EXERCISE 101
Parents whose children show a special interest in a particular sport have a difficult decision to
(1)________ about their children’s career. Should they allow their children to train to become top
sportsmen and women? For many children, it means starting very young and school work, going out with
friends and other interests have to take second place. It’s very difficult to explain to a young child why he
or she has to train for five hours a day, even at the weekend, when (2) ________ of his or her friends are
playing. Another problem is of course money. In many countries, money for training is available from the
government for the very best young sportsmen and women. If this help cannot be given, it means that it is
the parents (3) ________ have to find the time and the money to support their child’s development- and
sports clothes, transport to competitions, special equipment etc. can all be very expensive. Many parents
are understandably worried that it is dangerous to start serious training in a sport at an early age. Some
doctors agree that young (4) ________ may be damaged by training before they are properly developed.
Professional trainers, however, believe that it is only by starting young that you can reach the top as a
successful sports person. What is clear is that very (5) ________ people reach the top and both parents
and children should be prepared for failure even after many years of training.
Question 1:
A. do
B. plan
C. make
D. prepare
Question 2:
A. almost
B. mostly
C. most
D. plenty
Question 3:
A. that
B. whom
C. they
D. which
Question 4:
A. bloods
B. capacities
C. muscles
D. physics
Question 5:
A. little
B. few
C. a few
D. many
Đăng ký file Word tại link sau
/>
1. Đáp án C. make
Giải thích đáp án:
Do (v): làm, thực hiện
Make a decision: quyết định
Plan (v): dự định
Prepare (v): chuẩn bị
2. Đáp án C. most
Almost (adv): gần như
Most of + N(s): hầu hết, hầu như
Mostly (adv): chủ yếu, hầu hết
Plenty of + N(s): rất nhiều
3. Đáp án A. that
Cấu trúc nhấn mạnh: It + be + N + that + clause
4. Đáp án C. muscles
Giải thích đáp án:
Blood (n): máu
Muscle (n): cơ bắp
Capacity (n): năng lực, khả năng
Physics (n): vật lý, thể chất
5. Đáp án B. few
Giải thích đáp án:
Little + danh từ không đếm được: rất ít, không nhiều
A few + danh từ đếm được số nhiều: một vài
Few + danh từ đếm được: rất ít, không nhiều
Many + danh từ đếm được số nhiều: nhiều
Dịch bài
Cha mẹ của những trẻ mà thể hiện sự yêu thích đặc biệt với một môn thể thao nào đó thuờng gặp phải khó
khăn trong việc đưa ra quyết định về nghề nghiệp của con trẻ. Liệu họ có nên cho phép lũ trẻ được huấn
luyện và trở thành các vận động viên hàng đầu hay không? Đối với nhiều trẻ, điều đó đồng nghĩa với phải
bắt đầu luyện tập từ rất sớm, còn việc học ở truờng, đi chơi với bạn và các thú vui khác chỉ xếp thứ hai
mà thôi. Thật khó để giải thích cho một đứa nhỏ hiểu tại sao nó phải huấn luyện tận 5 giờ mỗi ngày, thậm
chí là cả cuối tuần trong khi đa phần các bạn thì được chơi bời. Một vấn đề khác, đương nhiên là tiền. Ở
nhiều nước, chính phủ sẽ chi trả chi phí tập huấn cho các vận động viên giỏi nhất. Nếu không có sự hỗ trợ
này, điều đó đồng nghĩa với việc phụ huynh sẽ phải tự tìm kiếm thời gian và tiền bạc để chu cấp cho việc
phát triển, cũng như mua trang phục thể thao, chi phí đi lại đến các cuộc thi, thiết bị dụng cụ đặc biệt,…
tất cả sẽ rất đắt đỏ. Nhiều phụ huynh lo lắng việc bắt đầu tham gia huấn luyện nghiêm túc ở độ tuổi còn
nhỏ rất nguy hiểm. Một số bác sĩ nhất trí rằng hệ cơ còn non sẽ bị hư hại khi tập luyện trước khi phát triển
đủ tầm. Các nhà huấn luyện viên chuyên nghiệp, tuy nhiên, lại tin rằng chỉ có huấn luyện sớm thì trẻ mới
có thể vươn lên thành vận động viên hàng đầu. Có một điều rõ ràng là chỉ rất ít người có thể đạt đến đỉnh
cao và cả cha mẹ lẫn con cái đều nên chuẩn bị tinh thần nếu thất bại, dù cho sau bao năm khổ luyện.
EXERCISE 102
Long ago, Chinese people didn’t say “How are you” when they met each other or saw their friends. They
said, “(1) ________ you eaten your rice today?”. Eating rice (2) ________ such an important part of daily
life in China! Rice is still one of the (3) ________ important kinds of food in the modem world. Nearly
half the people that live on our planet eat it every day and in some coutries, an adult eats more than 100
kilos of rice each year. We think that people first (4) rice in India. In China, people began eating rice
about 5,000 years ago. Rice wasn’t eaten in North America until 17th century, but many Americans prefer
to eat pasta these days (5) ________ only eat about 2 kilos of rice per year.
Question 1:
A. did
B. have
C. were
D. are
Question 2:
A. been
B. was
C. be
D. is
Question 3:
A. most
B. both
C. much
D. best
Question 4:
A. grew
B. grown
C. grow
D. growing
Question 5:
A. if
B. because
C. and
D. but
1. Đáp án B. have
Ta thấy sau “you” là “eaten” do đó đây là thì Hiện tại
hoàn thành, dùng trợ động từ “have”.
2. Đáp án B. was
Ta thấy trạng từ “long ago” là dấu hiệu của thì Quá khứ
đơn.
3. Đáp án A. most
One of the most + adj: một trong những cái… nhất
4. Đáp án A. grew
Thì Quá khứ đơn, “grow” chuyển thành “grew”.
5. Đáp án C. and
Giải thích đáp án:
If (conj): nếu
Because (conj): bởi vì
And (conj): và
But (conj): nhưng
Dịch bài
Cách đây rất lâu, người Trung Quốc không nói “Bạn có khỏe không?” khi họ gặp gỡ bạn bè của họ. Thay
vì đó họ nói, “Hôm nay bạn đã ăn cơm chưa?”. Ăn cơm là một phần quan trọng của cuộc sống hàng ngày
ở Trung Quốc! Gạo vẫn là một trong những loại thực phẩm quan trọng nhất của thế giới hiện đại. Gần
một nửa số người sống trên hành tinh của chúng ta ăn cơm mỗi ngày và ở một số nước, một người lớn
tiêu thụ đến hơn 100 kg gạo mỗi năm. Chúng ta nghĩ rằng những người đầu tiên trồng lúa ở Ấn Độ. Ở
Trung Quốc, người ta bắt đầu ăn com khoảng 5.000 năm trước. Gạo đã không được sử dụng ở Bắc Mỹ
mãi cho đến thế kỉ 17 nhưng ngày nay, nhiều người Mỹ thích ăn mì ống và chỉ ăn khoảng 2 kg gạo mỗi
năm.
EXERCISE 103
OUR HOMES: NOWAND THEN
Everyone needs a home where they feel sheltered and safe. Today we live in modem flats and houses, (1)
________ have air- conditioning to keep us cool, and heating to keep us warm. There is electricity for
lighting and supplies of gas or oil for the heating. Hot and cold water (2) ________ from the taps and
dirty water disappears (3) ________ the drains. Many of our homes have balconies or gardens. In the
past, people made their homes from materials that they found nearby. When we look at different houses,
we can tell how old they are from the materials used and the way they were built. It was different long (4)
________ people did not have water in their homes and there were no electric lights. To keep warm,they
sometimes made (5) ________ inside their homes. With a fire started they could cook their food and heat
water.
Question 1:
A. who
B. which
C. where
D. whose
Question 2:
A. flows
B. finds
C. flies
D. floats
Question 3:
A. up
B. towards
C. on
D. down
Question 4:
A. back
B. then
C. ago
D. time
Question 5:
A. flames
B. food
C. fires
D. furnaces
1. Đáp án B. which
Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật “flats and
houses”, đóng vai trò làm chủ ngữ trước động từ “have”.
2. Đáp án A. flows
Giải thích đáp án:
Flow (v): chảy, bắt nguồn
Fly (v): bay
Find (v): tìm thấy
Float (v): nổi
3. Đáp án D. down
Nghĩa cả câu: “Dirty water disappears down the drains.”
(Nước bẩn biến mất xuống cống.)
4. Đáp án C. ago
Long ago = a long time ago: thời gian dài trước đó
5. Đáp án C. fires
Giải thích đáp án:
Flame (n): ngọn lửa
Food (n): thức ăn
Make (v) fire: nhóm lửa
Furnace (n): lò sưởi
Dịch bài
GIA ĐÌNH: HIỆN TẠI VÀ TƯƠNG LAI
Mỗi người đều cần có một ngôi nhà nơi họ cảm thấy được che chở và an toàn. Ngày nay chúng ta đang
sống trong những căn hộ và ngôi nhà hiện đại, có điều hòa không khí để mát và lò sưởi để sưởi ấm, có
điện để thắp sáng và nguồn cung cấp khí đốt hoặc dầu để đun nấu. Nước nóng lạnh chảy ra từ vòi còn
nước bẩn biến thì mất xuống cống. Nhiều ngôi nhà của chúng ta còn có ban công hoặc sân vườn. Trong
quá khứ, người ta làm nhà từ các nguyên liệu mà họ tìm thấy gần đó. Khi nhìn vào những ngôi nhà khác
nhau, chúng ta có thể nhận ra tuổi đời của nó từ các vật liệu được sử dụng và cách thức xây dựng. Cách
đây rất lâu, mọi người không có nước trong nhà và cũng chẳng có đèn điện. Để giữ ấm, họ thường nhóm
lửa trong nhà, từ đó có thể nấu ăn và đun nước.
EXERCISE 104
WORKING MOTHERS
Carefully conducted studies that have followed the children of working mothers have not been able to
shown any long-term problems, compared with children of working mothers stayed at home. My personal
(1) ________ is that mothers should be allowed to work if they wish. Whether we like it or not, there a
number of mothers who just have to work. There are those who have invested such a big part of their lives
in establishing a career that they cannot expect to see it lost. Then there are many who must work out of
pure economic necessity. Many mothers are not (2) ________out to be full-time parents. After a few
months at home with a much loved infant, they feel trapped and isolated. There are a number of options
when it refers to choosing childcare. These range from child minders and nannies through to Granny or
the kind lady (3) ________ the street. In reality, however, many parents don’t have any choice; they have
to accept anything they can get. Be prepared! No matter how good the childcare may be, some children
are going to protest wildly if they are left. This is a (4) ________ normal stage of child development.
Babies separate well in the first six months, but soon after that, they start to get a crush on Mum and close
family members. Make sure that in first week, you allow plenty of time to help your child settle in. All
children are different. Some are independent, while others are more attached to their mothers. Remember
that if you want to do the best for your children, it’s not the quantity of time you spend with them, it’s the
(5) ________ that matters.
Question 1:
A. idea
B. view
C. thought
D. decision
Question 2:
A. born
B. brought
C. cut
D. made
Question 3:
A. of
B. opposite
C. next to
D. across
Question 4:
A. very
B. extremely
C. perfectly
D. certainly
Question 5:
A. behavior
B. manner
C. attitude
D. quality
1. Đáp án B. view
Giải thích đáp án:
Idea (n): ý kiến
Thought (n): ý nghĩ
View (n): quan điểm
Decision (n): quyết định
2. Đáp án A. born
Giải thích đáp án:
Bear out (phrV): xác minh
Bring out (phrV): khiến điều gì xảy ra
Cut out (phrV): không để ai liên quan đến cái gì, cắt rời để
tạo thành cái gì
Make out (phrV): cố gắng đọc/nghe cái gì, hiểu tính cách ai
3. Đáp án D. across
Giải thích đáp án:
Opposite (prep): đối diện
Next to (prep): bên cạnh
Across (prep) the stress: phía bên kia dường
4. Đáp án D. certainly
Giải thích đáp án:
Very (adv): rất
Perfectly (adv): một cách hoàn hảo
Extremely (adv): cực kỳ
Certainly (adv): một cách chắc chắn
5. Đáp án B. manner
Giải thích đáp án:
Behavior (n): hành vi, cách cư xử
Attitude (n): thái độ
Manner (n): cung cách
Quality (n): phẩm chất
Dịch bài
NHỮNG BÀ MẸ ĐI LÀM
Nhiều nghiên cứu được tiến hành cẩn thận, theo dõi con cái của các bà mẹ đi làm đã không thể chỉ ra bất
kỳ vấn đề dài hạn nào khi so sánh với con cái của những bà mẹ chỉ ở nhà nội trợ. Theo quan điểm cá nhân
của tôi, người mẹ nên được phép ra ngoài làm việc nếu họ muốn. Cho dù chúng ta có chấp nhận hay
không, có một số bà mẹ vẫn phải làm việc. Có những người đã dành phần lớn cuộc đời mình để xây dựng
sự nghiệp mà họ không thể để mất. Cũng có rất nhiều người phải làm việc không vì lí do kinh tế. Nhiều
người không phải là những bà mẹ toàn thời gian. Sau một vài tháng ở nhà đứa trẻ, họ cảm thấy bị mắc kẹt
và bị cô lập. Có một số phương án tham khảo khi phải lựa chọn giải pháp chăm sóc trẻ, từ chỗ thuê người
giám sát, vú em cho đến nhờ vả người phụ nữ tốt bụng phía bên kia đường. Tuy nhiên, trên thực tế, nhiều
cha mẹ không có nhiều lựa chọn; họ phải chấp nhận bất cứ giải pháp nào có thể. Hãy chuẩn bị sẵn sàng!
Dù trẻ có được chăm sóc tốt đến đâu thì một số sẽ vẫn phản đối dữ dội nếu chúng bị bỏ lại. Đây là một
giai đoạn phát triển hoàn toàn bình thường của trẻ. Trẻ có thể tách khỏi cha mẹ trong sáu tháng đầu tiên,
nhưng rất nhanh sau đó, chúng sẽ bắt đầu thân hơn với mẹ và các thành viên trong gia đình. Hãy chắc
chắn rằng trong tuần đầu tiên bạn dành nhiều thời gian để giúp chúng làm quen. Mỗi đứa trẻ khác nhau sẽ
khác nhau. Một số thì độc lập, trong khi số khác lại phụ thuộc vào mẹ. Hãy nhớ rằng nếu bạn muốn làm
điều tốt nhất cho con thì đó không phải là số lượng thời gian bạn dành cho chúng mà là cách bạn sử dụng
lượng thời gian đó.
EXERCISE 105
Years ago there were many social rules and etiquette procedures involving introductions. Some formal
introductions between two people were (1) ________ by letter by third party. A person had to be very
careful to weigh the importance of social class or status, age, and gender when deciding (2) ________
person should be presented or introduced to the other person first. However, times have changed, and
most of the social rules about introducing older people to younger ones, women to men, and those in
higher positions to those in lower positions have changed, too. Many people now feel much more (3)
________ about making introductions. In most situations, handshaking is (4) ________, but these days it
is more often done than not-especially in formal social or business settings. It’s very common for one
person (or both) to extend a hand when meeting someone. If you are in this situation, and you are offered
a hand to shake, you should grasp it firmly and shake it briefly. People often tend to make some (5)
________ about someone according to their handshakes, so make sure yours is not too weak or limp, not
too hard, and not too long-lasting. It should be firm and brief.
Question 1:
A. done
B. taken
C. served
D. made
Question 2:
A. that
B. who
C. whose
D. which
Question 3:
A. anxious
B. relaxed
C. nervous
D. comfortable
Question 4:
A. optional
B. compulsory
C. private
D. formal
Question 5:
A. arguments
B. judgments
C. introductions
D. remarks
1. Đáp án D. made
Make introductions: giới thiệu
2. Đáp án D. which
Which + danh từ chi người: người nào
3. Đáp án B. relaxed
Giải thích đáp án:
Anxious (adj) about: lo âu
Nervous (adj) about: bồn chồn, lo lắng
Relaxed (adj) about: thư giãn, thoải mải
Comfortable (adj): thoải mái
4. Đáp án A. optional
Giải thích đáp án:
Optional (adj): tùy chọn, không bát buộc
Private (adj): (thuộc) cá nhân
Compulsory (adj): bắt buộc
Formal (adj): trang trọng
5. Đáp án B. judgments
Giải thích đáp án:
Argument (n): tranh luận
Introduction (n): giới thiệu
Judgments (n): đánh giá/ phê phán về ai
Remark (n): nhận xét
Dịch bài
Nhiều năm trước đây, có rất nhiều quy tắc xã hội và các thủ tục liên quan đến nghi thức giới thiệu. Giới
thiệu chính thức giữa hai người phải thông qua bức thư của bên thứ ba. Người ta phải cân nhắc cẩn trọng
các yếu tố như xuất thân giai cấp hoặc hoàn cảnh xã hội, tuổi tác và giới tính khi quyết định giới thiệu
một người cho người khác khác. Tuy nhiên, thời thế đã thay đổi và hầu hết các quy tắc xã hội liên quan
tới việc giới thiệu người già với người trẻ, phụ nữ với nam giới và những người ở vị trí cao hơn với
những người ở vị trí thấp hơn cũng đã thay đổi. Nhiều người bây giờ cảm thấy thoải mái hơn nhiều khi
giới thiệu. Trong hầu hết các tình huống, bắt tay là không bắt buộc, nhưng ngày nay người ta thường thực
hành quy tắc này, đặc biệt là trong bối cảnh xã hội hay kinh doanh trang trọng. Bắt tay khi gặp gỡ ai đó
đang ngày càng trở nên phổ biến. Nếu bạn ở trong hoàn cảnh tương tự và được đề nghị bắt tay, bạn nên
nắm chặt bàn tay người đối diện trong một thời gian ngắn. Mọi người thường có xu hướng đánh giá con
người qua cách bắt tay, do đó hãy chắc chắn rằng bạn không bắt tay quá nhẹ, không quá chặt, cũng không
quá lâu. Bắt tay nên chắc chắn và nhanh gọn.
EXERCISE 106
We are using up the world’s petroleum. We use it in our cars and to heat our building in winter. Farmers
use petrochemicals to make the soil rich. They use them to kill insects (1) ________ eat plants. These
chemicals go into rivers and lakes and kill the fish there. Thousands of pollutants also go into the air and
pollute it. Winds carry this (2) ________ air to other countries and other continents. Poor farmers use the
same land over and over. The land needs a rest so it will be better next year. However, the farmers must
have food this year. Poor people cut down forests (3) ________ firewood. In some areas when the trees
are gone, the land becomes desert. Poor people can’t save the environment for the (4) ________. This is
not a problem for one country or one area of the world. It is a problem for all- humans. The people and
the nations of the world must work together to (5) ________ the world’s resources
Question 1:
A. what
B. who
C. whom
D. which
Question 2:
A. pollute
B. polluting
C. polluted
D. pollution
Question 3:
A. of
B. for
C. with
D. at
Question 4:
A. future
B. time being
C. times
D. period
Question 5:
A. recycle
B. preserve
C. keep
D. reuse
1. Đáp án D. which
Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chi vật “insects”.
2. Đáp án C. polluted
Chỗ cần điền là một tính từ, bổ nghĩa cho danh từ “air”ễ
Giải thích đáp án:
Pollute (v): gây ô nhiễm
Polluted (adj): bị ô nhiễm
Polluting (adj): gây ô nhiễm
Pollution (n): sự ô nhiễm
3. Đáp án B. for
For” chỉ mục đích
4. Đáp án A. future
Giải thích đáp án:
Future (n): tương lai
Times (n): thời đại
For the time being (adv): tạm thời
Period (n): khoảng thời gian, giai đoạn
5. Đáp án B. preserve
Giải thích đáp án:
Recycle (v): tái chế
Keep (v): giữ
Preserve (v): bảo tồn, duy trì
Reuse (v): tái sử dụng
Dịch bài
Chúng ta đang sử dụng hết trữ lượng dầu mỏ của thế giới. Chúng ta sử dụng xăng dầu cho xe hơi và sưởi
ấm căn hộ vào mùa đông. Nông dân sử dụng hóa dầu để làm giàu đất. Họ cũng sử dụng chúng để diệt côn
trùng hại hoa màu. Những hóa chất này đi xuống sông hồ và giết chết cá sống ở đó. Hàng ngàn chất thải
cũng đi vào không khí và làm ô nhiễm không khí. Gió mang không khí ô nhiễm từ quốc gia này sang các
quốc gia khác và tới các châu lục khác. Nông dân nghèo sử dụng lặp đi lặp lại một vùng đất. Đất cần có
một khoảng thời gian nghỉ để có chất lượng tốt hơn trong năm tới. Tuy nhiên, nông dân phải có thực
phẩm ngay trong năm nay. Người nghèo chặt phá rừng để lấy củi. Ở một số khu vực khi cây đã mất hết,
đất trở thành sa mạc. Người nghèo không thể bảo vệ môi trường cho tương lai. Đây không phải là một
vấn đề đối với một quốc gia riêng lẻ hoặc riêng một khu vực nào đó của thế giới. Đó là một vấn đề đối
với tất cả loài người. Người dân và các quốc gia phải cùng nhau giữ gìn nguồn tài nguyên của thế giới.
EXERCISE 107
The Thames is the longest and best-known river in Britain. It is 210 miles/ 338 kilometres long and flows
from the Cotswolds in central England to the North Sea after through London. Other famous towns on the
river (1) ________ Oxford, Windsor 1, Henley and Greenwich. Well-known bridges across the Thames in
London are London Bridge, Tower Bridge and Westminster Bridge. Large ships can sail (2) ________
the Thames as far as London and smaller ones a further 86 miles/138 kilometres. A large area in the east
of London was formerly a major port on the river, but in recent times, this Docklands area has been (3)
________. The Thames Barrier is a large barrier built across the River Thames at Woolwich, east of
London, to prevent London from being flooded. It was completed in 1982 and (4) ________ opened in
1984. It consists of ten gates, which (5) ________ on the bottom of the river when the barrier is not
required. If there is a danger of flooding, the gates rise to form a solid wall feet/15 metres high.
Question 1:
A. consist
B. involve
C. contain
D. include
Question 2:
A. to
B. on
C. up
D. around
Question 3:
A. revitalized
B. revamped
C. reintroduced
D. redeveloped
Question 4:
A. legitimately
B. formerly
C. ceremoniously
D. officially
Question 5:
A. lie
B. lay
C. lain
D. laid
1. Đáp án D. include
Giải thích đáp án:
Consist (v) of = include: bao gồm
Involve (v): bao hàm, có liên quan
Contain (v): chứa đựng
2. Đáp án C. up
Sail up (v): đi ngược sông
3. Đáp án D. redeveloped
Giải thích đáp án:
Revitalized (adj): tiếp lại sức sống
Reintroduced (adj): giới thiệu lại
Revamped (adj): sửa sang lại
Redeveloped (adj): được phát triển lại
4. Đáp án D. officially
Giải thích đáp án:
Legitimately (adv): một cách hợp pháp
Ceremoniously (adv): khách sáo
Formerly (adv): trước đây
Officially (adv): một cách chính thức
5. Đáp án A. lie (v)
Động từ “lie”: nằm, chia ở thì hiện tại đơn để chỉ một sự thực
Dịch bài
Sông Thames là con sông dài nhất và nổi tiếng nhất ở Anh, dài 210 dặm/338 km và bắt nguồn từ
Cotswolds ở miền Trung nước Anh tới biển Bắc sau khi chảy qua London. Những thị trấn nổi tiếng dọc
con sông bao gồm Oxford, Windsor 1, Henley và Greenwich. Cây cầu nổi tiếng bắc qua sông Thames ở
London là London Bridge, Tower Bridge và Westminster Bridge. Tàu lớn có thể di chuyển trên sông đến
tận London và những tàu nhỏ hơn thì còn đi thêm được khoảng 86 dặm/138 km. Một khu vực rộng lớn ở
phía Đông của London trước đây là một cảng lớn trên sông, nhưng thời gian gần đây, khu Docklands này
đã được tái phát triển. Thames Barrier là một đập lớn được xây dựng bắc qua sông Thames ở Woolwich,
phía Đông London nhằm ngăn chặn thủ đô khỏi ngập lụt. Nó được hoàn thành vào năm 1982 và chính
thức mở vào năm 1984, bao gồm mười cửa chìm dưới đáy sông khi chưa cần dùng đến đập. Nếu có nguy
cơ lũ lụt, các cửa được nâng lên đồng loạt để tạo thành một bức tường vững chắc cao 15 mét.
EXERCISE 108
Many of the things we do depend on receiving information from other people. Catching a train, making a
phone call and going to the cinema all involve information that is stored, processed and communicated. In
the past, this information had to be kept on paper (1) ________, for example, books, newspapers and
timetables. Now, more and more information is put on computers. Computers play a role in our everyday
lives, sometimes without us even realizing it. (2) ________ the use of computers in both shops and
offices. Big shops have to deal with very large amount of information. They have to make sure that there
are enough goods on the shelves for customers to buy, they need to be ableto reorder before (3) ________
run out. A lot of office work in the past involved information on paper. Once it had been dealt with by
people, the paper was (4) ________ for future reference. This way of working was never particularly easy
or fast. A computer system is much more (5) ________.
Question 1:
A. in the case of
B. in preparation for
C. in the form of
Question 2:
A. Be considered
B. To consider
C. To be considered D. Consider
Question 3:
A. stocks
B. items
C. purchases
D. cargoes
Question 4:
A. thrown away
B. torn off
C. put aside
D. recycled
Question 5:
A. capable
B. effective
C. formal
D. skillful
1. Đáp án C. in the form of
D. in search of
In the case of sth: trong trường hợp
In the form of sth: dưới hình thức gì
In the preparation for: để chuẩn bị cho cái gì
In search of sth: tìm kiếm cái gì
2. Đáp án D. Consider
Câu không có chủ ngữ nên ta có thể sử dụng động từ nguyên
thể đầu câu để chỉ mệnh lệnh, yêu cầu.
3. Đáp án D. cargoes
Giải thích đáp án:
Stock (n): cổ phiếu
Purchase (n): sự mua, tậu
Items (n): tin tức, món đồ
Cargo (n): hàng hóa vận chuyển
4. Đáp án C. put aside
Giải thích đáp án:
Throw away (phrV): ném đi
Put aside (n): đặt qua một bên
Tear off (phrV): giật phăng ra
Recycle (v): tái chế
5. Đáp án B. effective
Giải thích đáp án:
Capable (adj): có khả năng
Formal (adj): trang trọng, nghiêm túc
Effective (adj): có hiệu quả
Skillful (adj): có kỹ năng, điêu luyện
Dịch bài
Có rất nhiều việc chúng ta làm phụ thuộc vào việc nhận thông tin từ người khác. Bắt một chuyến tàu, gọi
một cuộc điện thoại hay đi xem phim đều liên quan đến thông tin được lưu trữ, xử lý và truyền đạt. Trong
quá khứ, các thông tin này được lưu giữ trên giấy, ví dụ như sách báo và thời gian biểu. Giờ đây, ngày
càng nhiều thông tin được đưa vào máy tính. Máy tính đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống hàng
ngày mà đôi khi chúng ta không nhận ra điều đó. Hãy xem xét việc sử dụng máy tính trong cả hai nơi là
cửa hàng và văn phòng. Cửa hàng lớn phải đối phó với số lượng thông tin rất lớn. Họ phải chắc chắn có
đủ hàng hóa trên kệ cho khách hàng mua, họ cần sắp xếp lại trước khi hàng bán ra ngoài. Rất nhiều công
việc văn phòng trong quá khứ liên quan đến thông tin trên giấy. Khi đã giải quyết xong cho, giấy tờ sẽ
được lưu trữ để tham khảo/kiểm tra trong tương lai. Cách làm việc này không hề dễ dàng hay nhanh
chóng. Một hệ thống máy tính sẽ hiệu quả hơn nhiều.
EXERCISE 109
Researchers in the field of psychology have found that' one of the best ways to make an important
decision, such as choosing a university to attend or a business to invest in, involves the utilization of a
decision worksheet. Psychologists (1) ________ optimization compare the actual decisions made by
people to theoretical ideal decisions to see how similar they are. Proponents of the worksheet procedure
believe that it will yield optimal, that is, the best decisions. (2) ________ there are several variations on
the exact format that worksheets can take, they are all similar in their essential aspects. Worksheets
require defining the problem (3) ________ a clear and concise way and then listing all possible solutions
to the problem. Next, the pertinent considerations that will be affected by each decision are listed, and the
relative importance of each consideration or consequence (4) ________. Each consideration is assigned a
numerical value to reflect its relative importance. A decision is mathematically calculated by adding these
values together. The alternative with the highest number of points emerges as the best decision. Since
most important problems are multifaceted, there are several alternatives to choose from, each with unique
advantages and disadvantages. One of the benefits of a pencil and paper (5) ________ procedure is that it
permits people to deal with more variables than their minds can generally comprehend and remember.
Question 1:
A. who study
B. whose studying C. who’s study
D. whose study
Question 2:
A. Therefore
B. Despite
C. Although
D. However
Question 3:
A. at
B. on
C. under
D. in
Question 4:
A. determined
B. be determined
C. are determined
D. is determined
Question 5:
A. decision-making B. making decision C. decision-made
D. . made-decision
1. Đáp án A. who study
Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người
2. Đáp án C. Although
Giải thích đáp án:
Therefore (conj): do đó
Although + mệnh đề: mặc dù
Despite + N/ V-ing: mặc dù
However (conj): tuy nhiên
3. Đáp án D. in
In a clear and concise way: một cách rõ ràng và súc tích
4. Đáp án D determined
5. Đáp án A. decision-making
Decision - making: đưa ra quyết định
Lưu ý cách thành lập tính từ ghép: danh từ - phân từ.
Dịch bài
Các nhà nghiên cứu trong lĩnh vực tâm lý học đã phát hiện ra rằng một trong những cách tốt nhất dể đưa
ra các quyết định quan trọng, chẳng hạn như việc chọn trường để học hoặc chọn doanh nghiệp để đầu tư,
là sử dụng một bảng tính. Các nhà tâm lý học nghiên cứu lý thuyết tối ưu hóa đã tiến hành so sánh những
quyết định thực tế của mọi người với các quyết định lý tưởng mang tính lý thuyết để xem xét mức độ
giống nhau giữa chúng. Những người ủng hộ bảng tính tin rằng nó sẽ giúp tìm ra phương án tối ưu, tức là
các quyết định tốt nhất. Mặc dù có một số biến thể khi xem xét cấu tạo của bảng tính nhưng chúng luôn
có chung những nội dung quan trọng. Các bảng tính đòi hỏi phải xác định vấn đề một cách rõ ràng và súc
tích, sau đó liệt kê tất cả các giải pháp cho vấn đề. Tiếp theo, những cân nhắc lợi - hại đối với mỗi phương
án giải pháp cần được liệt kê đầy đủ, cũng như tầm quan trọng tương đối của từng phương án. Mỗi giải
pháp được gán một giá trị số để phản ánh tầm quan trọng tương đối của nó. Một quyết định về mặt toán
học được tính bằng cách cộng các giá trị với nhau. Phương án có số điểm cao nhất sẽ là quyết định tốt
nhất. Vì hầu hết các vấn đề quan trọng đều bao gồm nhiều mặt và có một số lựa chọn thay thế, mỗi kiểu
có ưu điểm, nhược điểm riêng. Một trong những lợi ích của việc sử dụng bảng tính là nó cho phép con
người xử lí được nhiều vấn đề hơn so với những gì mà bộ não có thể hiểu và ghi nhớ.
EXERCISE 110
STRESS
Stress is our body’s reaction to events or conditions that we cannot easily manage or control. When we
are troubled by something, we usually experience some types of stress. There are thousand conditions that
(1) ________ us to become tense. These may be major and horrible fighting for our lives in a war, being
imprisoned or facing death. On the other hand, minor (2) ________ in our daily lives cause stress as well:
waiting in lines, taking a quiz, or asking for or accepting a date. Although we usually think of stress as
something caused by unpleasant events, pleasant happenings also bring stress. As a new research is done
on the effects of stress, new techniques are developed to help (3) ________ with anxiety. One aid is to
plan for situations that we know will be stressful. Some imagine the event before it happens, thus
preparing their minds and bodies for the tension. Others pretend they are on a pleasant beach (4)
________ in the sunshine; soon their bodies relax and tension melts away. Other people believe strenuous
exercise helps the body handle the problems of daily life. It matters very little which method we use to
relax; what does matter is finding the time to temporarily reduce the (5) ________ of modem life on our
brain and body.
Question 1:
A. bring
B. take
C. enable
D. cause
Question 2:
A. events
B. things
C. occasions
D. conditions
Question 3:
A. cope
B. confront
C. manage
D. come
Question 4:
A. which lies
B. lying
C. lie
D. to lie
Question 5:
A. results
B. value
C. affects
D. effects
1. Đáp án D. cause
Giải thích đáp án:
Enable sb to do sth: làm ai đó có khả năng làm gì Cause
sb to do sth: khiến ai đó làm gì
2. Đáp án B. things
Giải thích đáp án:
Event (n): sự kiện
Occasion (n): dịp
Thing (n): điều, vật
Condition (n): điều kiện
3. Đáp án A. cope
Giải thích đáp án:
Cope (v): đương đầu
Manage (v): quản lý, nỗ lực
Confront (v): giải quyết
Come (v): đến
4. Đáp án B. lying
Rút gọn mệnh đề phụ quan hệ
5. Đáp án D. effects
Giải thích đáp án:
Results (n): kết quả
Affect (v): ảnh hưởng
Value (n): giá trị
Effect (n): ảnh hưởng, tác động
Dịch bài
CĂNG THẲNG
Căng thẳng là phản ứng của cơ thể trước các sự kiện hoặc hoàn cảnh mà chúng ta không thể dễ dàng quản
lý hoặc kiểm soát được. Khi gặp rắc rối với một vấn đề nào đó, chúng ta thường trải qua một số loại căng
thẳng. Có hàng ngàn lý do khiến chúng ta trở nên căng thẳng. Đó có thể là cuộc chiến đấu sống còn vì sự
sống trong hoàn cảnh chiến tranh, bị bỏ tù hoặc phải đối mặt với cái chết. Mặt khác, những điều nhỏ nhặt
trong cuộc sống hàng ngày của cũng gây ra căng thẳng như đợi tàu xe, làm bài kiểm tra, yêu cầu hoặc
chấp nhận một cuộc hẹn. Mặc dù chúng ta thường nghĩ căng thẳng như một phản ứng gây ra bởi những sự
kiện khó chịu nhưng những điều thú vị cũng có khả năng mang lại căng thẳng. Trong một nghiên cứu mới
đây về tác động của sự căng thẳng, các kỹ thuật mới được phát triển để giúp đối phó với sự lo lắng. Một
giải pháp khác là lập kế hoạch cho tình huống chúng ta cho là sẽ gây ra căng thẳng. Một số người hình
dung về sự kiện trước khi nó xảy ra và chuẩn bị tâm trí và thể trạng để đối phó với căng thẳng. Những
người khác giả vờ như mình đang ở trên một bãi biển đẹp dưới ánh nắng mặt trời; cơ thể sẽ nhanh thư
giãn và căng thẳng sớm tan đi. Những người khác tin rằng tập thể dục chăm chỉ sẽ giúp cơ thể xử lý các
vấn đề của cuộc sống hàng ngày. Việc chúng ta sử dụng phương pháp nào để thư giãn không quan trọng;
mà quan trọng là tìm khoảng thời gian để tạm thời làm giảm áp lực của cuộc sống hiện đại lên não và cơ
thể của chúng ta.