EXERCISE 151
An American pharmaceutical company has focused on designing a vaccine (1) ________ of a viral strain
or variety that infects primarily humans. This vaccine has the advantage of protecting against most types
of rotavirus infection, but because it is derived (2) ________ a human strain, it can have serious side
effects and even cause the disease itself. Another Europe company developed a different vaccine type by
combining human strains with ones taken from cows. In this case, the vaccine is too weak to cause
disease in people, however, it only offers protection against major types of rotavirus infection. Regardless
of their initial structure, (3) ________ vaccines work in similar ways by attaching themselves to the VP4
spikes and triggering an immune response before viral cells have a chance to spread (4) ________
contaminate healthy cells. The two rotavirus vaccines are now undergoing clinical trials and are awaiting
(5) ________ to be released on the market. So far, they have proven to have a 90% rate of success
without registering any major side effects.
Question 1:
A. make
B. makes
C. making
D. made
Question 2:
A. in
B. from
C. with
D. to
Question 3:
A. each
B. every
C. with
D. both
Question 4:
A. and
B. but
C. so
D. for
Question 5:
A. permit
B. permission
C. permitted
D. permissive
(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)
Đăng ký file Word tại link sau
/>
1. Đáp án D.
Rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng bị động, ta dùng PII
2. Đáp án B.
Derive from: bắt nguồn từ/ có nguồn gốc
3. Đáp án D. both: cả
Các đáp án còn lại:
Loại ngay đáp án C vì “this” + Noun (số ít).
“Each” và “every” không hợp nghĩa.
“Regardless of their initial structure, both vaccines
work in similar ways by attaching themselves to the
VP4 spikes and triggering an immune response before
viral cells have a chance to spread and contaminate
healthy cells.” - “ Bất chấp sự khác biệt trong cấu trúc
của chúng, cả hai loại vắc-xin đều có cách hoạt động
tương tự nhau bằng cách gắn mình vào những gai VP4
và kích hoạt một phản ứng miễn dịch tế bào trước khi
virus có cơ hội để lây lan và gây ra ô nhiễm cho các tế
bào khỏe mạnh”
4. Đáp án A. and: và
Trước “but”, “so”, “for” thường có dấu phẩy nên không
dùng trong câu này.
5. Đáp án B. permission: sự cho phép
Chỗ cần điền là một danh từ.
Dịch bài
Một công ty dược phẩm của Mỹ tập trung vào việc chế tạo một loại vắc xin được tạo ra từ một hoặc nhiều
chủng virut lây nhiễm chủ yếu ở con người. Vắc xin này có lợi trong việc bảo vệ chống lại hầu hết các
loại lây nhiễm virut từ đường một, nhưng vì nó có nguồn gốc từ một chủng virut của người nên có thể
mang lại tác dụng phụ nghiêm trọng và thậm chí tự gây ra các bệnh. Một công ty châu Âu khác đã phát
triển một loại vắc-xin khác bằng cách kết hợp các chủng virut của người với những chủng virut của bò.
Trong trường hợp này, vắc xin quá yếu để có thể gây bệnh ở người, tuy nhiên, loại vắc xin này chỉ có thể
bảo vệ chống lại sự lây nhiễm từ các chủng virut đường một chủ yếu mà thôi. Bất kể cấu trúc ban đầu của
chúng như thế nào, cả hai loại vắc-xin đều có cách hoạt động tương tự bằng cách gắn mình vào những gai
VP4 và kích hoạt một phản ứng miễn dịch tế bào trước khi tế bào có chứa virut có cơ hội để lan rộng và
gây ra ô nhiễm cho các tế bào khỏe mạnh. Hai loại vắc-xin virut đường ruột hiện đang trải qua các thử
nghiệm lâm sàng và đang chờ sự cấp phép để được phát hành trên thị trường. Cho đến nay, chúng đã
chứng minh tỷ lệ thành công đạt 90% mà không ghi nhận bất kỳ tác dụng phụ đáng chú ý nào
EXERCISE 152
Based on measurements of the expansion of the universe, of the position of galaxies, as well as of the
cosmic microwave background radiation, the birth of the universe is said to (1) ________ 13.7 billion
years ago, when the early cosmos was a dense gaseous fireball of plasma, with temperatures 100,000
times higher than (2) ________ of the sun’s core. 10 microseconds after the initial explosion, the universe
experienced a period of huge exponential (3) ________ called cosmic inflation, allowing basic particles
such as quarks and gluons to stop moving around willy-nilly without purpose and form strong bonds of
protons and neutrons. 100 seconds later, as temperatures dropped even further, these protons and neutrons
would form helium and other hydrogen composites in a period called nucleosynthesis. Matter would (4)
________ to a halt and stop moving, (5) ________ gravitational forces come into play, and after 380,000
years the first atoms would make their appearance.
Question 1:
A. occurred
B. have occurred
C. occur
D. occurring
Question 2:
A. this
B. that
C. these
D. those
Question 3:
A. grow
B. growth
C. grew
D. growing
Question 4:
A. go
B. come
C. take
D. make
Question 5:
A. as
B. because of
C. owing to
D. that
(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)
1. Đáp án B. have occurred: đã xảy ra
Câu bị động đặc biệt khi mệnh đề 2 xảy ra trước mệnh đề 1, ta
dùng cấu trúc sau: S1 + V1 that S2 + V2... => S2 + be + PII
(VI) to have PII (V2).
Example: People say that he broke into my house last night.
=> He is said to have broken into my house last night.
2. Đáp án B. that: trong câu so sánh, để đến lần 2, ta có thể sử dụng “that” thay cho đối tượng so sánh
không lặp lại về đối tượng so sảnh khi (nếu là số ít), còn nếu đối tượng so sánh ở số nhiều, ta dùng
nhắc
“those” để thay thế.
Example: The table in my room is bigger than that in his
room, (the table in his room)
Example: The desks in my room is bigger than those in his
room, (the desks in his room)
3. Đáp án B. huge exponential growth:
Chỗ cần điền là một danh từ, vì trước nó có tính từ, nên ta
sự tăng trưởng theo cấp số nhân rất lớn chọn “growth”
4. Đáp án B. come
Cụm come to a halt: tạm dừng lại
5. Đáp án A. as
As/ Because + clause: Bởi vì theo sau là một mệnh đề có đầy
đủ chủ ngữ và động từ
Because of /Due to/ Owing to + Noun/ V-ing: bởi vì cái gì
Dịch bài
Dựa trên các phép đo về độ rộng của vũ trụ, về vị trí của các thiên hà, cũng như về bức xạ sóng cực ngắn
của vũ trụ, các nhà khoa học cho rằng vu trụ được hình thành cách đây 13,7 tỷ năm trước, khi vũ trụ ban
đầu chỉ là một quả cầu lửa thể plasma khí dày đặc, với nhiệt độ cao hơn so với lõi của mặt trời khoảng
100.000 lần. 10 phần triệu giây sau vụ nổ ban đầu, vũ trụ trải qua một giai đoạn tăng trưởng theo cấp số
nhân khổng lồ được gọi là lạm phát vũ trụ, cho phép các hạt cơ bản như hạt quark và gluon dù muốn hay
không cũng phải ngừng di chuyển vô định xung quanh và cho phép hình thành liên kết mạnh giữa các
proton và neutron. 100 giây sau, khi nhiệt độ giảm xuống hơn nữa, các proton và neutron sẽ hình thành
heli và các hợp chất hydro khác trong một giai đoạn được gọi là tổng hợp hạt nhân. Vật chất sẽ tạm dừng
lại và ngừng chuyển động, vì lực hấp dẫn xuất hiện, và sau v 380.000 nghìn năm, các nguyên tử đầu tiên
xuất hiện
EXERCISE 153
Gounod’s Faust made its debut at the Theatre Lyrique in Paris in 1853 after having been refused by other
playhouses on (1) ________ that it wasn’t spectacular enough. In fact, the music is very spiritual and pure
to match Marguerite’s nobleness of heart and Faust’s trials and tribulations, (2) ________ his desperate
search for meaning in life. In an age where grandeur and luxury were the norm, Faust was not well
received by the public. It was (3) ________ in 1862 with an added ballet scene at the start of the first act,
and the opera became a tremendous success. Marguerite’s famous aria, the jewel song, was included in
(4) ________ comic strips and children adventure stories, (5) ________ the New York House regularly
opened its season with a Faust performance.
Question 1:
A. the grounds
B. because
C. reason
D. cause
Question 2:
A. and
B. but
C. so
D. on
Question 3:
A. revived
B. recovered
C. received
D. receipt
Question 4:
A. little
B. an amount of
C. several
D. much
Question 5:
A. who
B. which
C. while
D. for
1. Đáp án A. the grounds
on the grounds: vì lý do
2. Đáp án A. and: và
Theo quy tắc đánh dấu phẩy, thì danh từ cuối cùng trong một
chuỗi danh từ phải được nối bởi “and”
“On” không phù hợp trong câu này
3. Đáp án A. Revive (v): đem diễn lại
Các đáp án còn lại:
recover (v): phục hồi, vượt qua
receive (v): nhận được
receipt (n): công thức
4. Đáp án C. several: một vài
Several + Danh từ đếm được ở số nhiều.
Các đáp án còn lại đều đi với danh từ không đếm được.
5. Đáp án C. While: trong khi
Các đáp án còn lại:
who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người ở vị trí
chủ ngữ
which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật ở vị trí
chủ ngữ và tân ngữ
for: đối với, cho, vì
Dịch bài
Tác phẩm Gounod’s Faust lần đầu ra mắt tại Nhà hát Lyrique ở Paris vào năm 1853 sau khi bị từ chối bởi
nhiều nhà hát khác chỉ vì nó không đủ ấn tượng. Trong thực tế phần âm nhạc thì rất thiêng liêng và thuần
khiết để phù hợp với tấm lòng cao quý của Marguetire cùng những thử thách, đau khổ của Faust khi tìm
kiếm ý nghĩa cuộc sống trong tuyệt vọng của ông. Trong thời đại mà sự hào nhoáng và sang trọng là
những chuẩn mực, Faust không được công chúng đón nhận. Tác phẩm được dựng lại vào năm 1862 với
một cảnh múa ba lê được thêm vào lúc bắt đầu của màn đầu tiên, và vở nhạc kịch trở nên thành công mỹ
mãn. Giai điệu nổi tiếng của Marguerite, đã được thêm vào một số truyện tranh và những câu chuyện
phiêu lưu dành cho trẻ em, trong khi New York House thường xuyên bắt đầu mùa diễn của mình với một
màn trình diễn Faust.
EXERCISE 154
Self-control and emotional regulation requires a lot of practice and will power, but is proven to lead to
more success later in life. Scientific studies have demonstrated that children who (1) ________ able to
resist temptation and control their impulses grow into socially more competent, confident and assertive
adults, while their counterparts are (2) ________ to become more stubborn, (3) ________ and stressed.
Refusing to give in to the pleasure of the moment in order to pursue a higher long-term goal is a sign of
maturity and certain indicator of success. The final ingredient in the overall make-up of one’s emotional
intelligence is (4) ________, or the ability to understand and react to other people’s feelings. An
individual with strong interpersonal skills is more likely to have a large social network that he can rely on
(5) ________ something should go wrong. It has been ascertained that people with many friends and
acquaintances have in easier at finding a new job than those who lead a solitary life.
Question 1:
A. is
B. are
C. was
D. were
Question 2:
A. like
B. alike
C. likely
D. liken
Question 3:
A. indecision
B. indecisive
C. decision
D. decided
Question 4:
A. sympathy
B. empathy
C. antipathy
D. telepathy
Question 5:
A. in case of
B. in case
C. unless
D. at the time of
(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)
1. Đáp án B. are
Truớc hết, xác định thì trong câu này là hiện tại đơn, dựa
vào động từ “grow in”.
Sau đó, chủ ngữ chính là “the children”, số nhiều, nên
dùng “are.”
2. Đáp án C. likely
Cấu trúc: S + be likely to do sth: Có khả năng cao làm
gì,
3. Đáp án B. Indecisive (adj): lưỡng lự,
Song hành. Stubborn và stressed đều là những tính từ,
không quyết đoán
được nối với liên từ “and”, nên chỗ cần điền cũng cần
dùng tính từ.
Example: He is handsome, rich and famous.
4. Đáp án B. Empathy (n): sự thấu cảm
Các đáp án còn lại:
Sympathy (n): sự đồng cảm
antipathy (n): sự ác cảm
telepathy (n): thần giao cách cảm
5. Đáp án B .In case+clause: phòng khi
In case of + Noun: phòng khi, nhỡ
Unless: nếu không, chủ yếu dùng trong câu điều kiện
loại 1 At the time of: vào thời điểm
Dịch bài
Tự kiểm soát và điều tiết cảm xúc đòi hỏi phải luyện tập rất nhiều và cần có ý chí mạnh mẽ nhưng sẽ đem
lại thành công hơn trong cuộc sống về sau. Nghiên cứu khoa học đã chứng minh rằng đứa trẻ nào có thể
cưỡng lại sự cám dỗ và kiểm soát rung động sẽ trưởng thành với năng lực xã hội tốt hơn, tự tin và quyết
đoán hơn, trong khi nhóm ngược lại có thể trở nên bướng bỉnh, thiếu quyết đoán và hay bị áp lực. Cưỡng
lại những niềm vui chốc lát để theo đuổi một mục tiêu dài hạn cao hơn là một dấu hiệu của sự trưởng
thành và một dấu hiệu chắc chắn về khả năng thành công. Yếu tố cuối cùng cấu thành trí tuệ cảm xúc
chung của một người là sự thấu cảm hay khả năng hiểu và phản ứng với cảm xúc của người khác. Một cá
nhân có kỹ năng giao tiếp mạnh mẽ càng có khả năng xây dựng một mạng lưới xã hội rộng lớn mà anh ta
có thể dựa vào khi có chuyện không hay xảy ra. Người ta chắc chắn rằng những người có nhiều bạn bè và
người quen sẽ dễ dàng hơn trong việc tìm kiếm một công việc mới so với những người có một cuộc sống
đơn độc.
EXERCISE 155
Instead of throwing in the towel, Shakira kept her focus on music and participated (1) ________ a
televised singing competition for children, (2) ________ she started being invited to various events in
Barranquilla and became a local celebrity. When she turned 13, she caught the eye of theatre producer
Monica Ariza, who took her under her wing and made her name (3) ________ outside Barranquilla. On a
flight from her hometown to the Colombian capital of Bogota, Ariza happened to sit next to Sony
executive Ciro Vargas, who agreed to hold an audition for Shakira a few weeks later inside a hotel lobby.
Vargas was (4) ________ impressed with the budding new artist and praised her in lavish terms to the
Sony artist directors. They, (5) ________, were less excited and thought Shakira was a “lost cause” until
Vargas tricked them into a surprise audition with the singer at a bar in Bogota, which resulted in
Shakira’s signing a deal with Sony for three recorded albums.
Question 1:
A. in
B. on
C. with
D. to
Question 2:
A. which
B. that
C. who
D. after which
Question 3:
A. know
B. knew
C. knowing
D. known
Question 4:
A. utterly
B. hardly
C. afterwards
D. too
Question 5:
A. however
B. despite
C. though
D. although
(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)
1. Đáp án A.
Participate in: tham gia vào
2. Đáp án D.
After which: sau cái đó, theo sau đó
3. Đáp án D.
Rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng bị động, ta dùng PII.
Hoặc, do cấu trúc make sth/sb adj/PII.
“When she turned 13, she caught the eye of theatre
producer Monica Ariza, who took her under her wing
and made her name known outside Barranquilla.” - “ Khi
13 tuổi, cô ấy đã lọt vào mắt xanh của nhà sản xuất âm
nhạc Monica Ariza, người đã giúp đỡ, bảo vệ cô ấy và
khiến tên tuổi của cô ấy được biết đến bên ngoài
Barranquilla”
4. Đáp án A. Utterly (adv): hoàn toàn, tuyệt
Các đáp án còn lại:
đối
hardly (adv): hiếm khi, khó có thể xảy ra
afterwards: sau đấy
too: quá
5. Đáp án A. however
Quan
sát
dấu
câu
trong
câu
văn,
xuất
hiện
“,________,”nên chỉ có “however” mới phù hợp.
Dịch bài
Thay vì đầu hàng, Shakira đã tập trung vào âm nhạc và tham gia vào một cuộc thi hát trên truyền hình
dành cho trẻ em, sau đó cô bắt đầu được mời đến nhiều sự kiện khác nhau ở Barranquilla và trở thành một
người nổi tiếng ở địa phương. Khi 13 tuổi, cô đã lọt vào mắt xanh của nhà sản xuất âm nhạc Monica
Ariza, người đã giúp đỡ, bảo vệ cô và khiến cho tên tuổi của cô được biết đến bên ngoài Barranquilla.
Trên một chuyến bay từ quê hương tới thủ đô Bogota của Colombia , Ariza đã tình cờ ngồi bên cạnh giám
đốc điều hành Sony có tên Ciro Vargas, người đã đồng ý tổ chức một buổi thử giọng cho Shakira một vài
tuần sau đó bên trong một sảnh khách sạn. Vargas hoàn toàn bị ấn tượng với cô nghệ sĩ mới chớm nở này
và tấm tắc khen cô với các giám đốc nghệ thuật của Sony. Tuy nhiên, họ ít hào hứng và nghĩ rằng Shakira
chắc chắn thất bại cho đến khi Vargas dẫn họ vào một buổi thử giọng đầy ngạc nhiên với cô ca sĩ nhí tại
một quán bar ở Bogota. Kết quả là, Shakira ký hợp đồng với Sony cho ba album được thu âm.
EXERCISE 156
Special effects, abbreviated SPFX or SPF, are a (1) ________ enhancing and intensifying the impact a
filmed scene has on its audience in order to create an optical illusion which would render that particular
image undistinguishable (2) ________ reality. Special effects engineers have at their disposal a (3)
________ number of techniques, ranging from traditional theatre effects to sophisticated photography and
modem computer graphics, which are often used in one single shot (4) ________ create the desired effect.
Most special effects are employed to obtain effects that cannot (5) ________ by normal means, such as
intergalactic battles or space travelling; others are substituted for more expensive real-life effects, such as
high-blast explosions, while others still are there to recreate the particular atmosphere of long- ago times,
such as restoring the architectural splendour of a princely castle.
Question 1:
A. mean
B. meaning
C. means
D. meant
Question 2:
A. in
B. to
C. from
D. for
Question 3:
A. very
B. high
C. wide
D. various
Question 4:
A. as much as
B. so as to
C. as long as
D. in case
Question 5:
A. create
B. be created
C. creates
D. being created
(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)
1. Đáp án C. means
A means of: một phương thức, cách thức.
2. Đáp án C. From: từ, so với
Các đáp án còn lại:
In (prep): trong, bên trong
to (prep): tới, với
for (prep): cho, đối với, vì
“Special effects, abbreviated SPFX or SPF, are a means
of enhancing and intensifying the impact a filmed scene
has on its audience in order to create an optical illusion
which
would
render
that
particular
image
undistinguishable from reality.” -“Kỹ xảo đặc biệt, viết
tắt là SPFX hay SPF, là một phương tiện để nâng cao và
tăng cường tác động một cảnh quay đối với khán giả đế
tạo ra một ảo ảnh quang học khiến cho bức hình đặc biệt
đó không thể phân biệt với ảnh thực tếễ
3. Đáp án C. wide
a high number of sth: một số lượng lớn cái gì
4. Đáp án B. so as to
so as to do sth = in order to do sth: cốt để làm gì
5. Đáp án B. be created
be created: có thể được tạo ra
Bị động với động từ khuyết thiếu “can”: S + can be PII
Dịch bài
Kỹ xảo đặc biệt, viết tắt là SPFX hay SPF, là một phương tiện để nâng cao hiệu quả tác động của một
cảnh quay đến khán giả nhằm tạo ra một ảo ảnh quang học khiến cho hình ảnh đặc biệt đó không thể phân
biệt với ảnh thực tế. Các chuyên gia về thiết kế kỹ xảo đặc biệt áp dụng một số lượng lớn các kỹ thuật
khác nhau, từ các hiệu ứng sân khấu truyền thống đến chụp ảnh tinh vi và đồ họa máy tính hiện đại
thường được sử dụng trong một cảnh quay đơn lẻ để tạo ra hiệu quả mong muốn. Hầu hết các kỹ xảo đặc
biệt đều được sử dụng để tạo ra hiệu ứng mà không thể có được bằng các phương tiện thông thường,
chẳng hạn như cuộc chiến giữa các thiên hà hoặc không gian; những kỹ xảo đặc biệt khác cũng được
dùng để thay thế cho các cảnh quay thực tế đắt đỏ, chẳng hạn như các vụ nổ lớn, trong khi những kỹ xảo
khác vẫn giúp tái tạo lại bầu không khí điển hình từ thời xa xưa, như là khôi phục lại những nét kiến trúc
của một lâu đài sang trọng
EXERCISE 157
The battle was on, and the Canadians delivered. After (1) ________ minor step errors by Sikharulidze,
Sale and Pelletier gave a mesmerizing performance and people were expecting them to win. The shock
came when 4 (2) ________ 5 judges placed the Canadians in second place. The public booed as the
gracious, yet the confused pair accepted their silver medal. An official protest was launched and,
following the results of a formal investigation, it was determined that the French judge had been
pressured into giving the highest mark to the Russian skaters in return for a win of the French couple
Marina Anissina and Gwendal Peizerat in the ice dancing competition. The judge at (3) ________ was
promptly suspended, and a second gold medal was awarded to the Canadian team. A new marking system
was (4) ________ place in order to (5) ________ any future possibilities for misconduct.
Question 1:
A. an amount of
B. much
C. a couple of
D. a variety of
Question 2:
A. out
B. out of
C. into
D. to
Question 3:
A. mistake
B. error
C. fault
D. wrongdoing
Question 4:
A. put up
B. put into
C. put on
D. put off
Question 5:
A. avoid
B. escape
C. flee
D. accep
(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)
1. Đáp án C. a couple of
A couple of + danh từ đếm được, mang nghĩa một vài.
An amount of và much + danh từ không đếm được.
A variety of + danh từ đếm được, mang nghĩa “nhiều”,
tương tự “many”. Trong câu này, a couple of (một vài)
hợp nghĩa hơn cả.
“After a couple of minor step errors by Sikharalidze,
Sale and Pelletier gave a mesmerizing performance and
people were expecting them to win.” - “Sau một vài lỗi
nhẹ cho động tác bước của Sikharulidze, Sale và
Pelletier đã biểu diễn đầy mê hoặc và mọi người mong
đợi họ giành chiến thắng.”
2. Đáp án B.
Out of: trong số
3. Đáp án C.
At fault: có sai lầm, có sai sót
4. Đáp án B.
Put into place: đưa ra
5. Đáp án A. Avoid (v): tránh khỏi
Các đáp án còn lại:
escape (v): trốn thoát
flee (v): lẩn trốn
accept (v): chấp nhận
Dịch bài
Cuộc thi đang diễn ra và đội tuyển Canada đang trình diễn phần thi của mình. Trừ một vài lỗi nhẹ ở động
tác bước của Sikharulidze, Sale và Pelletier đã biểu diễn đầy mê hoặc và mọi người vô cùng mong đợi họ
giành chiến thắng. Mọi người thật sự sốc khi 4 trong 5 giám khảo đã để đội tuyển Canada đứng ở vị trí
thứ hai. Công chúng la ó trong khi cặp đôi dù tỏ ra nhã nhặn nhưng khá hoang mang khi lên nhận huy
chương bạc. Một chiến dịch phản đối chính thức nổ ra và theo kết quả của một cuộc điều tra chính thức,
các trọng tài người Pháp đã chịu sức ép buộc phải đưa ra điểm số cao nhất cho những vận động viên trượt
băng của đội tuyển Nga để đổi lấy chiến thắng cho cặp đôi người Pháp Marina Anissina và Gwendal
Peizerat trong cuộc thi trượt băng nghệ thuật. Vì trọng tài mắc lỗi đã ngay lập tức bị đình chỉ công tác và
huy chương vàng thứ hai được trao cho đội Cananda. Một hệ thống cho điểm mới được đề xuất để tránh
khả năng xảy ra hành vi không thỏa đáng từ phía trọng tài như trên.
EXERCISE 158
The origins of golfing have been debated for quite a long time, but the Scots get the credit for practicing
the sport sometime during the 15th century. Reports dating back to the Song Dynasty as early as the 10th
century (1) ________ that the Chinese nobility also used (2) ________ a game named “chuiwan” by
means of 10 different clubs, a game which later must have been imported to Europe during the Middle
Ages by Mongolian travellers. Regardless of these claims, however, it remains a fact (3) ________ the
game of golf players as we know it over a distance of 18 holes is of Scottish descent. Thus a golf course
is a tract of land that includes up to 18 or 19 holes, but (4) ________ less than 9. A hole designates both
the open in the ground into which a golf ball is displaced, as well as the total distance from the tee, or the
starting point, to the green, or the grassy area surrounding the actual hole, which is also termed a cup. The
bar of grill of the clubhouse where most golfers meet at the end of a game is referred to in colloquial
terms (5) ________ “the 19th hotel”.
Question 1:
A. claim
B. claiming
C. claimed
D. claims
Question 2:
A. playing
B. to playing
C. to play
D. play
Question 3:
A. if
B. how
C. that
D. which
Question 4:
A. as
B. so
C. none
D. no
Question 5:
A. like
B. as
C. for
D. to
(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)
1. Đáp án A. claim: tuyên bố
Dùng thì hiện tại đơn để phù hợp với mạch kể của đoạn văn và
chia động từ cho chủ ngữ số nhiều “reports” nên ta chọn A.
2. Đáp án C.
Used to play: đã từng làm gì, chỉ thói quen trong quá khứ
3. Đáp án C.
A fact that: sự thật rằng
4. Đáp án D.
No less than: không ít hơn
5. Đáp án B. as
Cụm “as + noun” có nghĩa chỉ vị trí, công việc, vai trò của ai đó.
Cụm này dùng để tả thực, không có nghĩa so sánh như “like +
noun”.
Like + noun/ verb” có nghĩa “similar to” - tương tự, giống như
điều gì. Sau “like” chỉ có thể là danh từ, cụm từ, đại từ; không thể
là một câu, mệnh đề.
Dịch bài
Nguồn gốc của golf đã được tranh luận trong một thời gian khá dài, người Scotland được ghi nhận đã
thực hành môn thể thao này vào khoảng thế kỷ 15. Nhiều báo cáo nghiên cứu triều đại nhà Tống vào đầu
thế kỷ 10 đã xác nhận rằng giới quý tộc Trung Quốc cũng đã từng chơi một trò chơi có tên “chuiwan” với
10 cây gậy chơi khác nhau, một trò chơi mà sau này đã được truyền bá vào châu Âu trong suốt thời kỳ
Trung cổ bởi những người lữ hành Mông cổ. Tuy nhiên, bất chấp có những tuyên bố này, thực tế là môn
thể thao golf với 18 lỗ như chúng ta biết hiện nay được truyền lại từ người Scotland. Vì vậy, một sân golf
là một dải đất bao gồm lên đến 18 hoặc 19 lỗ, nhưng không ít hơn 9 lỗ. Một lỗ không chỉ là cái lỗ thực
trên mặt đất để quả bóng lăn tới mà còn bao gồm khoảng cách từ điểm phát bóng tới khu vực có màu
xanh xung quanh các lỗ thực đó còn được gọi là một “cup”. Quầy thịt nướng của sân golf nơi mà hầu hết
các golf thủ gặp nhau cuối mỗi cuộc chơi được nhắc đến với cái tên không chính thức “khách sạn số 19”.
EXERCISE 159
The USA has seen a steady stream of immigrants (1) ________ into their country over the past few
centuries. While in the beginning, most immigrants came from Ireland or Germany, current immigrants
originates mostly from Central America and less developed South East Asian territories. (2) ________,
the country that has supplied the largest number of immigrants to the US is Mexico, with over 8,500,000
people moving into their new country in 2004 alone. The figure is expected to rise by almost a quarter in
2010. China and India place second and third, (3) ________ contributing a whopping 1,600,000 and
1,250,000 respectively (4) ________ the United States’ population growth, and (5) ________ current
uncommonly large trends continue, it is estimated that 3,000,000 people from both countries will
immigrate to the USA over the next five years.
Question 1:
A. settle
B. has settled
C. settling
D. settled
Question 2:
A. Office
B. Official
C. Officer
D. Officially
Question 3:
A. each
B. every
C. entire
D. whole
Question 4:
A. on
B. for
C. as
D. to
Question 5:
A. would
B. should
C. could
D. had
(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)
1. Đáp án A. settle
(Các động từ chỉ tri giác (see, look, watch...) + sb/sth +
V nguyên thể không “to”/V-ing)
Sau các động từ chỉ các giác quan, ta có thể dùng động
từ nguyên mẫu không “to” (diễn tả toàn bộ sự việc),
hoặc hiên tại phân từ V-ing (diễn tả 1 phần sự việc).
Trong tình huống này, không thể dùng V-ing vì Mỹ
không để trông thấy những nguời di cư ĐANG định cư ở
quốc gia họ được, mà phải thể hiện toàn bộ quá trình.
2. Đáp án D. officially: Chính thức
Ta dùng trạng từ đứng ở đầu câu.
3. Đáp án A. Each: được dừng cho 2 vật, sự
Ex: In a football match, each team has 11 players.
vật...
(Không nói ‘every team’) (Trong một trận đấu bóng đá,
mỗi đội gồm 11 cầu thủ.)
4. Đáp án D.
Respectively: tương ứng, lần lượt
5. Đáp án B.
Should = if
Đảo ngữ câu điều kiện loại 1
Should + S + V, mệnh đề chính.
Dịch bài
Nước Mỹ đã chứng kiến một dòng chảy đều đặn người di cư định cư ở đất nước họ trong trong vài thế kỷ
qua. Trong khi ban đầu, hầu hết những người nhập cư đến từ Ireland và Đức, những người nhập cư hiện
nay có nguồn gốc chủ yếu từ Trung Mỹ và một vài vùng lãnh thổ Đông Nam Á kém phát triển. Một cách
chính thức, số lượng người nhập cư lớn nhất vào Mỹ là từ Mexico, với hơn 8.500.000 người di cư tới Mỹ
tính riêng năm 2004. Con số này dự kiến sẽ tăng gần một phần tư trong năm 2010. Trung Quốc và Ấn Độ
đứng thứ hai và thứ ba, lần lượt đóng góp một con số khổng lồ 1.600.000 và 1.250.000 người vào sự gia
tăng dân số của Hoa Kỳ. Nếu các xu hướng tăng lên bất thường hiện nay vẫn tiếp tục, ước tính rằng
3.000.000 người từ cả hai nước sẽ nhập cư tới Hoa Kỳ trong năm năm tiếp theo.
EXERCISE 10
Early accounts of the feminist movement (1) ________ as far back as the 18th century, when people
started to become aware of the restrictive role women (2) ________ to play in society and the limitations
imposed on them. The earliest promoter of women’s rights is actually believed to be a late medieval
writer, Christine the Pizan, who is the first female to ever make a (3) ________as an independent writer.
However, the women’s rights movement began to take shape in an ideological form during the
Enlightenment Era, when free thinkers such as Lady Montagu and Marquis de Condorcet began
championing and promoting the right of women to receive an education. During that time, women were
confined to merely managing the household and were deemed incapable of (4) ________ abstract
thinking and acquiring knowledge. However, the founding of the first scientific society for wo a major
step (5) ________ freedom and the liberation of women everywhere.
Question 1:
A. arrive
B. enter
C. reach
D. get
Question 2:
A. forces
B. force
C. are forced
D. were forced
Question 3:
A. money
B. coin
C. living
D. currency
Question 4:
A. making
B. taking
C. conducting
D. exercising
Question 5:
A. against
B. with
C. towards
D. beside
(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)
1. Đáp án C. Reach (v): tới, trải ra
Các đáp án còn lại:
arrive (v): đến
enter (v): tiến vào
get (v): có được
Cụm “as far back as”: lùi tận về
2. Đáp án D. were forced
Câu này dùng với dạng bị động ở thì quá khứ đơn:
S+ was/were +PII.
3. Đáp án C. make a living: kiếm sống
4. Đáp án D. Exercise (v): sử dụng, áp dụng,
Incapable of + doing sth: không có khả năng làm gì
rèn luyện
Các đáp án còn lại:
make (v): làm, tạo nên
take (v): mang
conduct (v): chỉ đạo, kiểm soát
5. Đáp án C. Towards(prep): nhằm, với mục
Các đáp án còn lại:
đích, hướng đến
against (prep): chống lại
with (prep): với
beside (prep): bên cạnh
Dịch bài
Những ghi chép đầu tiên về phong trào nữ quyền bắt đầu từ thế kỷ 18, khi mà con người ta bắt đầu nhận
thấy vai trò hạn chế của người phụ nữ trong xã hội và những giới hạn áp đặt lên họ. Người thúc đẩy nữ
quyền sớm nhất được cho là một nhà văn sống vào cuối thời Trung cổ, Christine Pizan, người phụ nữ đầu
tiên từng kiếm sống như một nhà văn tự do. Tuy nhiên, phong trào nữ quyền bắt đầu hình thành về mặt tư
tưởng trong thời kỳ Khai sáng, khi các nhà tư tưởng tự do như Lady Montagu và Marquis de Condorcet
bắt đầu đấu tranh và thúc đẩy đòi quyền cho nữ giới được tiếp cận giáo dục. Trong thời đại đó, người phụ
nữ bị bó buộc với nhiệm vụ quán xuyến việc nhà và được coi là không có khả năng rèn luyện tư duy trừu
tượng và tiếp thu kiến thức. Tuy vậy, việc thành lập hiệp hội khoa học đầu tiên cho nữ giới ở thành phố
Middleberg Hà Lan vào năm 1785 mang lại một bước tiến quan trọng hướng đến tự do và cho người phụ
nữ ở khắp mọi nơi.