EXERCISE 211
THE LONDON EYE
The architects who designed the London Eye (1) ________drew it for a competition in 1993.
Subsequently, they formed a (2) ________ with British Airways to develop the project. As the biggest
observation wheel ever built, its construction involved 1,700 people in five countries. Most of its (3)
________had to be invented, and delivering them had to be coordinated with the tides in the River
Thames. On average, 350 hours a week are spent (4) ________the maintenance of the Eye, and only
distilled water is used to (5) ________the glass.
Question 1:
A. originally
B. eventually
C. fundamentally
D. early
Question 2:
A. company
B. partnership
C. project
D. contract
Question 3:
A. components
B. elements
C. spare parts
D. ingredients
Question 4:
A. in
B. on
C. for
D. with
Question 5:
A. clean
B. cleaning
C. wet
D. scratch
(Pre Essence Reading 4, Rachel Lee)
Đăng ký file Word tại link sau
/>
1. Đáp án A. Originally (adv): một cách độc Các đáp án còn lại:
đáo, sáng tạo
eventually (adv): cuối cùng, rốt cuộc, kết cục
fundamentally (adv): về cơ bản
early (adv): sớm, đầu
2. Đáp án B. Partnership (n): sự cộng tác
Các đáp án còn lại:
company (n): công ty
project (n): dự án
contract (n): hợp đồng
3. Đáp án A. Component (n): thành phần
Các đáp án còn lại:
element (n): nguyên tố, yếu tố
spare part (phrN): đồ phụ tùng
ingrdient (n): nguyên liệu (nấu ăn)
4. Đáp án B. S + spend time on sth/ V-ing: Dành thời gian vào cái gì/ việc gì
5. Đáp án A. clean
Chỗ cần điền là một động từ, nên loại ngay đáp án B, C
Clean (v): rửa sạch, tẩy sạch
Scratch (v): cào, nạo
Dịch bài
CON MẮT LUÂN ĐÔN
Các kiến trúc sư thiết kế London Eye ban đầu thực hiện bản vẽ cho một cuộc thi năm 1993. Sau đó, họ
cộng tác với hãng hàng không Anh, British Airways để phát triển dự án. Là một bánh xe quan sát lớn nhất
từng được chế tạo, việc xây dựng cần đến 1.700 người trong năm quốc gia. Hầu hết các cấu thành của nó
đều được phát minh mới và việc vân hành những cấu phần này phải được phối hợp với thủy triều trên
sông Thames. Tính trung bình, 350 giờ trong một tuần được dành vào việc duy trì “Con mắt” này và chỉ
có nước cất được sử dụng để làm sạch kính.
EXERCISE 212
BANGKOK
Bangkok, the capital of Thailand, is a city of contrasts. It is an exciting, (1) ________, modem city and, at
the same time, a city that is full of history. The streets of Bangkok are usually noisy and have too many
people. Some people are selling food; (2) ________ are selling clothing, cassette tapes, flowers, or
souvenirs. Visitors love the river markets, the beautiful temples and architecture, and the nightlife. They
also enjoy the food, the shopping, and the friendly Thai people. (3) ________ seems to smile there. Most
of the year, Bangkok is hotter than any other capital city in Asia, but from December to February, the
weather is not as warm and so it is much more comfortable. Actually, it’s an interesting city to visit at any
time of the year. The shopping is excellent, and the prices are not as high as in many other large cities in
Southeast Asia. There is always so much to do in Bangkok any time of the day or night - (4) ________
watching Thai dancing or boxing to taking a boat trip on the river or trying some of the delicious and
spicy food. And if you get (5) ________ the city and want fewer crowds, there are beautiful beaches only
two hours away by bus.
Question 1:
A. crowded
Question 2:
B. crowding
C. full of people
D. dense population
A. the other people B. some other
C. others
D. the others
Question 3:
A. Everyone
B. All the people
C. Most people
D. The people
Question 4:
A. between
B. from
C. either
D. both
Question 5:
A. exhausted of
B. bored at
C. fed up
D. tired of
1. Đáp án A. An exciting, crowded modem Ta dùng tính từ để phù hợp với cấu trúc song hành.
city: Một thành phố sôi động, đông đúc và
hiện đại
2. Đáp án C. Others = other people: những người khác, chưa xác định
3. Đáp án A. seem: dường như
Quan sát động từ “seem” phía sau chia thêm “s”, nên chỉ
có đáp án A mới phù hợp
4. Đáp án C. either
Eitherhoặc
or...: hoặc...
5. Đáp án D. Be tired of: chán
Các đáp án còn lại:
be/get exhausted from: mệt mỏi vì
be/ get bored with: chán ngấy với cái gì
be/ get fed up with sth: chán với cái gì
Dịch bài
BĂNG CỐC
Băng Cốc, thủ đô của Thái Lan, là một thành phố của sự tương phản. Nó là một thành phố sôi động, đông
đúc, hiện đại và đồng thời cũng là một thành phố nhiều lịch sử. Các đường phố của Băng Cốc thường ồn
ào và đông người. Một số người bán đồ ăn; những người khác thì bán quần áo, băng cassette, hoa, hoặc
quà lưu niệm. Những du khách yêu thích những khu chợ trên sông, những ngôi đền với kiến trúc đẹp và
cuộc sống về đêm. Họ còn được thưởng thức các món ăn, mua sắm, và những con người Thái Lan thân
thiện. Tất cả mọi người dường như đều mỉm cười. Hầu hết cả năm, Băng Cốc thì nóng hơn bất kỳ thành
phố thủ đô nào khác ở châu Á, trừ từ tháng Mười hai đến tháng Hai, thời tiết không quá nóng và do đó,
thời tiết thoải mái hơn nhiều. Trên thực tế, nó là một thành phố thú vị để tham quan tại bất kỳ thời gian
nào trong năm. Việc mua sắm là rất tuyệt vời và giá không cao như ở nhiều thành phố lớn khác trong khu
vực Đông Nam Á. Luôn luôn có rất nhiều việc để làm ở Băng Cốc bất kể vào ban ngày hay ban đêm hoặc là xem khiêu vũ Thái Lan hoặc đấm bốc tới việc tham gia một chuyến du thuyền trên sông hay thử
một số các món ăn ngon và cay. Và nếu bạn chán thành phố và muốn ít đông đúc hơn, có những bãi biển
tuyệt đẹp chỉ mất hai giờ đi bằng xe buýt.
EXERCISE 213
VINCENT VAN GOGH
Vincent Van Gogh is a very famous painter from the 19th century. Van Gogh’s paintings are sold at very
high prices because many collectors want his paintings. But unfortunately, when he was (1) ________ he
did not have a happy life. Van Gogh was from a poor family in Holland and lived (2) ________his life at
home. He lived a rather sad and (3) ________ life. He drew things that he could see either around the
quiet town of his parents’ home or outside his window. This was why he painted things like the sky, his
room and even himself. Van Gogh once cut off his own ear after drawing a picture of himself. He cut it
off to show the person that said the ear in Van Gogh’s painting was not correct. It was very (4)
________him to do such a thing. Van Gogh was also (5) ________a crazy man. He really did become
crazy, and was sent to a mental hospital. Sadly, he killed himself when he was just 37.
Question 1:
A. living
B. live
C. alive
D. lively
Question 2:
A. most of
B. the most of
C. almost of
D. mostly
Question 3:
A. alone
B. lonely
C. loneliness
D. lone
Question 4:
A. unfortunate that B. unfortunate of
C. unfortunate
D. unfortunate to
Question 5:
A. called
C. named
D. referred
B. known
1. Đáp án C. Alive (adv): sống, còn sống
Loại A và B vì sau động từ ta cần một trạng từ. Còn lại
C và D. Tuy nhiên, “lively” là sống động, dùng với vật
và nghĩa không phù hợp. => Loại
2. Đáp án A. Most of + N: Phần lớn
The most of: chỉ thường dùng trong so sánh hơn nhất
Almost (adv): gần như
Mostly (adv): chủ yếu là, thường là
3. Đáp án B. Lonely (adj): cô đơn, đứng
Alone không đứng trước danh từ
trước và bổ nghĩa cho danh từ
4. Đáp án B. Be unfortunate (adj) of sb to do sth: Thật không may cho ai đó khi làm gì
5. Đáp án A. Be called + N: được gọi là
Dịch bài
VINCENT VAN GOGH
Vincent Van Gogh là một họa sỹ nổi tiếng từ thế kỷ 19. Những bức tranh của Van Gogh được bán với giá
rất cao vì nhiều nhà sưu tập muốn những bức tranh của ông. Nhưng thật không may, khi sinh thời, ông đã
không có một cuộc sống hạnh phúc. Van Gogh xuất thân từ một gia đình nghèo ở Hà Lan và sống phần
lớn cuộc đời ở quê nhà. Ông sống một cuộc sống khá buồn và cô đơn. Ông vẽ những thứ mà ông có thể
quan sát thấy hoặc xung quanh thị trấn yên tĩnh nơi ông sinh sống hoặc bên ngoài khung cửa sổ của mình.
Đây là lý do tại sao ông đã vẽ những thứ như bầu trời, phòng thậm chí là vẽ chính bản thân mình. Van
Gogh một lần đã cắt đứt tai mình sau khi vẽ chân dung của chính mình. Ông cắt nó để chứng tỏ với
những người nói rằng tai trong bức tranh của ông là không đúng. Thật không may cho ông khi làm điều
đó. Van Gogh cũng được coi là một người điên. Ông ấy thực sự trở nên điên và đã được đưa đến bệnh
viện tâm thần. Đáng buồn thay ông đã tự sát khi mới 37 tuổi.
EXERCISE 214
The Great Wall stretches for 5,000 kilometres (1) ________
China from the East coast to the Gobi Desert. This biggest of all building projects was begun 2,000 years
ago during the Qin Dynasty. Separately built walls were all joined up to form one huge line, supposedly
to (2) ________ any invading nomads. The project used thousands of workers, many of them prisoners.
Around 180 million cubic metres of earth were used to form the wall’s core. The wall was not particularly
successful as a deterrent to invaders. However, it was very useful as a kind of ancient, elevated motorway.
Men and equipment could be easily moved along the wall, through the previously (3) ________,
mountainous land. Also, a very useful communication system was developed between the different
sections of the wall. Smoke signals were used to send messages quickly anywhere along the wall’s length.
Now, the Great Wall is China’s most popular tourist attraction. It has suffered some decay and destruction
over the centuries. Parts have been (4) ________ by the wind and weather. Other sections have been
destroyed by local peasants who carried off the materials to make their own homes. However, the wall is
still an amazing sight, and a lasting monument to the ancient Chinese civilization that (5) ________it.
Question 1:
A. across
B. covering
C. between
D. through
Question 2:
A. keep on
B. keep out
C. keep from
D. drive away
Question 3:
A. inhospitable
B. inhabited
C. devastating
D. irresponsible
Question 4:
A. blown away
B. washed away
C. wiped out
D. worn away
Question 5:
A. designed
B. discovered
C. caused
D. created
1. Đáp án A. Across (prep): bắc ngang qua, Các đáp án còn lại
trải rộng
cover (v): bao phủ
between (prep): giữa (2 người, 2 vật)
through (prep): xuyên qua (không gian 3 chiều)
2. Đáp án B. Keep out (phrV): không cho Các đáp án còn lại:
phép vào
keep on: tiếp tục
keep from (phrV: cố gắng ngăn cản
drive away (phrV): xua đuổi
3. Đáp án A. Inhospitable (adj): không trú
Các đáp án còn lại:
ngụ được
inhabited (adj): có người ở
devastating (adj): tàn phá, phá hủy
irresponsibe (adj): vô trách nhiệm
4. Đáp án D. Wear away (phrV): bào mòn
Các đáp án còn lại:
Blow sb away: đáng ngạc nhiên
wash away: cuốn trôi, rửa sạch
wipe out: loại bỏ
5. Đáp án D. Create (v): tạo ra
Các đáp án còn lại:
design (v): thiết kế
discover (v): khám phá
cause (v): gây ra
Dịch bài
Vạn Lý Trường Thành trải dài 5.000 km ngang qua Trung Quốc từ bờ biển phía Đông đến sa mạc Gobi.
Công trình lớn nhất trong tất cả các dự án xây dựng đã được bắt đầu cách đây 2.000 năm trong suốt triều
đại nhà Tần. Những bức tường được xây dựng tách biệt đều được hợp lại để tạo thành một bức tường rất
lớn, được cho là để ngăn chặn những kẻ xâm lược từ bên ngoài. Công trình sử dụng hàng ngàn công nhân,
nhiều người trong số họ là những tù nhân. Khoảng 180 triệu mét khối đất đã được sử dụng để tạo thành
lõi của bức tường. Bức tường thành không thật sự thành công như một rào chắn những kẻ xâm lược. Tuy
nhiên, nó rất hữu ích như là một loại đường cao tốc trên cao. Con người và trang thiết bị có thể dễ dàng di
chuyển dọc theo bức tường, qua vùng đất nhiều núi và trước đây không có người ở. Ngoài ra, một hệ
thống truyền thông rất hữu ích được phát triển giữa các phần khác nhau của bức tường. Tín hiệu khói
được sử dụng để ghi lại thông điệp một cách nhanh chóng bất cứ nơi nào dọc theo chiều dài của bức
tường. Bây giờ, Vạn lý Trường thành là trung tâm du lịch nổi tiếng nhất của Trung Quốc. Tuy nhiên, bức
thành cũng bị mục nát và phá hủy qua nhiều thế kỷ. Nhiều bộ phận đã bị bào mòn bởi gió và thời tiết.
Những phần khác đã bị phá hủy bởi nông dân địa phương, lấy đi những vật liệu để xây nhà cho riêng
mình. Tuy nhiên, bức tường vẫn còn là một thắng cảnh tuyệt vời, và một tượng đài kéo dài của nền văn
minh Trung Quốc cổ đại mà đã tạo ra nó.
EXERCISE 215
Trends in worldwide energy use point up an urgent need to expedite the development of technology that
can wean the world % from fossil fuels. Many experts contend that the recent increases in the price of oil
will not be followed, as in the past, by an easing off after a year or two. Even if that were not the case, the
world would have to be concerned about inevitable constraints on supply. Gasoline and diesel engines in
motor vehicles consume the (1) ________ majority of fossil fuel used outside power generation. The only
technology currently in the pipeline for rescuing transportation from a very serious oil crunch is (2)
________ vehicles operating with hydrogen fuel-cell engines. Private industry, long a mere bystander in
the development of the hydrogen economy, is now (3) ________ the way to develop affordable and
environmentally desirable hydrogen fuel-cell vehicles. The United States government is spending about $
100 million per year for research on hydrogen vehicles and hydrogen-storage technology. Major
automobile manufactures claim they will have (4) ________ hydrogen cars by 2015. These cars, it should
be noted, will produce no greenhouse gases. Like any new fuel technology, hydrogen will require
infrastructure. Plants to generate usable hydrogen, pipelines to move it, and depots in which to store it,
must be put in place. Stations for refilling a vehicle’s hydrogen tank must be as common as ordinary gas
stations before many consumers will venture onto the open road with hydrogen cars, yet this is not an
unrealistic scenario. Most probably, existing oil and gasoline infrastructure can be affordably – and
incrementally – (5) ________ to hydrogen infrastructure.
Question 1:
A. enormous
B. giant
C. vast
D. most
Question 2:
A. that of
B. those of
C. those
D. whose
Question 3:
A. following
B. leading
C. developing
D. directing
Question 4:
A. cost-benefit
B. cost-effective
C. cost-reasonable D. cost-economical
Question 5:
A. restored
B. translated
C. converted
D. switched
1. Đáp án C. Vast (adj): rộng lớn, mênh Cụm từ hay dùng “the vast majority of sth”: đại đa số cái gì
mông
Các đáp án còn lại:
enormous (adj): to lớn
giant (adj): khổng lồ
most (adj): hầu hết, nhiều nhất
2. Đáp án A. that of
Dùng “that” để thế cho “the only techology”, nếu là số
nhiều, ta dùng “those”
3. Đáp án B. Lead the way: dẫn đường, đi mở đường, tiên phong
4. Đáp án B. Cost-effective: mang lại lợi
Các đáp án còn lại:
nhuận, tiết kiệm chi phí
cost-benefit: chi phí- lợi ích
cost-reasonable: chi phí hợp lý
cost-economical: chi phí tiết kiệm
5. Đáp án C. Convert (v): biến đổi, chuyển
Các đáp án còn lại:
đổi
restore (v): lưu trữ
translate (v): dịch
switch (v): chuyển (câu chuyện, ý nghĩ...)
Dịch bài
Những xu hướng trong sử dụng năng lượng toàn cầu đã chỉ ra một nhu cầu cấp thiết phải đẩy nhanh sự
phát triển của công nghệ nhằm giúp thế giới chấm dứt sử dụng nhiên liệu hóa thạch. Nhiều chuyên gia
cho rằng sự gia tăng gần đây trong giá dầu sẽ không có xu hướng giảm một trong 2 năm tới. Thậm chí
nếu dự báo này không đúng, thế giới vẫn phải quan tâm hơn về những hạn chế không thể tránh khỏi của
nguồn cung cấp. Xăng và động cơ đi-ê-zen trong những xe có động cơ tiêu thụ phần lớn các nhiên liệu
hóa thạch bên cạnh máy phát điện. Công nghệ duy nhất hiện nay trong các đường ống có thể giúp quá
trình vận chuyển tránh khỏi khủng hoảng dầu nghiêm trọng là các phương tiện hoạt động với động cơ
dùng nhiên liệu hydro. Ngành công nghiệp tư nhân, từ lâu nay chỉ là một người ngoài cuộc trong sự phát
triển của nền kinh tế hydro, hiện đang đi đầu trong phát triển những loại xe chạy bằng nhiên liệu hydro
với giá cả phải chăng và có lợi về mặt môi trường. Chính phủ Hoa Kỳ đang chi khoảng 100 triệu USD
mỗi năm cho nghiên cứu về xe chạy bằng nhiên liệu hydro và công nghệ chứa hydro. Các nhà sản xuất xe
ô tô lớn tuyên bố họ sẽ có xe hydro mang lại lợi nhuận trước năm 2015. Những loại xe đó, nên được chú
ý, không sản sinh ra khí nhà kính. Giống như bất kỳ công nghệ nhiên liệu mới, hydro sẽ yêu cầu cơ sở hạ
tầng đi theo. Cây để tạo ra hydro có thể sử dụng, đường ống dẫn để di chuyển nó, và các kho chứa để lưu
trữ, phải được đặt đúng chỗ. Trạm bơm bồn chứa hydro của xe phải phổ biến như các trạm xăng bình
thường trước khi nhiều người tiêu dùng sẽ dấn thân vào con đường rộng mở với xe hydro, nhưng điều này
không phải là một viễn tưởng không thực tế. Và có lẽ hầu hết, cơ sở hạ tầng dầu và xăng hiện nay sẽ có
thể từng bước chuyển đổi sang cơ sở hạ tầng hydro.
EXERCISE 216
ONE GIANT LEAP
“Being in space is an exhilarating experience,” recalls astronaut Buzz Aldrin, member of the three-man
crew which made history nearly 50 years ago when they (1) ________ in being the first melt ever to set
foot on the Moon. ‘Just being able to float around is amazing. Unfortunately, the space suits were quite
restrictive so we weren’t able to move about very easily. They made the job of collecting moon rock and
soil to bring back to Earth much more difficult. The surface of the Melon is covered in a (2) ________
and because there isn’t any wind or weather on the Moon, Neil’s famous first footprint should still be
there until it is disturbed by other visitors. “On our (3) ________ to Earth, we were put in quarantine. It
was still not known whether life existed on the Moon and it was feared that organisms from the Moon
could infect animals and plants on Earth. Hopefully, in the next 25 years man will be setting up (4)
________bases on the Moon or even on Mars. I don’t see much point in just sending astronauts there.
Instead of short trips, which are not a very efficient allocation of resources, we should be sending people
there to stay. “In time, although possibly not in my lifetime, people will be born on Mars. They will be
our “Martians”, (5) ________ the green creatures that science fiction writers write about.”
Question 1:
A. managed
B. achieved
C. succeeded
D. completed
Question 2:
A. fine powder
B. small dust
C. little powder
D. thin soil
Question 3:
A. back
B. come back
C. return
D. way
Question 4:
A. long-term
B. permanent
C. forever
D. existing
Question 5:
A. no
B. without
C. nor
D. not
1. Đáp án C. Succeed in: Thành công trong việc gì
2. Đáp án A. Fine-powder: bụi mịn
Các đáp án còn lại:
small dust: bụi bẩn nhỏ
little powder: bụi rất nhỏ
thin soil: đất mỏng
3. Đáp án C. Returrn to: quay lại với
4. Đáp án B. Permanent (adj): vĩnh viễn
Các đáp án còn lại:
long-term: lâu dài, dài hạn
forever: mãi mãi
existing: đang tồn tại
5. Đáp án D. not
Not: là phó từ, đi được với các mạo từ, với any, much,
enough, many
Dịch bài
MỘT BƯỚC NHẢY VỌT PHI THƯỜNG
Phi hành gia Buzz Aldrin, thành viên của phi hành đoàn ba người đã làm nên lịch sử gần 50 năm trước
khi họ thành công trong việc là những người đầu tiên đặt chân trên mặt Trăng bồi hồi nhớ lại: “Ở trong
không gian là một trải nghiệm thú vị”. Chỉ mỗi việc trôi nổi bồng bềnh xung quanh cũng thật tuyệt vời.
Thật không may, những bộ quần áo mặc trong không gian khá hạn chế nên chúng tôi không thể di chuyển
một cách dễ dàng. Chúng khiến cho công việc thu gom đá và đất trên mặt trăng để mang trở lại Trái đất
khó khăn hơn. Bề mặt của Melon được bao phủ bằng một lớp bụi mịn và vì không có bất kỳ gió hoặc hiện
tượng thời tiết khác trên Mặt trăng, dấu chân đầu tiên nổi tiếng của Neil vẫn sẽ ở đó cho đến khi nó bị xáo
trộn bởi nhà du hành. “Khi trở về Trái đất, chúng tôi đã được đưa vào kiểm dịch. Chúng ta vẫn chưa biết
liệu sự sống có tồn tại trên mặt trăng hay không và e sợ rằng sinh vật từ mặt trăng có thể lây nhiễm sang
động vật và thực vật trên trái đất. Hy vọng rằng, trong 25 năm tiếp theo con người sẽ thiết lập căn cứ lâu
dài trên Mặt trăng hay thậm chí trên sao Hỏa. Tôi không thấy việc chỉ gửi những phi hành gia tới đó có
nhiều ý nghĩa. Thay vì các chuyến đi ngắn vốn không phải là một sự phân bổ hiệu quả các nguồn lực,
chúng ta nên gửi họ tới đó sinh sống.” “Sẽ có lúc nào đó, mặc dù có thể không phải trong cuộc đời của
tôi, mọi người sẽ được sinh ra trên sao Hỏa. Họ sẽ là những “cư dân sao Hỏa” của chúng ta, không phải là
những sinh vật màu xanh lá cây mà các nhà văn khoa học viễn tưởng vẫn hay viết.”
EXERCISE 217
THE SOLAR SYSTEM
The Solar System is (1) ________ the Sun and eight planets: Mercury, Venus, Earth, Mars, Jupiter,
Saturn, Uranus and Neptune. The first four planets are (2) ________ terrestrial planets because they are
rocky. They are smaller and denser than the outer planets. They contain a high amount of metals and they
have less gas than the outer planets. Mercury has no atmosphere, but Venus, Earth and Mars have
atmospheres of varying thicknesses. Their rotation is slower and their orbits are closer together. The outer
four planets are known as gas giants. They are also known as Jovian planets, (3) ________ the planet
Jupiter because of their gigantic Jupiter-like (4) ________. They have a large diameter and a very thick
atmosphere. Although their surfaces contain large amounts of gases, their cores are probably solid. All
four Jovian planets have rings although only Saturn’s ring system is (5) ________ from Earth.
Question 1:
A. made up of
B. made from
C. made of
D. made up
Question 2:
A. known
B. called
C. referred to
D. spoken
Question 3:
A. named after
B. called as
C. named following D. referred to
Question 4:
A. expression
B. description
C. appearance
D. face
Question 5:
A. watched
B. looked
C. available
D. observed
1. Đáp án A. Make up of: cấu thành từ (có Các đáp án còn lại:
chỉ rõ số lượng)
- Nếu một chất liệu nào đó vẫn giữ nguyên dạng thức
của nó thì chúng ta dùng made of.
- Nhưng nếu dạng thức của chất liệu đó thay đổi trong
quá trình làm ra hay chế biến, chúng ta dùng made
from.
- Make up (phrV): sáng tạo
2. Đáp án B. be called: được gọi là
Các đáp án còn lại:
be known as: được biết đến như là
be referred to: được đề cập tới
be spoken: được nói
3. Đáp án A. Be named after: được đặt tên theo
4. Đáp án C. Appearance (n): diện mạo,
Các đáp án còn lại:
ngoại hình
expression (n): sự diễn đạt
description (n): sự mô tả
face (n): khuôn mặt
5. Đáp án D. Observe (v): quan sát
Các đáp án còn lại:
watch (v): xem
look (v): nhìn
available (adj): sẵn có
Dịch bài
HỆ MẶT TRỜI
Hệ mặt trời được cấu thành từ mặt trời và tám hành tinh: sao Thủy, sao Kim, Trái đất, sao Hỏa, sao Mộc,
sao Thổ, sao Thiên Vương và sao Hải Vương. Bốn hành tinh đầu tiên được gọi là hành tinh đất đá bởi vì
chúng chứa nhiều đá. Chúng nhỏ hơn và dày đặc hơn so với các hành tinh bên ngoài. Chúng chứa một
lượng lớn các kim loại và có ít khí hơn so với các hành tinh bên ngoài. Sao Thủy không có khí quyển,
nhưng sao Kim, Trái đất và sao Hỏa có bầu khí quyển với độ dày khác nhau. Vòng xoay của chúng chậm
hơn và quỹ đạo của chúng thì gần nhau hơn. Bốn hành tinh phía bên ngoài được gọi là đám khí khổng lồ.
Chúng cũng được biết đến như là các hành tinh dạng sao Mộc, được đặt tên theo sao Mộc vì diện mạo
khổng lồ giống với sao Mộc. Chúng có một đường kính lớn và một bầu không khí rất dày. Mặc dù bề mặt
của chúng có chứa một lượng lớn khí, lõi của chúng có lẽ rắn. Tất cả bốn hành tinh sao Mộc đều có vành
đai mặc dù chỉ có hệ thống vành đai của sao Thổ là có thể quan sát được từ Trái Đất.
EXERCISE 218
EMELIA EARHART
Amelia Earhart, America’s most famous woman pilot, was born into a wealthy family in 1897. At the age
of 23, she began taking flying lessons in California. (1) ________ having a number of crashes, which
were fairly common in the early days of aviation, she decided to make flying her career. In 1932, she
became the first woman to make a solo flight across the Atlantic. She set out on May 20th, and not only
(2) ________ in arriving safely, but she managed to do it in record time as well. She was awarded
honours of all kinds. As her fame grew, she travelled round the country giving lectures and (3) ________
women’s rights. In 1937, she decided to do something that no woman had tried before - to fly all the way
round the world. She reached Australia, and set off on the last part of her journey across the Pacific on
July 2nd. A few hours later she sent a radio message saying she was running (4) ________ fuel. Then
there was silence. President Roosevelt immediately had the area (5) ________, but the 9 ships and 66
planes were unable to find any sign of her. Since her death, there have been many stories about her; some
say that she was captured by the Japanese, others claim that she lived on a South Pacific island with a
fisherman. However, although many people have tried to work out exactly what happened, no trace of her
or the plane has ever been found.
Question 1:
A. Despite of
B. In spite of
Question 2:
A. she succeeded
B. does she succeed C. did she succeed D. succeeded she
Question 3:
A. talking
B. developing
C. promoting
D. achieving
Question 4:
A. from
B. short of
C. lack of
D. empty of
Question 5:
A. investigated
B. discovered
C. looked for
D. searched
1. Đáp án B
C. Although
D. Due to
In spite of = Despite + Noun/ V-ing: mặc dù
Although + clause 1, clause 2: mặc dù
Due to + Noun/V-ing: Bởi vì
2. Đáp án C. did she succeed
Đảo ngữ với Not only... but also:
Not only + auxiliary + s + Verb + but... also: Không
những... mà còn.
Thì của động từ phải chia ở quá khứ đơn, vì chỉ hành
động xảy ra trong quá khứ
3. Đáp án C. Promote (v): xúc tiến, thúc đẩy
Các đáp án còn lại:
talk (v): nói chuyện
develop (v): phát triển
achieve (v): đạt được
4. Đáp án B. Run out/short of: Cạn kiệt, hết (nhiên liệu).
5. Đáp án D. Search (v): khám xét, lục soát,
Các đáp án còn lại:
tìm tòi
investigate (v): điều tra
discover (v): khám phá
lookfor: thường dung trong văn phong nói, ý chỉ sự tìm
kiếm cái gì đó trong những tình huống thường ngày.
Ex: I looked for my keys all over the house. (Tôi tìm
kiếm chìa khóa khắp cả nhà.)
Dịch bài
EMELIA EARHART
Amelia Earhart, phi công nữ nổi tiếng nhất nước Mỹ, được sinh ra trong một gia đình giàu có vào năm
1897. Khi 23 tuổi, cô ấy bắt đầu tham gia những bài học lái máy bay ở California. Mặc dù gặp một vài tai
nạn vốn là chuyện hết sức bình thường trong những ngày đầu của thực hành bay, cô quyết định thực hiện
sự nghiệp là lái máy bay của mình. Năm 1932, cô trở thành người phụ nữ đầu tiên thực hiện chuyến bay
một mình băng qua Đại Tây Dương. Khởi hành vào ngày 20 tháng 5, Emelia không chỉ thành công khi tới
đó một cách an toàn mà còn cố gắng bay với thời gian kỷ lục. Cô được trao huy chương các loại. Khi
danh tiếng đã lớn, cô đi khắp đất nước để giảng dạy và thúc đẩy quyền lợi của phụ nữ. Năm 1937, cô
quyết định làm một điều gì đó mà không người phụ nữ nào từng làm trước đó - bay vòng quanh thế giới.
Cô đến Úc và khởi hành cuộc hành trình cuối cùng của mình qua Thái Bình Dương vào ngày 02 tháng 7.
Một vài giờ sau đó cô đã gửi một tin nhắn vô tuyến nói rằng đã cạn kiệt nhiên liệu. Sau đó là sự im lặng
đáng sợ. Tổng thống Roosevelt ngay lập tức đã yêu cầu tìm kiếm các khu vực, nhưng 9 con tàu và 66 máy
bay đã không thể tìm thấy bất kỳ dấu hiệu nào của cô. Kể từ cái chết của cô, đã có nhiều câu chuyện kể
Emelia về cô ấy; một số người nói rằng cô đã bị người Nhật bắt giữ người khác cho rằng cô đã sống trên
một hòn đảo với một ngư dân ở Nam Thái Bình Dương. Mặc dù nhiều người đã cố gắng tìm hiểu chính
xác những gì đã xảy ra, vẫn chẳng có dấu hiệu nào của máy bay hay và cô ấy được tìm thấy.
EXERCISE 219
THE BOSS’S NEW HAT
I don’t usually play tricks on people, but when our boss, Mr Budd, bought himself a new hat, my friend
had an idea that was impossible to resist. Every day Mr Budd (1) ________ hang up his hat in the hallway
and disappear into his office. So one lunch time we went into town and bought two hats identical to Mr
Budd’s, except that one was much larger, and the other much smaller, than his. When we (2) ________ to
the office, we took Mr Budd’s hat off the hook and replaced it with the large one. That evening he put the
hat on and went home, saying nothing to anyone in spite of the fact that his hat was resting on his ears.
The next day we (3) ________the small hat for the large one, and Mr Budd went home with it sitting high
on top of his head. He looked a bit worried, but he still didn’t say a word to anyone. This continued for a
few weeks. Sometimes we would put Mr Budd’s (4) ________ hat on the hook, sometimes one of the
others. Everyone in the office knew about the joke, except Mr BudD. Eventually, he got so worried that
he went to the doctor, (5) ________ that his head was growing and shrinking day by day.
Question 1:
A. use to
B. would
C. had to
D. always
Question 2:
A. returned back
B. arrived
C. approached
D. got back
Question 3:
A. replaced
B. provided
C. supplied
D. substituted
Question 4:
A. first
B. original
C. official
D. genuine
Question 5:
A. thought
B. considered
C. convinced
D. believed
1. Đáp án B. would
Dùng would V dể chỉ một thói quen trong quá khứ
2. Đáp án D. Get back to: quay trở lại
Các đáp án còn lại:
Đáp án A sai vì chỉ cần “retura” đã mang nghĩa quay trở
lại rồi, thừa “back”.
Đáp án B, “arrive”chỉ đi với “at/in”
Đáp án C “approach to” lại gần, không hợp nghĩa
3. Đáp án D. Substitue sth/sb for sb/sth: Đặt hoặc dùng ai, cái gì thay thế ai, cái khác
4. Đáp án B. Original (adj): cuộc căn
Các đáp án còn lại:
nguyên, ban đầu
First (adj): đầu tiên
official (adj): chính thức
genuine (adj): thật, chính cống
5. Đáp án C. Convince (v): làm cho tin, thuyết
Các đáp án còn lại:
phục
think (v): nghĩ
consider (v): xem xét, cân nhắc
believe (v): tin tưởng
Dịch bài
CHIẾC MŨ CỦA ÔNG CHỦ
Tôi không thường xuyên chơi xỏ người khác, nhưng khi ông chủ của chúng tôi, ông Budd, mua cho mình
một chiếc mũ mới, bạn của tôi đã có một ý tưởng mà tôi không thể cưỡng lại. Mỗi ngày ông Budd sẽ treo
lên chiếc mũ của mình trong hành lang và biến mất vào văn phòng. Vì vậy, vào một lần ăn trưa, chúng tôi
đã đi vào thành phố và mua hai chiếc mũ giống hệt chiếc mũ của ông Budd, ngoại trừ việc một cái thì
rộng hơn nhiều và một cái khác thì nhỏ hơn nhiều so với mũ của ông ấy. Khi chúng tôi qua trở lại văn
phòng, chúng tôi đã lấy chiếc mũ của ông Budd khỏi móc và thay thế nó bằng cái lớn chúng tôi vừa mua.
Tối hôm đó, ông đội chiếc mũ và đi về nhà, không nói gì cho bất cứ ai mặc dù thực tế là chiếc mũ đã che
lấp đôi tai của ông. Ngày hôm sau, chúng tôi thay chiếc mũ nhỏ cho chiếc mũ lớn và ông Budd đi về nhà
với chiếc mũ chon von trên đỉnh đầu của ông. Ông ta trông khá lo lắng, nhưng vẫn không nói một lời nào
với bất cứ ai. Việc này tiếp tục trong một vài tuần. Thỉnh thoảng chúng tôi sẽ đặt chiếc mũ ban đầu của
ông Budd trên móc, đôi khi là một trong những cái khác. Tất cả mọi người trong văn phòng đều biết về
trò đùa đó, ngoại trừ ông Budd. Cuối cùng, ông đã quá lo lắng đến nỗi phải đi đến bác sĩ và tin chắc rằng
đầu của ông đang phát triển và thu hẹp từng ngày.
EXERCISE 220
Work engineers are (1) ________ riding with drivers, timing everything from stops at traffic lights, to
wait at customer’s doorway, to stairway climbs, to coffee break. And they are not (2) ________ to
pointing out the occasional inefficiency. Additionally, supervisors ride with the least good drivers, noting
how they work and constantly (3) ________them until their work is up to standard. The (4) ________ of
all this work engineering is efficiency, and UPS has been called one of the most efficient companies
anywhere. It’s also a highly profitable company. Most drivers take the regimentation in stride: many
show pride in meeting the UPS standards each day. Others, however, feel that they are constantly being
pushed, that it is impossible for them to (5) ________at work. UPS officials claim that the standards
provide accountability. And, they say, employees who work according to UPS standards should feel less
tired at the end of the day.
Question 1:
A. consistently
B. continually
C. constructively
D. chronically
Question 2:
A. impolite
B. brave
C. intimate
D. averse
Question 3:
A. scolding
B. criticizing
C. encouraging
D. correcting
Question 4:
A. task
B. reason
C. object
D. target
Question 5:
A. rest
B. relieve
C. relax
D. restrain
1. Đáp án B. continually: liên tục
Các đáp án còn lại:
consistently: nhất quán
constructively: mang tính xây dựng (lời khuyên)
chronically: theo trình tự thời gian
2. Đáp án D. averse to V-ing: ngại, ghét, Các đáp án còn lại:
không thích làm gì
impolite: không lễ phép
brave: dũng cảm
intimate: than mật
3. Đáp án D.
Dùng quy tăc song hành, trước và sau “and” phải
có cùng dạng, nên ta chọn V-ing. về nghĩa, ta
chọn “correct”- “sửa chữa”.
Các đáp án còn lại:
scold: mắng mỏ
criticize: phê bình
encouraging: khuyến khích
4. Đáp án C. object: mục đích (muốn được
Các đáp án còn lại:
học sinh giỏi, muốn mở mang hiểu biết…)
task: nhiệm vụ
reason: lí do target: mục tiêu đề ra (số điểm muốn
đạt được trong kì thi, số trang sách đọc được
trong một ngày...)
5. Đáp án C. relax: nghỉ ngơi, thấy thư giãn
Các đáp án còn lại:
(sau khi lao động, làm việc)
rest: nghỉ ngơi, không vận động nhiều (để hồi sức
khi bệnh)
relieve: thở phào
restrain: chế ngự
Dịch bài
Kĩ sư làm việc phải liên tục lái xe cùng tài xế, đo đạc thời gian mọi thứ từ việc dừng ở đèn giao thông đến
chờ khách ở cửa, lên cầu thang, nghỉ ngơi uống nước. Và họ không ngại chỉ ra những chỗ còn chưa hiệu
quả. Thêm vào đó, những người giám sát sẽ cùng lái xe với những tài xế chưa giỏi để chỉ dẫn cách họ làm
việc và liên tục sửa cho họ đến khi đạt tiêu chuẩn thì thôi. Mục đích của tất cả những công việc này là
đem đến sự hiệu quả, và UPS đã được gọi là một trong những công ty hiệu quả nhất trong tất cả. Đó cũng
là một công ty có lợi nhuận rất cao. Đa số các lái xe đều chấp nhận khó khăn này, nhiều người còn thể
hiện niềm tự hào khi đạt đến tiêu chuẩn của UPS mỗi ngày. Tuy nhiên, những người khác lại thấy rằng họ
liên tục bị chèn ép, rằng không thể nào mà thoải mái trong khi làm việc được. UPS khẳng định rằng
chuẩn mực mang đến sự trách nhiệm. Và họ nói rằng nhân viên nào làm việc theo tiêu chuẩn của UPS sẽ
thấy ít mệt mỏi hơn vào cuối ngày khi công việc kết thúc.
EXERCISE 221
In Korea, in former days, the marriage between a man and woman
represented the joining of two families, rather (1) ________ the joining
of two individuals. The event (2) ________ Taerye (Great Ritual),
and people from all over the village or neighborhood participated. The ceremonies and events
surrounding the actual marriage were long and (3) ________. Professional matchmakers paired up likely
candidates for marriage, with the new couple often meeting for the first time at their wedding. The
families considered many factors in the decision, consulting with fortune
tellers for (4) ________ about the couple’s future life together. During
the Chosun period, people married (5) ________their early teens,
with the girl often being several years older than the boy.
Question 1:
A. more
B. as
C. than
Question 2:
A. often called
B. war often called C. is often called
D. has often called
Question 3:
A. elaborate
B. elaboration
C. elaborately
D. elaborateness
Question 4:
A. predictions
B. situations
C. evaluations
D. attentions
Question 5:
A. in
B. for
C. on
D. from
1. Đáp án C
Rather than: thay vì
2. Đáp án B. was often called
Giải thích đáp án:
D. more than
Sự kiện này được gọi là Taerye – dùng bị động “tobe
PII”.
3. Đáp án A. Elaborate (adj): kĩ lưỡng, tỉ mỉ
Giải thích đáp án:
Ta dùng tính từ đằng sau “to be” để chỉ đặc điểm của
sự vật, tương tự như từ “long”.
Các đáp án còn lại:
Elaboration (n): bài miêu tả chi tiết
Elaborately (adv): một cách tỉ mỉ
Elaborateness (n): sự tỉ mỉ
4. Đáp án A. Predictions: suy đoán
Các đáp án còn lại:
Situations: tình huống
Evaluations: đánh giá
Attentions: sự chú ý
5. Đáp án A.
in their early teens: mới ở độ tuổi “tin”
Giải thích đáp án:
Khi nói về tuổi ta dùng giới từ “in”: in their teens, in
their adulthood...
Dịch bài
Ở Hàn Quốc, những cuộc hôn nhân thời xưa giữa nam và nữ tượng trưng cho sự kết hợp giữa hai gia
đình, thay vì sự kết hợp giữa hai cá nhân. Sự kiện này được gọi là Taerye, dân làng và hàng xóm đều đến
tham gia. Lễ kỉ niệm và những sự kiện liên quan xung quanh đám cưới thường rất dài và tỉ mỉ. Những
người mai mối chuyên nghiệp ghép những nam thanh nữ tú có khả năng kết hôn với nhau tham dự đám
cưới và họ mới chỉ gặp mặt lần đầu tiên khi lễ cưới diễn ra. Các gia đình xem xét rất nhiều yếu tố để đưa
ra quyết định, có cả thầy bói để dự đoán về tương lai của các cặp đôi nếu họ sống chung. Trong thời kì
Chosun, người ta thường cưới khi vẫn còn nhỏ tuổi, người con gái luôn lớn hơn vài tuổi so với người con
trai.
EXERCISE 222
The groom usually traveled to the house of the bride for the ceremony, then stayed there for three days (1)
________ taking his new bride to his family’s home. The actual ceremony involved many small rituals,
with many bows and symbolic gestures. The (2) ________ were expected to control their emotions and
remain somber. (3) ________ Koreans have kept several aspects of the traditional ceremony, most
modem ceremonies resemble Western marriage ceremonies more than (4) ________ Korean ones.
However, many folk villages and museums across the country regularly perform ceremonies to (5)
________ the traditions alive.
Question 1:
A. ago
B. before
C. then
D. soon
Question 2:
A. participants
B. contests
C. examiners
D. competitors
Question 3:
A. If only
B. As though
C. As
D. Although
Question 4:
A. ancient
B. old
C. traditional
D. antique
Question 5:
A. grip
B. catch
C. hold
D. keep
1. Đáp án B. before
Giải thích đáp án:
Thời gian + ago: ... trước, cách đây
Ví dụ: one year ago: một năm truớc
Before N/V-ing/ mệnh đề: truớc khi...
Soon: sớm
Nêu dùng “then” thì cách sử dụng của nó tương đương
với “and”, ta vẫn chia động từ bình thường mà không
dùng V-ing như khi dùng với “before”
2. Đáp án A. participants: người tham gia
Các đáp án còn lại:
Contest: kì thi
Examiner: giám thị
Competitor: thí sinh
Ở đây tác giả chỉ những người tham dự đám cưới đó,
không phải cuộc thi gì cả.
3. Đáp án D. Although: mặc dù
Các đáp án còn lại:
If only: chỉ khi
As though: như là
As: vì
4. Đáp án C. traditional: truyền thống
Các đáp án còn lai:
Ancient: cổ đại
Old: già cũ
Antique: đồ cổ
“Modern” và “traditional” thường dùng như cặp từ trái
nghĩa hơn là “modem” và “old/ ancient”.
5. Đáp án D. keep
Keep something adj: giữ cho cái gì thế nào
Dịch bài
Chú rể thường đến nhà cô dâu vài ngày trước lễ cưới, ở rể trong vòng ba ngày trước khi đưa cô dâu về
nhà trai. Lễ cưới thực sự bao gồm rất nhiều nghi lễ nhỏ, cúi lạy rất và nhiều những cử chỉ mang tính biểu
tượng khác. Những người tham gia cần phải điều khiển được cảm xúc của họ và giữ bình tĩnh. Mặc dù
người Hàn vẫn giữ một số nét truyền thống, phần lớn các đám cưới hiện đại có vẻ giống với phương Tây
hơn. Tuy nhiên, nhiều xóm làng dân gian và các bảo tàng trên khắp đất nước vẫn thường tổ chức các lễ
cưới hỏi kiểu này để duy trì truyền thống.