EXERCISE 181
Precision and uniformity of movement are two characteristics of step-dancing which most people
recognize. And (1) ________ traditional step-dancing does not permit the use of hands, some of the more
modem versions allow it. Before the early 1900s, though, step-dancers often performed their
synchronized movement while dancing with their hands on their hips. That trend has somewhat faded and
now most step-dancing is done with the participants’ arms held firmly down to their sides and their hands
made into a fist. The straight, clean lines of the body add to the impression (2) ________ it is the intricacy
of the foot work which is the most important aspect of the presentation. Chorus line dancing, which is
another variation or type of line dancing, was an extremely popular way that dancing and elegance were
included in movie productions for several years. Today fewer scenes of chorus lines (3) ________ in
movies, but many movies with “Western” or “country” themes include modem forms of line dancing.
Many people simply refer to the modem type of dancing as “line dancing” but (4) ________ whether it
has a special name, modem line dancing is usually associated with a country and western theme. With
modem line dancing, there may only be one line or there can be several. Sometimes, when there is more
than one line, the lines face in the same direction with one line being in back of the other, but sometimes
the lines face each other. This type of dancing does not always require interaction between dancers, and
the dancers often move independently from each other. But the beauty of this dance form permits
interaction, like weaving in and out of different lines, if the dancers desire. And sometimes the dancers
even may make contact with each other if clapping becomes part of their (5) ________
Question 1:
A. despite
B. however
C. although
D. because
Question 2:
A. which
B. that
C. how
D. what
Question 3:
A. appear
B. watch
C. see
D. rise
Question 4:
A. regard
B. regarding
C. regardless
D. regardless of
Question 5:
A. perform
B. performing
C. performed
D. performance
(Pre Essence Reading 4, Rachel Lee)
Đăng ký file Word tại link sau
/>
1. Đáp án C. Although + clause: mặc dù
Các đáp án còn lại:
despite + Noun/ V-ing
However: đứng một mình, trước và sau nó có dấu phẩy,
mang nghĩa tuy nhiên
because + clause: bởi vi
2. Đáp án B. Mệnh đề danh từ với “that”
3. Đáp án A. Appear: xuất hiện
Cáe đáp án còn lại:
watch: xem (mang tính chủ động)
see: xem, trông thấy (mang tính bị động)
rise: tăng, mọc
4. Đáp án D. Regardless of: bất chấp, bất luận, không kể tới điều gì đó
5. Đáp án D. Performance (n): màn biểu diễn
Sau tính từ sở hữu là danh từ.
Dịch bài
Độ chính xác và tính thống nhất của chuyển động là hai đặc điểm của điệu nhảy đế giày mà hầu hết mọi
ngựời có thể nhận ra. Mặc dù điệu nhảy đế giày truyền thống không cho phép sử dụng bàn tay, một số
phiên bản hiện đại hơn vẫn cho phép điều đó. Trước những năm 1900, các vũ công điệu nhảy đế giày
thường biểu diễn các chuyển động đồng bộ với bàn tay đặt lên hông. Xu hướng đó đã phàn nào lu mờ và
giờ đây hàu hết điệu nhảy này được thực hiện với cánh tay của người khiêu vũ đặt chắc chắn dọc mạng
sườn và bàn tay nắm chặt lại. Nét thẳng cân đối của cơ thể tạo thêm cảm tưởng rằng sự phức tạp của động
tác chân mới là khía cạnh quan trọng nhất của phần biểu diễn. Khiêu vũ tập thể thao điệp khúc là một
hình thức khiêu vũ thanh lịch cũng cực kỳ phổ biến và được đưa vào sản xuất phim trong nhiều năm.
Ngày nay ngày càng ít các cảnh quay khiêu vũ tập thể thao điệp khúc xuất hiện trong các bộ phim nhưng
nhiều bộ phim với chủ đề “phương Tây” hay “đồng quê” đều chứa đựng hình thức khiêu vũ tập thể hiện
đại. Nhiều người chỉ nói đơn giản đến các loại hình khiêu vũ hiện đại như “tập thể nói chung nhưng dù có
một cái tên đặc biệt đi nữa, khiêu vũ tập thể hiện đại thường được kết hợp với chủ đề đồng quê và phương
Tây. Với khiêu vũ tập thể hiện đại, vũ công có thể xếp thành một hay nhiều hàng. Khi có nhiều hơn một
hàng, các hàng nhìn về cùng một hướng với hàng này sau hàng kia nhưng đôi khi các hàng cũng nằm đối
diện nhau. Loại hình khiêu vũ này không phải lúc nào cũng đòi hỏi sự tương tác giữa các vũ công và vũ
công thường xuyên di chuyển độc lập với nhau. Nhưng đôi khi cũng cho phép đan xen các hàng với nhau
nếu các vũ công mong muốn. Và đôi khi các vũ công thậm chí có thể tương tác với nhau nếu vỗ tay trở
thành một phần của màn biểu diễn.
EXERCISE 182
When (1) ________ people think of sports, the first ones that come to mind are probably football - both
American and European soccer - and basketball, hockey, tennis, and baseball. But that knights in shining
armour who rode horses and carried sharp swords and lances in their hands to knock (2) ________
knights off their horses, created the new sport of jousting. The idea of jousting dates back to really times
before the 1100s and had its origins in France where jousting was not really a sport. Instead, it was really
more of an occupation since jousting tournaments were really warring tournaments held between the
families of nobility for the purpose of gaining notoriety and monetary wealth. As jousting became more
of a sport, a code of “fair play” was enacted and chivalry entered (3) ________ the picture as well as the
ideas conveyed in the tales of King Arthur and the Knights of the Round Table. In addition to the
inaugural code of ethics, the concepts of fair maidens and brave knights continues to (4) ________ an
important role in jousting. And even to this (5) ________ day, the idea of chivalry has an impact on the
pageantry and activities of jousting tournaments.
Question 1:
A. most
B. most of
C. mostly
D. almost
Question 2:
A. oppose
B. opposing
C. opposed
D. opposition
Question 3:
A. onto
B. into
C. to
D. at
Question 4:
A. have
B. put
C. do
D. play
Question 5:
A. very
B. well
C. right
D. even
(Pre Essence Reading 4, Rachel Lee)
1. Đáp án A. Most + N (đi với Most là tính từ (adj), bổ nghĩa cho danh từ.
danh từ không xác định): hầu Most of là một đại từ (pronoun). Khi muốn đề cập đến những đối
hết
tượng cụ thể, đã được biết đến hay hiểu từ trước thì bắt buộc phải
dùng “Most of” và theo sau nó phải là các danh từ xác định.
Most of + a/an/the/th is/thaưthese/those/my/hi s... + N = hầu hết
Almost là một trạng từ (adv) = nearly: hầu hết, gần như
Thường đi với anybody, anything, no one, nobody, all, everybody,
every
Mostly là trạng từ (adv) = mainly, generally: Chủ yếu là, thường là
2. Đáp án B. Opposing (adj): mang tính phản đối, đối kháng
3. Đáp án Đáp án B. Enter into: đi vào, nằm trong (kế hoạch, sự tính toán)
4. Đáp án D. S + play an important role in sth: đóng một vai trò quan trọng trong cái gì
5. Đáp án A. This very day: ngày nay (thêm “very” trước danh từ để nhấn mạnh)
Dịch bài
Khi hầu hết mọi người nghĩ về thể thao, thì thứ đầu tiên xuất hiện trong suy nghĩ có lẽ là bóng đá, cả bóng
đá cả Mỹ và châu Âu, bóng rổ, khúc côn cầu, tennis và bóng chày. Nhưng hình ảnh hiệp sĩ trong bộ áo
giáp sáng loáng cưỡi ngựa và mang trong tay thanh kiếm và giáo sắc bén đánh gục kẻ chống đói ngã khỏi
ngựa của mình, đã tạo ra môn thể thao mới gọi là cưỡi ngựa đấu thương. Ý tưởng của môn thể thao có
niên đại thực sự ở khoảng thời gian trước những năm 1100 và có nguồn gốc từ Pháp nơi cưỡi ngựa đấu
thương không thực sự là một môn thể thao. Thay vào đó, cưỡi ngựa đấu thương còn có ý nghĩa nhiều hơn
một nghề nghiệp khi các giải đấu có tính cạnh tranh khốc liệt được tổ chức giữa các gia đình quý tộc với
mục đích đạt được sự nổi tiếng và sự giàu có về tiền bạc. Khi cưỡi ngựa đấu thương trở thành một môn
thể thao, điều lệ “chơi đẹp” đã được ban hành và tinh thần thượng võ bắt đầu xuất hiện trong tranh ảnh
cũng như trong những ý tưởng được truyền đạt trong các câu chuyện về vua Arthur và các Hiệp sĩ bàn
tròn. Ngoài các quy đinh ban đầu về đạo đức, các khái niệm về cuộc đua ngựa công bằng và các hiệp sĩ
dũng cảm tiếp tục đóng một vai trò quan trọng trong các cuộc đấu thương. Và thậm chí cho đến ngày nay,
ý tưởng của tinh thần hiệp sĩ có ảnh hưởng đến các hoạt động của giải đấu thương/kiếm.
EXERCISE 183
Over the years, not all of the American boats have been the fastest but their maneuverability, good sails
and construction have been the keys to success because in the America’s Cup not
always (1) ________ the waves splash gently nor does the summer
sun shine down romantically upon the huge yachts racing through rugged ocean waters navigating buoys
to determine the winner. The winner of the previous America’s Cup race and the challenger selected to
race the previous winner need to navigate the deep, and sometimes rough and unpredictable
salt waters of the ocean (2) ________ tranquil and flatter waters of inland
lakes. And it is the ease of maneuvering and the exacting ratios of weight, balance, and sail volume which
can determine the winner. Throughout the years, the types of boats raced in the America’s Cup have
changed but the challenge and possibility of fame for winning the competition is still alluring and has not
changed. In 1983, the Australians took away the Cup from the Americans and the races left the American
waters for the Australian waters. After that, the American waters have again been host
to racers as well as European waters (3) ________ the coast of Spain.
Regardless of (4) ________ the race is held or who the competitors
or the winners are, the America’s Cup continues to be the oldest continual racing competition - and (5)
________prestigious
Question 1:
A. does
B. do
C. did
D. done
Question 2:
A. rather
B. then
C. rather than
D. rather then
Question 3:
A. of
B. off
C. away
D. outside
Question 4:
A. that
B. which
C. where
D. who
Question 5:
A. most
B. mostly
C. most of
D. the most
(Pre Essence Reading 4, Rachel Lee)
1. Đáp án B. do
Cần trợ động từ để điền vào chỗ trống cho câu đảo ngữ.
Quan sát thấy “waves” ở số nhiều và “splash” ở dạng
nguyên thể, nên ta dùng “do”.
2. Đáp án C. Rather than: thay vì
3. Đáp án B. Off (prep): ra khỏi
Các đáp án còn lại:
of (prep): của
away (prep): xa, cách xa
outside (prep): bên ngoài
4. Đáp án C. where
“Regardless of where the race is held or who the
competitors or the winners are” - “bất kể đường đua
được tổ chức ở đâu hay người thi đấu hay người thắng
cuộc là ai”
5. Đáp án D. The most prestigious: có uy tín nhất
Dịch bài
Trong những năm qua, không phải tất cả các tàu thuyền của Mỹ đều thuộc loại nhanh nhất nhưng khả
năng cơ động, độ bền của cánh buồm cùng chất lượng đóng tàu tốt chính là chìa khóa đem lại thành công
bởi vì theo tiêu chí của Giải vô địch Đua thuyền Mỹ, America’s Cup, không thể xác định được chiếc
thuyền thắng cuộc nếu dựa trên vùng nước bập bềnh với sóng vỗ nhẹ nhàng hay ánh nắng mùa hè chiếu
rọi đầy thơ mộng xuống mạn thuyền. Người chiến thắng trong cuộc đua của mùa giải trước và người
thách thức năm nay cần phải lái thuyền tới các vùng đại dương sâu thẳm, gập ghềnh và đôi khi khó lường
thay vì các hồ nước tĩnh lặng sâu trong nội địa. Và chính các nhân tố như sự mượt mà của động cơ, các tỉ
lệ chính xác về trọng lượng, trạng thái cân bằng và số lượng cột buồm mới quyết định người chiến thắng.
Trong suốt những năm qua, các loại thuyền đua trong America’s Cup đã thay đổi nhưng cơ hội và thách
thức do sự nổi tiếng đem lại khi thắng cuộc vẫn còn đầy quyến rũ và không hề đổi thay. Vào năm 1983,
người Úc giành chiến thắng trước người Mỹ và cuộc đua được di chuyển từ vùng biển nước Mỹ tới vùng
biển nước Úc. Sau đó, vùng biển Mỹ cũng như vùng biển châu Âu ngoài khơi bờ biển Tây Ban Nha đã
một lần nữa đăng cai tổ chức cuộc đua. Bất kể cuộc đua được tổ chức ở đâu hay người thắng cuộc là ai,
America’s Cup tiếp tục là cuộc đua liên tục lâu đời và có uy tín nhất.
EXERCISE 184
In 1866, the United States Congress passed legislation which permitted the use of the metric system in
commercial dealings. The law, permissive rather than mandatory, (1) ________ that any contract or
dealing - as well as any court pleadings - would not be considered objectionable or invalid because of the
use of the metric system in the dealing or reference to metric measurements and (2) ________ in the legal
documents or pleadings. American business people and scientists have continued to use the metric system
and support it. Metrication is evident in America because goods that are produced (3) ________
commercial purposes are labelled in metric units as well as non-metric units. As the result of legislation in
the 1980s, the federal government and (4) ________ its agencies are now required to use metric
measures. There are a few exceptions to this law and those exceptions (5) ________ around documents
which are intended for consumers but the primary purpose of this law is to promote and strengthen the
American manufacturing and trade posture and competitiveness throughout the metric world of nations
Question 1:
A. special
B. specific
C. specifically
D. specified
Question 2:
A. weigh
B. weighing
C. weight
D. weights
Question 3:
A. to
B. for
C. with
D. on
Question 4:
A. some
B. a few
C. all of
D. many
Question 5:
A. focus
B. concentrate
C. center
D. attention
(Pre Essence Reading 4, Rachel Lee)
1. Đáp án D. specified
Rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng bị động, ta dùng PII.
“The law, permissive rather than mandatory, specified that any
contract or dealing - as well as any court pleadings”. - “Pháp
luật, mang tính chất cho phép chứ không phải bắt buộc, đã cụ
thể hóa rằng bất kỳ hợp đồng hoặc giao dịch - cũng như bất kỳ
lời biện hộ của tòa án…”
2. Đáp án D. weights
Liên từ and nối giữa 2 từ cũng loại, “measurement” là danh từ
và ở dạng số nhiều, nên ta cũng dùng “weight”, ở dạng số nhiều
để phù hợp với luật song hành.
3. Đáp án B. For commercial purpose: nhằm mục đích thương mại
4. Đáp án C. all off
All of+N
5. Đáp án C
Center sth on/upon/round sb/sth: Lấy cái gì/ai làm trung tâm
Các đáp án còn lại:
Focus on = concentrate on: tập trung vào
Attention to: chú ý tới
Dịch bài
Năm 1866, Quốc hội Hoa Kỳ thông qua đạo luật cho phép sử dụng hệ mét trong các giao dịch thương
mại. Pháp luật, mang tính chất cho phép chứ không phải bắt buộc đã cụ thể hóa rõ ràng rằng bất kỳ hợp
đồng hoặc giao dịch cũng như bất kỳ lời biện hộ nào của tòa án không coi là bất hợp lệ nếu sử dụng hoặc
liên quan đến hệ mét trong giao dịch hoặc trong các văn bản pháp lý và lời biện hộ hợp pháp. Doanh nhân
Mỹ và các nhà khoa học tiếp tục sử dụng hệ mét và ủng hộ nó. Việc đổi sang hệ mét là hiển nhiên ở Mỹ
bởi vì hàng hóa được sản xuất nhằm mục đích thương mại được dán nhãn theo các đơn vị mét cũng như
các đơn vị không thuộc hệ mét. Kết quả của việc ban hành luật vào những năm 1980 là chính phủ liên
bang và tất cả các cơ quan giờ đây được yêu cầu phải sử dụng hệ đo lường mét. Có một vài trường hợp
ngoại lệ đối với bộ luật này và những trường hợp ngoại lệ xoay quanh các văn bản dành cho người tiêu
dùng nhưng mục đích chính của luật này là nhằm thúc đẩy và tăng cường địa vị sản xuất và thương mại
cùng khả năng cạnh tranh của Mỹ với những quốc gia theo hệ mét.
EXERCISE 185
To many people the idea of graffiti has negative images and responses. If the drawings are done on
surfaces without permission, it is thought of as vandalism. And in many instances, a crime. In most
countries of the world graffiti, not only has negative connotations but is also considered illegal. One of
the reasons is that graffiti is placed on buildings and property not owned by the painter. And where it is
applied without (1) ________, it is usually done quickly with products such as permanent markers and
spray paint. Historically, though, graffiti was important to the Romans because it was a way of expressing
the knowledge they had as a people as well as a way of expressing their appreciation of beauty of (2)
________ subjects. Today, tourists can see for themselves examples of ancient graffiti when they visit the
catacombs in Rome or Pompeii. Modem graffiti is considered an art form, but it is one which is greatly
misunderstood by most people. In the 1970s, when the punk rock movement was big, many of the antiestablishment groups wrote and drew on walls and other surfaces to draw attention to their cause, group,
or agenda. A lot of bands also used graffiti to (3) ________ recognition and notoriety. For about a (4)
________ of a century, from the mid 1960s to the late 1980s, graffiti was considered in its prime as an art
form. In urban areas, graffiti could be seen on the walls of vacant buildings, on subway station walls, and
on the subway cars themselves. Political activities used the medium to transmit their messages because it
was an easy and inexpensive way to do (5) ________.
Question 1:
A. authority
B. authorize
C. authorizing
D. authorization
Question 2:
A. a number of
B. number of
C. amount of
D. an amount of
Question 3:
A. give
B. send
C. gain
D. be
Question 4:
A. half
B. quarter
C. decade
D. couple
Question 5:
A. so
B. such
C. too
D. them
(Pre Essence Reading 4, Rachel Lee)
1. Đáp án D. Authorization (n): Sau without dùng Noun hoặc V-ing.
sự cho phép, sự cấp phép
Các đáp án còn lại:
Authority (n): chính quyền.
Authorizing: (V-ing): cho phép
=> Chỉ có D mới phù hợp về nghĩa.
“And where it is applied without authorization, it is usually done
quickly with products such as permanent markers and spray paint”. “Ở nơi không có sự cho phép, graffiti thường được thực hiện một cách
nhanh chóng với các sản phẩm như đánh dấu vĩnh viễn và phun sơn”
2. Đáp án A. a number of: một Không có “number of’ và “amount of” => Loại B và C.
so...
A number of + danh từ đếm được.
An amount of + danh từ không đếm được.
Quan sát danh từ đằng sau là “subject” - đếm được, nên chọn đáp án
A.
3. Đáp án C. Gain (v): thu được,
Các đáp án còn lại:
nhận được
give (v): cho, bạn, tặng
send (v): gửi
be: thì, là, ở
4. Đáp án B. quarte
Ở đây, ta sẽ vận dụng một chút công thức toán học. “from the mid
1960s to the late 1980s” - “từ giữa những năm 1960 đến cuối những
năm 1980” => khoảng hơn 20 năm.
=> Chỉ có đáp án B phù hợp. “About a quarter of a century” “khoảng
¼ thế kỷ”, cũng khoảng hơn 20 năm.
5. Đáp án A. To do so: làm như vậy
Dịch bài
Đối với nhiều người, nghệ thuật graffiti thường khiến liên tưởng đến những hình ảnh và phản ứng tiêu
cực. Nếu các bức tranh vẽ trên các bề mặt mà không có sự cho phép thì được coi là hành vi phá hoại. Và
trong nhiều trường hợp, nó còn được coi là một hành vi phạm tội. Ở hầu hết các nước trên thế giới,
graffiti không chỉ có ý nghĩa tiêu cực mà còn bị coi là bất hợp pháp. Một trong những lý do đó là vì
graffiti được vẽ trên các công trình và tài sản không thuộc sở hữu của các họa sĩ. Ở nơi graffiti được vẽ
trái phép, người ta thực hiện nó một cách nhanh chóng với các sản phẩm như đánh dấu vĩnh viễn và sơn
phun. Mặc dù vậy, về phương diện lịch sử graffiti rất quan trọng đối vưới người La Mã vì đó là một cách
thể hiện những kiến thức họ có được cũng như một cách thể hiện đánh giá của họ về vẻ đẹp của một số sự
vật hiện tượng. Ngày nay, du khách có thể tận mắt nhìn thấy những bản vẽ graffiti cổ xưa khi họ tham
quan các hầm mộ ở Rô-ma hay Pompeii. Graffiti hiện đại được xem là một loại hình nghệ thuật, nhưng bị
hiểu lầm bởi hầu hết mọi người. Trong những năm 1970 khi phong trào nhạc rock lớn mạnh, nhiều hội
phản đối thành lập đã viết và vẽ lên các bức tường cùng các bề mặt khác để thu hút sự chú ý. Rất nhiều
ban nhạc cũng dùng graffiti để nhận được sự công nhận và danh tiếng. Trong khoảng một phần tư thế kỷ
từ giữa thập nhiên 1960 đến cuối thập niên 1980, graffiti được cho là ở thời kỳ hoàng kim của mình với
tư cách là một loại hình nghệ thuật. Tại các khu vực đô thị, graffiti có thể được nhìn thấy trên các bức
tường của các tòa nhà bỏ trống, trên tường nhà ga, tàu điện ngầm và trên cả xe điện ngầm. Các hoạt động
chính trị thường sử dụng graffiti như một phương tiên để truyền bá thông điệp của mình vì rất dễ thực
hiện và không hề tốn kém.
EXERCISE 186
Projecting actual changes and the effects of those changes over the (1) ________ several centuries cannot
be accomplished with exactness. Not only will the overall effects be difficult to predict, the real problem
comes in predicting the effects on regions and specific localities. For example, the scientists know that if
global warming makes the ocean temperatures warmer then the result can be hurricanes of more intensity
and frequency. But, “can be” and “will be” are not (2) ________ synonymous. The causes of global
warming are known but the exact results and the degrees of the results aren’t. Uncertainty as to the
gravity and extent of global warming will continue until some certainty is extracted (3) ________factual,
current, and objective data. At this point in time, the “wait and see” philosophy has to come into play.
Although uncertainty is a serious concern, there are things people can do. If there is a “no ozone” day in
your community, try to (4) ________ to the guidelines set forth by government officials. Don’t bum
leaves and don’t drive unless it is necessary. Carpooling is good not only on “no ozone” days, but all the
(5) ________. Don’t continue to send unnecessary items to the landfills. Recycle. And plant trees - for
shade and cooling - as well as for decorative purposes. A better environment can help everyone now and
in the future.
Question 1:
A. last
B. previous
C. next
D. current
Question 2:
A. necessity
B. necessities
C. necessary
D. necessarily
Question 3:
A. to
B. from
C. within
D. out of
Question 4:
A. keep
B. adhere
C. abide
D. obey
Question 5:
A. time
B. hour
C. minute
D. day
(Pre Essence Reading 4, Rachel Lee)
1. Đáp án C. the next several centuries: một Loại ngay đáp án A, B vì không phải thời gian trong quá
vài những thế kỷ tiếp theo
khứ.
Đáp án D không phù hợp về nghĩa vì “current”: hiện thời.
“Projecting actual changes and the effects of those
changes over the next several centuries cannot be
accomplished with exactness” - “Dự đoán những thay đổi
thực tế và tác động của những thay đổi này trong hơn một
vài thế kỷ tiếp theo không thể được hoàn thành với độ
chính xác.”
2. Đáp án D. Necessarily (adv): một cách Cấu trúc be + adv + adj.
cần thiết
Synonymous (adj): đồng nghĩa, có cùng nghĩa
3. Đáp án B. Extract from: trích từ, chiết xuất từ
4. Đáp án D. Adhere to sth: tuân thủ, tôn trọng triệt để, gắn bó, trung thành với...
5. Đáp án A. All the time: suốt, lúc nào cũng
Dịch bài
Dự đoán về những thay đổi thực tế và tác động của những thay đổi đó trong một vài thế kỷ tiếp theo
không thể được hoàn thành với độ chính xác cao. Không chỉ những tác động tổng thể sẽ rất khó để dự
đoán, mà việc dự đoán những ảnh hưởng đến các vùng và các địa phương cụ thể cũng sẽ làm nảy sinh
nhiều vấn đề. Ví dụ, các nhà khoa học biết rằng nếu việc nóng lên toàn cầu khiến cho nhiệt độ nước biển
nóng hơn thì kết quả là có thể xuất hiện cơn bão với cường độ và tần số lớn. Nhưng, “có thể” và “sẽ”
không nhất thiết đồng nghĩa. Nguyên nhân của hiện tượng nóng lên toàn cầu được biết đến nhưng kết quả
chính xác và mức độ kết quả thì không biết được. Những bất trắc về trọng lực và mức độ của sự nóng lên
toàn cầu sẽ tiếp tục cho đến khi tính không chắc chắn bị loại bỏ khỏi các số liệu thực tế và khách quan.
Tại thời điểm này, ta phải áp dụng triệt lý “chờ đợi và xem xét”. Mặc dù tính không chắc chắn là một mối
quan tâm hàng đầu, nhưng cũng có những điều mà con người có thể làm được. Nếu trong cộng đồng của
bạn có tổ chức một ngày “không có ozone”, hãy cố gắng tuân thủ các nguyên tắc được định bởi các quan
chức chính phủ. Không đốt lá cây và không lái xe nếu không cần thiết. Đi chung phương tiện là tốt không
chỉ với những ngày “không có ozone” mà ngày nào cũng vậy. Đừng tiếp tục xả các vật dụng không cần
thiết tới các bãi chôn lấp. Hãy tái chế. Và hãy trồng cây - cho bóng mát, hạ nhiệt không khí hay trang trí
cảnh quan. Một môi trường tốt hơn có thể giúp tất cả mọi người sống trong hiện tại và tương lai
EXERCISE 187
In 1977, the United States enacted the Mine safety and Health Act, and since that time the overall number
of deaths related to mining accidents (1) ________ decreased. But, unfortunately, in the United States,
several coal mine explosions have recently (2) ________the lives of several miners and increased this
year’s mining- related deaths above of the total number of mining-related deaths recorded last year. The
mining industry and the United States government take seriously the safety problems confronting miners.
(3) ________ is being done to help protect the miners is important in the mining industry throughout the
world. The United States Congress has recently considered legislation increasing the amount of oxygen
miners must have available to them as they work below the earth’s surface because a lack of available
oxygen may have caused the death of some of the trapped miners in recent coal mine explosions. When
an explosion (4) ________ in an underground mine and air packs are in short supply or those available to
miners are not in working condition, the successful rescue efforts can be crippled even though rescue
workers are (5) ________ valiant efforts to save lives.
Question 1:
A. has
B. have
C. is
D. are
Question 2:
A. caught
B. died
C. taken
D. carried
Question 3:
A. What
B. That
C. Which
D. Who
Question 4:
A. holds
B. appears
C. occurs
D. raises
Question 5:
A. having
B. doing
C. making
D. taking
(Pre Essence Reading 4, Rachel Lee)
1. Đáp án A. The number of + N + V (chia số Since + khoảng thời gian quá khứ, mệnh đề hiện tại
ít)
hoàn thành.
2. Đáp án C. Take (v): lấy đi
Các đáp án còn lại:
catch (v): bắt
die (v): chết
carry (v): mang đi
3. Đáp án A. what
Mệnh đề danh từ làm bổ ngữ.
“What is being done to help protect the miners is
important in the mining industry throughout the world”
- “Những gì đang được thực hiện để giúp bảo vệ những
người thợ mỏ là rất quan trọng trong ngành công nghiệp
khai thác mỏ trên toàn thế giới”
4. Đáp án C. Occur (v): xảy ra
Các đáp án còn lại:
hold (v): giữ, tổ chức
appear (v): xuất hiện
raise (v): mọc, tăng
5. Đáp án C. Make effort to do sth: Nỗ lực làm gì
Dịch bài
Năm 1977, Hoa Kỳ đã ban hành đạo luật Sức khỏe và an toàn Mỏ, kể từ đó số tổng các trường hợp tử
vong liên quan đến tai nạn hầm mỏ đã giảm. Nhưng, không may, ở Hoa Kỳ, vài vụ nổ mỏ than gần đây đã
tước đi mạng sống của một số thợ mỏ và số ca tử vong liên quan đến khai thác mỏ trong năm nay tăng
hơn so với con số ghi nhận trong năm ngoái. Ngành công nghiệp khai thác mỏ và chính phủ Hoa Kỳ rất
coi trọng vấn đề an toàn của người thợ mỏ. Những gì đang được thực hiện để giúp bảo vệ những người
thợ mỏ là rất quan trọng trong ngành công nghiệp khai thác mỏ trên toàn thế giới. Quốc hội Hoa Kỳ gần
đây đã cân nhắc luật tăng số lượng oxy sẵn sàng cung cấp cho thợ mỏ khi họ làm việc dưới mặt đất bởi
thiếu oxy có lẽ đã gây ra cái chết của một số thợ mỏ bị mắc kẹt trong vụ nổ mỏ than gần đây. Khi một vụ
nổ xảy ra trong một hầm mỏ, có rất ít không khí và các vật dụng có sẵn với người thợ mỏ loại không thể
hoạt động bình thường các nỗ lực cứu hộ có thể bị tê liệt dù cho nhân viên cứu hộ nỗ lực và dũng cảm để
cứu sống họ.
EXERCISE 188
As Key watched the British open fire on Fort McHenry, the massive fort which guarded the harbor, he
caught a (1) ________ of the American flag flying in the breeze as cannon volleys caused flashes of
gunfire and rising smoke all around the nation’s symbol. As the sun slid behind the edge of the earth and
darkness fell, Key watched, waited, and worried as the bombardment continued. He was unable to learn or even guess - what was transpiring in front of his eyes because he could only see the flashes sent forth
by the cannons and gunfire as they targeted the huge fort (2) ________ that very dark night. In the early
morning hours, as Key peered out over the horizon toward the fort’s ramparts to try to determine what
had happened during that long night, he saw the glorious sight of the American flag still flying in the
breeze. The battle was over. Fort McHenry had withstood the attack. And the flag was still there. The
British naval officers permitted Key and the other Americans (3) ________ to shore, and as he did Key
began scribbling furiously on a (4) ________ of paper the words he believed described the bombardment
of Fort McHenry and the thrill he felt after the battle when he saw the American flag still waving in the
breeze. Key wrote about the events in verse and within a short time, the Words were put to music.
Unofficially, the song became the national Anthem and in 1931, more than a hundred years after the
battle at Ft.McHenry in 1814, the United States Congress passed a law which formally (5) ________ the
song as the national anthem.
Question 1:
A. eye
B. glimpse
C. gaze
D. stare
Question 2:
A. from
B. at
C. on
D. to
Question 3:
A. return
B. returning
C. returned
D. to return
Question 4:
A. piece
B. item
C. volume
D. page
Question 5:
A. adoption
B. adopts
C. adopted
D. adopting
(Pre Essence Reading 4, Rachel Lee)
1. Đáp án B. Catch/ get/ have a glimpse of sth: Nhìn lướt qua cái gì
2. Đáp án C. On that very dark night: vào buổi đêm tối tăm ấy
3. Đáp án D. S + permit sb to do sth: Cho phép ai làm gì
4. Đáp án A .A piece ofpaper: một mảnh giấy
5. Đáp án C. Adopt sth/sb as sth: chọn ai, cái
Chỗ cần điền là một động từ ở quá khứ.
gì làm đại diện
Dịch bài
Khi Key nhìn thấy người Anh khai hỏa trên pháo đài McHenry, pháo đài khổng lồ bảo vệ các bến cảng,
ông đã thấy thấp thoáng quốc kỳ nước Mỹ đang bay trong gió khi hàng tràng pháo tạo nên ánh sánh lóe
và khói nghi ngút quanh biểu tượng của quốc gia. Khi mặt trời khuất và màn đêm buông xuống, Key
chăm chú nhìn, chờ đợi và lo lắng vì sự bắn phá lại tiếp tục. Ông không thể biết và thậm chí chẳng thể
đoán được những gì đang diễn ra trước mắt ông vì ông chỉ có thể nhìn thấy ánh sáng lóe lên nơi các khẩu
pháo và súng khi họ nhắm mục tiêu vào pháo đài khổng lồ trong buổi đêm tối tăm ấy. Vào lúc tảng sáng,
khi Key chăm chú nhìn về phía đường chân trời nơi thành lũy của pháo đài để cố gắng xác định những gì
đã xảy ra trong suốt đêm dài, ông nhìn thấy cảnh tượng kỳ diệu - lá cờ Mỹ vẫn bay trong gió. Trận chiến
kết thúc. Pháo đài McHenry vừa trải qua tấn công. Và lá cờ vẫn còn đó. Các sĩ quan hải quân Anh cho
phép Key và những người Mỹ khác trở lại bờ, và khi Key bắt đầu viết những chữ nguệch ngoạc đầy giận
dữ trên một mảnh giấy mô tả cảnh oanh tạc pháo đài McHenry và sự hồi hộp ông cảm nhận được sau
cuộc chiến khi nhìn thấy lá cờ Mỹ vẫn bay trong gió. Key đã viết những sự kiện thành thơ và trong vòng
một thời gian ngắn, những lời thơ đó đã được phổ nhạc. Dù không chính thức nhưng bài hát đã trở thành
bài quốc ca và vào năm 1931, hơn một trăm năm sau cuộc chiến tại pháo đài McHenry năm 1814, Quốc
hội Hoa Kỳ đã thông qua một đạo luật chính thức chọn bài hát này làm bài quốc ca.
EXERCISE 189
The use of “code talkers” had its beginnings in World War I when the Americans used Choctaw Indians
during the battle of the Meuse Argonne in France in 1918. But none of the
volunteers in war were (1) ________ recognized or honored for their
contributions to the war effort until several years after the end of the Second
World War. And it was not the Americans who (2) ________ tribute to these
volunteers first. It was the French, who, in 1989, honored the survivors by presenting them with an Order
of Merit, which is the second-highest honor
(3) ________ valor that the French bestow. Ten years later, the United States
Department of Defense recognized the sole surviving Comanche “code talker” for his bravery and
achievements in a ceremony in Washington, D.C. and they presented him with an award created a few
years before by the intelligence corps to recognize contributions such as the Comanches had made. The
Comanche volunteers made an additional contribution to
society as a (4) ________ by their wartime efforts. These men, all of whom had attended school in
America and had been chastised for trying to retain English, can be credited not only with helping to win
the war but also with insuring the preservation of a language, which until after the war, had been nearly
destroyed by its non-use. their native languages and criticized when they did not (5) ________ English,
can be credited not only with helping to win the war but also with insuring the preservation of a language,
which until after the war, had been nearly destroyed by its non-use.
Question 1:
A. either
B. neither
C. two
D. both
Question 2:
A. did
B. paid
C. respected
D. raised
Question 3:
A. from
B. for
C. at
D. against
Question 4:
A. entire
B. whole
C. total
D. all
Question 5:
A. tell
B. say
C. speak
D. mention
(Pre Essence Reading 4, Rachel Lee)
1. Đáp án A. Either... or...: hoặc... hoặc...
2. Đáp án B. Pay tribute to sb/sth: Kính trọng, vì ai, ngưỡng mộ cái gì
3. Đáp án B. For valor: cho, vì lòng dũng
Các đáp án còn lại:
cảm
from (prep): từ
at (prep): ở, vào
against (prep): chống lại
“It was the French, who, in 1989, honored the survivors
by presenting them with an Order of Merit, which is the
second-highest honor for valor that the French bestow.”
- “Chính người Pháp, vào năm 1989 đã tôn vinh những
người sống sót bằng việc trao cho họ huân chương
chiến công, danh hiệu lớn thứ hai cho lòng dũng cảm
mà người Pháp ban tặng.”
4. Đáp án B. As a whole: toàn bộ, tất cả, thành một khối; nói chung
5. Đáp án C. Speak English: nói Tiếng Anh
Dịch bài
Việc sử dụng “những người trực tổng đài” đã bắt đầu trong Thế chiến thứ nhất khi Mỹ sử dụng những
người da đỏ Choctaw trong trận chiến Meuse Argonne ở Pháp vào năm 1918. Tuy nhiên, không ai trong
số các tình nguyện viên trong chiến tranh hoặc được công nhận hoặc được vinh danh vì những đóng góp
của họ trong chiến tranh mãi cho đến vài năm sau khi kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai. Chính người
Mỹ cũng không phải là người đầu tiên tỏ lòng tôn kính những người tình nguyện. Đó là người Pháp, vào
năm 1989 đã tôn vinh những người sống sót bằng việc trao cho họ huân chương chiến công, danh hiệu
lớn thứ hai cho lòng dũng cảm mà người Pháp ban tặng. Mười năm sau, Bộ Quốc phòng Mỹ ghi
nhận“người trực tổng đài” Comanche còn sống duy nhất vì sự dũng cảm và những thành tích của ông
trong một buổi lễ ở thủ đô Washington D.C. và họ tặng ông một giải thưởng được quân đoàn tình báo
sáng lập vài năm trước để ghi nhận những đóng góp như Comanches đã làm. Các tình nguyện viên
Comanche đã đóng góp cho toàn bộ xã hội bởi những nỗ lực chiến đấu của họ. Những người đàn ông, tất
cả trong số họ đều theo học ở Mỹ từng bị trừng phạt vì cố gắng giữ lại ngôn ngữ mẹ đẻ của họ và bị chỉ
trích vì không nói tiếng Anh, giờ đây được khen ngợi không chỉ bởi đã đóng góp cho chiến thắng của
nước nhà mà còn bởi góp phần duy trì một ngôn ngữ, đã gần như bị tiêu diệt bởi không ai sử dụng vài
năm sau chiến tranh.
EXERCISE 190
MY BEST FRIEND
I have several good friends but I (1) ________ that my best friend is Ellen. We have been friends with
each other since we were very young because she (2) ________ next door to me. We have always been in
the same class at school, although she has always been much cleverer than me. I don’t mind (3)
________, because she often helps me with my homework! Anyway, I’ve always been better at sports
than she is. I always beat her at tennis, and she doesn’t like that. In fact, she hates losing at anything and
gets very annoyed if she does. That’s the only thing that I don’t like about her. Otherwise, she has a great
sense of humour and she’s always making me laugh. We get on very well together, although occasionally
we’ve had arguments - usually about silly little things. Ellen and her family moved to another district last
year, but I still see her a lot. We’re planning to go on a trip around Europe next summer, I’m really (4)
________ to it because I think we’ll have a lot of fun and see exciting places. Of course, it’s going to be
hard -to afford such a wonderful and exciting trip, so we’re both going to get jobs and try to (5) ________
enough money for it.
Question 1:
A. expect
B. consider
C. suppose
Question 2:
A. used to live
B. used to living
C. were used to living D. got used to living
Question 3:
A. though
B. although
C. however
D. but
Question 4:
A. looking forward B. planning
C. going
D. excited
Question 5:
A. raise
C. save up
D. borrow
B. fund
D. hope
1. Đáp án C. Suppose (v): cho là, tin rằng, Các đáp án còn lại:
nghĩ rằng
expect (v): mong đợi
consider (v): cân nhắc, xem
hope (v): hy vọng
2. Đáp án A. Used, to V: đã từng làm gì, chỉ # be used to V-ing = get used to V-ing: Quen với
thói quen trong quá khứ
việc gì
3. Đáp án A. Though: tuy vậy, thế nhưng, là
Các đáp án còn lại:
một liên từ lựa chọn đặt ở cuối câu
although: mặc dù
However: tuy nhiên (trước và sau nó phải có dấu
phẩy)
but: nhưng (trước nó phải có dấu phẩy)
4. Đáp án A. S + be +looking forward to doing sth: Mong đợi làm gì
5. Đáp án C. Save up: tiết kiệm
Dịch bài
BẠN THÂN NHẤT
Tôi có nhiều bạn bè tốt, nhưng tôi tin rằng người bạn tốt nhất của mình là Ellen. Chúng tôi đã là bạn với
nhau từ khi còn rất nhỏ bởi vì cô ấy đã từng sống cạnh nhà tôi. Chúng tôi luôn học cùng lớp ở trường,
mặc dù cô ấy thông minh hơn tôi rất nhiều. Tuy vậy, tôi chẳng bận tâm vì điều đó, bởi vì cô thường giúp
tôi làm bài tập. Dù sao, tôi cũng giỏi thể thao hơn cô ấy. Tôi luôn đánh bại cô ở môn quần vợt và cô ấy
không thích điều đó. Trong thực tế, Ellen rất ghét bị thua ở bất cứ điều gì và sẽ rất khó chịu nếu mắc phải.
Đó là điều duy nhất mà tôi không thích ở cô ấy. Mặt khác, cô ấy có khiếu hài hước và luôn luôn làm cho
tôi cười. Chúng tôi luôn sống hòa thuận với nhau, mặc dù đôi lúc có những tranh cãi, thường về những
điều nhỏ ngớ ngẩn. Ellen và gia đình cô chuyển một tới huyện khác vào năm ngoái nhưng tôi vẫn gặp cô
ấy nhiều lần. Chúng tôi đang dự định đi du lịch vòng quanh châu Âu vào mùa hè tới. Tôi thực sự mong
chờ chuyến đi bởi vì tôi nghĩ rằng chúng tôi sẽ có rất nhiều niềm vui và cùng ngắm nhìn những địa điểm
thú vị. Tất nhiên, sẽ rất khó khăn để chi trả cho một chuyến đi tuyệt vời và thú vị như vậy, vì thế cả hai
chúng tôi đang tìm việc làm và cố gắng tiết kiệm đủ tiền cho chuyến đi.