EXERCISE 171
As President, Grant had the task of continuing to attempt (1) ________ reunify the American nation after
its Civil War. One of Grant’s accomplishments as President was the enactment of the Fifteenth
Amendment to the Constitution which ensured voting rights for blacks. Grant is also remembered as the
President who signed the bill into law which created America’s first national park - Yellowstone Park.
But financial problems throughout the land while Grant was in office (2) ________ the Panic of 1873.
Grant was criticized for his indecisiveness, failure to take decisive action, and inability to helo the
American economy during the Panic, and in the next elections the (3) ________ won more seats in
Congress and took the Presidency. Several scandals occurred during Grant’s administration. Grant was an
(4) ________ man but had appointed loyal friends and supporters to serve in governmental capacities.
Some of his appointees were involved in the corruption. It is thought that Grant’s early business failures
and lack of success in personal relationships with other military leaders and businessman (5) ________
reasons why Grant appointed those who had remained loyal to him and had been nice to him even though
they were not political astute.
Question 1:
A. to
B. for
C. at
D. in
Question 2:
A. brought
B. caused
C. resulted
D. led
Question 3:
A. Democrats
B. Democracy
C. Democratic
D. Democritized
Question 4:
A. sincere
B. honest
C. courageous
D. healthy
Question 5:
A. is
B. are
C. was
D. were
(Pre Essence Reading 4, Rachel Lee)
Đăng ký file Word tại link sau
/>
1. Đáp án A. Attempt to V: nỗ lực làm gì
2. Đáp án B. Cause + noun pronoun Result from: nguyên nhân bắt nguồn từ
(+infinitỉve) = Lead to + noun/pronoun
= bring about: dẫn đến
3. Đáp án A. Democrat: người theo chủ
Chỗ cần điền là một danh từ chỉ người,
nghĩa dân chủ
Các đáp án còn lại:
democracy (n): chế độ dân chủ
democratic (adj): dân chủ
democritize (v): dân chủ hóa
4. Đáp án B. Honest (adj): thật thà,
Các đáp án còn lại:
lương thiện
sincere (adj): chân thành
courageous (adj): can đảm
healthy (adj): khỏe mạnh
5. Đáp án D
Giải thích đáp án
Mạch kể của đoạn văn ở thì quá khứ, nên loại các đáp án A
và B.
Chủ ngữ của câu này là: “Grant’s early business failures and
lack of success in personal relationships with other military
leaders and businessman” - “Những thất bại ban đầu trong
kinh doanh và thiếu thành công trong các mối quan hệ cá
nhân với những nhà lãnh đạo và các doanh nhân khác”, là số
nhiều, nên ta chọn D “were”.
Dịch bài
Với tư cách là tổng thống, Grant có nhiệm vụ tiếp tục lỗ lực để thống nhất nước Mỹ sau cuộc nội chiến.
Một trong những thành tựu của Grant với cương vị tổng thống là đã ban hành Hiến pháp sửa đổi lần thứ
15 nhằm đảm bảo quyền biểu quyết cho người da đen. Grant cũng được nhớ đến là Tổng thống đã ký văn
bản thành lập công viên quốc gia đầu tiên của Mỹ -công viên Yellowstone. Nhưng các vấn đề tài chính
trên khắp đất nước dưới thời Grant cầm quyền đã gây ra cuộc khủng hoảng vào năm 1873. Grant bị chỉ
trích vì sự thiếu quyết đoán của mình, thất bại trong việc đưa ra hành động mang tính quyết định và
không có khả năng kiểm soát nền kinh tế Mỹ trong thời kỳ hoảng loạn, và trong các cuộc bầu cử tiếp theo
các đại biểu đảng dân chủ đã giành được số ghế nhiều hơn trong Nghị viện và nắm giữ vị trí tổng thống.
Một số vụ bê bối xảy ra dưới thời chính quyền Grant. Grant là một người đàn ông trung thực nhưng đã bổ
nhiệm những người bạn và những người ủng hộ trung thành phục vụ trong chính phủ. Một vài những
người được bổ nhiệm này dính líu vào tham nhũng. Người ta cho rằng những thất bại ban đầu trong kinh
doanh và thiếu sự thành công trong các mối quan hệ cá nhân với những vị tướng quân sự đứng đầu và các
doanh nhân khác là lý do tại sao Grant bổ nhiệm những người trung thành và tốt với ông ấy dù họ không
giỏi giang về chính trị.
EXERCISE 172
Animism is another important belief of Polynesian cultures. With animism, the spirits (1) ________ to
have personalities and human-like traits. Sometimes the spirits are referred to as “he” and “she” by people
who believe in animism. Spirits are reported to animate natural objects and everything in nature - whether
a flower, dirt, or a rock - are thought to have their own unique, different spirit. The Native American
cultures also believed in animism, but their concept of this belief was (2) ________ different from the
Polynesians’ belief. While the Polynesians believed everything possessed different spirits, the Native
Americans believed that everything in nature had the same spirit. Both cultures believed that the spirits
could be good, bad, or neutral (3) ________ that the spirits could be loving, frightening, or mischievous.
They also believed that if people did things to displease the spirits then the spirits might respond to those
who had displeased them in unfriendly and unpleasant ways. Most cultures believe in the ghosts or souls
of ancestors because most cultures believe there is a separation of the body and soul (4) ________ death.
The cultures which believe in ancestral spirits believe these spirits remain an integral part of the family
and that, if treated well, the ancestors will bless the families in many ways - whether in business success,
agricultural production, or personal relationships. Asian cultures (5) ________ to have a more favourable
attitude about ancestral spirits than do the European cultures who often believe that the ghosts of
ancestors can be dangerous and do frightening things such as haunting houses.
Question 1:
A. consider
B. considering
C. are considered
D. tobe considered
Question 2:
A. someone
B. somewhere
C. somewhat
D. some
Question 3:
A. and
B. but
C. so
D. for
Question 4:
A. up
B. in
C. upon
D. as soon as
Question 5:
A. likely
B. tend
C. prone
D. might
(Pre Essence Reading 4, Rachel Lee)
1. Đáp án C. Are considered: được cho là
Câu này mang nghĩa bị động.
2. Đáp án C. Somewhat: hơi, một chút
Các đáp án còn lại:
someone: người nào đó s
omewhere: đâu đó
some: một số
3. Đáp án A. And: và
Các đáp án còn lại:
but: nhưng
so: nên
for: vì
4. Đáp án C. Upon: theo với, theo sau (đứng
Các đáp án còn lại:
trước danh từ)
up: trên, lên trên
in: trong, ở
as soon as: ngay sau khi
5. Đáp án B. S + tend to V: cỏ xu hướng làm
Các đáp án còn lại:
gì
Các tính từ còn lại có cấu trúc như sau:
S + be likely to V: có khả năng (xác suất) xảy ra hay
làm gì
S + be prone to sth: có ý ngả về cái gì
S + may do sth: có thể, có lẽ làm gì
Dịch bài
Thuyết duy linh là một niềm tin quan trọng của nền văn hóa Polynesia. Với thuyết duy linh, linh hồn
được cho là có tính cách và đặc điểm giống con người. Đôi khi, linh hồn được gọi là “anh ta” hoặc “cô ta”
bởi những người tin vào thuyết duy linh. Linh hồn được cho là thổi sinh khí vào các vật trong tự nhiên,
khiến chúng có những tính cách độc đáo riêng biệt. Các nền văn hóa bản địa Mỹ cũng tin vào thuyết duy
linh, nhưng về tín ngưỡng này của họ có vẻ hơi khác với niềm tin của người Polynesia. Trong khi người
Polynesia tin rằng tất cả mọi vật đều có những linh hồn khác nhau, người Mỹ bản địa tin rằng chúng có
chung mối linh hồn. Cả hai nền văn hóa đều tin rằng các linh hồn có thể là tốt, xấu, hay trung lập và rằng
chúng có thể biết yêu thương, đáng sợ, hay tinh nghịch. Người cũng tin rằng làm những điều trái ý với
linh hồn thì linh hồn sau đó có thể phản ứng với những người chúng không vừa lòng theo những cách
không mấy thân thiện và khó chịu. Hầu hết các nền văn hóa tin vào ma hay linh hồn của tổ tiên, vì họ tin
rằng có một sự tách biệt giữa cơ thể và linh hồn theo sau cái chết. Các nền văn hóa tin vào linh hồn tổ tiên
thì tin rằng những linh hồn vẫn là một phần không thể thiếu của gia đình và nếu được thiết đãi tốt, tổ tiên
sẽ ban phước cho các gia đình theo nhiều cách khác nhau - thành công trong kinh doanh, sản xuất nông
nghiệp, hay các mối quan hệ cá nhân. Nền văn hóa châu Á thường có một thái độ ủng hộ hơn đối với linh
hồn tổ tiên so với các nền văn hóa châu Âu vì người Châu Âu thường tin rằng những bóng ma của tổ tiên
có thể nguy hiểm và làm những điều đáng sợ như ám một ngôi nhà.
EXERCISE 173
In northern Europe, during the same time period traders developed a similar type of customary law for
commercial relationships. The system, referred to as the Law Merchant, also prevented those who had not
traded fairly and honestly with merchants (1) ________ merchants participating in the system. The Law
Merchant, unlike the Maghribi association, included a system of arbitration to settle disputes. The
merchants’ goal of expediting and facilitating commercial transactions continued as customary law for
commercial transactions throughout the centuries. In the United States, the Law Merchant has been
adapted and codified as the Uniform Commercial Code. Folk law is also customary law. Recently in
Botswana, Africa, (2) ________has been an attempt to codify folk law, but some lawmakers oppose the
idea because they believe that codification would limit the diversity of cultures which exists throughout
the country. The legislators’ belief is that customary law relates to individual tribes and (3) ________ the
culture of each tribe is different and should be preserved. Those who (4) ________ codification, on the
other hand, contend that tribal culture would be better preserved and would provide tribal chiefs with a set
of guidelines for administering justice rather than requiring the chiefs to depend upon customary laws (5)
________ down by words of mouth from earlier generations.
Question 1:
A. to
B. from
C. with
D. without
Question 2:
A. there
B. it
C. they
D. where
Question 3:
A. that
B. what
C. it
D. because
Question 4:
A. favor
B. favoring
C. favorite
D. favored
Question 5:
A. carried
B. passed
C. written
D. transmitted
(Pre Essence Reading 4, Rachel Lee)
1. Đáp án B
S + prevent sb from V-ing: Ngăn cản ai làm gì
2. Đáp án A. there
There + be (is/are/was/were/has been/have been/had
been/will be/... (có cái gì đó): Dùng khi nói về sự tồn tại
của sự vật.
3. Đáp án A. that
Luật song hành yêu cầu các vế trước và sau liên từ
“and” phải có cùng dạng ngữ pháp, vế song hành trước
họ dùng mệnh đề danh từ là “that customary law relates
to individual tribes”, còn ở vế sau họ lại dùng mệnh đề
danh từ nên để phù hợp cấu trúc song song của “and”,
ta chọn “that”.
4. Đáp án A. Favor (v): giúp đỡ, ủng hộ
Chỗ cần điền là một động từ.
5. Đáp án B. Pass down: tuyên truyền
Dịch bài
Tại Bắc Âu, trong cùng một thời điểm, thương nhân đã phát triển một loại tập quán thương mại. Hệ thống
luật giao thương này ngăn cản những thương gia giao dịch không công bằng và thiếu trung thực không
được tham gia hoạt động kinh doanh với những thương nhân khác trong hệ thống. Luật giao thương
không giống như hiệp hội Maghribi, Luật giao thương bao gồm một hệ thống quy tắc xử sự để giải quyết
tranh chấp. Xuyên suốt một thế kỷ, mục tiêu của các thương gia trong duy trì các tập quán thưong mại là
tiếp tục xúc tiến và tạo thuận lợi cho các giao dịch thương mại và tại Hoa Kỳ, Luật giao thương đã được
điều chỉnh và hệ thống hóa thành Bộ luật thương mại thống nhất. Tập quán dân gian cũng là một loại luật
tục. Gần đây ở Châu Phi, các nhà chức trách đã nỗ lực hệ thống hóa các tập tục dân gian nhưng một số
nhà lập pháp phản đối ý tưởng này vì họ tin rằng hệ thống hóa sẽ làm hạn chế sự đa dạng của các nền văn
hóa tồn tại trên khắp đất nước này. Các nhà lập pháp tin rằng tập quán luật xuất phát từ các bộ tộc đa dạng
và văn hóa của mỗi bộ tộc là khác nhau và do đó cần được bảo tồn. Mặt khác, nhưng người ủng hộ hệ
thống lại cho rằng hình thành luật sẽ giúp văn hóa của các bộ tộc được bảo tồn tốt hơn, đồng thời cung
cấp cho những người tộc trưởng tập hợp các nguyên tắc giúp cai quản công bằng hơn thay vì phụ thuộc
vào các luật tục được truyền miệng từ thế hệ trước.
EXERCISE 174
Tsunami is a Japanese word meaning “harbour wave”. “Tsu” means harbour, while “nami” means
“wave.” In the (1) ________, tsunamis were sometimes referred to as “tidal waves” or “seismic sea
waves”. But (2) ________ are misleading since the tidal waves are not related to tsunamis, and not all but
most tsunamis are caused by earthquake-related mechanisms. Tsunami is a series of travelling ocean
waves of extremely long length generated by disturbances related primarily to earthquakes (3) ________
below or near the ocean floor. Underwater volcanic eruptions and landslides can also generate tsunamis.
When these earthquakes occur beneath the sea, the water above the deformed area is displaced from its
equilibrium position. Waves are formed as the displaced water mass, (4) ________ acts under the
influence of gravity, tries to regain its equilibrium. When large areas of the sea floor elevate or subside, a
tsunami, which travels outward in all directions (5) ________ the epicentre of an earthquake, can be
created
Question 1:
A. past
B. present
C. future
D. ancient
Question 2:
A. either
B. both
C. two
D. every
Question 3:
A. occur
B. occurring
C. occurred
D. occurs
Question 4:
A. which
B. that
C. what
D. where
Question 5:
A. to
B. from
C. in
D. on
(Pre Essence Reading 4, Rachel Lee)
1. Đáp án A past
Hành động đang dung ở quá khứ đơn, nên ta dung cụm chỉ
thời gian “In the past” – “trong quá khứ”.
2. Đáp án B. Both: cả hai
Các đáp án còn lại:
Either: hoặc
Two: số hai
Every: tất cả
3. Đáp án B. occur: xảy ra
Rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động, ta dung V-ing.
4. Đáp án A
the displaced water mass - khối nước di dời
Dừng which để thay thế cho danh từ chỉ vật trong câu mệnh
đề quan hệ không giới hạn. Vì vậy, cũng không được dùng
“that”.
5. Đáp án B: From: từ
Các đáp án còn lại:
to: tới
in: trong, ở
on: trên, bên trên
Dịch bài
Sóng thần là một từ tiếng Nhật có nghĩa là “sóng ở cảng”. “Tsu” có nghĩa là bến cảng trong khi “nami” có
nghĩa là “sóng”. Trong quá khứ, sóng thần đôi khi được gọi là sóng thủy triều hay “sóng biển địa chấn”.
Nhưng cả hai quan niệm trên đều sai vì những con sóng thủy triều không liên quan đến sóng thần và
không phải nhưng hầu hết sóng thần đều được gây ra bởi các cơ chế liên quan đến động đất. Sóng thần
được tạo nên từ những chấn động mạnh, chủ yếu là động đất dưới tầng đáy đại dương, tạo ra các chuỗi
sóng đại dương với chiều dài cực lớn. Phun trào núi lửa dưới lòng đại dương và sạt lở đất cũng có thể tạo
ra sóng thần. Khi những trận động đất xảy ra dưới đáy biển, vùng nước ở nơi có địa thế bị biến dạng được
di dời khỏi vị trí cân bằng ban đầu, hình thành nên sóng. Dưới sự tác động của trọng lực, những dòng
nước bị dịch chuyển đó luôn cố gắng lấy lại trạng thái cân bằng. Khi các khu vực rộng lớn của đáy biển
nâng cao hoặc hạ xuống, có thể tạo nên một cơn sóng thần di chuyển theo tất cả các hướng từ tâm chấn
của trận động đất.
EXERCISE 176
Scientific remedies are not the only ways people combat motion sickness. Ginger has long been used as a
traditional home remedy to (1) ________ upset stomach. Now ginger being used to help alleviate the
nauseous effects of motion sickness. Ginger root, taken in the form of capsules, has been the subject of
studies on motion sickness and has been found to be effective in helping keep the sickness from
materializing. Ginger root, consumed in its raw form, however, has been found to have severe irritating
effects on people. The effectiveness of the capsules containing ginger root (2) ________ to result from the
herb’s acting within the gastrointestinal tract to absorb toxins and gastric activity. Ginger tea, cookies,
candy and even ginger ale have also been found helpful in preventing and remedying motion sickness.
Vitamin B6 has been reported to be a nausea (3) ________ as has been aromatherapy. (4) ________ all of
the scientific and natural herbal remedies considered to be solutions for motion sickness, some people
think that scientific assistance is (5) ________ little value and that keeping their eyes on the horizon,
eliminating reading in closed quarters, rest, and getting as much fresh air as possible are better solutions
for the balance problems caused by motion.
Question 1:
A. cure
B. treatment
C. remedy
D. settle
Question 2:
A. remains
B. is used
C. seems
D. prone
Question 3:
A. prevent
B. prevention
C. prevented
D. preventative
Question 4:
A. Despite
B. In spite
C. Although
D. Nevertheless
Question 5:
A. with
B. by
C. of
D. in
(Pre Essence Reading 4, Rachel Lee)
1. Đáp án A. Cure (v): chữa bệnh
Các đáp án còn lại:
treatment (n): sự điều trị
remedy (n): phương thuốc
settle (v): định cư
2. Đáp án C. Seem to do sth: có vẻ như, Các đáp án còn lại:
dường như
Remain + to do sth: duy trì, giữ, tỏ ra
Be used to V: được sử dụng để làm gì
Be prone to sth: có dễ tổn thương trước cái gì
3. Đáp án D
Nausea preventative: thuốc chống nôn
4. Đáp án A
Despite = Inspite of + Noun/ Ving;
Although + clause: mặc dù... nhưng...
Nevertheless = Nonetheless = However: Tuy nhiên
5. Đáp án C
To be of little value: ít giá trị
Dịch bài
Những phương thuốc khoa học không phải là cách duy nhất mà con người sử dụng để chống lại với say
tàu xe. Gừng từ lâu đã được sử dụng như một phương thuốc truyền thống tại nhà để chữa đau bụng. Ngày
nay, gừng được sử dụng để giảm bớt cảm giác buồn nôn do say tàu xe. Rễ gừng, dưới dạng túi nang, từ
lâu đã trở thành đề tài nghiên cứu và được chứng tỏ có hiệu quả trong việc đẩy lùi cảm giác buồn nôn.
Dù được tiêu thụ ở dạng thô, rễ gừng vẫn cho thấy tác dụng thích ứng với con người. Hiệu quả của túi
nang chứa rễ gừng dường như là kết quả của việc chất thảo mộc này tương tác bên trong dạ dày và đường
tiêu hóa để hấp thụ độc tố. Trà gừng, bánh quy, kẹo và thậm chí rượu gừng cũng được thấy rất hữu ích
trong việc ngăn ngừa và khắc phục say tàu xe. Vitamin B6 được biết đến là thuốc chống nôn giống như
xoa bóp dầu thơm. Mặc dù tất cả các biện pháp thảo dược khoa học và tự nhiên được coi là giải pháp cho
say tàu xe, một số người nghĩ rằng sự hỗ trợ khoa học là ít giá trị và thay vào đó, nhìn xa xăm, không đọc
sách tại các buồng khép kính, nghỉ ngơi đầy đủ và hít hở nhiều không khí trong lành nhất có thể là giải
pháp tốt hơn cho vấn đề mất cân bằng gây ra bởi chuyển động.
EXERCISE 177
While the hair, skin, and nails show outward signs of aging, the heart and other internal organs are also
(1) ________ by the aging process. Usually there is restricted blood flow to the heart as people age. Part
of the reason is that there is a normal atrophy of the heart muscle and the heart valves begin calcifying.
Additionally, the arteries (2) ________ the blood passes may become less elastic. Because of some or all
of these factors, the reduced flow of blood results in a reduced stamina for people (3) ________ there is
less oxygen passing through and being exchanged in a person’s system. As people age normally, there is
also a reduced efficiency of the respiratory system. People have less ability to (4) ________ deeply and
the airway passages become less elastic as a result. Smoking and pollution do not help the respiratory
changes in older adults, nor does the loss of muscle tone and strength. Physical exercise, however, seems
to be one of the best ways to (5) ________ improve some cases, stop the changes breathing and muscle
tone that develop as people age.
Question 1:
A. effective
B. affected
C. effect
D. affect
Question 2:
A. through which
B. by what
C. with that
D. on which
Question 3:
A. due to
B. since
C. like
D. on account of
Question 4:
A. breath
B. breathe
C. breathing
D. breathed
Question 5:
A. assist
B. guide
C. volunteer
D. help
(Pre Essence Reading 4, Rachel Lee)
1. Đáp án B .be affected: bị ảnh hưởng
Câu này mang nghĩa bị động. “While the hair, skin, and
nails show outward signs of aging, the heart and other
internal organs are also affected by the aging process” “Trong khi tóc, da và móng tay cho thấy những dấu hiệu
bên ngoài của lão hóa, thì tim và các cơ quan nội tạng
cũng bị ảnh hưởng bởi quá trình lão hóa.”
2. Đáp án A. Pass through: truyền qua
Giới từ + đại từ quan hệ (trừ that, who)
3. Đáp án B. since
Since/ because + clause: bởi vì...
Due to/ on account of + Noun/ V-ing: Bởi vì
Like + Noun: giống như
4. Đáp án B. Breathe (v): hít thở
Chỗ cần điền là một động từ.
5. Đáp án D. Help (v): giúp
Các đáp án còn lại:
assist (v): làm giúp những phần đơn giản trong công
việc cho một người khác
guide (v): hướng dẫn v
oulunteer (v): tình nguyện
Dịch bài
Trong khi tóc, da, và móng tay cho thấy những dấu hiệu lão hóa bên ngoài thì tim và các cơ quan nội tạng
cũng bị ảnh hưởng bởi quá trình này. Thông thường, khi con người lão hóa, lượng máu đến tim bị hạn
chế. Một phần lý do của hiện tượng này là cơ tim bị teo nhỏ dần và van tim bắt đầu bị vôi hóa. Ngoài ra,
các động mạch nơi máu truyền qua có thể trở nên kém đàn hồi. Do tác động của một số hoặc tất cả những
yếu tố này, lượng máu cơ thể suy giảm dẫn đến sức chịu đựng của con người giảm đi vì sẽ có ít oxy được
truyền và trao đổi trong cơ thể. Khi con người trưởng thành hiệu quả của hệ thống hô hấp cũng bị suy
giảm. Vì vậy con người ít có khả năng hơn để hít thở sâu và ống thở cũng trở nên kém đàn hồi. Hút thuốc
và ô nhiễm không giúp cải thiện tình trạng suy giảm ở hệ hô hấp và sức bền của hệ cơ ở người lớn. Trái
lại, luyện tập thể thao là một trong những cách tốt nhất giúp giảm trừ và ngăn chặn những hiện tượng tiêu
cực trên khi con người ngày một già đi.
EXERCISE 178
Think of a triangle when you think of the structure of the U.S. federal court system. The federal court
system’s structure, when (1) ________ as a triangle, is easy to understand. At the lowest level, or the base
of the triangle, are the trial courts which are called the District Courts. The next level contains the Circuit
Courts of Appeals, and at the top of the triangle is the United States Supreme Court. Article III of the
United States Constitution establishes the federal court system. The document provides for the Supreme
Court, (2) ________ court of the country, and the Constitution is considered the supreme law of the land.
The Constitution also provides that other inferior tribunals shall be established. The word “inferior’ in this
sense means “lesser” or “lower” and even though the names or duties of the inferior tribunals are not
spelled (3) ________ in the Constitution, these courts have been established by Congress. The inferior
tribunals are the District Courts and the Circuit Courts of Appeals. The Constitution also establishes
special courts to (4) ________ special types of cases. One types of special court is the court that deals
with issues involving patents and one special court is the Bankruptcy Court. (5) ________, the
Constitution explains that federal judges, who are appointed by the President, will serve during a term of
good behavior.
Question 1:
A. view
B. viewing
C. viewed
D. views
Question 2:
A. high
B. higher
C. highest
D. the highest
Question 3:
A. in
B. on
C. for
D. out
Question 4:
A. listen
B. hear
C. attention
D. focus
Question 5:
A. Addition
B. Additional
C. In addition
D. In addition to
(Pre Essence Reading 4, Rachel Lee)
1. Đáp án C. When viewed as a triangle: khi Dùng PII mang nghĩa bị động vì vế “when... triangle” là
được xem như là một hình tam giác
một mệnh đề rút gọn
2. Đáp án D. the highest: cao nhất
Khi muốn nói “nhất” trong số các đối tượng thì dùng
“of” phía sau.
Mary is the tallest of the three girls. (Mary cao nhất
trong số 3 cô gái).
3. Đáp án D. Spell out: giải thích rõ ràng
4. Đáp án B. Hear: nghe - thể hiện tính thụ
Listen” - thể hiện tính chủ động, thường đi với “to”
động
Attention to: chú ý tới
Focus on: tập trung vào
5. Đáp án C. In addition = Additionally: Ngoài ra
Dịch bài
Hãy nghĩ đến hình tam giác khi bạn hình dung về cấu trúc của hệ thống Tòa án liên bang của Mỹ. Cơ cấu
hệ thống Tòa án liên bang khi được hình dung như một hình tam giác sẽ rất dễ hiểu. Ở cấp độ thấp nhất
hay phía đáy của tam giác là các tòa án xét sử sơ thẩm được gọi là Tòa án Bang. Các cấp độ tiếp theo là
Tòa Phúc thẩm (hay Tòa khu vực) và cấp cao nhất là Tòa án Tối cao Hoa Kỳ. Điều III của Hiến pháp Hoa
Kỳ thiết lập hệ thống tòa án liên bang. Văn bản này quy định Tòa án Tối cao là tòa án cao nhất của đất
nước và Hiến pháp cũng được coi là bộ luật tối cao của đất nước. Hiến pháp cũng quy định rằng các tòa
án cấp dưới khác gồm toà án địa hạt và tòa phúc thẩm sẽ được Quốc hội thành lập. Từ “cấp dưới” ở đây
được hiểu là “ít quan trọng hơn” mặc dù trong Hiến pháp không giải thích rõ ràng tên hay nhiệm vụ của
những tòa án này. Các tòa án cấp dưới là Tòa án Bang và Tòa phúc thẩm. Hiến pháp cũng thiết lập các tòa
án xét xử những trường hợp đặc biệt. Một trong số đó là tòa án giải quyết các vụ việc liên quan đến lĩnh
vực sáng chế và một tòa án đặc biệt khác là Tòa án xử lý các vụ phá sản. Ngoài ra, Hiến phải giải thích
rằng các thẩm phán liên bang, do Tống thống bổ nhiệm, sẽ phục vụ trong một nhiệm kì mà thôi.
EXERCISE 179
River travel was inexpensive and quicker than land travel in Egypt. Some of the river traffic was
conducted (1) ________ the purpose of importing exotic products such as ivory, gold, and ostrich feathers
from faraway lands. But with riches (2) ________ potential trouble. The river was not only home to
fishermen and shipbuilders but was also home to some unsavoury individuals. Because the Nile became a
major trade route (3) ________ ancient times, those who wanted to pick the pockets of the traders were
specialized in piracy and theft. The pharaohs used the Nile to transport stones to build their majestic
Pyramids and to carry necessities for their after-life which would furnish their tombs. They also used the
Nile to sail their funeral boats up and down the river to the burial sites. Sometimes full-sized boats were
buried with the pharaohs to help them with their journey in their after-life but when the tradition became
too (4) ________, models of the boats were placed in the tombs (5) ________.
Question 1:
A. for
B. on
C. with
D. in
Question 2:
A. came
B. had
C. were
D. did
Question 3:
A. for
B. during
C. in
D. with
Question 4:
A. expensive
B. expense
C. expend
D. expensively
Question 5:
A. well
B. also
C. instead
D. instead of
(Pre Essence Reading 4, Rachel Lee)
1. Đáp án A. For the purpose of + noun/ V-ing: Với, nhằm mục đích
2. Đáp án A. Come: hóa ra, thành ra, mang “But with riches came potential trouble”.
lại
- “Nhưng những của cải quý giá lại mang lại những rắc
rối tiềm tàng”.
3. Đáp án D. During ancient time: trong suốt thời cổ xưa
4. Đáp án A. Expensive (adj): đắt đỏ
Đứng sau “become” thường đi với tính từ.
5. Đáp án C. instead: thay vì vậy
“Instead” mang nghĩa là thay thế, thay vì vậy, thường
đứng ở cuối câu.
Dịch bài
Ở đất nước Ai Cập cổ xưa, việc đi lại bằng đường sông không tốn kém và nhanh hơn so với đi lại bằng
đường bộ. Giao thông bằng đường sông đã thường tiến hành chủ yếu với mục đích nhập khẩu các sản
phẩm ngoại nhập như ngà voi, vàng, và lông đà điểu từ những vùng đất xa xôi. Nhưng của cái quý giá
thường mang lại những rắc rối tiềm tàng. Sông không chỉ là nhà cho ngư dân và xưởng đóng tàu mà còn
là nơi trú ngụ cho một số cá nhân không lành mạnh. Bởi vì sông Nile đã trở thành một tuyến đường
thương mại lớn trong suốt thời cổ đại, những kẻ muốn móc túi của các thương nhân trở thành những tay
cướp biển và trộm cắp. Những vị vua Ai Cập sử dụng sông Nile để vận chuyển đá xây dựng Kim tự tháp
hùng vĩ và những vật phẩm cần thiết cho cuộc sống ở thế giới bên kia, trang bị cho các ngôi mộ của họ.
Họ cũng sử dụng sông Nile để lái những chiếc thuyền buồm tang lễ tới những bãi chôn lấp. Đôi khi
thuyền cỡ lớn được chôn cùng với những vị vua để giúp họ thực hiện chuyến hành trình trong cuộc sống
thế giới bên kia, nhưng trước thực tế đắt đỏ, các mô hình của các con thuyền được đặt thay thế trong các
ngôi mộ.
EXERCISE 180
Musicals are a wonderful (1) ________ of entertainment. White plays are theatrical productions which
tell a story through written words of a script and are presented by (2) ________, musicals are stories told
with lyrics and music. In New York, many of the theatres where the famous and well-known musicals are
performed are on or near Broadway and (3) ________ that reason, the musicals are often referred to as
“Broadway Musicals”. Some of the lesser known productions, whether theatrical or musical, (4)
________ also performed in New York, but these are usually performed in other areas of the city and are
referred to as “Off-Broadway” productions. Some of the same musicals being performed in New York are
also being performed throughout the world in major cities. And not all musicals are first performed in
New York. Sometimes, shows open in London’s West End which is home to numerous theatres (5)
________ musicals, as well as plays, are performed with great frequency and regularity to full-house
audiences.
Question 1:
A. form
B. shape
C. line
D. font
Question 2:
A. actors
B. actions
C. acts
D. active
Question 3:
A. in
B. for
C. to
D. at
Question 4:
A. is
B. are
C. has been
D. will
Question 5:
A. where
B. that
C. which
D. when
(Pre Essence Reading 4, Rachel Lee)
1. Đáp án A. Form of entertainment: hình Các đáp án còn lại:
thức giải trí
Shape (n): hình dạng
Line (n): dòng
Font (n): kiểu
2. Đáp án A. Actor: diễn viên (nam)
Chỗ cần điền là một danh từ chỉ người
3. Đáp án B. For that reason: vì lý do đó
4. Đáp án B
Chủ ngữ chính trong câu này là “Some of the lesser
known productions” là số nhiều, nên động từ phải chia
là “are”.
5. Đáp án A
Dùng “where” để thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn
“nummerous theatres.”
Dịch bài
Nhạc kịch là một hình thức giải trí tuyệt vời. Trong khi kịch nói là những tác phẩm sân khấu kể một câu
chuyện thông qua kịch bản được viết từ trước và được trình diễn bởi các diễn viên, thì nhạc kịch là những
câu chuyện được kể bằng bài thơ trữ tình và âm nhạc. Tại New York, nhiều nhà hát nơi các vở nhạc kịch
nổi tiếng được trình diễn nằm tại trên hoặc gần Broadway và vì lý do đó các vở nhạc kịch thường được
gọi là “Nhạc kịch Broadway”. Một số tác phẩm được biết đến hơn dù thuộc lĩnh vực sân khấu hay nhạc
kịch cũng được biểu diễn ở New York nhưng ở các khu vực khác của thành phố và được gọi là tác phẩm
“Off-Broadway”. Một số những vở nhạc kịch thực hiện tại New York cũng được trình diễn tại các thành
phố lớn trên khắp thế giới. Và không phải tất cả các vở nhạc kịch được trình diễn lần đầu tại New York.
Đôi khi các buổi trình diễn mở màn ở West End London, nơi có rất nhiều nhà hát, nơi mà các vở nhạc
kịch nói, cũng như kịch, được biểu diễn với tần suất lớn và đều đặn cho khán giả cả nước.