
thường xuyên, tiêu chảy xen táo
bón
/>
Chẩn đoán
- Lâm sàng: nhầm với lỵ amip
- Cận lâm sàng: soi phân
-> Soi trực tràng : có loét
Soi phân( trang 15 -16)
-> Soi trực tràng, niêm mạc ruột :
bị teo, xơ hóa
X quang đại tràng
Xét nghiệm amip(-)
- Sức chịu đựng
Thể hđ gặp đk mất nước -> bào nang, bị đào
thải ra ngoài khi tiêu chảy
Bào nang chịu đựng cao( 3-5 tuần)
- Di chuyển nhờ roi
- Sinh sản: tách đôi ( dọc)
Điều trị
Phòng bệnh
Metronidazole - Cấp 0 : giáo dục ý thức
Hoặc
- Cấp 1 : vệ sinh cá nhân,
Tetracycline
cách li nơi chăn nuôi và nơi
ở,..
- Cấp 2:xét nghiệm phân
- Câp 3 : điều trị sớm tránh
biến chứng xuất huyết, thủng
ruột, áp-xe
- Chủ yếu :
Metronidazole
- Ngoài ra :
Tinidazole,
Secnidazole,
Ormidazole
- Cấp 0: xử lý phân đúng
cách, lọc nước, diệt côn trùng
(ruồi, gián)
- Cấp 1 : rửa tay trc khi ăn,
uống nước chín, rữa kỹ rau
- Cấp 2 : điều trị người lành
mang trùng và người bệnh
- Cấp 3 : điều trị chứng hẹp
đại tràng, dày dính màng
phổi.
2
Medical Connection
Diễn tiến : kéo dài, điều trị biến
chứng, kém hiệu quả
+ Bướu amip( hậu quả amip mãn)
- Bệnh amip ngoài ruột
+ Áp-xe gan ( biến chứng amip
ruột) : từ thành ruột-> tm->gan
+ Bệnh amip phổi- màng phổi :
tràng dịch màng phổi, áp-xe phổi ;
đại tràng-> máu-> phổi
+ Bệnh amip da (hiếm gặp) :
thường quanh vùng hậu môn,
quanh vết dẫn lưu ổ áp-xe gan
+ Bệnh amip não : xảy ra sau amip
ruột, gan, phổi
Giardia
lamblia
- Phân bố : khắp nơi (nhất
vùng nhiệt đới, phổ biến ở
VN) ; quanh năm ( nhất mùa
nắng)
- Đối tượng mắc cao : người
lớn, nước nghèo, người chăn
nuôi heo
- Nguồn bệnh : người bệnh,
người lành mang bệnh
- Đường lây : đg tiêu hóa(
nuốt bào nang)
- Bệnh lí ruột : ủ bệnh k xđ đc, tiêu
phân sệt kéo dài, đau vùng túi mật
(ít), sụt cân,..
- Bệnh lí đường mật : viêm túi mật,
đau sau khi ăn, đau vùng hạ sườn
phải, vàng mắt da, Murphy (+),..
/>
-> Lâm sàng :u vùng manh tràng
và trực tràng xichma
Cận lâm sàng : làm giải phẫu bệnh,
huyết thanh chẩn đoán(+)
-> Lâm sàng : đau hạ sườn phải,
sốt cao, gan to,…
Cận lâm sàng : ct máu, Xquang,
CT can MRI, chọc dò ổ mũ, huyết
thanh chẩn đoán (+),..
->Dựa vào áp-xe gan, chẩn đoán
huyết thanh lọc
-> bằng giải phẫu bệnh
-> bằng CT scan não, huyết thanh
chẩn đoán amip(+)
- Lâm sàng : k xđ đc, nhầm với viê, Metronidazole -Cấp 0 : giáo dục ý thức
túi mật do vi khuẩn
- Cấp 1 : ăn uống vệ sinh
- Cấp 2 : phát hiện, điều trị
- Cận lâm sàng : soi phân
người lành mang bệnh
- Cấp 3 : điều trị suy dinh
dưỡng do tiêu chảy
3
Medical Connection
Tên
Trichomonas
vaginalis
(trang 18)
Lớp
Vị trí kí sinh
Trùng roi
Nữ: âm đạo,
bàng quang
Nam: niệu
đạo, túi tinh,
tuyết tiền liệt
K có bào nang
Hình trái xoan hay hình tròn
10-30 micro
4 roi từ hạt gốc phái trước, 1 roi phía sau
1 trục sống thân có hạt, k có bào
Nhân hình trái xoan, sát hạt gốc roi
- Dinh dưỡng: thẩm thấu chất dinh dưỡng,
ăn vi khuẩn, hông cầu
- Sinh sản: phân đôi (dọc)
- Sức chịu đựng: k sống lâu mt bên ngoài
Đại tràng
K có bào nang
10-14 micro
Hình quả lê
1 hạt gốc xuất phát ra phía trước 3-5 roi,
phía sau 1 roi.
1 nhân to, 1 trục thân
- Lối sống: hoại sinh, kí sinh
- Dinh dưỡng: ăn chất cặn bã
- Sinh sản: tách đôi (dọc)
- Sức chịu đựng: 3-24 ngày ( mt nhiều chất
HC), sống sót qua dịch nhày
gan, lách,
hạch, thần
kinh
- Thể bào nang(phân chia
chậm, gđ mạn tính): k làm
vỡ tb, hình cầu, 20100mcm, chứa hàng trăm
pt hình liềm Brachyzoties
- Trứng nang ( Oocyst):
hình trứng, 9x14mcm, 2
bào nang, bào tử nang
chứa 4 thoa trùng-> thể lây
lan
Thể tăng trưởng nhanh, gđ cấp tính, phân
chia nhanh.
8-16 thể hđ, làm vỡ tb, phóng thích ra
Tachyzoites
Hình quả trứng, quả lê
Hơi cong 4-6x 2-3 mcm
Chu trình hoàn chỉnh(ruột mèo và
Felides)
Mèo ăn thịt chim, đv hữu nhủ->thể hđ xâm
nhập vào biểu mô ruột-> sinh giao bào
đực, cái (2 chu trình: liệt sinh và giao tử
sinh)-> kết hợp thành trứng nang( 7-24
ngày)-> theo phân ra mt ngoài-> 2 bào tử
nguyên-> 2 bào tử nang
Pentatrichomonas Trùng roi
intestinalis
( trang 24)
Toxoplasma
gondii
( trang 45)
Trùng bào
tử
Bào nang
/>
Thể hoạt động
Chu trình – sinh học
-
Chu trình k hoàn chỉnh( chim đv
hữu nhủ, người)-> kí chủ trung
gian
Trứng nang-> máu ruột-> kí sinh nội tại,
sinh sản
-
4
Medical Connection
Cryptosporidium
(trang 48)
Trùng bào
tử
Tb niêm mạc
ruột ( đv có
xương sống)
- Chu trình liệt sinh
Trứng nang vào ruột-> phóng ra 4 thoa
trùng-> thể hđ-> tb biểu mô ruột-> phát
triển phân liệt thế hệ 1 có 8 mành trùng,
thế hệ 2 có 4 mảnh trùng-> thể hữu tính
-Dạng trứng nang:
Cryptosoridium muris
Hình quả trứng,7,5x5 mcm
Trứng nang:
Cryptosporidium parvum
Hình cầu,5x4,5 mcm
- Chu trình giao tử sinh( 10-14 ngày)
Mảnh trùng-> giao bào đực, cái-> giao tử
đực, cái-> kết hợp thành hợp tử-> trứng
nang-> phân ra mt ngoài
Tên
Trichomonas
vaginalis
Dịch tể
Bệnh lý
Chẩn đoán
Điều trị
Phòng bệnh
- Phân bố: khắp nơi, tuổi
dậy thì, tuổi hđ tình dục
- Đường lây: đg sinh dục
- Phương thức truyền:
quan hệ sinh dục, dụng cụ
vệ sinh (hiếm)
- Xu thế: tăng
- Nữ: viêm âm đạo
Khí hư ( huyết trắng) màu trắng
đục nổi bọt, mùi hôi, kéo dài
Đau ngứa âm đạo và đau khi giao
hợp
Rối toạn tiểu tiện: tiểu khó, tiểu
đau buốt
Diễn tiến: kéo dài, tăng theo chu kì
kinh nguyệt
-Nam:
Viêm niệu đạo (giọt mủ lúc ban
mai), viêm bàng quang, viêm tinh
hoàn mào tinh( hiếm)
Lấy huyết trắng soi tươi
Lấy giọt mủ ban mai
Xoa tuyến tiền liệt
Li tâm cặn nước tiểu soi tươi
Cấy bệnh phẩm
-Nguyên tắc:
Tại chỗ, toàn thân( nữ)
Điều trị phôi hợp (nếu
có)
Điều trị cùng lúc nhiều
đối tượng
-Thuốc Metronidaloze
-Cấp 0: giải quyết tệ nạn
xh (gái mại dâm)
- Cấp 1: dùng bcs, k
dùng chung đồ cá nhân
- Cấp 2: điều trị người
bệnh hạn chế tình trạng
nặng
- Cấp 3: điều trị người
bệnh nặng
/>
5
Medical Connection
Pentatrichomonas - Phân bố:khắp nơi, nhất
intestinalis
các nước đang phát triển,
trẻ em mắc gấp 2 lần
người lớn; quanh năm
- Nguồn bệnh: người
bệnh, người lành mang
bệnh
- Đường lây: đg tiêu hóa
(nuốt trừng nang)
Toxoplasma
gondii
Phân bố rộng rãi ( Châu
Âu ; VN : Bắc và Nam)
- Đường lây : ăn uống,
nhau thai
Viêm đại tràng mạn tính: đau
quặng bụng, tiêu chảy, phân chứa
đàm máu,..
Diễn tiến: kéo dài, sức khỏe ít ảnh
hưởng
Lâm sàng: dựa vào triệu
chứng
- Toxoplasma mắc phải ( trẻ lớn,
người lớn) :
+ Thể hạch : sốt, nổi hachk, mệt
mỏi,.. tự khỏi bệnh
+ Thể bệnh nặng :
Thể tổn thương da cơ quan : màng
não, cơ tim, phổi-> có thể tử vong
Thể viêm màng não đơn thuần :
biến chứng gây viêm não hay ápxe
Thể ở mắt : tổn thương đáy mắt,..
Thể suy giảm miễn dịch : nhiều cơ
quan-> thường tử vong
- Toxoplasma bẩm sinh ( trẻ
sơ sinh) :
Viêm não- màng não- tủy sống (3
tháng đầu ) : đầu to, biểu hiện thần
kinh ( động kinh, rối loạn tk thực
vật, …) ; hóa vôi nội sọ, triệu
chứng ở mắt…-> chết trong vài
tuần hoặc thể mạn tính, tâm thần
Lâm sàng : khó phát hiện
/>
Metronidazole
- Cấp 0 : giáo dục ý
thức, vệ sinh mt,..
- Cấp 1 :ăn uống hợp vệ
sinh
- Cấp 2 : xét nghiệm
phân
- Cấp 3 : điều trị di
chứng
Chủ yếu Rovanmycin
Tương tự trên
Cận lâm sàng: soi phân
Cận lâm sàng : huyết thanh
chẩn đoán( IgM, IgG) ; trong
tủy xương, máu dịch tủy,..
Ở thai nhi : siêu âm ( sau 18
tuần) ; phân tích máu thai
nhi ; chọc nước ối
6
Medical Connection
Thể nội tạng( 3 tháng giữa) : vàng
da, gan to, lách to, xuất huyết niêm
mạc thực quản, loét đai tràng ->
tử vong
Thể bệnh xuất hiện chậm ( 3 tháng
cuối) : chậm phát triển, tâm thần,
->Bằng huyết thanh học
động kinh, viêm hắc võng mạc
Thể k triệu chứng : 80% ->
chuyển sang thể xuất hiện chậm
Cryptosporidium
-Phân bố : khắp nơi, nhất
các nước đang phát triển
- Nguồn bệnh : người, đv
Đường lây : đg tiêu hóa
( nuốt trứng nang)
Ủ bệnh : 10-14 ngày
Khởi phát : viêm dạ dày, đau
bụng, tiêu chảy phân vàng,…
Diễn tiến : 1-2 tuần ; có thể tử
vong do mất nước chất điện giải
/>
Lâm sàng : khó xđ
Cận lâm sàng : soi phân, làm
phết phân ( nhuộm zeihlneelsen), kỹ thuật ELISA
Spiramycine,
Hổ trợ bồi hoàn nước
điện giải
- Cấp 1 : giáo dục ý
thức, tránh tiếp xúc đv
tiêu chảy
- Cấp 2 : chẩn đoán điều
trị sớm
7
Medical Connection
GIUN ĐŨA
Tên
Giun đũa
Ascaris lumbricoides
Bộ- Họ -Ngành
Bộ Ascaridida
Họ Ascaridadae
Ngành giun tròn
( Nemlatoda)
Vị trí kí sinh
Ruột non
Trứng
3 dạng:
- Trứng điển hình: vỏ
albumin, 70micro, nâu
- Trứng k điển hình:mất
vỏ albumin
- Trứng lép: vỏ sần sùi, k
thụ tinh
Con trưởng thành
- Màu: trắng sữa, hường,
miệng 3 môi
- Con đực: 30cm, đuôi cong, 2
gai giao hợp
- Con cái: 25cm, đuôi thẳng,
lỗ sinh dục 1/3 thân trước
Chu trình- sinh học
- Dinh dưỡng: dd ở ruột non
- Sinh sản: 200000 trứng/ngày
- Vòng đời: 12-18 tháng
- Chu trình: 2-2,5 tháng
Trứng trg phân-> ra mt ngoài->
phôi ( 25-300 C, đổ ẩm 80%, có
a’s, bóng râm)-> theo thức ăn
vào lại ruột-> tim, phổi, phế
nang,…
Chu du lạc chỗ: hạch bạch huyết,
não, tủy sống, vào bào thai…
Dịch tể
- Phân bố: khắp nơi, vùng
nhiệt đới
- Nguồn bệnh: người
nhiễm giun, rau cải, nước
có trứng giun
-Đường lây: đg tiêu hóa (
nuốt trứng giun)
- Xu thế: quanh năm, giảm
dần
Bệnh lý- Triệu chứng
Phổi: ho, đau ngực, khạc ra máu,
bệnh Loefler ( tăng bc ái toan,ho đau
ngực,XQ phổi có đám mờ 7-10 ngày
tự biến mất)
Ruột: ăn khó tiêu, đau bụng, tắt ruột
Ống mật : đau vùng hạ sườn phải, tắt
mật, sỏi mật, áp-xe gan,..
Chẩn đoán
Lâm sàng: khó xđ
Cận lâm sàng:
- GĐ ấu trùng: trg đàm, X
quang phổi
- GĐ ruột: soi phân
Điều trị
Phổ biến Thiabendazole
Phòng ngừa
- Cấp 0: gd ý thức, vệ
sinh đúng quy định, k
dùng phân tươi bón cây
- Cấp 1:ăn chín uống
chín, rửa sạch rau
- Cấp 2: xét nghiệm phân
tìm người bệnh
- Cấp 3: điều trị biến
chứng ( tắt mật, sỏi
mật,..)
/>1
Medical Connection
GIUN KIM
Tên
Giun kim
Enterobius
vermicularis
Bộ- Họ -Ngành
Bộ Oxyurida
Họ Oxyuridae
Ngành giun tròn
Dịch tể
- Phân bố: khắp nơi, vùng
nhiệt đới; trẻ em> người
lớn; nữ > nam
- Nguồn lây: người nhiễm
phát tán…
- đường lây: đg miệng
( gãy hậu môn đưa tay vào
miệng; thức ăn kém vệ
sinh; hít trứng giun trg kk
và nuốt vào).
Vị trí kí sinh
Ruột non,
ruột già
Trứng
25-50mcm, dẹp 1 phía
Vỏ trong suốt, phôi bên
trong lây nhiễm sau khi
ra ngoài
Bệnh lý- Triệu chứng
-Tiêu hóa: ngứa hậu môn về đêm, rối
loạn tiêu hóa
- Thần kinh: bứt rứt, giật mình, khóc
đêm, nghiến răng,..
- Sinh dục: viêm âm hộ, âm đạo ->
thưởng xảy ra ở nữ vì giun chui
ngược vào lại âm đạo.
Con trưởng thành
- Màu: trắng đục, miệng 3
môi, thực quản hình bầu
- Con đực: 3-5mm, đuôi cong,
gai giao hợp; chết sau khi giao
hợp
- Con cái: 9-12mm, đuôi
nhọn, thẳng, tử cung chứa
trứng, chết sau khi đẻ trứng
Chẩn đoán
Lâm sàng: ngứa hậu môn
về đêm
Cận lâm sàng:
- Phương pháp Graham (pp
quệt hậu môn)
- Xét nghiệm phân không
có ý nghĩa
- Bc ái toan tăng (<10%)
Chu trình- sinh học
- Sinh sản: 4000-16000 trứng, tại
hậu môn trực tràng
- Vòng đời: 2 tháng
- Chu trình: 3-4 tuần từ trứng->
con trưởng thành
- Sự tái nhiễm: người bệnh
nhiễm lại
- Hiện tượng nhiễm ngược:
người bị táo bón, kém vệ sinh
Điều trị
- Pyrantel pmoate
( Combantrin)
-Menbendazole
( Fugacar ; Vermox)
-Flubendazole
( Fluvermal)
CHÚ Ý : Menbendazole và
Albendazole chống chỉ
định vs phụ nữ mang thai
Phòng ngừa
- Cấp 0 : k đi tiêu bừa
bãi, hố xí hợp vệ sinh
- Cấp 1 : gd ý thức, vệ
sinh cá nhân
- Cấp 2 : khám ngay khi
phát hiện triệu chứng ;
điều trị sớm
/>2
Medical Connection
GIUN TÓC
Tên
Giun tóc
Trichuris
trichiura
Bộ- Họ -Ngành
Ngành giun tròn
Bộ Trichocephalida
Họ Trichuridae
Dịch tể
-Phân bố: khắp nơi,nhất
nhiệt đới; quanh năm, k
phân biệt tuổi, giới
- Nguồn bệnh: phân, đất
- Đường lây: tiêu hóa
Vị trí kí sinh
Đạu tràng
Trứng
50x 22mcm; giống mo cau
2 nút nhầy 2 đầu
K có phôi lúc mới sinh
Bệnh lý- Triệu chứng
Đau bụng, tiêu phân đàm máu, thiếu
máu nhược sắc (-> suy tim)
Con trưởng thành
Đầu mãnh, đuôi phình to
chứa cơ quan sinh dục
- Con đực: 3-4,5 cm, đuôi
cong, gai giao hợp
- Con cái: đuôi thẳng, đầu
tròn
Chẩn đoán
Lâm sàng: k chắc chắn
Cận lâm sàng: soi phân, bc
ái toan (nhiêm nặng 1030%)
Điều trị
Mebendazole,
Flubendazole
Chu trình- sinh học
- Dinh dưỡng: 0,005 ml
máu/ngày
- Sinh sản: 2000 trứng
- Vòng đời: 6 năm
- Ấu trừng-> ruột non: bóc vỏ->
ruột già: trưởng thành
- Chu trình:
Trứng-> phôi ( 3-4 tuần)-> ấu
trùng-> người nuốt vào-> con
trưởng thành-> đẻ trứng-> theo
phân ra ngoài
-Treo lơ lững hút máu
Phòng ngừa
4 cấp, tương tự
/>3
Medical Connection
GIUN XOẮN
Tên
Giun xoắn
Trichinella
spirslis
Bộ- Họ -Ngành
Vị trí kí sinh
Ngành giun tròn
Họ Trichinelloidae
-Giun: Niêm
mạc ruột non,
ruột già
- Ấu trùng: cơ
vân( mắt, lưỡi,
cơ nhai,..)
Dịch tể
- Phân bố: khắp nơi
- Nguồn bệnh: chủ yếu
đv; người nhiễm
- Đường lây: tiêu hóa (
ăn k nấu chín)
Trứng
Ấu trùng: ở cơ
6x100mcm, có kén
Bệnh lý- Triệu chứng
- Viêm cơ, phù, tẩm nhuận bc
- Ủ bệnh: 10-25 ngày
- 3 giai đoạn:
Giun trưởng thành trong ruột: đau bụng âm ỉ, tiêu
chảy
Ấu trùng di chuyển trong cơ: đau cơ, đau khớp, sốt
cao, nhai khó nuốt, phù,…
Ấu trùng hoa nang: suy kiệt, phù, dị ứng, xuất huyết
Con trưởng thành
Con đực: 1,5-0,04mm, đuôi
cong, 2 thể phụ hình nón;
chết sau khi giao hợp
Con cái: 3,5-0,06 mm, âm
môn nữa thân trước
Chẩn đoán
Lâm sàng: sốt, đau, phù,
tiêu chảy,..
Cận lâm sàng:
-CT máu :bc ái toan 50%
- Sinh thiết cơ
- Xét nghiệm phân
- Chẩn đoán huyết thanh
học
Chu trình- sinh học
- Kí chủ: người, đv ăn thịt
(trung gian, vĩnh viễn)
- Sinh sản: tại niêm mạc ruột
non (đào hầm); 10-15 ngày ss
- Sực chịu đựng:
Ấu trùng: cao
Con TT: tuổi thọ ngắn
- Chu trình:
ấu trùng-> dạ dày-> bỏ vỏ bọc> ruột non(1-2h)-> giun TT
(24h)
-> niêm mạc ruột-> đẻ trứng
( vào ngày 4-5)
Điều trị
Duy trì nước điện
giải
Corticoides
Thuốc tẩy giun:
Notezine
Phòng ngừa
- Cấp 1: giáo dục ý
thức
- Cấp 2: chẩn đoán
và điều trị sớm
/>4
Medical Connection
GIUN MÓC
Tên
Giun móc
Ancylostoma
duodenale
Necator
americanus
Bộ- Họ -Ngành
Ngành giun tròn
Bộ Strongylida
Họ
Ancyclostomatidae
Metastrongylidae
Dịch tể
- Phân bố: vùng nhiệt
đới, cận nhiệt đới
- Nguồn bệnh: phân
người, đất ô nhiễm phân
tươi
- Đôi tượng nguy cơ cao:
người lao động có tiếp
xúc với đất
- Đường lây: nhiễm qua
da
Vị trí kí sinh
Ruột non
Con trưởng thành
-Trứng:
-Màu: trắng đục
Hình trái xoăn, vỏ mỏng,
Con cái: đuôi thẳng
60-70mcm
Con đực: đuôi xòe, túi giao
-Ấu trùng:
hợp, 2 gai sinh dục
GĐ I: miệng hở, thực quản -Phân loại:
có ụ phình, đuôi nhọn,
Ancylostoma duodenale:
200-300mcm
sống 6-8 năm
GĐ II: miệng kín, thực
Miệng 2 đôi móc
quản suông(hình ống),
Necator americanus: sống
đuôi nhọn, 400-500mcm
2-5 năm
Miệng 2 đôi hàm hình bán
nguyệt
Trứng
Bệnh lý- Triệu chứng
-Ấu trùng xuyên qua da : nổi mẫn ngứa ( kẻ tay, mu
bàn chân,..) ; lặn sau 3-5 ngày
- Ấu trùng xuyên qua phổi: đau ngực, ho ra máu, bc ái
toan, hội chứng Loffler
- Ở ruột:
Rối loạn tiêu hóa: đau âm ỉ thượng vị và quanh rốn;
tiêu chảy xen táo bón,..
Hội chứng thiếu máu ( thiếu máu nhược sắc, hồng cầu
nhỏ): da, niêm nhợt, móng nhạt màu
Suy tim: nhịp tim nhanh, XQ bóng tim to,…
Huyết học: hồng cầu nhạt, kích thước nhỏ, Hb giảm
Chẩn đoán
Lâm sàng:
Rối loạn tiêu hóa,
thiếu máu,..
Cận lâm sàng:
Soi phân, CTM,
cấy phân tìm ấu
trùng
Chu trình- sinh học
- Dinh dưỡng: máu kí chủ, 0,030,2 ml/con
- Sinh sản: 10000-20000 trứng
- Chu trình
Trứng ->ấu trùng GĐ 1 (3-5
ngày, 22-330 C, đất đủ oxy, dd
HC trg đất)-> GĐ 2-> xuyên
qua da( máu, tim, phổi) ->hầu>ruột non
-Tiết ra chất chống đông hỗ trợ
cho việ hút máu
Điều trị
Phòng ngừa
-Điều trị đặc hiệu
4 cấp,tương tự
Pyrantel pamoat ;
Mebendazole;
Albenzole
-Điều trị thiếu máu:
Vitamin B12, dd tốt,
cung cấp sắt
/>5
Medical Connection
GIUN LƯƠN
Tên
Giun lươn
Strongyloides
stercoralis
Bộ- Họ -Ngành
Ngành giun tròn
Bộ Rhabditida
Họ strongyloididae
Dịch tể
-Phân bố: khắp nơi
- Nguồn bệnh: phân, đất
nhiễm bệnh
- Đường lây: xuyên qua
da ( ấu trùng GĐII)
Vị trí kí sinh
Niêm mạc ruột
non
Con trưởng thành
-Trứng:
-Kí sinh
Hình bầu dục, vỏ mỏng,
Con cái: đuôi nhọn,
trg suốt, trứng có phôi, tự
miệng 2 môi, thực
do> ký sinh
quản=1/4 cơ thể, hình
-Ấu trùng
ống, 2,2x0,04mm
GĐI:200mcmx16mcm;
Con đực: 0,7x0,35 mm,
thực quản ngắn, có eo thắt, chết sau khi giao hợp
ụ phình; bao miệng ngắn;
-Tự do:
đuôi nhọn
Con cái: 1x0,05mm, thực
GĐ II: thực quản hình ống, quản dạng phình
½- 1/3 cơ thể; đuôi che
Con đực: 0,7mm đuôi
đôi; size thay đổi
cong, 2 gai sinh dục
Bệnh lý- Triệu chứng
- Ấu trùng xuyên qua da: nốt đỏ
- Ấu trùng qua phổi: Loeffler, bc ái
toan tăng 30%)
- Con trưởng thành ở ruột: rối loạn
tiêu hóa, tiêu chảy, đau thượng vị,…
Trứng
Chẩn đoán
Lâm sàng: tiêu chảy
Cận lâm sàng:
- Soi phân: xuât hiện chậm
24-48h
- Cấy phân : ấu trùng hình
ống
Hút dịch tá tràng : xn
-Bc ái toan tăng
Chu trình- sinh học
-Lối sống: kí sinh, tự do
- Sinh sản:tại niêm mạc ruột ( đào
hầm), trứng -> GĐI (ruột non) 3 chủ
trình:
Chu trình trực tiếp:
GĐI trg phân-> ra mt ngoài-> GĐII
(dd HC; 10-200C) -> chui qua da vào
máu -> tim phải -> phổi-> phế nang,
phế phản, khí quản-> hầu->dạ dày->
ruột
( 2 lần lột xác)
Sau 28 ngày nhiễm-> đẻ trứng
Chu trình gián tiếp:
GĐI trg phân->ra mt ngoài-> Giun
lươn tự do (dd HC; 20-300C) -> đẻ
trứng, thụ tinh-> GĐI-> giun tự do
hoặc GĐII (nt)
Điều trị
Melbendazelo
Albendazelo
Phòng ngừa
4 cấp, tt
/>6
Medical Connection
GIUN CHỈ BẠCH HUYẾT
Tên
Giun chỉ bạch
huyết
Wuchereria
bancrofti
Brugia malayi
Brugia timori
( VN k có)
Bộ- Họ -Ngành
Ngành giun tròn
Bộ Spirurida
Họ Onchocercidae
Dịch tể
- Phân bố: khắp nơi
(
nhiệt đới, cận nhiệt đới);
trung du và 30-40 tuổi
nhiều nhất
- Nguồn bệnh: người
nhiễm bệnh
- Đường lây: muỗi truyền
ấu trùng bệnh
Vị trí kí sinh
Mạch huyết ,
Xoang bạch
huyết
Trứng
3 loại:
- Wichereria: nhỏ I’,dài
hơn thân,uốn éo, chứa hạt
nhỏ (đuôi k có)
- Brugia malayi: nhân
khắp thân, 2 nhân cuối
thành 1 hàng phình ra
- Brugria timori: lớn hơn
malayi, 2 nhân cuối xa
nhau
Bệnh lý- Triệu chứng
Âm thầm, mạnh tính
3 giai đoạn:
- 4Ủ bệnh: 9 tháng- 1 năm (5-7
năm); k triệu chứng, xn thấy phôi
- GĐ cấp tính: số; viêm bộ phận sinh
dục( nam, 6 tuần)
- GĐ mạn tính: tắt mạch bạch huyết,
vỡ mạch (niệu quảng, bàng quang),
thoát và tiểu ra dưỡng chấp, phù voi
( cơ quan sinh dục); k thấy phôi
Con trưởng thành
Kích thước: cái>đực
Vỏ bọc ngoài láng
Con đực và cái cuộn vào
nhau
Chẩn đoán
Lâm sàng: tiểu ra dưỡng
chấp, phù voi
Cận lâm sàng:
- GĐ cấp tính: tìm ấu trùng
trong máu (20h-3h sáng)
- GĐ mãn tính: xem nước
tiểu, Huyết thanh chẩn
đoán, CT máu
Chu trình- sinh học
Trong cơ thể người:
- Vòng đời: 5 năm
- Xuất hiện ở máu ngoại biên:
20h đến 3h sáng
- Phôi trg máu k truyền sang
muỗi chết sau 7 tuần
Trong cơ thể muỗi:
Muỗi hút máu-> phôi vào dạ
dày-> cơ ngực-> ấu trùng GĐI
-> 2 lần lột xác-> ấu trùng
GĐIII-> vòi muỗi-> vào máu họ
Onch=người-> ấu trùng GĐIV> trưởng thành
Điều trị
Doxycyclin: td trên vi
khuẩn Volbachia ( cộng
sinh với giun chỉ)-> vk
chết-> giun chết
Ngoài ra: Albendazole,
Diethylcarbamazine
(DEC)-> td lên ấu trùng
Phòng ngừa
- Cấp 0: gd ý thức
- Cấp 2: chống muỗi
- Cấp 3: chẩn đoán điều
trị sớm
- Cấp 3: điều trị biến
chứng (phù voi,..)
/>7
Medical Connection
KÍ SINH TRÙNG SỐT RÉT
Ngành: đơn bào
Lớp: trùng bào tử
Giống: Plasmodium
Gây bệnh cho người và thú vật, có 4 loại:
+ Plasmodium falciparum
+ Plasmodium vivax
+ Plasmodium ovale
+ Plasmodium malariae
- Ở VN: 3 loại Plasmodium falciparum, Plasmodium vivax, Plasmodium
malariae ( chỉ ở miền núi, bộ tộc ít người)
Hình dạng
Plasmodium
Plasmodium vivax
Plasmodium malariae Plasmodium ovale
falciparum
Thể tự
Hình nhẫn, r=1/5 Hình nhẫn, r=1/3
Hình nhẫn, r= 1/3
Hình nhẫn, r+1/3
dưỡng non 1/6 hồng cầu, có loại hồng cầu, không
hông cầu, nhân to, tbc hồng cầu, tbc dày,
2 nhân, hiện tượng
bào to
dày
nhân to
đa ks
Thể tự
Tbc nhầy, có sắc tố, Hình amip, có sắc
Hình dãy băng, sắc tố To hơn, có sắc tố,
dưỡng già khe Maurer
tố, hồng cầu chứa
rải rác
hạt schuffner, hồng
schuffner
cầu to hình răng cưa
Thể phân Tập trung ở mao
12-24 mảnh trùng
6-12 mảnh trùng xếp
Mảnh trùng xếp hình
liệt
mạch nôi tạng
( xen kẽ sắc tố nâu,
hình hoa hồng, sắc tố
hoa hồng, sắc tố ở
nặng ở máu ngoại
có schuffner
giữa
giữa
vi), 8-32 mảnh trùng
Giao bào
- Đực: hình thận, hạt -Đực: hình cầu,
Như vivax nhưng bé
Giống vivax , hồng
NS nằm rải rác
nhiều sắc tố, nhân
hơn ( hình cầu)
cầu hình oval, có hạt
- Cái: hình liềm, hạt to
schuffner
NS tập trung ở giữa - Cái: hình cầu,
xq sắc tố
nhiều sắc tố nâu,
nhan nhỏ
-
-
-
-
Chu trình phát triển
Kí chủ: KCVV ( người), KCTG ( muỗi Anopheles)
Chu trình: chu trình vô tính ( người), chu trình hữu tính ( muỗi)
1. Chu trình vô tính
+ Chu trình vô tính ngoài hồng cầu ( Exoerythrocytic shizogony)
Muỗi chứa thoa trùng ( Sprozoites )-> đốt người -> thoa trùng vào người ->
gan ( sau 30p)-> thể phân liệt ngoài hồng cầu ở tb gan -> tb gan vỡ-> nhiều liệt
bào (Merozoites)-> máu-> ks hồng cầu
Dạng Plasmodium vivax và Plasmodium ovale : 1 số phát triển thành thể phân
liệt, số còn lại trạng thái ngủ ( Hypnozoites) không phát triển. Sau một thời
/>
1
Medical Connection
-
-
gian thức dậy và tiếp tục phát triển thành thể phân liệt tt chu trình mới, chu
trình chấm dứt sau 2 năm
+ Chu trình vô tính ở hồng cầu ( Erythrocytic shizogony)
Liệt bào-> máu-> chuôi vào hồng cầu-> dạng nhẩn, amip, phân liệt-> vỡ ->
liệt bào-> ks vào hồng cầu mới….
Sau 5,6 thế hệ, liệt bào-> gian bào (gametocytes- dạng ss hữu tính)
2. Chu trình hữu tính ( sporogony) ở muỗi Anopheles
Muỗi hút máu-> thể hữu tính thành chu trình hữu tính
Giao bào đực xuất roi tạo giao tử đực+ giao bào cái cho giao tử cái-> hợp tử
(zygotes)-> trứng động (ookinetes) -> trứng nang ( oocyst)-> thoa trùng
(sporozoites)-> tuyến nước bọt
Phụ thuộc: nhiệt độ ( thấp -> chậm, cao->tăng, <16C đứng yên)
Sinh lý: sử dụng glucose, PABA, acid amin, vitamin làm dinh dưỡng
Dịch tễ học:
-
Nguồn bệnh: người
Đường truyền: muỗi đốt (chính), kim tiêm, truyền máu, nhau thai (hiếm)
Trung gian truyền bệnh: muỗi anopheles 59 loại, đặc biệt: A,mininus, A.dirus,
A.sundaicus
Phân bố bệnh:
+ Thế giới: 60 vĩ độ bắc, 32 vĩ độ nam
+ VN:miền núi phía bắc, miền trung, miền nam chỉ ven biển
Sinh lý bệnh:
-
-
Sốt: sắc tố sốt rét phóng thích (vỡ hồng cầu tác động lên tt điều hòa thân nhiệt> rối loạn cân bằng sinh nhiệt và thải nhiệt)
Thiếu máu: hồng cầu bị vỡ gồm: do tán huyết (hồng cầu vỡ do phản ứng miễn
dịch), do kst ức chế chất kích thích tủy xương sản sinh hồng cầu
(Erythropoetin), do hồng cầu bị ks ở máu nội tạng
Tiểu huyết sắc tố: do thiếu Haptoglobulin gắn kết với Hb
Hạ đường huyết: do mất glucose trong máu bị mất (kst sử dụng đường làm dinh
dưỡng)
Trên hện vỏng nội mô: lách to ( tăng hoạt động li giải hồng cầu bị vỡ); hồng
cầu vỡ nhiều-> lách to-> xung huyết, tăng sinh-> xơ hóa
Tác động về mặt cơ học: tình trạng nghẽn mao mạch máu ở nội tạng do sự kết
dính giữa các hồng cầu bị ks với nhau và với thành mao mạch
Viêm thận: phức hợp miễn dịch tích tụ ở màng đáy mao quản cầu thận làm tổn
thương màng đáy cầu thận
Suy thận: nghẽn ống thận do Hb, phức hợp miễn dịch đóng ở màng đáy thận,
thiếu máu nuôi dưỡng thận
Miễn dịch học: tự xem
/>
2
Medical Connection
BỆNH HỌC SỐT RÉT
1. Sốt rét cơn:
- Thời kì ủ bệnh:
Plasmodium falciparum : 8-14 ngày (tb 12 ngày)
Plasmodium vivax: 12-17 ngày (tb 14 ngày)
Plasmodium malariae: 21-35 ngày ( tb 28 ngày)
Plasmodium ovale: 14 ngày
- Thời kì khởi phát: mệt mỏi, ăn uống kém, nhứt đầu, mất ngủ, sốt 39-40 sốt liên
tục không thành cơn, gan lách hơi to, sau 3-5 ngày hạ sốt sau đó chuyển sang
sốt cơn
- Cơn sốt rét: 3 giai đoạn: giai đoạn sốt rét rung, giai đoạn hạ sốt và giai đoạn vã
mồ hôi
- Chu kì của cơn sốt rét:
Plasmodium falciparum: 24h
Plasmodium vivax, Plasmodium ovale: 48h, sốt cách nhật
Plasmodium malariae: 72h, sốt cách 2 ngày
- Diễn tiến tự nhiên của bệnh sốt rét không bị tái nhiễm:
Plasmodium falciparum: sốt giảm dần rồi khỏi nếu không có biến chứng
Plasmodium vivax và Plasmodium ovale: sốt từng đợt, tái phát từng đợt, thưa
dần rồi khỏi, chấm dứt sau 1,5 năm
- Tiêu chuẩn đánh giá sốt rét nặng: mật độ nhiễm KSTSR >5% số hồng cầu
hoặc 250000 hồng cầu bị kí sinh/mm3 máu
2. Biến chứng ( đối với Plasmodium falciparum):
+ Não: tắt nghẽn vi mạch, phù nề, xuất huyết-> hôn mê, co giật, lơ mơ,…
+ Thiếu máu nặng: hồng cầu bị vỡ, bị KSTSR tiết ra chất ức chế chất kích thích
tủy xương sản sinh hồng cầu ( ethryopoetin)-> da niêm tái nhợt, Hem<20%,
Hb< 7,1 g/dl
+ Hạ đường huyết: hôn mê , lơ mơ
+ Gan: tổn thương tb gan, ứ máu trong gan, tắt mật-> gan to, vàng da,…
+ Thận: nghẽn mạc, rối loạn chuyển hóa-> suy thận cấp
+ Phổi:tăng tính thẩm thấu mao mạch-> thoát dịch ở phế nang-> phù phổi cấp,
hội chứng suy hô háp cấp
+ Tuần hoàn:hạ huyết áp, shock
+ Xuất huyết: da niêm, nội tạng do máu đông
+ Tiểu Hb: do tán huyết lượng lớn-> nước tiểu màu xá xị, thiếu niệu, vô
niệu,…
-
Chẩn đoán:
Lâm sàng: không điển hình
Cận lâm sàng:
+ Xét nghiệm đặc hiệu: xn máu
/>
3
Medical Connection
Phương pháp lấy máu: ngay đầu cơn sốt, f= 4h/ lần; nếu sốt rét nặng: lấy máu
tủy xương xn
+ Xn không đặc hiệu:
Công thức máu cho hình ảnh thiếu máu
Tủy đồ: tăng sinh nguyên hồng cầu
Điều trị tùy từng loài và từng giai đoạn có thuốc điều trị khác nhau
Phòng ngừa:
Cấp 0: giải quyết trung gian truyền bệnh
Cấp 1: bảo vệ người lành
Cấp 2: giải quyết nguồn lây
Cấp 3: điều trị biến chứng
/>
4
Medical Connection
SÁN
Tên
Sán dải heo
Bộ- Họ -Ngành
Vị trí kí sinh
Hỗng tràng
mô
Trứng- Ấu trùng
-Trứng:
Hình cầu, 35mcm, 6
móc
Màu:nâu đậm,có vành
tia
chứa phôi
-Ấu trùng:
Màu trắng, cầu hoặc bầu
dục
Chứa: chất lỏng
Đầu lộn vào trong
Con trưởng thành
Dài tb 2-3 hoặc 7-8m
- Đầu: cầu, nhỏ, 1 chủy, 2
hàng móc, 4 đĩa hút tròn
- Đốt sán: dọc giữa, phân
nhánh < 15 nhánh, lỗ sinh dục
xen kẻ 2 bên hông đều; đốt già
dài=1,5-2 ngang
Chu trình- sinh học
- Dinh dưỡng: thẩm thấu-> k có
ống tiêu hóa
- Ký chủ: người (bò, trâu, cừu)
KCVV, heo KCTG
- Vòng đời: con TT 25-30 năm
- Chu trình:
Ấu trùng ( đốt sán, phân)-> mt
ngoài-> ruột heo -> phôi -> ấu
trùng (thịt)-> heo gạo ( 9 tuần)
( sau 1 năm-> hóa vôi-> k truyền
bệnh)
Người ăn heo gạo-> ruột->ấu
trùng thành con TT
Người nuốt trứng-> dạ dày->
phôi-> ruột-> khắp cơ thể
Sán dải bò
Hỗng tràng
-Trứng: vỏ dầy, màu
nâu sậm
- Ấu trùng: hồng
Chứa chất lỏng
/>
4-10m
-Đầu: 4 đĩa hút, k có móc, k
có chủy
- Dinh dưỡng: thẩm thấu, con TT
có đề kháng men protein trg ruột
1
Medical Connection
Đầu k có móc
4 đĩa hút
- Đốt: 1000-2000 đốt, lỗ sinh
dục xen kẻ 2 bên k đều
Đốt non: dài=ngang
Đốt già: dài= 2,5 ngang
- Ký chủ: người KCVV, bò
KCTG
- Vòng đời: con TT 25 năm
- Chu trình:
Trứng -> mt ngoài->ruột bò->
phôi 6 móc ->bắp thịt-> ấu trùng
(hóa vôi sau 1 năm)
Người ăn thịt bò-> ruột: nang ấu
trùng lộn đầu ra ngoài-> con TT
( 8-10 tuần)
Tên
Sán dải heo
Dịch tể
- Phân bố: khắp nơi
- Nguồn bệnh: ký chủ
- Đường lây: đg tiêu hóa (
nem chua)
- Xu thế: tăng
Bệnh lý- Triệu chứng
- Con TT ở ruột: buồn nôn,
ăn kém ngon, tiêu chảy,...
- Ấu trùng ở các mô: mù; liệt,
tk (não); u cục (da)
Sán dải bò
- Phân bố: ng` ăn bò tái
- Nguồn bệnh: ký chủ
- Đường lây: tiêu hóa
- Xu thế: tăng
Đau bụng, ăn k ngon, tiêu
chảy
Người nhiễm con TT k nhiễm
nang ấu trùng ở cơ quan
/>
Chẩn đoán
-Bệnh sán heo:
Đốt sán: quanh hậu môn,
phân, chỗ ngủ
Trứng: phân
-Bệnh gạo heo: sinh thiết,
XQ, soi đáy mắt,..
Lâm sàng: k rõ
Cận lâm sàng:
Soi phân, chẩn đoán miễn
dịch,..
Điều trị
-Bệnh sán
heo:Niclosamide
- Bệnh gạo heo:
gp,..
Phòng ngừa
4 cấp, tt
Niclosamid
Paromycine
4 cấp, tt
2