Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Excersie 161 to 170 image marked image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.38 KB, 20 trang )

EXERCISE 161
The violence of the conflict has (1) ________ the attention of the international world, with many labelling
it as the (2) ________ humanitarian crisis since the 2004 Asian tsunami. Members of the United Nations
have called upon the rest of the world to put an end to this terrible (3) ________ and the deliberate and
systematic destruction of an ethnic group. In 2004, Chad negotiated a ceasefire agreement between the
Sudanese government and the JEM and SLM groups, (4) ________ would put an end to the hostilities.
Yet, there is an uneasy truce, as the National Movement for Reform and Development (5) ________ away
from the JEM during peace negotiations and stills continues its guerrilla war against the Janjaweed in
spite of careful peace monitoring done by the African Union and the European Union. A new peace
agreement has been proposed in May 2006, but its rejection by a couple of rebel groups does not bode
well for the future of Darfur.
Question 1:

A. paid

B. had

C. catch

D. did

Question 2:

A. worse

B. bad

C. worst

D. worth


Question 3:

A. suicide

B. genocide

C. butchery

D. patricide

Question 4:

A. who

B. which

C. that

D. what

Question 5:

A. took

B. broke

C. missed

D. kept


(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)

Đăng ký file Word tại link sau
/>
1. Đáp án C

Catch the attention of sb: gây chú ý, nhận được sự chú ý
của ai, khiến ai chú ý

2. Đáp án C. The worst: tồi tệ nhất

So sánh hơn nhất của “bad” là “the worst”

3. Đáp án B. Genocide (n): nạn diệt chủng

Các đáp án còn lại:
suicide (n): sự tự sát, tự tử
butchery (n): sự giết chóc, sự tàn sát
patricide (n): kẻ phản quốc, kẻ giết người thân thích

4. Đáp án B

Dùng “which” để thay thế cho danh từ chỉ vật “a
ceasefire agreement”.
“In 2004, Chad negotiated a ceasefire agreement
between the Sudanese government and the JEM and
SLM groups, which would put an end to the
hostilities.” - “Năm 2004, Chad đã đàm phán về một
thỏa thuận ngừng bắn giữa chính phủ Sudan và JEM và
nhóm SLM, thỏa thuận này sẽ giúp chấm dứt các hành



vi thù địch.”
5. Đáp án B

Break away from sth/sb: thoát khỏi

Dịch bài
Xung đột bạo lực đã gây sự chú ý của cộng đồng quốc tế, nhiều người xem đây cuộc khủng hoảng nhân
loại tồi tệ nhất kể từ thảm họa sóng thần châu Á năm 2004. Các thành viên của tổ chức Liên Hiệp Quốc
đã kêu gọi các các quốc gia còn lại trên thế giới chấm dứt nạn diệt chủng khủng khiếp này cũng như sự
phá hủy có chủ ý và có hệ thống của một nhóm dân tộc. Năm 2004, Chad đàm phán về một thỏa thuận
ngừng bắn giữa chính phủ Sudan với JEM và nhóm SLM, giúp chấm dứt các hành vi thù địch. Tuy nhiên,
có một thỏa thuận ngừng bắn không phải là điều dễ dàng khi các Phong Trào Quốc Dân Cải cách và Phát
triển tách khỏi JEM và cuộc chiến tranh du kích chống lại Janjaweed vẫn diễn ra trong suốt quá trình đàm
phán bất chấp sự giám sát hòa bình đầy cẩn trọng của Liên minh châu Phi và Liên minh châu Âu. Một
thỏa thuận hòa bình mới đã được đề xuất vào tháng 5 năm 2006, nhưng bị từ chối bởi một số các nhóm
phiến quân và đây sẽ không phải là điềm tốt cho tương lai của Darfur.


EXERCISE 162
Hwang’s achievement was touted and (1) ________ described as a major breakthrough in medical science
and earned the Korean researcher celebrity status all over the world. In May 2005, Hwang came forward
to present an (2) ________ greater achievement when he published his work in the leading scientific
magazine of the USA and presented the creation of 11 human embryonic cell lines by using merely 185
eggs. (3) ________ made this result was so spectacular that unlike his 2004 stem cell line, which used
eggs from one single female (4) ________, this recent line employed the eggs of (5) ________ patients of
various age and gender, which would mean that every patient could receive custom-made treatment with
no immune reactions.
Question 1:


A. boast

B. boasted

C. boastful

D. boastfully

Question 2:

A. very

B. by far

C. even

D. too

Question 3:

A. That

B. What

C. Who

D. How

Question 4:


A. donate

B. donation

C. donated

D. donor

Question 5:

A. abundant

B. plentiful

C. amount

D. multiple

(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)
1. Đáp án D. boastfully (adv): một cách hãnh Chỗ cần điền là một trạng từ, vì sau nó có PII.
diện, khoa trương
2. Đáp án C. even (adv): thậm chỉ

Ta quan sát mạo từ “an” đứng trước, nên các đáp án A,
B, D đều không phù hợp => chọn C.

3. Đáp án B. what

Động từ trong mệnh đề danh từ là nội động từ nên ta

dùng WHAT, còn là ngoại động từ ta dùng THAT.
Example: He doesn’t remember what happened at the
accident. I know that John has talked to Jun.

4. Đáp án D

Donor (n): ngưởi biếu, người tặng, người cho
Chỗ cần điền làm một danh từ chỉ người.

5. Đáp án D. Multiple (adj): nhiều

Các đáp án còn lại:
abundant (adj): phong phú, thừa thãi
plentiful (adj): dồi dào
amount (n): lượng, số lượng

Dịch bài
Những thành tựu của Hwang hiện đang được quảng bá và mô tả đầy khoa trương như một bước đột phá
lớn trong y khoa khiến cho nhà nghiên cứu người Hàn Quốc nổi danh trên toàn thế giới. Vào tháng 5 năm
2005, Hwang tiếp tục đạt được thành tựu lớn hơn khi ông xuất bản công trình của mình trên tạp chí khoa
học hàng đầu nước Mỹ và trình bày quá trình tạo ra 11 dòng tế bào phôi người chỉ với 185 trứng. Điều
khiến kết quả này trở nên quá ấn tượng là, không giống như dòng tế bào gốc 2004, sử dụng trứng của một
người phụ nữ cho trứng duy nhất, dòng tế bào gốc năm 2005 sử dụng trứng của nhiều bệnh nhân ở nhiều


độ tuổi và giới tính khác nhau, có nghĩa là tất cả các bệnh nhân có thể nhận được sự điều trị đặc biệt mà
không có phản ứng miễn dịch.


EXERCISE 163

In retrospect, it is believed that the land (1) ________ by Herjolfsson was indeed part of North America,
and the first European to actually touch its grounds was (2) ________ other than the Red’s son, Leif
Ericsson. (3) ________ to follow in his father’s footsteps and become as respected as his parents, Leif
Ericsson left Greenland (4) ________ 1,000 AD and sailed southwest towards the promised land.
Evidence unearthed at the archaeological site of L’Anse aux Meadows proves that the Vikings had landed
at three points of the eastern American coast, which (5) ________ termed “Markland” or “forest land” in
today’s Labrador, “Heluland” or “slab-land” after Baffin Island’s rocky landscape, and finally “Vinland”
or “vine-land”, located either in New England or Newfoundland.
Question 1:

A. witnessed

B. observed

C. sighted

D. invented

Question 2:

A. hardly

B. never

C. nothing

D. none

Question 3:


A. Like

B. Want

C. Enable

D. Eager

Question 4:

A. at

B. on

C. around

D. for

Question 5:

A. he

B. she

C. we

D. they
(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)

1. Đáp án C


Sight (v): nhìn thấy, nhận thấy
Các đáp án còn lại:
witness (v): chứng kiến
observe (v): quan sát
invent (v): phát minh

2. Đáp án D

None other than sb/sth: không ai khác chính là

3. Đáp án D

what
Be eager to do sth: háo hức làm gì
Vì vị trí chỗ cần điền ở đầu câu cần phải là một tính từ
hoặc V-ing, V-ed, nên các động từ “like, want, enable”
không thể dùng được, nếu dùng phải đưa về dạng V-ing
hoặc PII sao cho hợp nghĩa.

4. Đáp án C

Around: khoảng chừng, gần

5. Đáp án D

they
Ở đây chỉ con người chung chung, không chỉ định bất
cứ ai, nên ta dùng “they


Dịch bài
Hồi tưởng lại, người ta tin rằng mảnh đất Herjolfsson phát hiện là một phần đất của khu vực Bắc Mỹ và
người châu Âu đầu tiên thực sự đặt chân lên vùng đất đó không ai khác hơn là con trai của Red, Leif
Ericsson. Hào hứng đi theo bước chân của cha và muốn được kính trọng như cha mẹ mình, Leif Ericsson
đã rời Greenland vào khoảng năm 1.000 sau công nguyên và hướng con thuyền theo hướng Tây nam về


miền đất hứa. Những bằng chứng khảo cổ tại L’Anse aux Meadows chứng minh rằng những người
Viking đã đáp thuyền tại ba điểm ngoài khơi bờ biển phía đông nước Mỹ, mới họ gọi là “Markland” hay
“đất rừng” ở Labrador ngày nay, “Heluland” hay “miếng đất” sau cảnh quan núi đá thuộc đảo Baffin, và
cuối cùng là “Vinland” hoặc “vine-land” nằm ở New England hoặc Newfoundland.


EXERCISE 164
It would fall (1) ________ the shoulders of the rulers of the Middle Kingdom to restore Egypt’s former
glory and herald the beginning of the classical era. After a century of civil war, the southern warrior
princes of Thebes defeated their northern rivals in Herakleiopolis and were responsible for placing Egypt
under one single ruler. Under the 11th Dynasty, Egypt’s capital was moved from Memphis to Thebes,
while the local god Amun of Kamak gained significant status and (2) ________ up replacing Ra as the
main god. Pharaoh Mentuhotep (2008 - 1957 BC) continued the tradition of building royal and religious
structures with the construction of a funerary temple in Thebes. (3) ________ pharaohs kept
strengthening the royal administration, reclaiming land for agricultural purposes and (4) ________ art and
classical literature. The energetic and capable Amenemhet III established new trading routes by digging a
canal to connect the Nile river with the Red Sea just as Senwosret III consolidated and expanded Egypt’s
borders to include (5) ________ fertile territories as Nubia, Sudan and Canaan.
Question 1:

A. in

B. into


C. upon

D. up

Question 2:

A. finished

B. ended

C. accomplished

D. died

Question 3:

A. Subsequent

B. Consequent

C. Subsequently

D. Consequently

Question 4:

A. revive

B. revives


C. to revive

D. reviving

Question 5:

A. so

B. too

C. very

D. such
(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)

1. Đáp án C

upon sb/ sth: là trách nhiệm của ai/ cái gì

2. Đáp án B

End up doing sth: kết cục là, hóa ra là, thành ra là làm gì

3. Đáp án A

Chỗ cần điền là một tính từ vì theo sau nó làm một danh từ
“pharaoh”- vua Ai cập cổ.
Về nghĩa, ta chọn “subsequent” (adj) có nghĩa “theo sau” sẽ
hợp lý hơn “consequent”(adj): hậu quả, logic.


4. Đáp án D. reviving: làm sống lại

reviving: làm sống lại
Theo luật song hành “strengthening, reclaiming and
________”
=> chỗ cần điền cũng phải V-ing

5. Đáp án D

Such + noun

Dịch bài
Gánh nặng trên vai những người trị vì Vương quốc Trung tâm là khôi phục lại thời kỳ hoàng kim trước
đây của Ai Cập và dự báo sự bắt đầu của thời kỳ cổ đại. Sau các cuộc nội chiến kéo dài một thế kỷ các
hoàng tử là các chiến binh miền Nam vùng Thebes đã đánh bại các đối thủ phía Bắc thuộc vùng
Herakleiopolis và chịu trách nhiệm bảo đảm cho Ai Cập được cai trị bởi một người duy nhất. Dưới triều
đại thứ 11, thủ đô ở Thebeo của Ai Cập được chuyển từ Memphis tới Thebes, cùng lúc đó vị thần địa
phương Amun Kamak đã có được địa vị đáng kể và cuối cùng là thay thế thần Ra để trở thành vị thần
quan trọng nhất. Pharaoh Mentuhotep (2008 - 1957 TCN) tiếp tục truyền thống xây dựng các công trình
hoàng gia và tôn giáo đồ sộ với việc xây dựng một ngôi đền tang lễ ở Thebes. Những vị vua Ai Câp cổ về


sau tiếp tục củng cố chính quyền hoàng gia, khai hoang nhằm mục đích nông nghiệp, làm sống lại nghệ
thuật và văn học cổ điển. Với nguồn năng lượng và tài nghệ của mình, Amenemhet III đã thành lập tuyến
đường thương mại mới bằng cách đào một con kênh kết nối sông Nile với Biển Đỏ cũng giống như
Senwosret III củng cố và mở rộng biên giới của Ai Cập, bao gồm những vùng lãnh thổ màu mỡ như
Nubia, Sudan và Canaan.



EXERCISE 165
(1) ________ history, women have always aimed for a recognized place in society. Guided by their own
(2) ________ of knowledge and expertise, women like Marie Curie in science, Mary Wollstonecraft in
literary writing, Simone de Beauvois in philosophical existentialist debate, and Marie Stopes in medicine,
to name a few, have brought about an awareness of the role of the women in any walks of life. These
women have helped redefine and (3) ________ the nature of women’s place in society. Today the (4)
________ of global women’s organizations and the impact of women’s contributions (5) ________
society show that progress has been made and the progress in furthering the role of women in society has
been some benefit to the individual woman. It is true to say that not all women have the same need.
Question 1:

A. Among

B. Throughout

C. During

D. Upon

Question 2:

A. region

B. farm

C. field

D. path

Question 3:


A. gain

B. encourage

C. force

D. consolidate

Question 4:

A. right

B. belief

C. limit

D. spread

Question 5:

A. on

B. for

C. to

D. at
(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)


1. Đáp án B. throughout: trong suốt

Các đáp án còn lại
Among: giữa (từ ba thứ trở lên)
During+ N: trong
Upon: trên, vượt qua
Throughout history: trong suốt chiều dài lịch sử

2. Đáp án C. field: cánh đồng, lĩnh vực khoa Các đáp án còn lại
học

Region: vùng
Farm: nông trại
path: đường mòn

3. Đáp án D. consolidate: củng cố

Các đáp án còn lại
Gain: giành lấy
Encourage: khuyến khích
Force: bắt ép

4. Đáp án D. spread: (n,v) sự lan truyền

Các đáp án còn lại
Right (n): quyền
Belief (n): niêm tin
Limit (n): giới hạn

5. Đáp án C. Contribute to: đóng góp, cống hiến cho



Dịch bài
Trong suốt chiều dài lịch sử, người phụ nữ luôn nỗ lực để được công nhận trong xã hội. Với kiến thức và
chuyên môn trong lĩnh vực của riêng mình, những người phụ nữ mà tiêu biểu là Marie Curie trong lĩnh
vực khoa học, Mary Wollstonecaft trong văn học, Simone de Beauvois trong tranh biện về triết lý hiện
sinh đã mang lại nhận thức mới về vai trò của phụ nữ trong bất kì tầng lớp xã hội nào. Họ đã giúp xác
định lại và củng cố thêm vị trí của người phụ nữ trong xã hội. Ngày nay, sự lan tỏa của các tổ chức phụ
nữ trên toàn cầu và tầm ảnh hưởng của các cống hiến do phụ nữ mang lại cho xã hội chứng tỏ rằng đã có
nhiều tiến bộ, và những tiến bộ trong việc thúc đẩy xa hơn vai trò của phụ nữa trong xã hội đã đem đến
nhiều lợi ích cho mỗi cá nhân người phụ nữ. Bởi lẽ không phải tất cả mọi phụ nữ đều có chung một nhu
cầu.


EXERCISE 166
Once upon a time, people left school or university, joined a company and stayed with it until they retired.
The concept of a job for life is now long (1) ________, and nowadays many employees find it hard to
stay loyal to their companies for even a relatively short period of time. According to a recent survey, this
is particularly (2) ________ in London, where more than half of those asked said that they constantly
keep one eye on other job opportunities (3) ________ they are fairly happy in their existing jobs. A high
number of London workers say that they are always on the (4) ________ although they are content and
motivated in their current position. Job seekers find that the internet (5) ________ them with a quick and
easy way to find out what’s available, and 53 per cent said that they had applied for a job or registered
with an employment agency in the past 12 months.
Question 1:

A. done

B. finished


C. gone

D. over

Question 2:

A. right

B. actual

C. real

D. true

Question 3:

A. as well

B. even if

C. so that

D. just as

Question 4:

A. pursuit

B. lookout


C. watch

D. search

Question 5:

A. delivers

B. provides

C. fulfills

D. serves

1. Đáp án C. To be long gone: mất rồi, không còn nữa
2. Đáp án D. True/false: dùng để nói về câu Các đáp án còn lại
nói, lời đồn, thực tế

Right/ wrong: dùng để nói tính đúng sai mang tính khoa
học của một sự vật (phép tính, bài toán)
Real/ fake: dùng để nói đồ thật, đồ giả
Actual: dùng để nhấn mạnh là nó có tồn tại trong thực
tế, luôn đứng trước danh từ
Ở đây nói về một sự việc nào đó đúng là diễn ra trong
thực tế ta dùng “true”.

3. Đáp án B. even if: thậm chí cho dù

Các đáp án còn lại:
as well: nữa

so that: để, sao cho
just as: cũng như

4. Đáp án B. On the lookout: chú ý quan sát
5. Đáp án B. provide sb with sth: cung cấp

Các đáp án còn lại:

cho ai cái gì

deliver: giao hàng
fulfill: làm đầy, thực hiện ước mơ
serve as something: có vai trò, tác dụng như vật gì
Để ý phía sau có “with”và dịch nghĩa ta chọn được B.

Dịch bài


Ngày xưa, mọi người tốt nghiệp, đi làm cho một công ty và gắn bó với công việc ấy đến khi về hưu. Định
nghĩa về một công việc trọn đời bây giờ đã không còn nữa, và ngày nay rất nhiều nhân viên thấy việc
trung thành với một công ty dù trong thời gian ngắn cũng là điều hết sức khó khăn. Theo một khảo sát
gần đây, điều này rất đúng ở Luân Đôn, nơi mà hơn một nửa số người được hỏi trả lời rằng họ thường
xuyên để ý những cơ hội làm việc khác, dù họ đang khá là vui vẻ với công việc hiện tại. Một số lượng lớn
công nhân ở Luân Đôn cho rằng họ luôn tìm việc mới, dù họ đang hài lòng và hứng thú với vị trí hiện tại.
Những người tìm việc thấy rằng mạng Internet cung cấp cho họ một cách tìm kiếm những công việc sẵn
có một cách nhanh chóng và dễ dàng hơn. 53% nói rằng họ đã đăng kí ứng tuyển một công việc hoặc kí
kết với một tổ chức khác trong 12 tháng gần đây.


EXERCISE 167

We are using up the world’s petroleum. We use (1) ________ in our cars and to heat our building in
winter. Farmers use petrochemicals to make the soil rich. They use them to kill insects (2) ________ eat
plants. These chemicals go into rivers and lakes and kill the fish there. Thousands of pollutants also go
into the air and pollute it. Winds carry this (3) ________ air to other countries and other continents. Poor
farmers use the same land over and over. The land needs a rest, so it will be better next year. However,
the farmers must have food this year. In some areas when the trees are gone, the land (4) ________desert.
The people and the nations of the world must work together to (5) ________ the world’s resources.
Question 1:

A. it

B. them

C. that

D. those

Question 2:

A. what

B. who

C. whom

D. which

Question 3:

A. pollute


B. polluting

C. polluted

D. pollution

Question 4:

A. gets

B. changes

C. turns

D. becomes

Question 5:

A. recycle

B. preserve

C. keep

D. reuse

1. Đáp án A. it

Để thay thế cho “petroleum” là danh từ không đếm

được ta dùng “it”.
“That” cũng có thể được nhưng “it” phù hợp hơn.

2. Đáp án D. which

Mệnh đề quan hệ ở đây có đại từ quan hệ thay thế cho
“insects” nên ta dùng “which”.

3. Đáp án C. polluted: (adj) bị ô nhiễm

Các đáp án còn lại
pollute: (v) làm, gây ô nhiễm
polluting: dạng V-ing của pollute
pollution: (n) sự ô nhiễm
Để bổ sung cho danh từ “air” ta dùng tính từ “polluted

4. Đáp án D. become: trở thành

Các đáp án còn lại:
get: lấy
change: thay đổi
turn: quay
Nếu dùng “change, turn” thì phải cố giới từ “into” nữa
thì sẽ có nghĩa tương đương “become”.

5. Đáp án B. preserve: bảo tồn

Các đáp án còn lại:
recycle (v): tái chế
keep (v): giữ

reuse(v): tái sử dụng
Cụm từ “preserve resources” bảo tồn tài nguyên - là
cụm từ phổ biến, khi dùng thì phổ biến hơn và chuẩn
bản ngữ hơn các từ còn lại.


Dịch bài
Chúng ta đang sử dụng cạn kiệt xăng dầu trên thế giới. Chúng ta sử dụng xăng trong xe hơi và để sưởi ấm
những tòa nhà trong mùa đông. Những người nông dân sử dụng hóa dầu để làm đất đai màu mỡ. Họ sử
dụng chúng để giết những loài côn trùng hại cây. Những chất hóa học này sẽ đi vào sông ngòi và giết tất
cả cá ở đó. Hàng ngàn chất gây ô nhiễm cũng đi vào không khí và làm ô nhiễm bầu không khí. Gió lại
mang không khí bẩn đó đến những quốc gia và lục địa khác. Sang năm này qua năm khác những người
nông dân nghèo dùng đi dùng lại cùng một mảnh đất. Đất đai cần nghỉ ngơi để có chất lượng tốt hơn vào
vụ sau. Tuy nhiên, những người nông dân phải có thực phẩm trong ngay trong năm nay. Ở một số nơi khi
mà cây mất đi, đất đai hóa thành sa mạc. Những người nghèo không thể tích đủ lương thực cho tương lai.
Mỗi người và mỗi quốc gia phải hành động cùng nhau để bảo tồn tài nguyên của thế giới.


EXERCISE 168
Ask most people for their list of top ten fears, and you’ll be sure to find (1) ________ burgled is fairly
high on the list. An informal survey I carried out among friends at a party last week revealed that eight of
them had had their homes (2) ________ into more than twice, and two had been burgled five times. To
put the record straight, (3) ________ of my friend owns valuable paintings or a sideboard full of family
silverware. Three of them are students, in fact. The most typical burglar, it seems, involves the theft of
easily transportable items - the television, the video, even food from the freezer. This may have
something to do with the (4) ________ that the average burglar is in his (or her) late teens, and probably
wouldn’t know what to do with a Picasso, whereas selling a Walkman or a vacuum cleaner is a much
easier matter. They are perhaps not so (5) ________ professional criminals, as hard-up young people who
need a few pounds and some excitement
Question 1:


A. been

B. having

C. being

D. out

Question 2:

A. robbed

B. broken

C. taken

D. entered

Question 3:

A. none

B. some

C. all

D. few

Question 4:


A. information

B. fact

C. idea

D. D. knowledge

Question 5:

A. many

B. much

C. that

D. rarely

1. Đáp án C. being.

Chia ở bị động “bị trộm” là “to be PII”, nhưng ở đây ta
cần một chủ ngữ nên là sẽ để dạng danh động từ là
“being burgled”.

2. Đáp án B. Break into: đột nhập
3. Đáp án A. None of: không ai trong số... (ta

Về nghĩa, ta cần điền dạng phủ định và vì động từ


coi như đây là danh từ số ít)

“owns” chia với danh từ số ít nên ta chọn “none”.

4. Đáp án B. fact: sự thật

Các đáp án còn lại:
information: thông tin
idea: ý tưởng
knowledge: kiến thức

5. Đáp án B. Not so much professional:

Not so much/ many + N: không quá nhiều cái gì...

không quá chuyên nghiệp

(“much” đi với danh từ không đếm được, “many” đi
với danh từ đếm được).
Not so much + Adj: không quá....

Dịch bài
Nếu hỏi mọi người về danh sách 10 nỗi sợ của họ, và bạn chắc chắn sẽ thấy rằng nỗi sợ bị trộm nằm ở vị
trí khá cao trong danh sách ấy. Một khảo sát không chính thức được thực hiện trong số các bạn tồn lại bữa
tiệc tuần trước cho thấy rằng tám trong số họ đều đã từng bị trộm đột nhập nhiều hơn hai lần, và hai
người thì đã bị trộm đến năm lần. Nói thẳng ra thì không ai trong số những người bạn của tôi sở hữu một
bức họa đáng giá hay một tủ chứa đầy vàng bạc. Thực tế thì ba trong số họ là sinh viên. Loại trộm điển
hình nhất có vẻ là trộm những thứ dễ di chuyển - TV, đầu đĩa, thậm chí là thức ăn trong tủ lạnh. Trung



bình thì những tên trộm thường ở cuối độ tuổi thiếu niên, không biết làm gì với một bức họa Picasso,
trong khi việc bán một chiếc máy nghe nhạc hay máy hút bụi sẽ dễ dàng hơn. Họ có lẽ không phải là
những tên trộm chuyên nghiệp, mà chỉ là những thanh niên thiếu tiền cần một vài pound để chơi bời.


EXERCISE 169
The professor (1) ________ the ancient symbol in the course of research for a visual history of the 20th
century, to be published by the Trecca in Encyclopedia. The first (2) ________ instance of its use, he
says, occurred in a letter written by a Florentine merchant on May 4th, 1536. He says the sign made its (3)
________ along trade routes to northern Europe, where it came to represent “at the price of” - its
contemporary accountancy (4) ________. Professor Stabile believes that Italian banks may possess even
earlier documents (5) ________ the symbol lying forgotten in their archives. The oldest example could be
of great value. The race is on between the mercantile world and the banking world to see who has the
oldest documentation of @.
Question 1:

A. exposed

B. unearthed

C. dug

D. devised

Question 2:

A. known

B. knowing


C. knowable

D. knowledgeable

Question 3:

A. line

B. means

C. way

D. method

Question 4:

A. sense

B. importance

C. meaning

D. understanding

Question 5:

A. taking

B. carrying


C. delivering

D. bearing

1. Đáp án B. Unearth: tìm thấy cái gì

Các đáp án còn lại:
Expose: phơi bày
Dig: đào
Devise: nghĩ ra, chế ra

2. Đáp án A. Known: (adj) được biết

Các đáp án còn lại:
Knowing (adj): thể hiện như là biết một điều gì bí mật
Knowable (adj): không dùng, chỉ có unknowable:
không thể được biết đến
Knowledgeable (adj): có kiến thức, có hiểu biết
First-known: được biết đến đầu tiên

3. Đáp án C. Make one’s way to: di chuyển đến một vị trí/ có tiến bộ
4. Đáp án C. Meaning: ý nghĩa

Các đáp án còn lại:
Sense: cảm giác
Importance: sự quan trọng
Understanding: hiểu biết

5. Đáp án D. Bear: chịu đựng, mang, chứa


Các đáp án còn lại:
Take: lấy
Carry: mang vác
Deliver: giao hàng
Với tài liệu thì dùng “bear” có nghĩa là tài liệu chứa

Dịch bài


Trong quá trình nghiên cứu lịch sư trực quan của thế kỷ 20, một vị giáo sư đã phát hiện ra ký hiệu cổ đại
này từng được Treccani xuất bản trong cuốn Bách khoa toàn thư. Giáo sư cho biết, công dụng đầu tiên
được biết đến của nó thể hiện trong bức thư do một lái buôn người Florence viết vào ngày 4 tháng Năm
năm 1536. Ông cho rằng ý nghĩa của ký hiệu này phát triển theo tuyến đường thương mại đến Bắc Âu,
hình thành nên ý nghĩa kế toán đương thời của nó là “ở mức giá”. Giáo sư Stabile tin rằng các ngân hàng
Ý có thể còn sở hữu những tài liệu lâu đời hơn nữa có chứa ký hiệu này nhưng bị lãng quên trong kho lưu
trữ. Ví dụ xa xưa nhất có thể có vai trò cực kỳ quan trọng. Cuộc đua giờ đây diễn ra giữa giới thương lái
và giới ngân hàng xem ai có tài liệu cổ xưa nhất về ký hiệu @.


EXERCISE 170
Martha loved Mt. Vernon and longed for a life of privacy but when duty (1) ________ her husband to
command the Revolutionary War troops, Martha accepted her role with understanding and compassion.
During the Revolutionary war, Martha remained at Mt. Vernon for long periods of time while her
husband was commanding that Continental Army. She knitted socks for the soldiers, organized sewing
societies to make needed items, and tried to raise money for the benefit of the troops. When her husband
became (2) ________ while the troops were camped at Morristown, Martha bravely made the trip to nurse
him back to health. One winter while the American troops camped at Valley Forge, Martha made the
long, arduous trip to Valley Forge. She did not go, (3) ________, until she had been inoculated for
smallpox. The inoculation, itself very dangerous, was the only option for Martha as she believed that
without it she could die from the disease itself. Her deep love for her husband and her strong commitment

to the American cause were the reasons why Martha received the inoculation as well as why she made the
trip to the soldiers’ winter camp. During her visit to Valley Forge, Martha visited with the soldiers, cared
for them and consoled them. She also continued to sew, (4) ________, and make bandages needed for the
wounded. Martha continued to organize volunteer groups of women to assist in the war effort, too. And
she entertained the other officers and their wives who were in camp. As the fighting came (5) ________to
where her husband’s soldiers were camped, Martha returned to Mt. Vemon to continue her efforts to
support the American cause.
Question 1:

A. called

B. called in

C. called for

D. called at

Question 2:

A. suffer

B. ill

C. fever

D. patient

Question 3:

A. but


B. however

C. although

D. despite

Question 4:

A. knit

B. to knit

C. knitting

D. knitted

Question 5:

A. closes

B. closing

C. closer

D. to close
(Pre Essence Reading 4, Rachel Lee)

1. Đáp án C. Call for: đòi hỏi hay yêu Các đáp án còn lại:
cầu, kêu gọi


Call in: mời vào, mời đến
Call at: đỗ ở đậu

2. Đáp án B. ill (adj): ốm, mệt

Become + adj

3. Đáp án B. However: tuy nhiên

Quan sát dấu câu trong câu này. Trước và sau chỗ gạch chân
đều dùng dấu phẩy, nên ta chỉ có thể chọn “however.”

4. Đáp án A. Knit: đan len

Luật song hành: “Continued to sew, ________ and make...”
=> chỗ cần điền cũng phải là động từ nguyên thể.

5. Đáp án C. Come closer to: tiếp cận hoặc tiến tới cái gì đó
Dịch bài
Martha yêu quê hương của mình là ngọn núi Mount Vemon và khát khao một cuộc sống riêng tư nhưng
khi nhiệm vụ yêu cầu người chồng chỉ huy đội quân cách mạng, Martha chấp nhận vai trò của mình với
sự thấu hiểu và cảm thông. Trong suốt cuộc cách mạng, Martha vẫn ở lại Mt. Vemon trong một khoảng
thời gian khá dài trong khi chồng cô đang chỉ huy quân đội lục địa. Tự mình đan vớ cho những người lính
tổ chức các nhóm sản xuất các vật dụng cần thiết để phục vụ chiến trường, và cố gắng gây quỹ vì các lợi


ích của quân đội. Khi chồng cô đổ bệnh lúc các binh sĩ dựng doanh trại tại Morristown, Martha đã mạnh
dạn đi tới đó để chăm sóc chồng mình khỏe lại. Vào mùa đông, khi quân đội Mỹ đóng quân ở thung lũng
Forge, Martha đã thực hiện một chuyến đi dài đầy gian khổ để tới thung lũng Forge. Tuy nhiên, Martha

đã không đi cho đến khi cô được tiêm phòng bệnh đậu mùa. Việc tiêm phòng thực chất rất nguy hiểm
nhưng lại là lựa chọn duy nhất của Martha bởi co tin rằng nếu không tiêm, cô có thể chết vì căn bệnh này.
Tình yêu sâu sắc cho chồng và nước Mỹ là những lý do tại sao Martha quyết tâm tiêm phòng và thực hiện
chuyến đi đến khu trại mùa đông cùng với các binh lính. Trong suốt chuyến thăm của cô tới thung lũng
Forge, Martha đã đến thăm những người lính, quan tâm và an ủi họ. Cô tiếp tục may vá và làm thêm
những cuộn bang y tế cho những người bị thương. Martha tiếp tục tổ chức các nhóm phụ nữ tình nguyện
cùng hỗ trợ cuộc chiến. Cô cũng giúp những người lính và vợ của họ được giải trí. Khi cuộc chiến tiến
đến gần doanh trại nơi chồng cô cùng những người lính khác đóng quân, Martha đã trở về núi Vernon để
tiếp tục những nỗ lực của mình hỗ trợ sự nghiệp của người Mỹ.



×