EXERCISE 111
TELEPHONE
Can you imagine what life would be like if there were no telephone? You could not call up your friends
on the phone and talk to them. If fire (1) ________ out in your house you could not call the fire
department. If somebody was sick, you could not call a doctor. In our daily life, we need to (2) ________
with one another. We need do this mostly by speaking to other people and listening to what they have to
say to us, and when you are close (3) ________ them you can do this very easily. However, our voices
will not travel very far even when we shout. The man who made this possible was Alexander Graham
Bell, a Scotsman, bom in Edinburgh in 1847. Bell, a teacher of visible speech who later moved to
Canada, (4) ________ all his spare time experimenting. So enthusiastic was he in his research for a means
of sending speech by electricity that he left much time for his day - to - day work and at one time was (5)
________ penniless.
Question 1:
A. burst
B. broke
C. went
D. got
Question 2:
A. communicate
B. contact
C. address
D. tell
Question 3:
A. from
B. out
C. to
D. on
Question 4:
A. took
B. wasted
C. cost
D. spent
Question 5:
A. almost
B. hardly
C. most
D. never
Đăng ký file Word tại link sau
/>
1. Đáp án B. broke
Giải thích đáp án:
Burst out (phrV): vỡ òa, thốt lên
Break out (phrV): nổ ra, (cháy) xảy ra
Get out = go out: ra ngoài
2. Đáp án A. communicate
Giải thích đáp án:
Communicate with sb giao tiếp, nói chuyện với ai
Address sb: điền thông tin liên lạc
Contact sb: liên lạc với ai
Tell sb sth: kể cho ai đó cái gì
3. Đáp án C. to
Be close to sb: thân thiết với ai
4. Đáp án D. spent
Spend a period of time doing sth: dành một khoảng thời gian
làm gì
5. Đáp án A. almost
Almost (adv): gần như
Most N(s): hầu hết
Hardly (adv): gần như không
Never (adv): không bao giờ
Dịch bài
ĐIỆN THOẠI
Bạn có thể tưởng tượng cuộc sống sẽ ra sao nếu không có điện thoại? Bạn không thể gọi cho bạn bè và
nói chuyện với họ. Nếu cháy nổ xảy ra trong ngôi nhà của bạn, bạn không thể gọi cho sở cứu hỏa. Nếu ai
đó bị bệnh, bạn không thể gọi bác sĩ. Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta cần phải giao tiếp với nhau.
Chúng ta làm điều này chủ yếu bằng cách nói chuyện với người khác và lắng nghe những gì họ nói với ta,
và khi bạn gần họ, bạn có thể làm điều này rất dễ dàng. Tuy nhiên, tiếng nói của chúng ta không thể đi xa,
ngay cả khi chúng ta kêu lên. Người đã làm cho tiếng nói của chúng ta được truyền đi xa là Alexander
Graham Bell, một người Scotland, sinh ra ở Edinburgh vào năm 1847. Bell, một giáo viên dạy chữ tượng
hình, sau đó chuyển đến Canada, đã dành tất cả thời gian rảnh rỗi để tiến hành thí nghiệm. Ông đã hăng
hái với nghiên cứu nhằm tạo ra phương tiện có thể gửi bài phát biểu bằng điện đến nỗi bỏ cả thời gian cho
công việc hàng ngày và có lúc đã gần như không có một xu dính túi.
EXERCISE 112
LIBRARIES
Today, there are libraries in almost every towns in the world. Even in areas where there are no libraries,
there are often mobile libraries which take books from one village to (1) ________. But in the days when
books were copied by hand rather than printed, libraries were very rare. The reason is simple: books took
a very long time to produce, and there were far fewer copies of any given work around. The greatest
library (2) ________ all, that in Alexandia had 54,000 books. In the ancient world, this number (3)
________ considered huge. It was the first time that anyone had collected so many books from all around
the world under one roof. There are many theories about why these books were lost. (4) ________ is that
the library accidentally burned down. Another is that one of the rulers of the city ordered the books to be
burned. They were taken to various places and it took six months to bum them. (5) ________ happened,
the collection there was priceless. Many of the library’s treasures were lost forever, some books were
never recovered. We cannot even know exactly what the library contained.
Question 1:
A. other
B. others
C. the other
D. another
Question 2:
A. of
B. about
C. in
D. over
Question 3:
A. is
B. was
C. were place
D. has been
Question 4:
A. One
B. A theory
C. None
D. All
Question 5:
A. Whoever
B. Whichever
C. Whatever
D. Wherever
1. Đáp án B. others
Ở đây, “others” = “other villages”
2. Đáp án A. of
Of all (adv): trong tất cả
3. Đáp án B. was
Câu này chia ở thì Quá khứ vì xuất hiện trạng từ thời
gian quá khứ “In the ancient world”: trong thế giới cổ
đại
4. Đáp án A. One
Dựa vào câu sau ta có thể chọn được đáp án.
Lưu ý cách diễn đạt: One is that... Another is that...
5. Đáp án C. Whatever
Whatever happened: bất cứ điều gì đã xảy ra
Dịch bài
THƯ VIỆN
Ngày nay, các thư viện có ở hầu hết các thành phố trên thế giới. Ngay cả ở những nơi không có thư viện
cố định cũng sẽ có các thư viện di động chuyển sách từ làng này sang làng khác. Nhưng trong quá khứ
khi sách còn được sao chép bằng tay chứ không phải in, thư viện rất hiếm. Lý do rất đơn giản: cuốn sách
mất một thời gian rất dài để sản xuất và có rất ít bản sao. Thư viện lớn nhất trong tất cả nằm ở Alexandia
có 54.000 cuốn sách. Trong thế giới cổ đại, con số này được coi là rất lớn. Đây là lần đầu tiên con người
tập họp được nhiều sách từ khắp nơi trên thế giới về cùng một nơi như vậy. Có nhiều giả thuyết về lý do
tại sao những cuốn sách này biến mất. Một là thư viện vô tình bị đốt cháy. Lý do khác là một trong những
nhà lãnh đạo của thành phố đã ra lệnh đốt những cuốn sách. Chúng được đưa đến những nơi khác nhau và
phải mất sáu tháng để đốt cháy tất cả. Dù điều gì xảy ra, bộ sưu tập vẫn là vô giá. Nhiều sách quý của thư
viện đã vĩnh viễn mất đi, một số không bao giờ khôi phục được. Chúng ta thậm chí không thể biết chính
xác thư viện đã có những gì.
EXERCISE 113
The Thames Barrier is a major part of the flood defence scheme for protecting London (1) ________
rising water levels. The defenses also include raised river embankments and additional flood gates at
strategic points, including the Barking Barrier. The unique structure that is the Barrier spans the 520metre wide Woolwich reach and consists of 10 separate movable gates, each pivoting and supporting
between concrete structures which house the operating machinery. When raising, the four main gates (2)
________ stand as high as a five-storey building and as wide as the opening of Tower Bridge. Each
weighs 3700 tones. During the first twelve years of (3) ________ , the Barrier has been closed twenty
nine times to protect London. You can (4) ________ the Barrier from the comfortable Cafeteria, picnic on
the riverside embankment. Enjoy beautiful views from the riverside walk. Visit the shop which stocks a
large selection of souvenirs, books and Barrier information. There is a children’s play area suitable for 4to 12- year olds, located adjacent to the riverside walk. A visit to the spectacular Thames Barrier is a (5)
________ experience.
Question 1:
A. against
B. for
C. between
D. with
Question 2:
A. which
B. every
C. each
D. none
Question 3:
A. operation
B. surgery
C. vocation
D. profession
Question 4:
A. slight
B. view
C. hear
D. explore
Question 5:
A. forgettable
B. memorable
C. forgetful
D. memorised
1. Đáp án A. against
Protect ab/sth against sb/sth : bảo vệ ai/cái gì khỏi ai/cái gì
2. Đáp án C. each
Ta sử dụng “each” để chỉ những thứ rời rạc. Ở đây, “each
main gate”: mỗi cổng chính
3. Đáp án A. operation
Giải thích đáp án:
Operation (n): quá trình hoạt động
Vocation (n): thiên hướng
Surgery (n): phẫu thuật
Profession (n): sự chuyên nghiệp
4. Đáp án B. view
Giải thích đáp án:
Slight (v): chiếu
Hear (v): nghe
View sth from: ngắm cái gì từ
Explore (v): khám phá
5. Đáp án B. memorable
Giải thích đáp án:
Forgettable (adj): có thể quên
Forgetful (adj): tính hay quên
Memorable (adj): đáng nhớ
Memorised (adj): được nhớ
Dịch bài
TÁM KỲ QUAN CỦA THẾ GIỚI
Thames Barrier (tạm dịch: Hệ thống tường chắn trên sông Thames) là một phần quan trọng của đề án
chống lụt nhằm bảo vệ London khỏi mực nước ngày một dâng cao. Đề án chống lụt bao gồm việc xây
dựng kè sông và cổng xả lũ tại các điểm trọng yếu. Cấu trúc độc đáo nằm ở chỗ hệ thống chắn nước trải
rộng 520 mét tới Woolwich, bao gồm 10 cổng xả lũ có thể chuyển động riêng biệt, mỗi cổng là một trụ và
hỗ trợ các cấu trúc bê tông có chứa những cỗ máy đang vận hành. Khi dâng lên, mỗi một cổng chính có
chiều cao của một tòa nhà năm tầng và chiều rộng như Tower Bridge, nặng khoảng 3700 tấn. Trong suốt
mười hai năm hoạt động đầu tiên, hệ thống tường chắn được đóng 29 lần để bảo vệ nước Anh. Bạn có thể
ngắm hệ thống chắn từ một quán ăn, dã ngoại ven sông, thưởng thức vẻ đẹp khi đi bộ quanh bờ sông,
thăm các cửa hàng nơi trưng bày các gian hàng đồ lưu niệm, sách và thông tin về đập chắn. Ở đó còn có
khu vui chơi cho trẻ em phù hợp với lứa tuổi từ 4 đến 12 tuổi nằm giáp bờ sông. Một chuyến thăm quan
đập chắn trên sông Thames thực sự là một trải nghiệm đáng nhớ.
EXERCISE 114
SUDOKU
Are you a fan of the popular logical puzzle that go by the name Sudoku? Even if you’re not, the chances
are you know somebody who is. Once (1) ________ known outside Japan, this addictive brain teaser has
become a common feature of newspaper puzzle pages all over the world. Sudoku’s great success owes
much to its simplicity. The game (2) ________ for neither mathematical ability nor general knowledge
and there are just a few sentences of straightforward instructions to read before you can play. The only
skill required is the ability to recognize the difference between nine different symbols, and these don’t
even have to be numbers. Some clever marketing has helped the game. Western newspapers worked hard
at promoting the game. Without this, it is unlikely that it would have (3) ________off and become quite
such a runaway success. The same also benefited from its Japanese name that made people in many parts
of the world regard. It as a superior kind of puzzle compared to those you usually find in newspapers and
magazines. But the popularity of Sudoku reached a peak in 2006, if the number of (4) ________ on one
leading website is anything to go by. Newspapers responded by (5) ________ up with new kinds of
logical puzzles, all with simple rules and Japanese names. But for true Sudoku fans, only the real thing
will do.
Question 1:
A. thinly
B. rarely
C. hardly
D. briefly
Question 2:
A. expects
B. demands
C. requests
D. calls
Question 3:
A. got
B. taken
C. given
D. passed
Question 4:
A. hits
B. clicks
C. strikes
D. shots
Question 5:
A. setting
B. putting
C. making
D. coming
1. Đáp án C. hardly
Once hardly known outside Japan: Đã từng hầu như không
được biết đến ngoài biên giới Nhật Bản
2. Đáp án D. calls
Giải thích đáp án:
Expect (v): mong đợi
Request (v): yêu cầu
Demand (v): đòi hỏi
Call for sth: (nghĩa bóng) đòi, cần phải
3. Đáp án B. taken
Giải thích đáp án:
Get off (phrV): rời khỏi một noi và bắt đầu hành trình
Take off (phrV): khởi sắc, thành công rực rỡ
Give off (phrV): sản sinh, xả ra mùi/nhiệt/ánh sáng
Pass off (phrV): diễn ra và kết thúc một cách thành công
4. Đáp án A. hits
The number of hits on one leading website: số lượng truy
cập vào một trang web hàng đầu
5. Đáp án D. coming
Giải thích đáp án:
Set up with sth: lắp đặt với cái gì
Put up with sth: chịu đựng cái gì
Make up with sb: xóa bỏ hiềm khích và nối lại tình bạn
Come up with sth: tìm ra, nảy ra (ý tưởng...)
Dịch bài
SUDOKU
Bạn có phải là fan hâm mộ của loại câu đố logic rất phổ biến hiện nay mang tên Sudoku không? Thậm chí
nếu câu trả lời là không, có thể bạn sẽ biết ai đó là fan hâm mộ của trò chơi này. Từng ít được biết đến
ngoài biên giới Nhật Bản, trò kích thích não bộ có tính gây nghiện này lại trở thành một chuyên mục phổ
biến của các trang câu đố trên khắp thế giới. Thành công lớn của Sudoku đến từ sự đơn giản của nó. Trò
chơi chẳng đòi hỏi khả năng toán học hay kiến thức tổng quát và chỉ một vài câu hướng dẫn đơn giản bạn
cần đọc trước khi chơi. Kỹ năng cần thiết duy nhất là khả năng nhận ra sự khác biệt giữa chín biểu tượng
khác nhau và chúng thậm chí không phải là con số. Một số chiến dịch quảng cáo thông minh đã giúp trò
chơi này nhanh chóng phát triển. Báo phương Tây đã rất chăm chỉ quảng bá trò chơi. Nếu không có điều
này, không chắc rằng trò chơi có thể khởi sắc và trở nên thành công vẻ vang như vậy. Cái tên tiếng Nhật
của nó khiến người dân nhiều nơi trên thế giới quan tâm. Nó giống như một loại câu đố cao siêu hơn so
với những câu đố bạn thường thấy trên các tờ báo và tạp chí. Sự nổi tiếng của Sudoku đạt đỉnh cao vào
năm 2006 với số lượng truy cập vào các trang web hàng đầu tăng mạnh. Báo chí phản ứng lại bằng cách
đưa ra các loại câu đố logic mới với quy tắc đơn giản và tên của Nhật Bản. Nhưng đối với người hâm mộ
Sudoku chân chính, chỉ có trò chơi nguyên gốc mới là hấp dẫn.
EXERCISE 115
SMOKING
To many people, smoking is not just a pleasure, it is an (1) ________. They need it, depend on it and
can’t stop it. If they haven’t smoked for some hours, they feel a (2) ________ cigarette. They often (3)
________ which means they light another cigarette immediately after they have put out the one before.
Smoking is often considered antisocial, since many people don’t like the odour of cigarettes or the sight
of the smoker’s (4) ________ fingers or ashtray full of cigarette - ends. Above all, smoking is harmful to
health and in many countries a warning is printed on every (5) ________ of cigarettes. Scientists have
proved that there is a link between smoking and a disease which can be fatal, cancer.
Question 1:
A. attraction
B. addition
C. addiction
D. admiration
Question 2:
A. likeness
B. craving
C. like
D. desire
Question 3:
A. over-smoke
B. self-smoke
C. chain-smoke
D. non-smoke
Question 4:
A. stained
B. dirty
C. dusty
D. spotted
Question 5:
A. pack
B. packing
C. bunch
D. backpack
1. Đáp án C .addiction
Giải thích đáp án:
Attraction (n): sự lôi cuốn, hấp dấn
Addiction (n): sự nghiện
Addition (n): sự thêm vào
Admiration (n): sự ngưỡng mộ
2. Đáp án B. craving
Giải thích đáp án:
Likeness (n): sự giống nhau
Like (n): cái mà bạn mong muốn
Craving for (n): sự thèm khát cái gì
Desire for (n): sự thèm muốn cái gì
Lưu ý: Cả “craving for” và “desire for” đều đúng, nhưng
“desire” mang nghĩa mạnh hơn, thèm khát cháy bỏng cái
gì to lớn. Trong khi “craving” phù hợp hơn để dùng cho
mong ước nhỏ như “cigarette”.
3. Đáp án C. chain-smoke
Giải thích đáp án:
Over-smoke (v): hút quá nhiều
Self-smoke (v): tự hút
Chain-smoke (v): hút liên tục theo dây truyền, châm
điếu khác từ điếu vừa hút
Non-smoke (v): không hút thuốc
Lưu ý: “Over-smoke” chỉ một tình trạng chung chung
trong khoảng thời gian dài. “Chain-smoke” là một hành
động tức thì trong khoảng thời gian ngắn. Ở đây tác giả
nhắc “which means” và định nghĩa ở sau chính là định
nghĩa của “chain-smoke”.
4. Đáp án A. stained
Giải thích đáp án:
Stained (adj): ố vàng
Dusty (adj): có bụi
Dirty (adj): bẩn
Spotted (adj): chấm bi
Hút thuốc thì ngón tay cầm bị ố vàng (như răng), không
dùng từ bẩn trong trường hợp này.
5. Đáp án A .pack
Giải thích đáp án:
Pack (n): gói
Bunch (n): bó (hoa)
Packing (n): công việc đóng gói
Backpack (n): balo
Dịch bài
HÚT THUỐC
Đối với nhiều người, hút thuốc không chỉ là niềm vui mà còn là sự nghiện. Họ cần hút thuốc, phụ thuộc
vào hút thuốc và không thể ngừng hút thuốc. Nếu họ không hút thuốc trong vài giờ, họ sẽ cảm thấy cực
thèm khát. Họ thường hút liên tục, nghĩa là châm điếu này ngay khi vừa tắt điếu kia. Hút thuốc thường bị
coi là có hại cho xã hội vì nhiều người không thích mùi thuốc lá hoặc không thích nhìn thấy những ngón
tay bị ố vàng của những người hút hoặc những gạt tàn đầy thuốc. Trên hết, hút thuốc có hại cho sức khỏe
và ở nhiều nước, lời cảnh báo được in trên tất cả những bao thuốc. Các nhà khoa học đã chứng minh rằng
có một mối liên hệ giữa việc hút thuốc với căn bệnh chết người như ung thư.
EXERCISE 116
COULD COMPUTER GAMES BE GOOD FOR YOU AFTER ALL?
In Britain, the average young person now spends more money on games each year than on going to the
cinema or renting videos. But is this (1) ________ a bad thing? For years, newspaper reports have been
saying that children who spend too much time playing computer games become unsociable, badtempered, even violent as a result. But new research, (2) ________ out in both Europe and the USA,
suggests that the opposite may be true. Indeed, playing some of the more complicated games may help
people of all ages to improve certain skills. Researchers claim that this is because the games make the
brain work harder in certain ways, like (3) ________ sounds and movements quickly and identifying what
they are. The fact that people play the games repeatedly means that they get a lot of practice in these skills
which are therefore likely to become highly developed. Social skills may benefit, too. Researchers in
Chicago think that fans of first- person shooter games (4) ________. “Counterstrike” are better than nonplayers when it comes to building trust and co-operation, and that this helps them to make good
friendships and become strong members of their communities. So rather than (5) ________ up computer
games, perhaps young people need to spend more time on them?
Question 1:
A. necessarily
B. certainly
C. fully
D. nearly
Question 2:
A. worked
B. thought
C. turned
D. carried
Question 3:
A. realizing
B. noticing
C. imagining
D. solving
Question 4:
A. in order to
B. such as
C. due to
D. as well as
Question 5:
A. giving
B. ending
C. taking
D. stopping
1. Đáp án A. necessarily
Giải thích đáp án:
Necessarily (adv): một cách cần thiết
Fully (adv): đầy đủ, hoàn toàn
Certainly (adv): chắc chắn
Nearly (adv): gần như
2. Đáp án D. carried
Giải thích đáp án:
Work out (phrV): luyện tập chăm chỉ
Turn out (phrV): hóa ra
Carry out (a research/ project/ study): tiến hành, thực hiện, làm
(nghiên cứu, dự án)
3. Đáp án B. noticing
Giải thích đáp án:
Realize (v): nhận ra, hiểu ra vấn đề bằng suy nghĩ
Notice (v): nhận ra, phát hiện ra bằng các giác quan
Imagine (v): tưởng tượng
Solve (v): giải quyết
Khi chơi game, ta bất chợt nhìn thấy, nghe thấy những âm thanh
và chuyển động xuất hiện không dự báo truớc, gọi đó là
“notice”.
“Realize” dùng khi sau khi xem xét, suy nghĩ, dùng não bộ để
hiểu được, ý thức được một vấn đề.
4. Đáp án B. such as
Giải thích đáp án:
In order to do sth: để làm gì
Due to: bởi vì
Such as: ví dụ như
As well as: cũng như là
5. Đáp án A. giving
Giải thích đáp án:
Give up (phrV): từ bỏ
Take up (phrV): bắt đầu một thói quen nào đó
End up (phrV): ở trong hoàn cảnh không ngờ tới
Stop up (phrV): thức khuya
Dịch bài
SAU TẤT CẢ, TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ LIỆU CÓ TỐT CHO BẠN HAY KHÔNG?
Tại Anh, trung bình một thanh niên mỗi năm dành nhiều tiền vào các trò chơi điện tử hơn là vào việc đi
xem phim hoặc thuê video. Nhưng điều này có thực sự xấu không? Trong nhiều năm qua, báo chí nói
rằng những người dành quá nhiều thời gian chơi điện tử sẽ trở nên khó gần, dễ nổi nóng, thậm chí có xu
hướng bạo lực. Nhưng nghiên cứu mới đây được thực hiện ở cả châu Âu và Mỹ lại chỉ ra điều ngược lại
cũng có thể đúng. Thật vậy, chơi một số trò phức tạp có thể giúp người chơi ở mọi lứa tuổi cải thiện
những kỹ năng nhất định. Các nhà nghiên cứu cho rằng đó là do các trò chơi khiến cho não bộ làm việc
chăm chỉ hơn theo một số cách nhất định, chẳng hạn như phát hiện âm thanh và các chuyển động một
cách nhanh chóng và xác định xem nó là gì. Thực tế là những người chơi điện tử liên tục sẽ có cơ hội
thực hành nhiều kỹ năng, khiến cho chúng phát triển hơn nữa. Những kĩ năng xã hội khác cũng có thể
hưởng lợi. Các nhà nghiên cứu ở Chicago cho rằng những người nghiện game bắn súng chẳng hạn như
“Counter-Strike” sẽ xây dựng lòng tin và sự hợp tác tốt hơn người không chơi, và điều này giúp họ có
được tình bạn tốt và trở thành thành viên giỏi trong cộng đồng. Vì vậy, thay vì từ bỏ, phải chăng tuổi trẻ
cần phải dành nhiều thời gian hơn cho việc chơi điện tử?
EXERCISE 117
Japan is no longer an Empire. When it lost all of its colonies, it also (1) ________ Korea and Dokdo
Island. Dokdo Island has always been Korean territory and part of its country. Japan only wants to rebuild
its Empire by sending its ships there. On the other hand, Japan says that it only wants to check (2)
________ for more fish. There are many South Korean fishing boats in the area and Japanese fishermen
have no place to do their own fishing. However, Japan has similar problems with two (3) ________
neighbors, China and Russia, over two other islands, Senkaku/ Diaoyu and North Territories/ Kurils.
Liancourt Rocks may (4) ________ an unimportant matter, but it is not. If Japan gives up its right to it, it
has a good chance of losing its right to other islands as well. Japan has demanded the USA to act as a
judge in this argument, but South Korea refuses to (5) ________ another country decide over its own
land.
Question 1:
A. lose
B. loses
C. lost
D. loss
Question 2:
A. water
B. waters
C. the water
D. the waters
Question 3:
A. another
B. other
C. some
D. few
Question 4:
A. seem
B. look at
C. look into
D. watch
Question 5:
A. have
B. get
C. give
D. persuade
1. Đáp án C. lost: đánh mất, làm mất đi
Quan sát hành động xảy ra trong mệnh đề 1 ở thì quá
khứ đơn, cùng với liên từ “when”, nên mệnh đề 2 ta
cũng dùng quá khứ đơn.
2. Đáp án D. the waters: vùng lãnh thổ biển
The waters: an area of sea or ocean belonging to a
particular country: vùng biển thuộc chủ quyền của quốc
gia đặc biệt.
3. Đáp án B. other: khác, còn lại. Mang
Các đáp án còn lại:
nghĩa một vài cái khác, đứng trước danh từ
Another: là một cái khác, trong hai cái.
Some: một số
Few: rất ít, hầu như không có
4. Đáp án A. Seem: dường như
Các đáp án còn lại:
Look at: nhìn chằm chằm
Look into: điều tra
Watch: xem
5. Đáp án A. Have sb do sth: Nhờ/ có/ cho phép ai làm gì
Dịch bài
Nhật Bản không còn là một đế chế. Khi nó mất đi tất cả các thuộc địa, thì cũng mất cả Hàn Quốc và đảo
Dokdo. Đảo Dokdo luôn luôn là lãnh thổ Hàn Quốc và một phần của Nhật Bản. Nhật Bản chỉ muốn xây
dựng lại hệ thống đế chế của mình bằng cách gửi tàu tới đó. Mặt khác, Nhật Bản nói rằng nó chỉ muốn
kiểm soát các vùng biển để có thể đánh bắt được nhiều cá hơn. Có rất nhiều tàu đánh cá của Hàn Quốc
trong khu vực này và ngư dân Nhật Bản không có nơi để đánh bắt cá riêng. Tuy nhiên, Nhật Bản có vấn
đề tương tự với hai nước láng giềng khác là Trung Quốc và Nga về hai hòn đảo khác, quần đảo Senkaku /
Điếu Ngư và lãnh thổ phía Bắc/ quần đảo Kuril. Liancourt Rocks có vẻ là một vấn đề không quan trọng,
nhưng không phải vậy. Nếu Nhật Bản từ bỏ quyền của mình đối với quần đảo này, thì quốc gia này sẽ bị
mất quyền của mình đối với các đảo khác. Nhật Bản đã yêu cầu Mỹ phải hành động với vai trò là một
thẩm phán trong cuộc tranh chấp này, nhưng Hàn Quốc từ chối cho phép một quốc gia khác tham gia
quyết định về lãnh thổ của mình.
EXERCISE 118
THE DRIVING EXAMINER
I’m a driving test examiner. The first lorry driver I passed burst into tears. However, the most (1)
________ reasons for failing are not being ready and being too (2) ________. Inwardly, I’m telling the
candidates not to do something stupid like pull out into moving traffic, but I am not (3) ________ to tell
them how to drive. When I took my own test, I was extremely nervous and had to deal with a very strict
and unfriendly examiner. We’re taught nowadays to put people at their (4) ________. We pass everyone
who’s up to standard, but people often present themselves too soon. I’ve never been offered money to
pass anyone, although one man asked me if he could make me change my (5) ________. I then reported
him to the police. My ambition is to be a supervising examiner in charge of the test centers in a large area.
Question 1:
A. simple
B. regular
C. average
D. common
Question 2:
A. tense
B. tight
C. stretched
D. stiff
Question 3:
A. admitted
B. let
C. allowed
D. enabled
Question 4:
A. rest
B. ease
C. peace
D. leisure
Question 5:
A. mind
B. thoughts
C. attitude
D. view
1. Đáp án D. common
Giải thích đáp án:
Common reason (n): lí do hay gặp, phổ biến
Regular (adj): thường xuyên
Simple (adj): đơn giản
Average (adj): trung bình
2. Đáp án A. tense
Giải thích đáp án:
Tense (adj): căng thẳng
Stretched (adj): căng
Tight (adj): chặt
Stiff (adj): cứng nhắc
3. Đáp án C. allowed
Giải thích đáp án:
Allow sb to do sth: cho phép ai làm gì
Let sb do sth: cho phép ai làm gì
Admit doing sth: thừa nhận làm gì
Enable sb to do sth: làm cho ai có khả năng làm gì
4. Đáp án B. ease
At ease: đang thoải mái, không căng thẳng
5. Đáp án A. mind
Giải thích đáp án:
Change one’s mind (v): thay đổi ý kiến
Attitude (n): thái độ
Thought (n): suy nghĩ
View (n): quan điểm
Dịch bài
GIÁM KHẢO KỲ THI LÁI XE
Tôi là một giám khảo trong kỳ thi sát hạch lái xe. Thí sinh lái xe tải đầu tiên mà tôi cho qua đã bật khóc.
Tuy nhiên, lý do phổ biến nhất để bị đánh trượt là họ tỏ ra chưa sẵn sàng hoặc quá căng thẳng. Từ thâm
tâm, tôi thật sự muốn nói với các thí sinh không được làm điều gì đó ngu ngốc như lái xe vào phần đường
nơi có nhiều phương tiện giao thông đang di chuyển, nhưng tôi không được phép chỉ dẫn họ phải lái như
nào. Trước kia, khi còn là thí sinh dự thi, tôi cũng đã vô cùng lo lắng và đã phải đối mặt với một người
thẩm định vô cùng nghiêm khắc và chẳng mấy thân thiện. Ngày nay, chúng tôi được đào tạo cách làm cho
người thi thoải mái. Chúng tôi cho đỗ tất cả những người đạt tiêu chuẩn nhưng người ta thường thể hiện
mình quá sớm. Tôi chưa bao giờ nhận tiền để cho bất cứ ai qua được kỳ thi, mặc dù một người từng hỏi
liệu anh ta có thể làm tôi thay đổi ý định không. Sau đó, tôi đã báo cáo anh ta với cảnh sát. Mong muốn
của tôi là trở thành một người giám sát phụ trách các trung tâm kiểm tra của một khu vực rộng lớn.
EXERCISE 119
Parrots and macaws have become so rare that special varieties of these birds are fetching up to £9,000
each on the black market in Britain. Macaws from Brazil cost from £1,000 and parrots from Australia can
cost £7,500 a pair. The demand for parrots, cockatoos and macaws has led to a (1) ________ increase in
thefts from zoos, wildlife parks and pet shops. London and Whipsnade zoos are among the many places
from which parrots have been stolen. Some thefts have not been (2) ________ in an effort to prevent
further incidents. Parrot rustling, as it is known among bird fanciers, has increased rapidly in Britain since
1976 when imports and exports of exotic birds became (3) ________ controlled. Quarantine controls,
coupled with the scarcity of many types of parrots in the wild in Africa, Australia, Indonesia, and South
America, have caused a shortage of birds which can be sold legally under (4) ________. This has sent
prices to (5) ________ levels. Working at night and equipped with wire-cutters, nets and substances to
dope the birds, the rustlers are prepared to take serious risks to capture the parrots they want. At
Birdworld, a specialist zoo, thieves stole two parrots after picking their way through an enclosure
containing cassowaries. The cassowary is a large flightless bird, related to the emu, which can be
extremely agressive, and has been known to kill humans with blows from its powerful legs.
Question 1:
A. acute
B. peak
C. sharp
D. high
Question 2:
A. published
B. publicised
C. advertised
D. told
Question 3:
A. tightly
B. hardly
C. toughly
D. grimly
Question 4:
A. warranty
B. guarantee
C. licence
D. law
Question 5:
A. unknown
B. unheard
C. record
D. highest
1. Đáp án C. sharp
A sharp increase: tăng nhanh, mạnh
2. Đáp án B. publicised
Giải thích đáp án:
Publish (v): xuất bản
Advertise (v): quảng cáo
Publicise (v): quảng bá, tuyên bố rộng, công khai
Tell (v): kể
3. Đáp án A. tightly
Tightly controlled: được quản lí chặt chẽ
4. Đáp án C. licence
Giải thích đáp án:
Warranty = guarantee (n): sự bảo đảm
Lincence (n): được cấp/ thông qua giấy phép
Law (n): luật
5. Đáp án C. record
Giải thích đáp án:
Unknown (adj): không được biết đến
Unheard (adj): chưa được nghe đến
Record (adj): kỉ lục
Highest (adj): cao nhất
Dịch bài
Vẹt đuôi dài ngày càng trở nên quý hiếm đến nỗi mỗi cá thể đặc biệt của loài này có thể được bán với giá
lên đến 9.000£ trên thị trường chợ đen ở Anh. Vẹt đuôi dài gốc Brazil có giá từ 1.000£ và vẹt đuôi dài
gốc Úc có thể trị giá 7.500 £ một cặp. Nhu cầu chơi vẹt, nhất là vẹt đuôi dài đã làm tăng số lượng các vụ
trộm ở vườn thú, công viên động vật hoang dã và cửa hàng thú cưng. Vườn thú London và Whipsnade là
hai trong số nhiều nơi có nhiều vẹt bị đánh cắp. Một số vụ trộm không được công khai nhằm ngăn chặn
các vụ việc tiếp diễn về sau. Số lượng người trộm vẹt, có thể là những người sành chơi chim, đã tăng lên
nhanh chóng ở Anh kể từ năm 1976 khi việc nhập khẩu và xuất khẩu giống chim lạ bị kiểm soát chặt chẽ.
Quá trình cách ly kiểm dịch cùng với sự khan hiếm của nhiều loại vẹt hoang dã ở châu Phi, Australia,
Indonesia và Nam Mỹ, đã gây ra sự thiếu hụt các loài chim có thể được phép bán một cách hợp pháp.
Điều này đã góp phần đẩy giá tăng tới mức kỷ lục. Thường hoạt động vào ban đêm và trang bị đầy đủ kéo
cắt dây, lưới, chất gây mê, những kẻ ăn trộm mạo hiểm mạng sống để bắt được những con vẹt họ muốn.
Tại Birdworld, một sở thú chuyên gia, những tên trộm bắt hai con vẹt sau khi cố gắng đi xuyên qua khu
vực có đà điểu. Các giống đà điểu ở Úc là loài chim không có khả năng bay với kích thước vô cùng lớn
và cực kỳ hung hăng, được được biết đến là có khả năng giết người bằng những cú đá từ đôi chân mạnh
mẽ của mình.
EXERCISE 120
The UK Government ensures that all schools in the UK meet certain standards, and this includes
independent schools as well as those that are (1) ________ by the Government. All qualifications are
awarded by national agencies accredited by the Qualification and Curriculum Authority (QCA), so the
quality of the qualifications you will gain is guaranteed. At many independent schools in England, you
will be encouraged to take part (2) ________ extracurricular activities to develop your hobbies and learn
new skills, and you may be encouraged to take graded music exams (3) ________ by the Associated
Board of the Royal Schools of Music. The exam grades gained from these are widely accepted toward
university entry requirements. Independent schools do not usually offer vocationally focused
qualifications but if you are (4) ________ in these qualifications, you can find out more in the ‘careerbased and pre-university qualifications’ section. The fees you pay to attend independent school, include
your course fees, accommodation and may include some or all extracurricular activities. Fees (5)
________ from school to school and are at the discretion of the institution; there are no national
standards. You should expect to pay a minimum of £8,000 per year and fees can be as high as £25,000.
Question 1:
A. worked
B. indicated
C. run
D. shown
Question 2:
A. for
B. in
C. on
D. into
Question 3:
A. offered
B. to offer
C. offering
D. offer
Question 4:
A. excited
B. concerned
C. interested
D. worried
Question 5:
A. transfer
B. vary
C. interfere
D. exchange
1. Đáp án C. run
Giải thích đáp án:
Work (v): vận hành, làm việc
Run (v): điều hành
Indicate (v): chỉ ra
Show (v): chỉ ra, trình diễn
2. Đáp án B. in
Take part in sth: tham gia cái gì
3. Đáp án A. offered
Rút gọn mệnh đề phụ quan hệ
4. Đáp án C. interested
Giải thích đáp án:
To be interested in sth: hứng thú với cái gì
To be excited about sth: hứng thú với cái gì
To be concerned/worried about ath: lo lắng về cái gì
5. Đáp án B. vary
Giải thích đáp án:
Transfer (v): vận chuyển
Inference (n): sự suy luận
Vary from...to..: thay đổi từ... đến
Exchange (v): trao đổi
Dịch bài
Chính phủ Anh cam kết rằng tất cả các trường học ở Anh đều đáp ứng những tiêu chuẩn nhất định, bao
gồm cả trường tư và trường công. Tất cả bằng cấp đều do các cơ quan trực thuộc Cục Văn bằng và
Chương trình đào tạo (QCA) cấp nên chất lượng rất được đảm bảo. Tại nhiều trường tư ở Anh, bạn sẽ
được khuyến khích tham gia các hoạt động ngoại khóa để phát triển sở thích cũng như học tập các kỹ
năng mới, và thậm chí bạn còn được khuyến khích tham dự kỳ thi âm nhạc do Ban Hợp tác các trường
Âm nhạc Hoàng gia tổ chức. Điểm số giành được trong các kỳ thi như thế thường được chấp nhận rộng
rãi để xét tuyển đầu vào đại học. Trường tư thường không cung cấp các văn bằng, chứng chỉ nghề nhưng
nếu bạn quan tâm đến các bằng cấp này thì có thể tìm hiểu thêm trong các chương trình “hướng nghiệp và
dự bị đại học”. Chi phí phải trả để bạn theo học tại các trường tư bao gồm học phí, chi phí ăn ở và có thể
bao gồm một số hoặc tất cả các hoạt động ngoại khóa. Chi phí tại mỗi trường khác nhau sẽ khác nhau,
phụ thuộc vào quyết định của tổ chức đó mà không có một tiêu chuẩn quốc gia nào. Bạn sẽ phải trả tối
thiểu là £8,000 mỗi năm và chi phí cao nhất có thể là £25,000.