EXERCISE 141
Japan is no longer an Empire. When it lost all of its colonies, it also (1) ________ Korea and Dokdo
Island. Dokdo Island has always been Korean territory and part of its country. Japan only wants to rebuild
its Empire by sending its ships there. On the other hand, Japan says that it only wants to check (2)
________ for more fish. There are many South Korean fishing boats in the area and Japanese fishermen
have no place to do their own fishing. However, Japan has similar problems with two (3) ________
neighbors, China and Russia, over two other islands, Senkaku/Diaoyu and North Territories/Kurils.
Liancourt Rocks may (4) ________ an unimportant matter, but it is not. If Japan gives up its right to it, it
has a good chance of losing its right to the other islands as well. Japan has demanded the USA to act as a
judge in this argument, but South Korea refuses to (5) ________ another country decide over its own
land.
Question 1:
A. lose
B. lose
C. lost
D. loss
Question 2:
A. water
B. waters
C. the water
D. the waters
Question 3:
A. another
B. other
C. some
D. few
Question 4:
A. seem
B. look at
C. look into
D. watch
Question 5:
A. have
B. get
C. give
D. persuade
(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)
1. Đáp án C. Lost: đánh mất, làm mất đi
Quan sát hành động xảy ra trong mệnh đề 1 ở thì quá
khứ đơn, cùng với liên từ “when”, nên mệnh đề 2 ta
cũng dùng quá khứ đơn
2. Đáp án D. the waters: vùng lãnh thổ biển
The waters: an area of sea or ocean belonging to a
particular country: vùng biển thuộc chủ quyền của quốc
gia đặc biệt
3. Đáp án B. other: khác, còn lại. Mang
Các đáp án còn lại:
nghĩa một vài cải khác, đứng trước danh từ
Another: là một cái khác, trong hai cái
Some: một số
Few: rất ít, hầu như không có
4. Đáp án A. Seem: dường như
Các đáp án còn lại:
Look at: nhìn chằm chằm
Look into: điều tra
Watch: xem
5. Đáp án A. have
Have sb do sth: Nhờ/ có/ cho phép ai làm gì
Đăng ký file Word tại link sau
/>
Dịch bài
Nhật Bản không còn là một đế chế. Khi Nhật mất đi tất cả các thuộc địa của mình, thì cũng mất luôn cả
Hàn Quốc và đảo Dokdo. Đảo Dokdo luôn thuộc lãnh thổ Hàn Quốc và là một phần của quốc gia này.
Nhật Bản chỉ muốn xây dựng lại hệ thống đế chế của mình bằng cách gửi tàu tới đó. Mặt khác, Nhật Bản
tuyên bố rằng họ chỉ muốn kiểm soát các vùng biển để có thể đánh bắt được nhiều cá hơn. Có rất nhiều
tàu đánh cá của Hàn Quốc trong khu vực này và ngư dân Nhật Bản không có nơi riêng biệt để đánh bắt cá
riêng. Tuy nhiên, Nhật Bản cũng có vấn đề tương tự với hai nước láng giềng khác là Trung Quốc và Nga
về hai hòn đảo khác, quần đảo Senkaku / Điếu Ngư và phần lãnh thổ phía Bắc / quần đảo Kuril. Liancourt
Rocks có vẻ là một vấn đề không quan trọng, nhưng không phải vậy. Nếu Nhật Bản từ bỏ quyền của mình
đối với quần đảo này, thì quốc gia này sẽ bị mất quyền của mình đối với các đảo khác. Nhật Bản đã yêu
cầu Mỹ phải hành động với vai trò là một trọng tài trong cuộc tranh chấp này, nhưng Hàn Quốc từ chối
cho phép một quốc gia khác tham gia quyết định về lãnh thổ của mình.
EXERCISE 142
Israel and Palestine have been at war with each other (1) ________ many years now. The reason behind
the conflict is religion. Palestine is a very old country lying in the Middle East. It is an Arabic nation
where most of its population is Muslim. Israel (2) ________ at the border with Palestine. It is a much
younger country formed by Jews (3) ________ religion is radically and completely different from the
Muslim religion. Israel grew stronger after the Second World War, when it became a friend and ally of
the United States. It started to occupy land from surrounding countries (4) ________ on the fact that Jews
used to live on that land (5) ________ years ago.
Question 1:
A. on
B. for
C. in
D. during
Question 2:
A. lies
B. lays
C. lied
D. laid
Question 3:
A. who
B. which
C. whose
D. that
Question 4:
A. base
B. basis
C. basing
D. based
Question 5:
A. thousand
B. thousands
C. million of
D. thousands of
(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)
1. Đáp án B.for
For + khoảng thời gian: dùng thì hiện tại hoàn thành
2. Đáp án an A. lies at: nằm ở đâu
Phân biêt “lay” và “lie”
+ lay: là ngoại động từ, có 2 nét nghĩa là: 1) “đặt, để”,
phía sau bắt buộc phải có tân ngữ; 2) “đẻ trứng”, ví dụ
“lay eggs”
+ lie: là nội động từ, có nghĩa là “nằm, ở”, phía sau
không cần tân ngữ.
Quan sát phía sau chỗ cần điền không phải là tân ngữ,
mà chỉ là trạng ngữ chỉ nơi chốn, nên ta chọn “lie”.
Đồng thời câu này chỉ một sự thật, ta chọn “lies.”
“Israel lies at the border with Palestine.”- “Israel nằm ở
biên giới giáp với Palextin.”
3. Đáp án C. whose
Sau chỗ cần điền là một danh từ, nên ta dùng đại từ quan
hệ “whose”.
4. Đáp án D. based on: được dựa trên
Rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động, dùng PII.
“It started to occupy land from surrounding countries
based on the fact that Jews used to live on that land
thousands of years ago.” - “Nước này bắt đầu chiếm đất
từ các nước xung quanh được dựa trên thực tế rằng
người Do Thái đã từng sống trên đó hàng ngàn năm
trước.”
5. Đáp án D. thousands of: hàng nghìn
Để chỉ một số lượng lớn không xác định, ta dùng
thousands of/ hundreds of/millions of... + N(số nhiều).
Dịch bài
Israel và Palestine đã gây chiến với nhau trong suốt nhiều năm nay. Lý do đằng sau cuộc xung đột là vấn
đề tôn giáo. Palestine là một quốc gia rất lâu đời nằm ở Trung Đông. Đây là một quốc gia Ả Rập, nơi hầu
hết dân số là người Hồi giáo. Israel nằm ở biên giới với Palestine. Đó là một đất nước trẻ hơn nhiều, được
hình thành bởi người Do Thái có tôn giáo hoàn toàn khác là Hồi giáo. Israel đã trở nên mạnh mẽ sau
Chiến tranh thế giới thứ hai khi quốc gia này trở thành một người bạn và đồng minh của Hoa Kỳ. Israel
bắt đầu chiếm đất từ các nước láng giềng, dựa trên thực tế là người Do Thái đã từng sống tại vùng đất đó
hàng ngàn năm trước.
EXERCISE 143
When the war ended, Romania became a Communist country. For 50 years, people suffered (1) ________
the Communist rule. There was (2) ________ food, no electricity or hot water in villages and small cities.
Many important pieces of Romanian literature and art from the Golden Age were destroyed. People were
(3) ________ in jail; others ran illegally across the border to (4) ________ countries. On December 16th,
1998, Romanians had had enough. There was a bloody revolution, the government was overthrown, and
new elections (5) ________. Today, Romanians are trying to rebuild their future into a free country.
Question 1:
A. under
B. from
C. with
D. for
Question 2:
A. few
B. little
C. a little
D. a few
Question 3:
A. put
B. made
C. installed
D. had
Question 4:
A. one
B. another
C. other
D. unlike
Question 5:
A. hold
B. held
C. were hold
D. were held
(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)
1. Đáp án B. from
Suffer from sth: chịu, chịu đựng điều gì đó
2. Đáp án B. little: rất ít
Thức ăn là danh từ không đếm được, nên ta loại A, D. Tiếp
tục quan sát phía sau, “no electricity or hot water.” - “không
có điện cũng như nước nóng”, vậy ta phải chọn “little” để
hợp nghĩa
A little (mang nghĩa tích cực): một ít (đủ dùng).
Little (mang nghĩa tiêu cực hơn): rất ít, hầu như không có
3. Đáp án A. put
Put in jail: bắt bỏ tù
4. Đáp án C. other
Other countries: các quốc gia khác
Other: là một tính từ, mang nghĩa là một vài cái khác
Các đáp án còn lại:
One: một
Another: là một tính từ, mang nghĩa một cái khác giữa 2 cái
Unlike: không giống
5. Đáp án D. were held
were held: được tố chức
Bị động của thì quá khứ đơn: S + were/was + PII.
Dịch bài
Khi chiến tranh kết thúc, Romania đã trở thành một quốc gia Cộng sản. 50 năm qua, người dân sống dưới
chế độ cộng sản chủ nghĩa. Có rất ít thực phẩm, không có điện hoặc nước nóng trong các ngôi làng và
thành phố nhỏ. Rất nhiều tác phẩm nghệ thuật văn học quan trọng của Romania từ thời kỳ hoàng kim đã
bị phá hủy. Nhiều người bị tống vào tù; những người khác chạy qua biên giới đến quốc gia khác một cách
bất hợp pháp. Ngày 16 tháng 12 năm 1998, người Romania sau khi chịu đựng đủ đã tiếng hành một cuộc
cách mạng đẫm máu, chính phủ bị lật đổ và các cuộc bầu cử mới được tổ chức. Ngày nay, Romania đang
cố gắng để xây dựng lại tương lai của mình thành một đất nước tự do.
EXERCISE 144
Many European countries had heard about the wealth and (1) ________ of the Aztecs. The Spanish King
sent his ships across the Atlantic to bring home the famous Aztec gold. Thus many Spanish sailors and
soldiers went (2) ________ the New World and found America. These adventurers were called
‘conquistadors’ because they were ruthless and cruel. They only cared about money, not people, and
destroyed (3) ________ civilizations to get (4) ________ they wanted. One of these conquistadors was
Hernando Cortes. He arrived in Cuba in 1511, but (5) ________ got in trouble with the Cuban governor,
Diego Velasquez, who eventually sent him far away to find the Aztec gold.
Question 1:
A. rich
B. richer
C. richest
D. riches
Question 2:
A. in search for
B. look for
C. find
D. locate
Question 3:
A. general
B. entire
C. throughout
D. in general
Question 4:
A. that
B. what
C. who
D. which
Question 5:
A. soon
B. early
C. after
D. short
(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)
1. Đáp án D. Riches (n): vật báu
2. Đáp án A. in search for
Go in search for: Tim kiếm
Các đáp án B, C không thể dùng được, mặc dù nó cũng mang
nghĩa “tìm kiếm”, vì trước đó đã có động từ “went” rồi. Đáp
án D “locate” - “nằm ở”, không hợp nghĩa.
3. Đáp án A. general
general civilizations: những nền văn minh chung/ đại chúng
Các đáp án còn lại:
Entire (adj): toàn bộ, hay dùng the entire +N
Throughout (preposition): xuyên suốt
In general (prep phrase): nhìn chung
4. Đáp án B. what
what they want: những gì họ muốn
Dùng “what” thay thế danh từ làm tân ngữ.
5. Đáp án A. soon
“Soon” có nghĩa “chẳng bao lâu sau”, diễn đạt một hành động
sớm sảy ra sau một hành động khác. Còn “early” có nghĩa
“sớm”, thường so với một thời điểm.
Dịch bài
Nhiều quốc gia châu Âu đã nghe nói về sự giàu có và những báu vật của người Aztec. Nhà vua Tây Ban
Nha đưa tàu của mình vượt Đại Tây Dương để mang vàng Aztec nổi tiếng về đất nước của mình. Vì vậy,
nhiều thủy thủ và binh lính Tây Ban Nha đã lên đường tìm kiếm thế giới mới và phát hiện ra Châu Mỹ.
Những nhà thám hiểm được gọi là “kẻ xâm lược” bởi vì họ rất tàn nhẫn và độc ác. Họ chỉ quan tâm đến
tiền bạc mà không quan tâm đến con người và họ phá hủy các nền văn minh đại chúng để lấy được những
thứ họ muốn. Một trong những kẻ xâm lược là Hemando Cortes. Ông ta đến Cuba vào năm 1511 nhưng
sớm gặp rắc rối với người lãnh đạo Cuba, Diego Velasquez, người cuối cùng đã gửi ông ta đi tìm vàng
Aztec.
EXERCISE 145
Following his release, Mandela declared that violence and war are not the answer to the end of apartheid
in South Africa, but rather peaceful opposition to this change of heart proved to be (1) ________ as he
won the first free democratic elections in South Africa and (2) ________ the country’s first black
president in 1994. During his presidency (May 1994 - June 1999), Nelson Mandela succeeded in bringing
peace to South Africa by promoting racial tolerance and understanding and by coming to an
understanding with the white population. (3) ________ an international level, Mandela also managed to
peacefully solve the long-running conflict between the USA and the UK on one hand, and the African
country of Libya on the (4) ________. Even though he was criticized for not being able to stop the spread
of HIV in South Africa and for not achieving social reforms, Nelson Mandela was highly respected for
his policy of peace and (5) ________ and received the Nobel Prize for Peace in 1993.
Question 1:
A. successful
B. successfully
C. succeed
D. success
Question 2:
A. become
B. becomes
C. became
D. had become
Question 3:
A. With
B. In
C. At
D. On
Question 4:
A. another
B. some
C. any
D. other
Question 5:
A. cooperate
B. cooperation
C. cooperative
D. Corporation
(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)
1. Đáp án A. successful (adj): thành công
Các đáp án còn lại:
To be + Adj/Noun
successfully (adv): một cách thành công
succeed (v): thành công
success (n): sự thành công
2. Đáp án C. became: đã trở thành
Hành động xảy ra trong quá khứ, dấu hiệu nhận biết “in
1994”.
3. Đáp án D. On
On an international level: Ở cấp bậc quốc tế
4. Đáp án D. On the other (hand): mặt khác
“On an international level, Mandela also managed to
peacefully solve the long-running conflict between the
USA and the UK on one hand, and the African country
of Libya on the other.”
-“Ở cấp bậc quốc tế, một mặt Mandela cũng cố gắng
giải quyết xung đột kéo dài giữa Mỹ và Anh, mặt khác
là với quốc gia Châu Âu Li Bi.”
5. Đáp án B. cooperation
Liên từ “and” nối giữa 2 từ cũng loại. Quan sát đã thấy
“peace” là danh từ, nên chỗ cần điền cũng phải là danh
từ để phù hợp với luật song hành.
Về nghĩa, ta chọn “cooperation” (n): sự hợp tác, chứ
không dùng “corporation” (n): đoàn thể, tập đoàn
Dịch bài
Sau khi được thả tự do, và giành chiến thắng trong cuộc bầu cử dân chủ tự do đầu tiên ở Nam Phi trở
thành Tổng thống da đen đầu tiên của quốc gia này vào năm 1994, Mandela tuyên bố rằng bạo lực và
chiến tranh không phải là biện pháp giúp chấm dứt chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi, mà thay vào
đó, hình thức phản đối hòa bình được chứng minh đã đem lại thành công. Trong suốt nhiệm kỳ tổng
thống của mình (tháng 5 năm 1994 - tháng 6 năm 1999), Nelson Mandela đã thành công trong việc đem
lại hoà bình cho Nam Phi bằng cách thúc đẩy lòng khoan dung và sự hiểu biết giữa các chủng tộc; đồng
thời nỗ lực thấu hiểu người dân da trắng. Ở cấp bậc quốc tế, một mặt Mandela cũng cố gắng giải quyết
xung đột kéo dài giữa Mỹ và Anh, mặt khác là xung đột nội bộ của quốc gia Châu Phi khác là Li Bi. Mặc
dù ông bị chỉ trích vì đã không thể ngăn chặn sự lây lan của HIV ở Nam Phi và không đạt được cải cách
xã hội, Nelson Mandela vẫn được vô cùng kính trọng bởi chính sách vì hòa bình và sự hợp tác. Ông được
trao giải thưởng Nobel hòa bình năm 1993.
EXERCISE 146
In (1) ________ times Poland was part of the Russian Empire and began its struggle for independence.
Russia managed to (2) ________ an end to the rebellion for years after persecuted and harassed its Polish
citizens, especially those of Jewish origin. Even though Maria was a Catholic born into a gentry’s family,
she was a mere female and thus felt that oppression stronger than many others. She was denied entrance
into any university and had to work as a governess (3) ________ the fact that she had once of the highest
IQ’s ever (4) ________ among women. Maria also had an amazing memory and was a workhorse, who
neglected food and sleep in order to study and get the job done. (5) ________ those pressures led to a
mental breakdown, and Maria was hospitalized for a year after graduating from high school.
Question 1:
A. this
B. that
C. these
D. those
Question 2:
A. do
B. put
C. cut
D. have
Question 3:
A. despite of
B. although
C. in spite of
D. nevertheles
Question 4:
A. recorded
B. recording
C. record
D. records
Question 5:
A. Every
B. Each
C. All
D. Most
(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)
1. Đáp án D. In those times: Ở thời đó
2. Đáp án B. Put an end to: chấm dứt, bãi bỏ
3. Đáp án C. Inspite of the fact that + clause,
Các đáp án còn lại:
clause: Mặc dù
Loại ngay đáp án A vì không có “despite of’, đáp án B
sai vì không có “Although + that- clause”. Đáp án D sai
nghĩa. (nevertheless: tuy nhiên)
4. Đáp án A. recorded: được ghi lại
Dùng PII mang nghĩa bị động
5. Đáp án C. all
Every + of + those/ these... + Noun
Each + of + those/ these... + Noun
Most of + those/ these... + Noun
Chỉ có đáp án C là không cần dùng “of.”
Dịch bài
Vào thời bấy giờ, Ba Lan còn là một phần của Đế chế Nga và bắt đầu cuộc đấu tranh giành độc lập. Trong
nhiều năm Nga cố gắng chấm dứt cuộc nổi dậy sau khi đã ngược đãi và sách nhiễu công dân Ba Lan, đặc
biệt là những người gốc Do Thái. Mặc dù Maria là một người Công giáo sinh ra trong một gia đình quý
tộc nhưng là một phụ nữ, cô cảm thấy sự đàn áp mạnh mẽ hơn bất cứ ai khác. Cô bị từ chối tuyển sinh
vào bất kỳ một trường đại học nào và đã phải làm công việc bảo mẫu trong một gia đình mặc dù thực tế
cô có chỉ số IQ cao nhất trường được ghi nhận ở nữ giới. Maria cũng có một bộ nhớ đáng kinh ngạc và
sẵn sàng làm những công việc nặng nhọc, quên ăn, quên ngủ để nghiên cứu và hoàn thành công việc. Tất
cả những áp lực đó dẫn đến suy nhược tinh thần và Maria đã phải nằm viện trong một năm sau khi tốt
nghiệp trung học.
EXERCISE 147
People from all cultures and civilizations are also (1) ________ with numbers, dates and festival days. In
North America, the number 13 is considered (2) ________ unlucky that often high-rise buildings do not
have a 13th floor and the apartment that should be number 13 is given another number. There is no clear
reason behind this superstition, (3) ________ there is evidence for a pathological fear of the number 13,
called triskaidekaphobia. Conversely, in Japan, Korea and China, the number 4 is the one bringing bad
luck since the character for this number, ‘shi’ sounds like the word ‘death’. Yet all cultures seem to agree
(4) ________ the importance of New Year’s Day. Virtually all countries have rituals surrounding this first
day of the year to (5) ________ good luck for the future.
Question 1:
A. fascinate
B. fascinating
C. fascinated
D. fascination
Question 2:
A. such
B. too
C. very
D. so
Question 3:
A. and
B. despite
C. yet
D. so
Question 4:
A. to
B. at
C. with
D. on
Question 5:
A. sure
B. ensure
C. surely
D. ensured.
(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)
1. Đáp án C. fascinated
be fascinated with: bị cuốn hút, mê hoặc
Dùng PII mang nghĩa bị động, còn V-ing mang nghĩa chủ động.
Example: This book is boring: Cuốn sách này gây nhàm chán,
(chủ động)
Example: I am bored with this book. Tôi bị chán bởi cuốn sách
này. (bị động)
“People from all cultures and civilizations are also fascinated with
numbers, dates and festival days.” - “Mọi người từ tất cả các nền
văn hóa và văn minh cũng bị mê hoặc với những con số, ngày
tháng và những ngày lễ hội”.
2. Đáp án D.
...so unlucky that..: ...rất không may đến nỗi…
S + V + so + adj/adv+ that + clause: Quá, rất... đến nỗi mà...
3. Đáp án C. Yet: tuy nhiên, vậy mà
Các đáp án còn lại:
And:và
Despite: mặc dù
So: nên
4. Đáp án C.
Agree with sb on/about sth: đồng ý với ai về cái gì
Agree with sth: tán thành cái gì, có chung ý kiến với về cái gì
Agree to sth: để nói bạn sẽ làm theo những gì ai đó muốn, hoặc để
nói bạn sẽ cho phép điều gì xảy ra.
Agree on sth: cùng ai đó quyết định sẽ làm việc gì
5. Đáp án B. Ensure (v): đảm bảo
Đáp án A sai vì sure là tính từ, đáp án C sai vì surely là trạng từ,
To V: chỉ mục đích
đáp án D sai vì ensured là dạng PII của ensure, không thể đứng
sau to.
Dịch bài
Mọi người từ tất cả các nền văn hóa và văn minh đều bị mê hoặc với những con số, ngày tháng và những
ngày lễ hội. Tại Bắc Mỹ, số 13 được coi là không may mắn đến nỗi các tòa nhà cao tầng thường không có
tầng 13 và căn hộ đáng lý ở tầng 13 được trao cho một con số khác. Không có lý do rõ ràng đằng sau sự
mê tín dị đoan này, tuy nhiên có bằng chứng cho thấy một nỗi sợ hãi tinh thần đối với con số 13, được gọi
là “triskaidekaphobia”. Ngược lại, ở Nhật Bản, Hàn Quốc và Trung Quốc, số 4 được cho là mang lại sự
kém may mắn vì con số này, ‘shi’ phát âm như từ ‘cái chết’. Tuy nhiên, tất cả các nền văn hóa có vẻ cùng
chung ý kiến về tầm quan trọng của ngày đầu năm mới. Hầu như tất cả các nước đều có các nghi lễ xung
quanh ngày đầu tiên của năm để đảm bảo may mắn cho tương lai.
EXERCISE 148
Hanji, literally (1) ________ “Korean Paper”, is traditional Korean paper that is hand-made by processing
the bark of the mulberry plant. Unlike machine-made paper, Hanji is a handmade fiber paper and (2)
________ a long manual process. Hanji is made of 100% pure mulberry, which makes the paper fibers
very durable (3) ________ keeping its surface smooth. It has been called the “living paper” since Hanji
communes with nature.
The history of Hanji started about 1,600 years ago, but the Koryo and Chosun Dynasties were times (4)
________ handicraft became specialized and handicraft production boomed. It had many uses from books
and wrapping paper to various housewares, such as plates and boxes, and it could be (5) ________.Hanji
craftwork was commonly used regardless of their class. Chango-ji, window or door paper, was also a kind
of Hanji.
Question 1:
A. mean
B. meant
C. meaning
D. means
Question 2:
A. goes through
B. goes with
C. goes up
D. goes over
Question 3:
A. during
B. for
C. when
D. while
Question 4:
A. when
B. where
C. which
D. what
Question 5:
A. died
B. dyed
C. dying
D. dye
(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)
1. Đáp án C. meaning có nghĩa là
Rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động, ta dùng V-ing.
Câu gốc là “Hanji, which literally means “Korean Paper”,
is traditional Korean paper that is hand-made by processing
the bark of the mulberry plant” = “Hanji, literally meaning
“Korean Paper”, is traditional Korean paper that is handmade by processing the bark of the mulberry plant.” “Hanji, nghĩa đen là giấy Hàn Quốc, là loại giấy truyền
thống của Hàn Quốc được làm thủ công bởi việc xử lý vỏ
cây dâu tằm.”
2. Đáp án A. Go through (phrV): trải qua
Các đáp án còn lại:
go with: hợp với
go up: tăng lên
go over: xem lại
3. Đáp án D. While: trong khi
Các đáp án còn lại:
during: trong suốt
for: đối với, cho, vì
when: khi
4. Đáp án A. When
Dùng đại từ quan hệ “when” để thay thế cho danh từ thời
gian. Quan sát, ta thấy có “times” trước phần gạch chân.
5. Đáp án B. be dyed: được nhuộm màu
Câu này dùng với thể bị động với “could.”
Đáp án A và B đều dùng thể bị động, nhưng về nghĩa thì B
mới hợp lý.
“It had many uses from books and wrapping paper to
various housewares such as plates and boxes and it could
be dyed ” - “Nó có nhiều công dụng, từ làm sách vở, giấy
gói đến nhiều đồ gia dụng như đĩa, hộp và nó có thể được
nhuộm màu”.
Dịch bài
Hanji, nghĩa đen là giấy Hàn Quốc, là loại giấy truyền thống của Hàn Quốc được làm thủ công bằng việc
xử lý vỏ cây dâu tằm. Không giống như giấy công nghiệp, Hanji là một loại giấy sợi thủ công và phải trải
qua một quá trình làm thủ công bằng tay lâu dài. Hanji được làm từ 100% nguyên chất dâu tằm, giúp cho
các sợi giấy rất bền trong khi vẫn giữ bề mặt của nó được mềm mại. Loại giấy này được gọi là “giấy
sống” vì rất gần gũi thiên nhiên. Lịch sử của Hanji bắt đầu khoảng 1.600 năm trước đây, nhưng triều đại
Koryo và Chosun là thời kỳ thủ công mỹ nghệ được chuyên môn hóa và phát triển rực rỡ nhất. Hanji có
nhiều công dụng, từ làm sách vở, giấy gói đến nhiều đồ gia dụng như đĩa, hộp và nó có thể được nhuộm
màu. Đồ thủ công Hanji thường được sử dụng trong mọi tầng lớp dân cư. Chango-ji, giấy dán cửa sổ hoặc
cửa cũng là một loại Hanji.
EXERCISE 149
The seashore or coastline (1) ________ the unique area where seawater borders land to create a diverse
and very important ecosystem. It is special in that the freshwater carried along by rivers and streams
flows into the ocean and mixes with salt water to provide rich nutrients and food to a variety (2)
________ marine plants and animals. The wildlife along the coast is part of a never-ending food chain as
each tiny insect (3) ________ on its nourishment on other even smaller creatures; (4) ________, any
human (5) ________in the life cycle of the seashore will cause irreparable damage to the environment in
the long run.
Question 1:
A. is
B. are
C. was
D. were
Question 2:
A. of
B. on
C. in
D. with
Question 3:
A. depends
B. emphasis
C. influences
D. affects
Question 4:
A. so
B. therefore
C. otherwise
D. nevertheless
Question 5:
A. interfere
B. interference
C. interfering
D. interfered
(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)
1. Đáp án A.
Cấu trúc: S1 or S2 + V (chia theo S2)
Ta quan sát toàn đoạn văn đang dùng ở thì hiện tại đơn,
nên đáp án là “is”.
2. Đáp án A.
a variety of sth: nhiều loại khác nhau
3. Đáp án A. depend on: phụ thuộc vào
Emphasis on: nhấn mạnh vào
Have an influence/ effecư impact on sb/sth: có tác động
tới ai, tới cái gì
4. Đáp án B
Ta quan sát dấu câu “;________,”, nên loại A.
Dựa vào nghĩa của câu, chọn “therefore.” “The wildlife
along the coast is part of a never-ending food chain as
each tiny insect depends on its nourishment on other
even smaller creatures; therefor, any human interference
in the life cycle of the seashore will cause irreparable
damage to the environment in the long run.”- “Thế giới
hoang dã dọc bờ biển là một phần của chuỗi thức ăn
không bao giờ kết thúc bởi mỗi côn trùng nhỏ bé lại phụ
thuộc về mặt dinh dưỡng vào những sinh vật khác nhỏ
bé hơn; do đó, bất kỳ sự can thiệp nào của con người
trong vòng đời của hệ sinh thái bờ biển sẽ gây ra thiệt
hại không thể khắc phục cho môi trường về lâu dài.”
5. Đáp án B. interference: sự can thiệp
Chỗ cần điền là một danh từ
Dịch bài
Khu vực dọc bờ biển là một hệ sinh thái đa dạng và vô cùng quan trọng. Hệ sinh thái này đặc biệt ở chỗ
nước ngọt từ các con sông và dòng suối chảy về đại dương và hòa với nước muối để cung cấp chất dinh
dưỡng và thức ăn phong phú cho hàng loạt các loại thực vật và sinh vật biển. Thế giới hoang dã dọc theo
bờ biển là một phần của một chuỗi thức ăn không bao giờ kết thúc bởi mỗi côn trùng nhỏ bé lại phụ thuộc
về mặt dinh dưỡng vào những sinh vật khác nhỏ hơn; do đó, bất kỳ sự can thiệp nào của con người vào
vòng đời của hệ sinh thái bờ biển sẽ gây ra thiệt hại không thể khắc phục cho môi trường về lâu dài.
EXERCISE 150
Scientists therefore agree that it is (1)
spread of global warming before it is too late. Solar radiation
and volcanic emissions (2) ________ produce natural global
warming. Yet, the major responsibility for turning global warming into a potential dangerous activity falls
on humans. Ever since the Industrial Revolution, the burning of fossil fuels to power cars and
generate electricity (3) ________ to the ever-increasing emission of toxic
carbon monoxide and carbon dioxide into the atmosphere. These gases trap heat and lead to the formation
of the so-called greenhouse effect,
which in turn (4) ________ global temperatures. Only decisive
government measures will curb down and limit the growth of this destructive (5) ________ on our planet
Question 1:
A. late
B. high
C. fast
D. low
Question 2:
A. doubt
B. doubted
C. ndoubfuly
D. undoubtedly
Question 3:
A. have led
B. has led
C. lead
D. leading
Question 4:
A. rises
B. raises
C. lies
D. lays
Question 5:
A. affect
B. effect
C. access
D. fact
(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)
1. Đáp án B
Cấu trúc It is high/about time (for sb) to do sth: Đã đến
lúc làm gì
2. Đáp án D. Undoubtedly (adv): rõ ràng, Chỗ cần điền là một trạng từ, để bổ nghĩa cho động từ
chắc chắn, không thể tranh cãi
“produce” sau nó.
Doubtfully (adv): một cách ngờ vực
“Solar radiation and volcanic emissions undoubtedly
produce natural global warming.” - “Bức xạ mặt trời và
phun trào núi lửa chắc chắn sẽ dẫn tới việc nóng lên toàn
cầu về tự nhiên.”
3. Đáp án B. has led
Since + mốc thời gian trong quá khứ, mệnh đề chia ở thì
hiện tại hoàn thành.
Chủ ngữ ở đây là “the burning of fossil fuels...” ở số ít,
nên ta dùng “has +PII.
4. Đáp án B. raise: làm tăng lên, làm dâng
Quan sát sau chỗ cần điền có tân ngữ “global
cao
temperature” nên loại ngay A và C vì đây là những nội
động từ, không cần tân ngữ ở phía sau.
Về nghĩa, “raise” sẽ hợp lý nhất, “raises global
temperature”- “tăng nhiệt độ toàn cầu”, chứ không dùng
“lies global temperature” - “nằm nhiệt độ toàn cầu”
5. Đáp án B
Effect on sth/sb: tác động tới ai, tới cái gì
Dịch bài
Các nhà khoa học ngày nay đều đồng ý rằng đã đến lúc ngăn chặn sự lan rộng của hiện tượng nóng lên
toàn cầu trước khi quá muộn. Bức xạ mặt trời và phun trào núi lửa chắc chắn sẽ dẫn tới việc nóng lên toàn
cầu về tự nhiên. Tuy nhiên, trách nhiệm chính để biến việc nóng lên toàn cầu thành một mối nguy hiểm
tiềm năng lại rơi vào con người. Kể từ cuộc cách mạng công nghiệp, việc đốt cháy các nhiên liệu hóa
thạch để cung cấp điện cho xe và tạo ra điện đã dẫn đến thải ra khí carbon monoxide độc hại và carbon
dioxide vào khí quyển ngày càng tăng. Những khí này đã giam giữ hơi nóng và dẫn đến sự hình thành cái
gọi là hiệu ứng nhà kính, đến lượt nó, hiệu ứng nhà kính tiếp tục làm tăng nhiệt độ toàn cầu. Chỉ có các
biện pháp kiên quyết của chính phủ mới kiềm chế được sự tăng trưởng của hiệu ứng có tính hủy diệt này
lên hành tinh của chúng ta.