Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Excersie 81 to 90 image marked image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 21 trang )

EXERCISE 81
HOW NOT TO GET A JOB
A large supermarket was looking for a manager for a new store they were (1) ________ to open. Out of
over 90 people who had applied for the post, the had chosen five and asked them to come for an
interview. The first (2) ________, Mr Riley, walked into the interview room. He was smartly dressed, but
it was clear that he was listening to a personal stereo. He sat down, (3) ________ off his shoes and lit a
cigarette. One of the interviewers said that they would (4) ________ him not to smoke and Mr Riley
excused. Just at that moment, a telephone rang. Mr Riley reach into his pocket, took out his mobile phone
and began a conversation with a friend of his. After a minute or two, the interviewers had had enough and
said they wanted to begin, “Certainly, go ahead”, said Mr Riley. They asked him why he wanted the job.
“I don’t”, he replied. “But I felt like a day in London, and you’ve already paid my train (5) ________to
come up here for the interview.”
Question 1:

A. thinking

B. planning

C. willing

D. wanting

Question 2:

A. applicant

B. application

C. applied

D. applier



Question 3:

A. took

B. put

C. wore

D. taken

Question 4:

A. allow

B. better

C. rather

D. prefer

Question 5:

A. cost

B. price

C. fare

D. bill


Đăng ký file Word tại link sau
/>
1. Đáp án B. planning

Giải thích đáp án:
Think (y): nghĩ
Plan (v): Dự định
Will (v): quyết chí
Want (v): muốn

2. Đáp án A. applicant

Giải thích đáp án:
Applicant (n): người nộp đơn
Application (n): sự ứng tuyển
Apply (v): nộp đơn xin ứng tuyển

3. Đáp án A. took

Giải thích đáp án:
Take off (phrV): cất cánh, cởi quần áo, giày dép, bắt đầu
làm ăn có lãi
Put off (phrV): trì hoãn
Wear off (phrV): mòn dần, dần biến mất


4. Đáp án D. prefer

S + would prefer sb (not) to do síh: Muốn ai làm (không

làm) gì

5. Đáp án C. fare

Giải thích đáp án:
Cost (n): chi phí

Fare (n): tiền xe

Price (n): giá cả

Bill (n): hóa đơn

Dịch bài
LÀM THẾ NÀO ĐỂ KHÔNG NHẬN ĐƯỢC VIỆC
Một siêu thị lớn đang tìm kiếm người quản lý cho một cửa hàng mới mà họ dự định mở. Trong số hơn 90
người đã nộp đơn cho vị trí này, họ đã chọn năm người và mời đến phỏng vấn. Ứng cử viên đầu tiên, ông
Riley, bước vào phòng phỏng vấn. Ông ấy ăn mặc đẹp, nhưng rõ ràng rằng ông đang nghe máy thu phát
cá nhân. Ông ta ngồi xuống, cởi giày và châm một điếu thuốc. Một người trong đoàn phỏng vấn nói rằng
anh ta sẽ vui hơn nếu ông Riley không hút thuốc lá và ông Riley đã cất lời xin lỗi vì điều này. Đúng lúc
đó, điện thoại reo. Ông Riley thò tay vào túi, lấy chiếc điện thoại di động ra và bắt đầu một cuộc trò
chuyện với một người bạn của mình. Sau một hay hai phút, một người lên tiếng rằng họ muốn bắt đầu
cuộc phỏng vấn ngay. “Chắc chắn rồi, anh cứ hỏi đi”, ông Riley nói. Những người phỏng vấn hỏi tại sao
ông Riley muốn công việc này. “Tôi không hề muốn công việc này”, ông Riley trả lời. “Nhưng tôi rất
muốn có một ngày ở London và các ông đã trả tiền vé tàu để tôi có thể đến đây và tham dự cuộc phỏng
vấn này”.


EXERCISE 82
MYSTERY OF THE DEEP

Every year half a million visitors made their way to Loch Ness in Scotland. The loch is a dark and
mysterious expanse of water; 300 metres deep in places, but most visitors come in the hope of (1)
________ a glimpse of the famous monster, Nessie. Those who believe in the monster’s existence claim
that it is a type of marine dinosaur which is presumed to have become (2) ________ seventy million years
ago. More skeptical observers, however, regard the story as nothing more than a clever ploy to attract the
tourists. Indeed, it was a local hotel owner who made the first modem sighting of the monster in 1933.
The local newspaper ran the story, which was then (3) ________ by the national and international press.
A photograph of the monster, taken the following year by Robert Wilson, a local doctor, created an
overnight sensation worldwide. This photograph remained the most convincing evidence available of the
monster’s existence for almost sixty years. Dr. Wilson had, however, taken (4) ________ in an elaborate
hoax. A fact only revealed following the deathbed confession of one of the other people involved in 1993.
The photograph, which featured a serpent - like head and neck rearing up from the waters of the loch had
been achieved using a heavily disguised toy submarine. For the monster’s millions of fans, this was
something of a setback, but little more than that. Only time will (5) ________ whether the other
photographs that exist are genuine or not, but meanwhile Nessie continues to intrigue people and the
tourists keep coming.
Question 1:

A. taking

B. gaining

C. catching

D. finding

Question 2:

A. expired


B. extinct

C. exempt

D. exhausted

Question 3:

A. picked up

B. swept on

C. given out

D. out through

Question 4:

A. place

B. pains

C. pride

D. part

Question 5:

A. say


B. tell

C. admit

D. know

1. Đáp án C. catching

Catch a glimpse of sth: nắm lấy cái gì, tóm được cái gi

2. Đáp án B. Extinct

Giải thích đáp án:
Expired (adj): hết hạn, hết hiệu lực
Exempt (adj): được miễn (thuế...)
Extinct (adj): tuyệt chủng
Exhausted (adj): mệt mỏi

3. Đáp án C. given out

Giải thích đáp án:
Không có “sweep on”. Ta hay sử dụng “sweep off”
(phrV): cướp đi, lấy đi
Give out (phrV): phân phát, tỏa ra
Pick up (phrV): nhận được sóng trên truyền hình, radio
Không có out through trong từ điển

4. Đáp án D. part

Take part in: tham gia


5. Đáp án B. tell

Phân biệt tell và say:
SAY (V):


Say sth: nói ra điều gì
say that + mệnh đề: nói rằng, chú trọng nội dung được
nói ra.
Example:
She said (that) she had a flu.
You’ve said “I love you” in Korean. Could you say that
again?
Trong cả hai ví dụ trên, chúng ta dùng “say” để nhấn
mạnh những gì chúng ta muốn nói. Đó chính là nội dung
được nói ra
TELL (v):
Tell sb sth: kể, nói với ai điều ;
Tell sb to do sth: yêu cầu ai làm gì
Tell sb about sth: cho ai biết về điều gì
Example:
My grandmother is telling me a fairy story. (Bà tôi đang
kể cho tôi nghe một câu chuyện cổ tích.)
Please tell me the truth! (Làm ơn nói cho tôi sự thật!)
Tell him to clean the floor as soon as possible. (Bảo cậu
ta lau nhà càng sớm càng tốt.)
Tell me something about yourself. (Cho tôi biết vài
thông tin về bạn.)
Các đáp án còn lại:

Admit (v): thừa nhận
Know (v): biết
Dịch bài
BÍ ẨN DƯỚI ĐÁY HỒ SÂU
Mỗi năm, có khoảng nửa triệu du khách tới thăm hồ Loch Ness ở Scotland. Đây là vùng nước tối tăm và
bí ẩn, có độ sâu 300 mét ở một số điểm, nhưng hầu hết du khách đến đây với hy vọng nhìn thấy con quái
vật nổi tiếng, Nessie. Những người tin vào sự tồn tại của con quái vật cho rằng đó là một loại khủng long
biển đã bị tuyệt chủng bảy mươi triệu năm trước đây. Tuy nhiên, nhiều người nghi ngờ câu chuyện trên
không gì hơn là một mưu đồ thông minh để thu hút khách du lịch. Thật vậy, một người chủ khách sạn địa
phương lần đầu nhìn thấy con quái vật năm 1933. Câu chuyện nhanh chóng xuất hiện trên các tờ báo địa
phương, thậm chí còn lên báo chí quốc gia và quốc tế. Một bức ảnh chụp con quái vật của Robert Wilson
- một bác sĩ địa phương đã tạo nên trấn động trên toàn thế giới chỉ sau một đêm. Bức ảnh này là bằng
chứng thuyết phục nhất về sự tồn tại của con quái vật trong gần sáu mươi năm. Tuy nhiên, bác sĩ Wilson
đã tham gia vào một trò chơi lừa bịp công phu. Bí mật này chỉ được thú nhận trước lúc lâm chung của


một trong những người khác tham gia vụ việc vào năm 1993. Bức ảnh mô tả hình ảnh một con rắn khổng
lồ với đầu và cổ ngoi lên khỏi mặt hồ thực tế là một mô hình tàu ngầm được hóa trang công phu. Đối với
hàng triệu người hâm mộ con quái vật, điều này chỉ giống như một trở ngại nhất thời. Chỉ có thời gian
mới trả lời được liệu rằng những bức ảnh trên có thực hay không, trong khi đó, Nessie tiếp tục cuốn hút,
lôi kéo khách du lịch đến với nơi đây.


EXERCISE 83
LIGHT POLLUTION
Some years ago, when I was working as an astronomer at the Greenwich Observatory in London I
received a letter from an elderly lady living nearby who said: “When I was a girl we could see so I many
stars, but they’re not there anymore. Have they faded?” Walking down the hill on which the observatory
stands, I (1) ________ the truth of what she said. Beneath me were all the lights of London and above me
was the orange glow they send up into the night sky. But I could (2) ________ see any stars. If light

pollution - as this effect is known - continues to increase at its present rate, our grandchildren will only
get the chance to see the stars if they visit an observatory like the one in Greenwich. Light pollution is
almost (3) ________ for granted in most cities, and it is fast spreading into rural areas too. (4) ________
recent research, almost half of all Europeans and two - thirds of North Americans can no longer see the
milky Way. And this type of pollution doesn’t only destroy our view of the night sky. It also wastes
money and causes environmental pollution. For example, a single light bulb, (5) ________ all year,
releases around a quarter of a tone of carbon dioxide into the atmosphere, making global warming even
worse.
Question 1:

A. regarded

B. reacted

C. remarked

D. realized

Question 2:

A. clearly

B. surely

C. faintly

D. hardly

Question 3:


A. brought

B. felt

C. taken

D. passed

Question 4:

A. In addition to

B. Apart from

C. Instead of

D. According to

Question 5:

A. set off

B. left on

C. put in

D. joined up

1. Đáp án D. realized


Giải thích đáp án:
Regard (v): coi là, cho là
Remark (v): đánh dấu
React (v): phản ứng lại
Realize (v): nhận ra

2. Đáp án D. hardly

Can/could hardly: khó có thể

3. Đáp án C. taken

Take sth for granted: không biết quý trọng, cho điều gì
là hiển nhiên

4. Đáp án D. According to

Giải thích đáp án:
In addition to: hơn thế nữa
Instead of: thay vì
Apart from: ngoại trừ
According to: theo như

5. Đáp án B. left on

Giải thích đáp án:
Set off (phrV): khởi hành
Put in (phrV): dành thời gian cụ thể để làm điều gì
Leave on (phrV): để mặc cái gì/ không tắt
Join up (phrV): nối cái gì



Dịch bài
Ô NHIỄM ÁNH SÁNG
Cách đây vài năm, khi còn là một nhà thiên văn học tại Đài quan sát Greenwich ở London, tôi nhận được
lá thư từ một cụ già sống gần đó. Cụ nói: “Khi còn trẻ, chúng tôi có thể nhìn thấy thật nhiều ngôi sao,
nhưng giờ đây chúng không còn ở đó nữa. Chúng đã biến mất rồi sao?” Đi tới ngọn đồi nơi có các đài
quan sát, tôi nhận ra sự thật trong những lời bà cụ nói. Bên dưới tôi là tất cả đèn chiếu sáng của London
và phía trên tôi đây là vùng ánh sáng vàng chúng hắt lên bầu trời về đêm. Khó có thể nhìn thấy một ngôi
sao nào. Nếu ô nhiễm ánh sáng tiếp tục tăng với tốc độ hiện tại của nó, con cháu của chúng ta sẽ chỉ có cơ
hội ngắm nhìn các vì sao nếu chúng ghé thăm một đài quan sát thiên văn giống đài quan sát ở Greenwich.
Ô nhiễm ánh sáng gần như được coi là hiển nhiên ở hầu hết các thành phố và nhanh chóng lan rộng sang
các vùng nông thôn. Theo nghiên cứu gần đây, gần một nửa dân số châu Âu và hai phần ba người dân
Bắc Mỹ không còn nhìn thấy Dải ngân hà. Loại ô nhiễm này không chỉ phá hủy tầm nhìn bầu trời về đêm
của chúng ta. Nó cũng gây ra lãng phí tiền bạc và ô nhiễm môi trường. Ví dụ, một bóng đèn được thắp
sáng quanh năm thải ra khoảng một phần tư tấn khí CO2 vào khí quyển, làm tồi tệ thêm tình trạng nóng
lên toàn cầu.


EXERCISE 84
NATURAL DESTRUCTION
For all the talk of what humankind has done to cause destruction to the planet, we should not forget that
nature itself is a powerful force, capable of doing damage on a huge scale. The greenhouse (1) ________
and the hole in the ozone layer are indeed made worse by the industrialized society we live in. However,
we must remember that there are certain species of plant and animal which, quite naturally, (2) ________
off gases that are very harmful to the atmosphere. And only fifty years ago in London, hundreds of people
died from the smog which hung over the River thames. What is interesting here is that, yes, smoke and
gases from industry, vehicles and fossil (3) ________ were ingredients in this deadly mixture. The other
vital ingredient, though, was the completely natural fog, and who would have thought that could be
harmful? In the early days of the industrial revolution, poets, painters and philosophers described how the

polluted urban skies made them think of the end the world. Well, towards the end of the nineteenth
century, the volcanic eruption of Krakatoa nearly made it happen! Though of tons of dust and ash were
thrown into the air and, for years afterwards, there were red sunsets caused by the light filtering through
this natural pollution. Remembering scientists pet theory about the dinosaurs (4) ________ out because of
a huge volcanic eruption, we were lucky that humankind survived this time. So next time you look out
from your garden or balcony and see a beautiful red sunset, think of the possibilities. It could be the result
of our activities poisoning the air we breathe, or it might just be (5) ________ turning on the radio to
check there haven’t been any major eruptions lately!
Question 1:

A. situation

B. effect

C. syndrome

D. phenomenon

Question 2:

A. take

B. throw

C. give

D. run

Question 3:


A. flames

B. fuels

C. fires

D. fumes

Question 4:

A. killing

B. going

C. fading

D. dying

Question 5:

A. while

B. valuable

C. good

D. worth

1. Đáp án B. effect


Giải thích đáp án:
Situation (n): tình huống, hoàn cảnh
Syndrome (n): hội chứng
Greenhouse effect (n): hiệu ứng nhà kính
Phenomenon (n): hiện tượng

2. Đáp án C. give

Give off (phrV): thải ra

3. Đáp án B. fuels

Giải thích đáp án:
Flame (n): ngọn lửa, ánh hồng
Fire (n): ngọn lửa
Fossil fuel (n): nhiên liệu hóa thạch
Fume (n): khói, hơi khói

4. Đáp án D. dying

Giải thích đáp án:
Kill (v): giết chết
Fade (v): mờ nhạt


Go (v): đi
Die out (phrV): chết dần, chết mòn
5. Đáp án D. worth

S + worth + doing sth: đáng làm gì


Dịch bài
SỨC TÀN PHÁ CỦA TỰ NHIÊN
Trong tất cả các cuộc bàn luận về những gì con người đã làm gây phá hủy hành tinh, chúng ta không nên
quên rằng bản thân tự nhiên cũng là một sức mạnh ghê gớm có khả năng hủy diệt trên một quy mô lớn.
Hiệu ứng nhà kính và lỗ thủng trên tầng ozone đang ngày càng trầm trọng hơn bởi ảnh hưởng của xã hội
công nghiệp chúng ta đang sống. Tuy nhiên, chúng ta phải nhớ rằng một số loài động thực vật, một cách
hoàn toàn tự nhiên, có khả năng thải ra những chất khí có hại cho bầu khí quyển. Mới chỉ cách đây năm
mươi năm ở London, hàng trăm người đã chết vì sương mù bao phủ sông Thames. Điều đáng nói là khói
và khí thải từ công nghiệp, phương tiện giao thông, nhiên liệu hóa thạch chỉ là thành phần phụ thêm trong
hỗn hợp chết người ấy. Thành phần quan trọng nhất lại hoàn toàn là sương mù tự nhiên, và ai có thể nghĩ
rằng nó có thể gây hại? Trong những ngày đầu của cuộc cách mạng công nghiệp, các nhà thơ, họa sĩ và
nhà triết học thường mô tả bầu trời khu vực ngoại ô nơi bị ô nhiễm nặng nề khiến họ liên tưởng đến tận
thế. Cho đến cuối thế kỷ XIX, vụ phun trào núi lửa Krakatoa gần như đã làm cho ngày tận thế thành sự
thật. Hàng tấn tro bụi được ném vào bầu khí quyền và nhiều năm sau đó gây nên cảnh hoàng hôn đỏ do
ánh sáng được sàng lọc thông qua lớp ô nhiễm tự nhiên này. Chúng ta nhớ lại các nhà khoa học từng ủng
hộ giả thuyết cho rằng các loài khủng long tuyệt chủng do một vụ phun trào núi lửa lớn; may mắn sao loài
người vẫn còn sống sót trong thời gian này. Vì vậy, trong tương lai nếu bạn nhìn ra bên ngoài từ khu
vườn hoặc ban công và ngắm cảnh hoàng hôn đỏ rực rỡ, hãy nghĩ về tất cả các khả năng. Đó có thể là kết
quả của các hoạt động đầu độc bầu không khí chúng ta hít thở hoặc hãy bật đài phát thanh lên để chắc
rằng không có bất kỳ vụ phun trào núi lửa lớn quanh đây!


EXERCISE 85
UNIVERSAL WET WEEKEND
The weather across much of the British Isles remained settled last week with a good deal of sunshine. On
Saturday, the lunchtime temperature at Bridlington on the north-east (1) ________ of England was 28.2 C,
which compared favorably with Alicante in southern Spain at 229 C. the rest of the world, however, was
coping with some (2) ________ conditions. A tropical storm, given the name Helen, hit Hong Kong on
Saturday morning, though her presence had been felt in advance. From noon on Friday, the showers and (3)

________ of rain became more and more frequent so that by midnight on Sunday, thirty - six hours later,
there had been 333 mm of rainfall, not far off the average for the month of August, at 367 mm. Even on
Sunday there was a sting in Helen’s tail. The town centre of Shanwei, near Hong Kong, was (4) ________
when 468 mm of rain fell in the sixty hours leading up to midday on Sunday, nearly twice the normal
August rainfall. On the other side of the globe, tropical storm Gabrielle moved across the Gulf of Mexico
and overnight rain exceeded the usual rainfall for the whole month. Although most of Europe enjoyed sun,
the high temperatures were sufficient to set off some (5) ________ showers. On Tuesday morning, a
thunderstorm at Lyons in eastern France deposited 99 mm of rain in just six hours.
Question 1:

A. shore

B. sands

C. coast

D. beach

Question 2:

A. exaggerated

B. extravagant

C. excessive

D. extreme

Question 3:


A. outbreaks

B. outbursts

C. outputs

D. outlets

Question 4:

A. drowned

B. immersed

C. flooded

D. overflowed

Question 5:

A. huge

B. heavy

C. weighty

D. strong

1. Đáp án C. coast


Phân biệt coast và shore:
Coast (n): vùng đất ở gần biến hoặc đại dương
Shore (n): dải đất tiếp giáp ranh giới biển và đất liền (bờ
biển, đại dương hoặc bao quanh hồ/vùng nước rộng lớn
Các đáp án còn lại:
Sand (n): cát
Beach (n): biển

2. Đáp án D. extreme

Giải thích đáp án:
Exaggerated (adj): phóng đại, cường điệu
Excessive (adj): quá thể, quá đáng
Extravagant (adj): quá mức, ngông cuồng
Extreme (adj): khắc nghiệt

3. Đáp án A. outbreaks

Giải thích đáp án:
Outbreak (n): sự bùng nổ, bùng phát
Output (n): đầu ra sản xuất
Outburst (n): sự bột phát, phun trào
Outlet (n): chỗ thoát ra, lối thoát (nước...)


4. Đáp án C. flooded

Giải thích đáp án:
Drown (v): dìm chết
Flood (v): tràn tới

Immerse (v): nhấn chìm
Overflow (v): tràn ra

5. Đáp án B. heavy

Giải thích đáp án:
Huge (adj): lớn
Weighty (adj): nặng nề, rất nặng
Heavy (adj): nặng
Strong (adj): mạnh mẽ

Dịch bài
CUỐI TUẦN MƯA Ở KHẮP MỌI NƠI
Thời tiết trên khắp bán đảo Anh quốc ổn định trong tuần qua với lượng ánh nắng mặt trời khá tốt. Vào thứ
Bảy, nhiệt độ buổi trưa tại Bridlington thuộc miền Đông Bắc nước Anh là 28.2°C, tiết trời thuận lợi hơn
so với Alicante thuộc miền Nam Tây Ban Nha, nhiệt độ rơi vào khoảng 22.9°C. Tuy nhiên, phần còn lại
của thế giới lại đang đối mặt với một số điều kiện thời tiết khắc nghiệt. Cơn bão nhiệt đới mang tên Helen
di chuyển vào Hồng Kông sáng thứ Bảy dù đã được dự báo từ trước. Từ trưa thứ Sáu đến nửa đêm ngày
Chủ nhật, sau ba mươi sáu giờ, mưa lớn ở nhiều nơi làm cho lượng mưa đạt 333 mm, cách không xa
lượng trung bình tháng Tám là 367 mm. Cuối ngày Chủ nhật, ảnh hưởng của cơn bão Helen trở nên rõ
ràng hơn. Trung tâm thị trấn Sán Vĩ, gần Hồng Kông, đã bị ngập lụt do lượng mưa lớn khoảng 468 mm
dội xuống nơi đây trong sáu mươi tiếng đồng hồ đến giữa trưa Chủ nhật, gần gấp đôi lượng mưa thông
thường của tháng Tám. Ở bán cầu bên kia, cơn bão nhiệt đới Gabrielle di chuyển qua Vịnh Mexico và
lượng mưa sau một đêm đã vượt quá mức bình quân cả tháng. Mặc dù hầu hết châu Âu đang tận hưởng
ánh nắng mặt trời, nhiệt độ cao cũng đủ làm xuất hiện những con mưa nặng hạt. Sáng thứ Ba, cơn bão tại
Lyon thuộc miền Đông nước Pháp đã khiến lượng mưa đạt khoảng 99 mm chỉ trong sáu giờ.


EXERCISE 86
THE NEWS

Today we are accustomed to seeingnews as itpresents, whether it is a fire in a nearby community, a
speech by a president or an actual (1) ________ between two armies ten thousand miles away. It is
important for students to grasp that. This experience has been possible only within the (2) ________ fifty
years. Until well into the twentieth century it took days or weeks before newspapers could report on
invasions or great natural disasters. We live, therefore, in a remarkable period when we not only (3)
________ instant news on the radio but can watch dramatic events just as they are taking place thousands
of miles away. Television news can be (4) ________ as part of the entertainment provided by the
broadcasting industry. We don’t only see newsreaders providing detailed accounts of events but we have
a great (5) ________ live footage. News items are generally short, rarely more than three minutes, and
features are included that are attractive to local audiences, even though they are unimportant in terms of
world, or national news.
Question 1:

A. battle

B. defeat

C. attack

D. victory

Question 2:

A. latest

B. recent

C. last

D. current


Question 3:

A. achieve

B. realize

C. bring

D. obtain

Question 4:

A. regarded

B. considered

C. believed

D. thought

Question 5:

A. some

B. deal

C. load

D. number


1. Đáp án A. battle

Giải thích đáp án:
Battle (n): trận chiến, trận đánh
Attack (n): sự tấn công
Defeat (n): sự thất bại, sự tiêu tan
Victory (n): chiến thắng

2. Đáp án C. last

During/ within/ for the last + time: dùng thi Hiện tại
hoàn thành

3. Đáp án D. obtain

Giải thích đáp án:
Achieve (v): đạt được, giành được, hoàn thành
Bring (v): đưa ra, làm cho
Realize (v): nhận ra
Obtain (v): thu được, giành được

4. Đáp án A. regarded

Be regarded as: được xem như là
Các đáp án còn lại:
Consider (v): cân nhắc
Believe (v): tin tưởng
Think (v): nghĩ


5. Đáp án B. deal

A great deal of + N không đếm được
A great number of + N đếm được


Danh từ trong câu này là “live footage” - cảnh quay
cuộc sống (không đếm được)
Dịch bài
TIN TỨC
Ngày nay, chúng ta đã quen với việc nắm bắt các tin tức khác nhau, dù đó là một vụ hỏa hoạn trong cộng
đồng, một bài phát biểu của tổng thống hay một cuộc chiến giữa hai đội quân cách xa hàng vạn dặm.
Nhưng quan trọng là học sinh phải thấy được ý nghĩa của điều này. Những trải nghiệm trên chỉ mới có
khoảng năm mươi năm trở lại đây. Cho đến đầu thế kỷ XX, mất vài ngày hoặc vài tuần để báo chí đưa tin
về cuộc xâm lược hoặc các thảm họa thiên nhiên lớn. Do vậy, chúng ta đang sống trong một giai đoạn đặc
biệt, không chỉ tiếp cận các tin tức liên tục trên các đài phát thanh mà còn có thể theo dõi các sự kiện nổi
bật kể cả khi chúng diễn ra cách đây hàng ngàn dặm. Tin tức truyền hình được coi như là một phần
chương trình giải trí của ngành công nghiệp phát thanh truyền hình. Chúng ta không chỉ thấy phóng viên
mô tả chi tiết về sự kiện mà còn còn có cảnh quay thực tế. Tin bài nhìn chung thường ngắn, hiếm khi dài
hơn ba phút, nhưng chứa nhiều điểm hấp dẫn khán giả địa phương, dù cho những tin tức đó chẳng có gì
quan trọng đối với quốc gia họ hay thế giới.


EXERCISE 87
Today the police are able to make use of all kinds of scientific and technological achievements in their
fight against crime. This was not always the (1) ________, however. In the early days of the British
police force, during the nineteenth century, the police office’s whistle was his main way of calling for
help if he got into (2) ________. Gradually, in the twentieth century, things (3) ________ to improve.
Those police officers who were lucky enough to be given a patrol car rather than a bicycle could also took
(4) ________ of radio communications. In 1903, a new system for identifying people by their fingerprints

was discovered. (5) ________ it soon proved to be one of the most significant developments in crime
investigation, a search of the national fingerprint collection could take days, if not weeks, until computers
were introduced in the 1970s.
Question 1:

A. instance

B. case

C. event

D. condition

Question 2:

A. difficulty

B. anxiety

C. concern

D. complaint

Question 3:

A. begin

B. begins

C. begun


D. began

Question 4:

A. profit

B. advantage

C. benefit

D. service

Question 5:

A. Moreover

B. Whether

C. Despite

D. Although

1. Đáp án B. case

Giải thích đáp án:
Instance (n): ví dụ
Event (n): sự kiện
Case (n): trường hợp
Condition (n): điều kiện


2. Đáp án A. difficulty

Get into difficulty/ trouble: gặp rắc rối, khó khăn

3. Đáp án D. began

Các hành động đang dùng ở thì Quá khứ đơn, nên động
từ “begin” ta chuyển thành “began”.

4. Đáp án D. service

Take advantage of sth: tận dụng cái gì

5. Đáp án D. Although

Giải thích đáp án:
Moreover: hơn thế nữa
Despite + Noun/V-ing: mặc dù
Whether (if): liệu rằng
Although + mệnh đề: mặc dù

Dịch bài
Ngày nay, cảnh sát có thể tận dụng tất cả các thành tựu khoa học và công nghệ trong cuộc chiến chống tội
phạm. Tuy nhiên, điều này không phải lúc nào cũng có thể thực hiện được. Vào những ngày đầu của lực
lượng cảnh sát Anh, trong suốt thế kỷ XIX, tuýt còi là cách thức chủ yếu để kêu gọi sự giúp đỡ khi anh ta
gặp khó khăn. Dần dần, bước sang thế kỷ hai mươi, tình hình bắt đầu cải thiện. Những nhân viên cảnh sát
may mắn được giao cho một chiếc xe tuần tra thay vì một chiếc xe đạp cũng có thể sử dụng thông tin vô
tuyến. Năm 1903, một hệ thống nhận dạng mới bằng dấu vân tay được đã tạo ra. Mặc dù, nó sớm chứng
tỏ là một trong những phát minh quan trọng nhất trong điều tra tội phạm, quá trình đối chiếu với dữ liệu



vân tay quốc gia có thể mất nhiều ngày, không thì cũng vài tuần. Quá trình này chỉ diễn ra nhanh hơn mãi
đến khi máy tính được giới thiệu trong năm 1970.


EXERCISE 88
INVENTIONS
History is full of inventions that looked good at the time, but which nobody wanted to buy. New ideas
may fail for one of several reasons. Firstly, there are those which do not (1) ________ work very well
when put to the test. Then, there are the ideas which are good in themselves, but which do not fulfill a real
(2) ________. In other words people can do without them, so do not buy them. A third group are those
which prove to be too expensive to manufacture. But none of these reasons explains why, in the 1990s, no
new technology was (3) ________ in replacing (4) ________ for the home. During this time, a number of
alternative technologies were invented that could have replaced the CD, but none of them (5) ________
on. The new ideas worked, were not costly to make and would have provided consumers with higher
quality recordings. Despite all this, few people bought them. And this can only be explained by the fact
that people who had invested in CD players and discs of their favorite music did not think the
improvement in quality on offer was great enough to make it worth the effort and expense of changing.
Question 1:

A. hopefully

B. truthfully

C. carefully

D. actually

Question 2:


A. like

B. need

C. wish

D. want

Question 3:

A. profitable

B. rewarded

C. successful

D. attempted

Question 4:

A. supplies

B. machinery

C. appliance

D. equipment

Question 5:


A. kept

B. held

C. caught

D. took

1. Đáp án D. actually

Giải thích đáp án:
Hopefully (adv): một cách đầy hi vọng
Carefully (adv): một cách cẩn thận
Truthfully (adv): một cách thành thật
Actually (adv): thực sự

2. Đáp án B. need

Giải thích đáp án:
Like (n): sở thích
Need (n): nhu cầu
Wish (n): điều ước
Want (n): ước muốn

3. Đáp án C. successful

Giải thích đáp án:
Profitable (adj): có lợi, có ích
Successful (adj) in: thành công trong việc gì

Reward (v): đền đáp
Attempted (adj): nỗ lực

4. Đáp án D. equipment

Giải thích đáp án:
Supply (n): sự cung cấp
Machinery (n): máy móc


Appiance (n): dụng cụ, thiết bị (thường được sử dụng
trong nhà)
Equipment (n): thiết bị máy móc
5. Đáp án C. caught

Catch on: nổi tiếng

Dịch bài
PHÁT MINH
Lịch sử chứng kiến nhiều phát minh lúc đầu có vẻ tốt nhưng chẳng có ai muốn mua. Những ý tưởng mới
có thể thất bại bởi một trong nhiều lý do sau. Thứ nhất, chúng không thực sự vận hành tốt khi đưa vào thử
nghiệm. Sau đó, bản thân ý tưởng có thể tốt nhưng lại không đáp ứng được một nhu cầu thực tiễn. Nói
cách khác, mọi người có thể làm việc mà không cần đến phát minh đó, do đó, họ chẳng mua chúng.
Nhóm thứ ba là những phát minh có chi phí sản xuất quá đắt đỏ. Tuy nhiên, chẳng có lý do nào trong số
những lý do trên giải thích lý do tại sao vào những năm 1990, chẳng có công nghệ mới nào có thể thành
công trong việc thay thế thiết bị gia đình. Trong suốt khoảng thời gian này, một số công nghệ thay thế đã
được tạo ra để thay thế đĩa CD, nhưng không có công nghệ nào trong số chúng nổi tiếng. Những ý tưởng
mới không quá tốn kém để thực hiện và có thể mang lại cho người tiêu dùng những bản thu âm chất
lượng cao hơn. Dù có tất cả những đặc tính tốt đó, rất ít người mua chúng. Và điều này được giải thích
bởi thực tế là những người đã đầu tư vào máy nghe nhạc và đĩa CD yêu thích trước đó cho rằng sự cải

thiện về chất lượng đó không đáng để họ bỏ công sức và tiền bạc cho sự thay đổi.


EXERCISE 89
THE ORIGIN OF SPAS
Traditionally, spas were places which had a spring of mineral water, where people who were sick went to
recover from an illness or (1) ________ a disease. Spas were developed by the (2) ________ Romans,
who built public bath houses over hot volcanic springs. Some Roman baths could accommodate up to
6,000 bathers, and had restaurants, sports centres, swimming pools, gardens and libraries. An extremely
low entrance fee ensured the popularity of the baths. There was no fixed order in which the rooms were
used. People might begin with a hard workout, before going to the Warm Room to relax, have a vigorous
massage in olive oil and then (3) ________ a good soak in a warm bath. Next, they could take a bath in
the Hot Room, before cooling down the Cold Room. After that, they might (4) ________ for a swim, read
some poetry in the library, have a (5) ________ to eat, or talk about urgent matters of state in a private
talk room
Question 1:

A. cure

B. improve

C. correct

D. support

Question 2:

A. antique

B. dated


C. historical

D. ancient

Question 3:

A. enjoy

B. like

C. love

D. satisfy

Question 4:

A. go

B. take

C. spend

D. use

Question 5:

A. taste

B. piece


C. mouth

D. bite

1. Đáp án A. cure

Giải thích đáp án:
Cure (v): cứu chữa
Correct (v): sửa chữa lại cho đúng
Improve (v): cải thiện
Support (v): ủng hộ

2. Đáp án D. ancient

Giải thích đáp án:
Antique (adj): theo lối cổ
Historical (adj): thuộc về lịch sử
Dated (adj): lỗi thời, cũ kỹ
Ancient (adj): xưa, cổ

3. Đáp án A. enjoy

Giải thích đáp án:
Enjoy (v): thích
Love (v): yêu
Like (v): thích
Sastify (v): thỏa mãn, làm hài lòng

4. Đáp án A. go


Giải thích đáp án:
Go for a swim : đi bơi
Spend (v): dành


Take (v): mất (thời gian), lấy cái gì
Use (v) sử dụng
5. Đáp án D. bite

Giải thích đáp án:
Taste (n): sự nếm, vị giác
Mouth (n): cái miệng
Piece (n): mảnh, mẫu
Bite (n): miếng (thức ăn)

Dịch bài
LỊCH SỬ CỦA SUỐI NƯỚC KHOÁNG
Theo truyền thống, suối nước khoáng là nơi có nguồn khoáng ngầm, nơi mà những người bị bệnh đến để
hồi phục hoặc để chữa bệnh. Các phòng tắm khoáng được xây dựng bởi những người La Mã cổ đại. Họ
cũng chính là người đã xây dựng các nhà tắm công cộng tại các suối nước nóng gần núi lửa. Một số
phòng tắm công cộng của người La Mã có thể chứa tới 6.000 người với đầy đủ nhà hàng, trung tâm thể
thao, bể bơi, vườn và thư viện. Phí vào cửa cực thấp đảm bảo cho sự phổ biến của các phòng tắm công
cộng trong dân cư. Việc sử dụng các phòng tắm không nhất thiết phải theo một thứ tự cố định. Mọi người
có thể bắt đầu bằng một buổi tập luyện chăm chỉ trước khi đến với “phòng ấm” để thư giãn, mát-xa toàn
thân với dầu ô liu và sau đó tận hưởng cảm giác ngâm mình trong bồn nước ấm. Tiếp đến, họ có thể tắm
trong “phòng nóng” trước khi hạ nhiệt cơ thể ở “phòng lạnh”. Sau đó, họ có thể đi bơi, đọc một số bài thơ
trong thư viện, ăn chút đồ ăn hoặc trò chuyện với nhau về những vấn đề cấp bách của nhà nước trong một
căn phòng riêng.



EXERCISE 90
AN ELEPHANT’S DIET
What does an elephant eat on typical day? Layang - Layang, an elephant at London Zoo, has a good
appetite. Her keeper describes what she ate yesterday. “Breakfast (1) ________ of a kilo of dog biscuits
mixed with 750g of dried horse food with extra vitamins, hay, bread, bananas apples, oranges, potatoes,
carrots and cabbage. Zoo food is always of a (2)
________ standard! “During the morning, the daily
supply of branches is delivered. Layang -Layang is particularly fond of cherry and apple, so she was
given four big (3) ________. She chewed the twiggy bits and used the rest as toys. Lunch was another
kilo of dog biscuits, more bread, vegetables and fruit. Most of this comes from local supermarkets who
give us stock that otherwise they would (4) ________. After lunch she ate more branches. We have to
make sure she doesn’t run out of these. Some visitors to the zoo aren’t very sensible and feed layingLayang unsuitable things. If she swallows paper and plastic, her stomach hurts. “Supper was another kilo
of dog biscuits, 750g of dried horse food, 350g of linseed oil to (5) ________ healthy skin and hair and
500g of vitamin E. Layang-Layang eats a lot but she never puts onweight. “If she feels like a snack during
the night, Layang-Layang has some hay and more branches.”
Question 1:

A. consisted

B. contained

C. formed

D. included

Question 2:

A. delicious


B. great

C. rich

D. high

Question 3:

A. bundles

B. collections

C. packets

D. parcels

Question 4:

A. clear up

B. go off

C. throw away

D. turn up

Question 5:

A. look after


B. continue

C. care for

D. maintain

1. Đáp án A. consisted

Giải thích đáp án:
Consist (v) of: bao gồm
Form (v): hình thành
Contain (v): chứa
Include in (PhrV): bao gồm

2. Đáp án D. high

Giải thích đáp án:
Delicious (adj): ngon
Rich (adj): giàu có
Great (adj): tuyệt vời, to lớn
High (adj): cao

3. Đáp án A. bundles

Giải thích đáp án:
Bundle (n): bó, bọc, gói
Packet (n): gói nhỏ
Collection (n): bộ sưu tập
Parcel (n): gói, bưu kiện


4. Đáp án C. throw away

Giải thích đáp án:


Clear up (phrV): làm sáng tỏ
Throw away (phrV): ném đi
Go off (phrV): nổ tung, rung chuông, ôi thiu
Turn up (phrV): xuất hiện
5. Đáp án B. care for

Giải thích đáp án:
Look after (phrV): chăm sóc
Care for (phrV): chăm sóc
Continue (v): tiếp tục
Maintain (v): duy trì

Dịch bài
CHẾ ĐỘ ĂN CỦA VOI
Một con voi ăn gì trong một ngày thông thường? Layang - Layang, một con voi cái tại vườn thú London
có sức ăn khá tốt. Người trông giữ mô tả những gì nó đã ăn ngày hôm qua. “Bữa sáng gồm lkg bánh quy
loại dành cho chó trộn với 750g thức ăn khô cho ngựa bổ sung thêm vitamin, cỏ khô, bánh mì, chuối, táo,
cam, khoai tây, cà rốt và bắp cải. Thực phẩm tại sở thú luôn phải đạt một tiêu chuẩn cao!”. “Trong buổi
sáng, thức ăn được vận chuyển đến. Layang -Layang đặc biệt thích anh đào và táo, vì vậy người ta mang
vào cho nó bốn bó lớn. Nó chỉ nhai các bó có nhiều cành nhỏ và giữ phần còn lại để làm đồ chơi cho
mình. Bữa trưa là 1 kg bánh quy khác, thêm bánh mì, rau và trái cây. Hầu hết số hàng này đến từ các siêu
thị tại địa phương. Hàng tồn kho được chuyển cho chúng tôi hơn là bỏ đi. Sau bữa trưa, nó ăn nhiều cành
cây hơn. Chúng tôi phải chắc chắn rằng nó sẽ không ăn hết số cành trên. Một số du khách đến thăm vườn
thú thường không hiểu và cho Layang ăn những thức ăn không phù hợp. Nếu nó nuốt giấy và nhựa, nó sẽ
đau dạ dày. “Bữa tối là 1 kg bánh quy loại dành cho chó, 750g thức ăn khô cho ngựa, 350g dầu hạt lanh

để chăm sóc cho da và tóc được khỏe mạnh, thêm khoảng 500g Vitamin E. Layang-Layang ăn rất nhiều
nhưng chẳng bao giờ tăng cân. “Nếu nó thích ăn đêm, Layang-Layang sẽ có một số cỏ khô và cành cây ưa
thích.”



×