Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Excersie 91 to 100 image marked image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.05 MB, 22 trang )

EXERCISE 91
HOW TO COMPLAIN IN SHOPS
People love to complain. Moaning to friends can be a source of relief from the stresses and strains of
work, study or relationships. But when it comes to protesting to a retailer about faulty good and services,
many of us find we don’t have nerve and choose to (1) ________ in silence. By the time we do eventually
summon up the courage to make our point, we have generally already allowed the problem to get to us,
and we are angry. In this state, we can all too (2) ________ become aggressive, gearing up for battle and
turning what should be a rational discussion into a conflict. To complain effectively, you need to be
specific about your problem and communicate it clearly using words which are objective and fair. (3)
________ over the top with emotional language and unreasonable claims will get you nowhere.
Good negotiators tend to be calm and logical. They start by explaining situation and stating their
requirements clearly, without threat. Most complains prompt a defensive (4) ________ from the other
person, but by being reasonable yourself, you stand more chance of achieving the positive (5) ________
you want.
Question 1:

A. stick

B. suffer

C. stay

D. suppress

Question 2:

A. casually

B. happily

C. simply



D. easily

Question 3:

A. Being

B. Going

C. Getting

D. Feeling

Question 4:

A. regard

B. repect

C. revenge

D. response

Question 5:

A. fallout

B. turnout

C. outcome


D. output

Đăng ký file Word tại link sau
/>
1. Đáp án B. suffer

Giải thích đáp án:
Stick (v): đâm, chọc
Stay (v): ở, giữ
Suffer (v): chịu đựng
Suppress (v): dập tắt (bạo động), nén lại (cảm xúc)

2. Đáp án D. easily

Giải thích đáp án:
Casually (adv): một cách thoải mái, tự do
Simply (adv): một cách đom giản
Happily (adv): một cách hạnh phúc
Easily (adv): một cách dễ dàng

3. Đáp án B. Going

Go over the top: vượt xa thông thường hay mong đợi, cực kỳ

4. Đáp án D. response

Giải thích đáp án:



Regard (n): sự để ý, sự quan tâm
Revenge (n): sự trả thù
Respect (n): sự kính trọng
Response (n): sự đáp lại
5. Đáp án C. outcome

Giải thích đáp án:
Fallout (n): tác dụng phụ
Outcome (n): hậu quả, kết quả
Turnout (n): điểm chuyển hướng đường, trạm trung chuyển
Output (n): năng suất

Dịch bài
LÀM THẾ NÀO ĐỂ KHIẾU NẠI TRONG CỬA HÀNG
Mọi người đều thích phàn nàn. Kêu ca với bạn bè là một cách để giải tỏa khỏi áp lực và căng thẳng trong
công việc, học tập hay các mối quan hệ. Nhưng khi cần phản đối người bán lẻ hàng hoá và dịch vụ lỗi,
nhiều người trong chúng ta chẳng có đủ dũng khí thể hiện thái độ và đành lựa chọn chịu đựng trong im
lặng. Cuối cùng, khi chúng ta dần có đủ can đảm để bày tỏ ý kiến của mình cũng là khi chúng ta để sự cố
khiến bản thân vô cùng tức giận. Trong hoàn cảnh này, chúng ta dễ dàng rơi vào trạng thái hung hăng,
chuẩn bị cho trận chiến và biến một cuộc thảo luận lý trí thành một xung đột gay gắt. Do đó, để khiếu nại
hiệu quả, bạn cần hiểu rõ vấn đề của mình và giao tiếp một cách mạch lạc, rõ ràng bằng cách sử dụng
những từ ngữ hết sức khách quan và công bằng. Thổi phồng quá đáng bằng những từ ngữ mang tính xúc
động mạnh và các phàn nàn không hợp lý sẽ khiến bạn không thành công. Một cuộc đàm phán hiệu quả
cần sự bình tĩnh và hợp lý. Chúng ta cần bắt đầu bằng việc giải thích tình hình và nêu yêu cầu của mình
thật rõ ràng, không tỏ thái độ đe dọa. Hầu hết các khiếu nại đều gây nên phản ứng phòng thủ cho người
khác, nhưng bằng cách làm cho mình trở nên hợp lý, bạn có nhiều cơ hội để đạt được những kết quả tích
cực mà bạn mong muốn.




EXERCISE 92
EARTHQUAKE
Earthquakes are amongst the most destructive natural disasters. They usually (1) ________ without any
warning and result in a great (2) ________ of life and an enormous demolition of buildings. Additionally,
they may cause devastating landslides or create gigantic tidal waves which, in fact, are colossal walls of
water smashing into seashores with such force that they are (3) ________ of destroying coastal cities.
However, the vast majority of fatalities and serious injuries come about when buildings collapse. Most
frequently, the earthquake lasts 30 to 60 seconds, so usually there is no time to avert the mortal (4)
________ once the shaking starts. The savage forces of an earthquake trigger (5) ________ a complex
chain reaction in the building structure when it is shaken, lifted, pushed or pulled. A building’s height, its
shape and construction materials are the most significant factors deciding about the survival or collapse of
the structure and, consequently, about the life or death of its inhabitants.
Question 1:

A. hit

B. tall

C. strike

D. attack

Question 2:

A. fatality

B. loss

C. harm


D. waste

Question 3:

A. potential

B. conceivable

C. capable

D. possible

Question 4:

A. upshot

B. upturn

C. upkeep

D. uptake

Question 5:

A. up

B. on

C. out


D. off

1. Đáp án C. strike

Giải thích đáp án:
Hit (v): đập, va đập
Tall (adj): cao
Strike (v): tấn công (thình lình)
Attack (v): tấn công (có chủ ý từ trước)

2. Đáp án B. loss

Giải thích đáp án:
Fatality (n): thương vong
Loss (n): sự mất mát
Harm (n): tổn hao, thiệt hại
Waste (n): rác

3. Đáp án C. capable

Be capable of doing sth: có khả năng làm gì

4. Đáp án A. upshot

Giải thích đáp án:
Upshot (n): kết cục
Upkeep (n): sự bảo dưỡng
Upturn (n): thời kỳ tăng trưởng
Uptake (n): sự hấp thu, sự thu hút


5. Đáp án D. off

Trigger off: kích hoạt, khởi động, khởi phát


Dịch bài
ĐỘNG ĐẤT
Động đất nằm trong số những thảm họa tự nhiên có sức phá hủy khủng khiếp nhất. Chúng thường xảy ra
bất thình lình mà không hề có một một cảnh báo nào, dẫn đến những mất mát lớn lao về người và phá hủy
các tòa nhà cao tầng. Ngoài ra, động đất có thể gây ra sạt lở đất hoặc sóng thần, trên thực tế, giống như
những bức tường nước khổng lồ đập vào bờ biển với một lực đủ mạnh có khả năng phá hủy các thành phố
ven biển. Tuy nhiên, phần lớn các trường hợp tử vong và thương tích nghiêm trọng xảy ra khi các toà nhà
sụp đổ. Thông thường, các trận động đất kéo dài khoảng 30 đến 60 giây, do đó chẳng thể có đủ thời gian
ngăn chặn kết cục thương vong một khi sự rung lắc bắt đầu. Lực rung lắc dữ dội của trận động đất thường
gây ra phản ứng dây chuyền phức tạp trong cấu trúc xây dựng khi nó bị lắc, nâng, đẩy hoặc kéo. Chiều
cao của một tòa nhà, kết cấu và vật liệu xây dựng là những yếu tố quan trọng nhất quyết định khả năng trụ
vững hay sụp đổ của các toà nhà và do đó, về sự sống hoặc cái chết của cư dân bên trong nó.


EXERCISE 93
TOMATOES
It is difficult to imagine a world without tomatoes. High in the Andes mountain of modern-day Peru, the
local inhabitants have ben cultivating and eating tomatoes since prehistoric times, but the food has only
become (1) ________ in the rest of the world relatively recently. These days, the bright red fruit plays an
important role in the cooking of many cultures and is key ingredient in many types of fast food, (2)
________ both taste and colour to dishes that otherwise would be rather ordinary. The tomato belongs to
the nightshade family of plants, many members of which are poisonous. When they were first imported
into North America, therefore, tomatoes were viewed with (3) ________ and people tended to use them
as table decorations rather than as food. In Europe, the tomato was first grown in Italy in 1555, although it
wasn’t combined with pasta until much later. The first recipe for tomato ketchup dated from 1727 and in

the 1800s, tomatoes began to be used more (4) ________ in sauces and soups. These days, as well as
tasting good, tomatoes are known to contain substances which are good for our heath. Nutritionists (5)
________ out, however, that many processed tomato products also contain additives such as salt and
sugar which can reduce the beneficial effects of the fruit.
Question 1:

A. general

B. favourite

C. preferred

D. popular

Question 2:

A. mixing

B. putting

C. providing

D. giving

Question 3:

A. doubt

B. threat


C. danger

D. suspicion

Question 4:

A. greatly

B. widely

C. wholly

D. broadly

Question 5:

A. point

B. prove

C. mark

D. show

1. Đáp án D. popular

Giải thích đáp án:
General (adj): chung chung
Preferred (adj): được ưa thích
Favourite (adj): ưa thích

Popular (adj): phổ biến

2. Đáp án D. giving

Giải thích đáp án:
Mix (v): trộn lẫn
Provide (v): cung cấp
Put (v): đặt, để
Give (v): đưa ra

3. Đáp án D. suspicion

Giải thích đáp án:
Doubt (n): sự nghi ngờ về điều gì đó
Danger (n): mối nguy hiểm
Threat (n): sự đe dọa
Suspicion (n): sự nghi ngờ, điều gì đó có gian lận
hay không, mang nghĩa tiêu cực


4. Đáp án B. widely

Giải thích đáp án:
Greatly (adv): một cách tuyệt vời
Wholly (adv): một cách hoàn toàn
Wide (adv): rộng khắp
Broadly (adv): rộng, đại khái

5. Đáp án A. general


Point out (phV): chỉ ra

Dịch bài
CÀ CHUA
Thật khó để tưởng tượng ra một thế giới không có cà chua. Ở tận dãy núi cao Andes của đất nước Peru
ngày nay, người dân địa phương đã trồng và ăn cà chua ngay từ thời tiền sử, nhưng thực phẩm này chỉ trở
nên phổ biến với phần còn lại của thế giới trong khoảng thời gian tương đối gần đây. Ngày nay, những
quả cà chua đỏ tươi đóng vai trò quan trọng trong ẩm thực của nhiều nền văn hóa và là thành phần không
thể thiếu trong nhiều loại đồ ăn nhanh, khiến cho hương vị và màu sắc của món ăn sẽ tầm thường nếu
thiếu nó. Cà chua thuộc họ cây cà dược, nhiều loài trong số chúng có độc tính. Vì vậy, khi cà chua lần
đầu được nhập khẩu vào Bắc Mỹ, người ta tỏ ra nghi ngại và có xu hướng sử dụng chúng với mục đích
trang trí bàn ăn thay vì là thực phẩm. Tại châu Âu, cà chua lần đầu tiên được trồng ở Ý vào năm 1555,
mặc dù mãi tận sau này mới được kết hợp với mì ống. Các công thức nước sốt cà chua đầu tiên ra đời vào
năm 1727 và trong những năm 1800, cà chua bắt đầu được sử dụng rộng rãi hơn để làm nước sốt và súp.
Ngày nay, ngoài vị ngon, cà chua còn được biết đến là thực phẩm chứa nhiều chất tốt cho sức khỏe của
chúng ta. Tuy nhiên, các nhà dinh dưỡng đã chỉ ra rằng nhiều sản phẩm cà chua chế biến có chứa chất
phụ gia như muối và đường, do đó có thể làm giảm tác dụng của loại thực phẩm này.


EXERCISE 94
SECRETARIES
What’s in a name? In the case of the secretary, it can be something rather surprising to call a secretary
“anyone who handle correspondence, keeps records and does clerical work for others”. But while this
particular job definition looks a bit (1) ________, the word’s original meaning is a hundred times more
exotic and perhaps more appropriate. The word itself has been with us since the 14th century and comes
the mediaeval Latin word secretaries meaning “Something hidden”. Secretaries started out as those
members of staff with knowledge hidden from the ones mysteriously operating the secret machinery of
organizations. A few years ago “Something hidden” probably meant kept out of sight, tucked away with
all the other secretaries and typists. A good secretary was an unremarkable one, efficiently (2) ________
orders, and then returning mouse-like to his or her station behind the typewriter, but, with the (3)

________ of new technology, the job effectively upgraded itself and the role has changed to one closer to
the original meaning. The skills required are more demanding and more technical. Companies are (4)
________ that secretarial staff should already be highly trained in, or at least familiar with, a range of
word processing packages. The professionals in the recruitment business see all these developments as
improving the jobs which secretaries are being asked to do. It may also encourage a dramatic (5)
________ in office practice. In the past it was usual to regard the secretary as almost dehumanized, to be
seen and not heard.
Question 1:

A. elderly

B. outdated

C. aged

D. unfashionable

Question 2:

A. satisfying

B. minding

C. completing

D. obeying

Question 3:

A. approach


B. advent

C. entrance

D. opening

Question 4:

A. insisting

B. ordering

C. claiming

D. pressing

Question 5:

A. change

B. turn

C. switch

D. swing

1. Đáp án B. outdated

Giải thích đáp án:

Elderly (adj): có tuổi, cao tuổi
Aged (adj): lớn tuổi
Outdated (adj): lỗi thời, cổ
Unfashionable (adj): không hợp thời trang

2. Đáp án D. obeying

Giải thích đáp án:
Satisfy (v): làm thỏa mãn
Complete (v): hoàn thành
Mind (v): chú ý, để ý
Obey (v): vâng lời

3. Đáp án B. advent

Phân biệt advent và approach:
Advent (n): sự khởi đầu, bắt đầu.
The advent of sth: sự khởi đầu bắt đầu cửa cái gì
Approach (v): đạt tới, tiến tới


To approach sth: tiếp cận cái gì
To approach sb for/ about sth: hỏi ai về vấn đề gì
Approach (n): sự tiến tới
The approach of sth: sự tiến tới của cái gì
The approach to sth: cách giải quyết cái gì
Các đáp án còn lại:
Entrance (n): lối vào
Opening (n): sự mở cửa, khai trương
4. Đáp án A. insisting


Giải thích đáp án:
Insist (v): khăng khăng
Order (v): ra lệnh
Claim (v): tuyên bố
Press (v): ép, nén

5. Đáp án A. change

Giải thích đáp án:
Change (n): sự thay đổi
Switch (v): công tắc
Turn (n): sự xoay vòng
Swing (v): sự đu đưa, sự lúc lắc

Dịch bài
THƯ KÝ
Điều gì ẩn chứa đằng sau một cái tên? Trong trường hợp với thư ký, đó có thể là “bất cứ ai xử lý thư từ,
ghi chép công việc và làm công tác văn thư cho người khác”. Định nghĩa trên có vẻ lỗi thời nhưng ý
nghĩa ban đầu của nó còn xa lạ hơn nhiều lần và có lẽ chính xác hơn. Bản thân từ “thư ký” xuất hiện từ
thế kỷ 14, khởi nguồn từ một chữ Latin trung cổ với ý nghĩa là “điều gì đó bí ẩn”. Thư ký ban đầu là
những nhân viên nắm được cách thức vận hành thiết bị máy móc bí mật của tổ chức mà những người
khác không biết. Một vài năm trước đây, “điều gì đó bí ẩn” nghĩa là “được giữ ngoài tầm mắt hoặc được
che giấu” với tất cả nhân viên thư ký và nhân viên đánh máy. Một người thư ký tốt là một người không hề
nổi bật, luôn tuân thủ các mệnh lệnh một cách hiệu quả và sau đó trở về vị trí của mình giống như một
chú chuột cần mẫn sau chiếc máy đánh chữ, nhưng với sự ra đời của công nghệ mới, bản thân công việc
thư ký được nâng cấp và vai trò của người thư ký được điều chỉnh gần hơn với ý nghĩa ban đầu. Công
việc này đòi hỏi các kỹ năng cần thiết và mang tính kỹ thuật nhiều hơn. Các công ty khăng khăng rằng
nhân viên thư ký cần phải được đào tạo để thành thạo hoặc ít nhất là quen với các chương trình soạn thảo
văn bản. Các chuyên gia trong lĩnh vực tuyển dụng thấy rằng tất cả những sự phát triển trên chính là sự

gia tăng công việc mà thư ký được yêu cầu phải làm. Điều đó cũng khuyến khích sự thay đổi đáng kể
trong công tác văn phòng. Trong quá khứ, nhân viên thư ký vẫn thường được coi là là vô hình, không
được nhìn thấy mà cũng chẳng được nghe thấy.


EXERCISE 95
ESSENTIAL SKILLS FOR LIFE
From next year, every student in their final year at our school will study for a compulsory Diploma of
Practical Achievement.
This will be in addition to the (1) ________ examinations. Up to now, the course has been optional, but
from now on every student must (2) ________ it. The aim is to (3) ________ students with “life skills”,
which the Diploma divides into eight categories. These cover a range of things relevant to life beyond
school, from sending an e-mail to giving presentations to an audience. Under the heading “survival”, (4)
________, students can learn car maintenance, first aid and cooking. We have discovered that many
students cannot do simple things such as mend a puncture or boil an egg. At the other extreme, the
Diploma includes such things as how to design a webpage and how to (5) ________ if someone has a
heart attack. It has been called a “Diploma in Common Sense”.
Question 1:

A. everyday

B. normal

C. set

D. typical

Question 2:

A. pick


B. make

C. adopt

D. take

Question 3:

A. equip

B. give

C. offer

D. donate

Question 4:

A. as a result

B. therefore

C. otherwise

D. for example

Question 5:

A. handle


B. cope

C. guide

D. direct

1. Đáp án B. normal

Giải thích đáp án:
Everyday (adj): hằng ngày
Set (adj): đã dược dặt, để
Norrnal (adj): thông thường
Typical (adj): điển hình

2. Đáp án D. take

Giải thích đáp án:
Pick (v): nhặt
Adopt (v): nhận nuôi, áp dụng
Make (v): khiến, làm
Take (v): tham dự, làm (bài thi)

3. Đáp án A. equip

Giải thích đáp án:
Equip with (PhrV): trang bị với
Offer (v): đề nghị
Give (v): đưa cho
Donate (v): quyên góp


4. Đáp án D. for example

Giải thích đáp án:
As a result (adv): kết quả là
Otherwise (adv): kẻo không thì
Therefore (adv): vì thế


For example (adv): ví dụ như
5. Đáp án B. cope

Giải thích đáp án:
Handle (v): vận dụng, sử dụng, điều khiển
Guide (v): hướng dẫn
Cope (v): đối phó, giải quyết
Direct (v): điều hành, chỉ dẫn

Dịch bài
NHỮNG KỸ NĂNG CẨN THIẾT CHO CUỘC SỐNG
Từ năm tới, mỗi sinh viên năm cuối tại trường đại học của chúng tôi sẽ phải tham gia một khóa học bắt
buộc để lấy Chứng chỉ Chinh phục thực tiễn. Khóa học này là để bổ sung cho các kỳ thi thông thường
khác. Khóa học hiện đang ở hình thức tự chọn, nhưng từ nay trở đi, mỗi học sinh đều phải tham dự. Mục
đích là trang bị cho sinh viên những kỹ năng sống cần thiết, theo đó chúng được chia thành tám loại như
chứng chỉ quy định, bao gồm một loạt kỹ năng có liên quan đến cuộc sống bên ngoài trường học, từ việc
gửi một e-mail đến việc thuyết trình cho khán giả. Với tiêu đề “sống sót”, sinh viên có thể học cách bảo
dưỡng xe, sơ cứu và nấu ăn. Chúng tôi phát hiện ra rằng nhiều sinh viên không thể làm những việc đơn
giản như vá xe hoặc luộc trứng. Ở nhóm khác, chứng chỉ còn trang bị những kỹ năng như làm thế nào để
thiết kế một trang web hay đối phó với tình huống ai đó lên cơn đau tim. Do đó, khóa học còn được gọi là
“khóa học thường thức” (cung cấp những kiến thức thông thường, phổ biến nhưng cần thiết).



EXERCISE 96
AN ANCIENT CURSE EXPLAINED
The archaeologist Howard Carter died in Egypt only five months after uncovering the tomb of King
Tutankhamen in the Upper Valley of the Nile. Twenty-five others involved in the project also died within
a year of the excavation of the tomb. Newspapers at the time (1) ________ the deaths to the Mummy’s
Curse after a journalist (2) ________ to have found a hieroglyphic inscription at the entrance of the tomb.
The writer Sir Arthur Conan Doyle, creator of the famous fictional detective Sherlock Holmes, also
advanced the story, insisting that a “pharaoh’s curse” was (3) ________ for the deaths. Doctors have long
speculated that they fell victim to some sort of bacteria, but now Dr. Nicola Di Paolo, a kidney disease
expert and amateur archaeologist has obtained the first clinical proof the (4) ________ growth of a highly
toxic microscopic Fungus. “In tombs which have been closed for centuries, air and damp may penetrate
minute cracks in the walls, permitting the growth of poisonous moulds”, Di Paulo said recently. He
speculated that an explorer who entered a tomb that had been closed for centuries without using a mask
must have inhaled dust full of toxins from the mould. Similarly, he said, researchers handling the mummy
and other objects found in Tutankhamen’s tomb could have breathed in the toxic mould. While small
quantities are thought to be harmless, Di Paolo said (5) ________ exposure could be fatal, causing severe
degeneration of the kidneys and liver.
Question 1:

A. blamed

B. associated

C. implicated

D. attributed

Question 2:


A. said

B. claimed

C. held

D. insisted

Question 3:

A. guilty

B. responsible

C. culpable

D. reprehensible

Question 4:

A. quick

B. fast

C. swift

D. rapid

Question 5:


A. long-term

B. long-range

C. long-standing

D. long-distance

1. Đáp án D. attributed

Giải thích đáp án :
Blame (v): đổ lỗi
Implicate (v): ngụ ý, ám chỉ
Asscociate (v): liên kết, liên hợp
Attribute (v): quy cho

2. Đáp án B. claimed

Giải thích đáp án:
Say (v): nói
Hold (v): giữ, tổ chức
Claim (v): tuyên bố, cho là
Insist (V): khăng khăng

3. Đáp án B. responsible

Giải thích đáp án:
Guilty (adj): có tội
Culpable (adj): đáng khiển trách

Responsible (adj) for: chịu trách nhiệm cho
Reprehensible (adj): đáng bị chỉ trích


4. Đáp án D. rapid

Phân biệt Fast - Quick – Rapid:
Fast (adj): dùng để chỉ 1 người hoặc vật di chuyển với
tốc độ nhanh
Example:
Tom is the fastest runner is my class. (Tom là người
chạy nhanh nhất trong lớp tôi.)
Quick (adj): dùng để chỉ tốc độ hoàn thành công việc gì
đó một cách nhanh chóng hoặc không bị trì hoãn
Example:
She gave him a quick glance. (Cô ấy liếc nhanh qua anh
ta.)
Rapid (adj): dùng trong văn phong lịch sự hơn để chỉ tốc
độ thay đổi nhanh chóng, không dùng để chỉ tốc độ hoàn
thành một việc hay tốc độ di chuyển.
Example:
There are rapid climate change during the 20th century. (
Trong suốt thế kỉ 20, thay đổi khí hậu nhanh chóng.)
Swift (adj): dùng như cả fast và quick đều dùng được

5. Đáp án A. long-term

Giải thích đáp án:
Long-term (adj): lâu dài
Long-standing (adj): có từ lâu đời

Long-range (adj): có tầm xa
Long-distance (adj): khoảng cách xa

Dịch bài
LỜI NGUYỀN CỔ XƯA ĐƯỢC GIẢI THÍCH
Nhà khảo cổ học Howard Carter qua đời ở Ai Cập chỉ năm tháng sau khi phát hiện ra lăng mộ của vua
Tutankhamen tại thung lũng Upper gần sông Nile. 25 người khác tham gia dự án cũng đã chết trong vòng
một năm sau khi khai quật ngôi mộ. Báo chí thời điểm đó quy những cái chết cho lời nguyền xác ướp sau
khi một nhà báo tuyên bố đã tìm thấy dòng chữ tượng hình ở lối vào của ngôi mộ. Nhà văn Sir Arthur
Conan Doyle, tác giả của bộ trinh thám hư cấu nổi tiếng Sherlock Holmes, cũng phát triển những câu
chuyện của mình và nhấn mạnh rằng “lời nguyền pharaoh” phải chịu trách nhiệm cho những cái chết. Các
bác sĩ từ lâu đã suy đoán họ là nạn nhân của một số loại vi khuẩn, nhưng giờ đây tiến sĩ Nicola Di Paolo,
một chuyên gia về bệnh thận và là một nhà khảo cổ học nghiệp dư đã thu thập được các bằng chứng lâm
sàng đầu tiên về sự phát triển nhanh chóng của loại nấm siêu vi có độc tính cao. “Trong những ngôi mộ
cổ bị đóng kín nhiều thế kỷ, không khí và độ ẩm có thể tạo ra các vết nứt trên tường, cho phép sự phát
triển của các loại nấm mốc độc hại”, Di Paulo phát biểu gần đây. Ông cho rằng một nhà thám hiểm, người
bước vào bên trong ngôi mộ đóng kín trong nhiều thế kỷ mà không sử dụng một mặt nạ chắc hẳn phải hít
bụi nhiễm độc từ nấm. Tương tự như vậy, ông cho biết, các nhà khảo cổ khi xử lý xác ướp và các vật


dụng khác được tìm thấy trong ngôi mộ Tutankhamen có thể đã hít khí độc từ nấm mốc. Một hàm lượng
nhỏ được cho là vô hại, Di Paolo nói, nhưng nếu tiếp xúc lâu dài có thể gây tử vong, gây thoái hóa
nghiêm trọng chức năng của thận và gan.


EXERCISE 97
DESIGNER LABELS
In Britain these days, it seems even very young children hope to wear a Calvin Klein watch or Nike
trainers. Fashion experts claim that brand names have become so important that their followers (1)
________ to be able to buy the company’s products no matter what. In an (2) ________ to get people to

buy, these companies’ symbols are used so extensively that they have become more important than the
products themselves. In a recent survey of British teenagers, only one out of 60 would admit that they did
not own any designer clothes of the (3) ________ fashion. The survey also revealed that a staggering
60 percent are willing to spend the same (4) ________ of money on one designer item as on two non designer items which might do harm to their image. Some people argue that on the whole, designer labels
offer a guarantee of quality, but 35 per cent said they would rather buy counterfeit designer wear than a
non - label item of clothing. The survey suggests that we have less real choice in what we buy than we
might think. The media make the decisions about what is in fashion, and so a whole generation is trying
to (5) ________ smart by wearing identically labeled trainers, jeans, shirts and sweatshirts
Question 1:

A. require

B. suppose

C. assume

D. expect

Question 2:

A. effort

B. labour

C. work

D. affair

Question 3:


A. final

B. closing

C. concluding

D. latest

Question 4:

A. number

B. amount

C. total

D. cost

Question 5:

A. see

B. watch

C. look

D. show

1. Đáp án D. expect


Giải thích đáp án:
Require (v): yêu cầu
Assume (v): cho rằng
Suppose (v): cho là, nghĩ rằng
Expect (v): mong đợi

2. Đáp án A. effort

Giải thích đáp án:
Effort (n)sự nỗ lực
Work (n): công việc
Labour (n): lao động
Affair (n): việc
Quan sát ta thấy, trước danh từ cần điền có mạo từ “an”,
nên chỉ có effort, với phát âm /'efət/ là phù hợp. Các từ
labour /’leibə/, work /wɜ:k/, affair /ə'feə/ đều không phù
hợp, vì bắt đầu bằng một phụ âm.

3. Đáp án D. latest

The lastest fashion: thiết kế mới nhất

4. Đáp án B. amount

Giải thích đáp án:
A mount of + N không đếm được


A number of + N đếm được
Vì danh từ ở đây là “money”, không đếm được, nên ta

đùng “amount of’.
5. Đáp án C. look

Look + adj: trông có vẻ.
Các đáp án còn lại:
See (v): nhìn
Watch (v): xem
Show (v): trình bày, thể hiện

Dịch bài
MÁC HÀNG HIỆU
Ở nước Anh ngày nay, dường như ngay cả trẻ em cũng hy vọng có thể đeo một chiếc đồng hồ Calvin
Klein hoặc đi đôi giày Nike. Chuyên gia thời trang cho rằng thương hiệu đã trở nến quá quan trọng đến
nỗi mà những người theo dõi luôn chờ đợi để mua các sản phẩm của công ty bất kể là gì. Khi nỗ lực thu
hút người tiêu dùng, biểu tượng của công ty được sử dụng rộng khắp đến nỗi chúng trở nên quan trọng
hơn chính bản thân sản phẩm. Ở một cuộc khảo sát gần đây với thanh thiếu niên Anh quốc, chỉ 1 trong số
60 người thừa nhận rằng họ không sở hữu bất kỳ mẫu quần áo nào trong những thiết kế mới nhất. Khảo
sát cũng cho thấy một điều đáng kinh ngạc là 60% số họ sẵn sàng chi trả số tiền ngang nhau vào một
trang phục thiết kế hơn là vào hai bộ trang phục không có nhãn mác mà có thể làm xấu hình ảnh của họ.
Một số người cho rằng, nhìn chung, nhãn hiệu thiết kế giúp đảm bảo chất lượng, nhưng 35% nói rằng họ
sẽ mua hàng giả để mặc còn hơn là quần áo không nhãn mác. Cuộc khảo sát cho cho thấy chúng ta có ít
sự lựa chọn thực tế với trang phục chúng ta mua hơn những gì chúng ta nghĩ. Các phương tiện truyền
thông quyết định những gì thuộc về thời trang, và do đó, cả một thế hệ đang cố gắng để trông sáng sủa
hơn bằng việc mang những đôi giầy, quần jean, áo sơ mi và áo nỉ với nhãn mác giống hệt nhau.


EXERCISE 98
FUR CLOTHES
The use of animal fur in making clothes will always arouse strong feeling in people. Whilst some will
gaze admiringly at a fur coat in a shop window, others will grow angry at the (1) ________ of the animals

which have suffered so that it could be produced. In many countries, animal rights campaigners have (2)
________for a ban on the farming of animals for their fur, claiming that it is cruel to breed and kill
animals purely for fashion. They have also (3) ________ pressure on designers and managed to convince
some not to use fur for their clothes. They argue that the fashion industry can do without fur, as artificial
alternatives are equally warm and attractive. Supporters of fur say that it is a matter of personal choice
and people should be allowed to make up their own minds about what they wear. In addition, they point
out that many people earn their (4) ________ from the fur trade and to ban it would cause thousands to
become unemployed. Some people, then, are prepared to pay a fortune for the latest trend, but it is the
animals (5) ________ are the real fashion victims. Even if some countries stop fur farming, international
trade rules prevent governments from banning the importing of clothes made from fur. So as long as there
is a demand for fur, animals will continue to be sacrificed.
Question 1:

A. thought

B. concern

C. regard

D. memory

Question 2:

A. demanded

B. called

C. intended

D. requested


Question 3:

A. put

B. turned

C. given

D. done

Question 4:

A. living

B. job

C. work

D. life

Question 5:

A. that

B. what

C. they

D. some


1. Đáp án A. thought

Giải thích đáp án:
Thought (n): ý nghĩ
Regard (n): sự tôn trọng
Concern (n): sự quan tâm
Memorry (n): ký ức, kỉ niệm

2. Đáp án B .called

Call for (phrV): kêu gọi ai đó làm một điều gì đó một
cách công khai

3. Đáp án A .put

Put pressure on sb: tạo áp lực lên ai

4. Đáp án A. living

Earn living: kiếm sống

5. Đáp án A. that

cấu trúc câu chẻ: It is/was + chủ ngữ (N chỉ người, vật,
trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn) + that + V

Dịch bài
QUẦN ÁO LÔNG THÚ
Việc sử dụng lông động vật để làm ra những bộ quần áo sẽ luôn khai dậy cảm giác mạnh mẽ đối với

nhiều người. Trong khi một số người sẽ nhìn chiếc áo khoác lông thú trong khung cửa sổ trưng bày của
cửa hàng với ánh mắt đầy ngưỡng mộ thì những người khác ngày càng tức giận khi nghĩ đến những con
vật phải chịu đựng để sản xuất áo lông thú. Ở nhiều nước, những người tham gia chiến dịch bảo vệ quyền


động vật đã kêu gọi một luật cấm nuôi động vật để lấy lông của chúng; họ cho rằng việc chăn nuôi và giết
động vật vì lý do thời trang là thật độc ác. Họ cũng đã gây áp lực lên các nhà thiết kế và cố sức thuyết
phục chúng ta không sử dụng quần áo lông thú. Họ cho rằng ngành công nghiệp thời trang có thể hoạt
động mà không cần tới lông thú bởi có nhiều lựa chọn thay thế dù nhân tạo nhưng vẫn ấm áp và hấp dẫn.
Những người ủng hộ lại cho rằng đó là một vấn đề lựa chọn cá nhân và người dân nên được cho phép tự
mình quyết định về những gì họ mặc. Ngoài ra, họ chỉ ra rằng nhiều người kiếm sống từ việc buôn bán
lông thú, do đó cấm sẽ gây ra hàng ngàn người thất nghiệp. Một số người chuẩn bị khoản tiền lớn chạy
theo các xu hướng mới nhất, nhưng chính động vật mới là những nạn nhân thực sự của thời trang. Ngay
cả khi một số nước dừng nuôi thú lấy lông thì các quy tắc thương mại quốc tế không cho phép các chính
phủ cấm nhập khẩu quần áo làm từ lông thú. miễn là có một nhu cầu dùng lông thú, động vật sẽ tiếp tục
phải hy sinh.


EXERCISE 99
THE HOME OF THE FUTURE
In the future, people could live in “smart homes” that will tell them when to wake up or remind them to
(1) ________ the front door. These homes will be equipped with electronic sensors connected to a
computer that will remind people to take their medicine or turn off the oven. This computerized system,
with about thirty sensors will be (2) ________ to talk and negotiate with the tenant. It will also have the
ability to (3) ________ out if it is doing something that might be harmful. The aim of the “smart home” is
to allow the elderly to live independently in their own homes for as long as possible, instead of moving
into nursing homes. The number of people living into their 80s is expected to increase dramatically in the
next few decades. As a result, there will probably be a great demand for these homes, which will enable
the elderly to keep their independence and privacy. In addition to reminding them about things they may
have forgotten to do, the system would contact a volunteer in (4) ________ of illness or danger. At the

moment a bioengineer at Brunei University near London is working with several housing associations,
communication companies and charities in order to make this (5) ________ home a reality. Although he
is planning to put up new homes and apartments with the system, he says that it would also be possible to
change existing homes, too.
Question 1:

A. fasten

B. seal

C. lock

D. bolt

Question 2:

A. potential

B. capable

C. probable

D. able

Question 3:

A. think

B. work


C. sort

D. try

Question 4:

A. time

B. need

C. case

D. fact

Question 5:

A. imaginary

B. unreal

C. wishful

D. dream

1. Đáp án C. lock

Giải thích đáp án.
Fasten (v): làm nhanh
Lock (v): khóa
Seal (v): đóng dấu, niêm phong

Bolt (v): cài then, cài chốt

2. Đáp án D. able

Be able to do sth = be capable of doing sth: có khả năng
làm gì

3. Đáp án B. work

Giải thích đáp án:
Think out (phrV): cân nhắc cấn thận
Sort out (phrV): phân loại
Work out (phrV): luyện tập chăm chỉ, tính toán
Try out (phrV): thử

4. Đáp án C. case

In case of + N: phòng khi...

5. Đáp án D. dream

Giải thích đáp án:
Imaginary (adj): tuởng tuởng, không có thực
Wishful (adj): ao uớc, ước mong


Unreal (adj): không thực tế
Dream (n): mơ mộng, mơ tưởng
Dịch bài
NGÔI NHÀ CỦA TƯƠNG LAI

Trong tương lai, con người có thể sống trong những “ngôi nhà thông minh” với khả năng đánh thức hoặc
nhắc nhở họ phải khóa cửa ra vào. Những căn nhà như thế sẽ được trang bị cảm biến điện tử kết nối với
một máy tính nhắc nhở mọi người phải dùng thuốc hoặc tắt bếp lò. Hệ thống máy tính này, với khoảng ba
mươi bộ cảm biến sẽ có thể nói chuyện và thương lượng với người thuê nhà. Nó cũng sẽ có khả năng
đánh giá nguy cơ gây hại. Mục đích của “nhà thông minh” là cho phép nguời già sống độc lập tại nhà
riêng của họ càng lâu càng tốt thay vì di chuyển vào viện dưỡng lão. Số người sống tới 80 tuổi dự kiến sẽ
tăng đáng kể trong vài thập kỷ tới. Kết quả là nhu cầu với những ngôi nhà thông minh sẽ rất lớn, giúp
người già giữ được sự tự do và riêng tư của mình. Ngoài nhắc nhở những việc người già cả có thể quên,
hệ thống còn liên hệ với một tình nguyện viên phòng khi họ ốm đau hay gặp nguy hiểm. Tại thời điểm
này, một kỹ sư sinh học tại Đại học Brunei gần London đang làm việc với một số hiệp hội nhà ở, các
công ty truyền thông và tổ chức từ thiện để biến ngôi nhà mơ ước này thành hiện thực. Mặc dù mới chỉ
dừng lại ở kế hoạch dựng lên những ngôi nhà và căn hộ mới tích hợp hệ thống thông minh nói trên, ông
khẳng định vẫn hoàn toàn có thể thay đổi những ngôi nhà đã có từ trước.


EXERCISE 100
A worrying question which requires global attention is severe over- population and its drastic effects in
the countries of the Third World. In regions where the birth (1) ________ is extremely high, poverty and
starvation are rife. In India, there is (2) ________ of thirty five infants being bom every minute, yet the
most shocking figures are those which indicate the enormous number of the victims of famine in certain
African territories. Communities afflicted with acute destitution are additionally confronted with
illiteracy, life in appalling conditions and infectious diseases decimating the (3) ________ populations.
There is an urgent need for these problems to be solved or else they might continue bring about
innumerable worries upon the affluent societies ties around the world. Unless measures are taken to (4)
________ the suffering of the impoverished undeveloped nations, desperate crowds of immigrants will
persist in flooding the richer states in search of a brighter future. It’s the most (5) ________ task for the
international giants nowadays to help the poor populations get out of the poverty trap.
Question 1:

A. amount


B. quota

C. rate

D. number

Question 2:

A. a ratio

B. an average

C. a measure

D. a proportion

Question 3:

A. ingenious

B. insidious

C. ingenuous

D. indigenous

Question 4:

A. discard


B. vanish

C. evaporate

D. ease

Question 5:

A. confronting

B. rousing

C. challenging

D. plaguing

1. Đáp án C. rate

Birth rate: tỷ lệ

2. Đáp án B. an average

Giải thích đáp án:
Ratio (n): tỷ số, tỷ lệ
Measure (n): sự đo lường
Average (n): trung bình
Proportion (n): tỷ lệ

3. Đáp án D. indigenous


Giải thích đáp án:
Ingenious (adj): khéo léo, tài tình, mưu trí
Ingenuous (adj): chân thật, ngây thơ
Insidious (adj): quỷ quyệt
Indigenous (adj): bản xứ, bản địa

4. Đáp án D. ease

Giải thích đáp án:
Discard (v)ẽ. loại bỏ, vứt bỏ
Evaporate (v): làm tan biến
Vanish (v): tan biến, loại trừ
Ease (v): làm dễ chịu

5. Đáp án C. challenging

Giải thích đáp án:
Confront (v): chạm trán
Challenging (adj): đầy thử thách, thách thức
Rousing (adj): kích động, phấn chấn


Plague (v): quấy rối, gây bệnh dịch/tai họa
Dịch bài
Một câu hỏi đáng lo ngại đòi hỏi sự chú ý của toàn cầu là sự quá tải dân số nghiêm trọng và những ảnh
hưởng của nó ở các nước thuộc thế giới thứ ba. Tại các vùng có tỷ lệ sinh cực cao, tình trạng nghèo đói và
nạn đói đang hoành hành. Ở Ấn Độ, trung bình có 35 đứa trẻ được sinh ra mỗi phút, ấy vậy mà con số
gây sốc nhất lại chính là số lượng nạn nhân của nạn đói ở một số vùng lãnh thổ châu Phi. Ngoài cảnh
cùng cực đói kém, họ còn phải đối mặt với nạn mù chữ, cuộc sống trong những điều kiện vô cùng tệ và

bệnh truyền nhiễm đã giết chết phần lớn người dân bản địa. Tình hình đó làm nảy sinh nhu cầu khẩn thiết
phải giải quyết những vấn đề trên nếu không họ sẽ tiếp tục là mối lo ngại đối với các quốc gia giàu có,
phát triển trên thế giới. Trừ khi có những biện pháp để giảm bớt sự đau khổ của các quốc gia kém phát
triển, đám đông tuyệt vọng người nhập cư sẽ vẫn tràn vào các quốc gia giàu có hơn để tìm kiếm một
tương lai tươi sáng. Đó là nhiệm vụ khó khăn nhất cho những “gã khổng lồ” quốc tế hiện nay giúp người
nghèo thoát ra khỏi cái bẫy của sự nghèo đói.



×