Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Excersie 71 to 80 image marked image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.63 MB, 22 trang )

EXERCISE 71
CLUTTER IS BAD FOR YOU.
Everyone has to tidy up around the house sometimes, but the new idea known as “decluttering” goes
further than that. By showing you how to get (1) ________ of all the things you don’t need, decluttering
can actually help you lead a healthier, less stressful lifestyle. At least, that is the belief of professional
decluttering consultant, Clare Davis visits her clients in their homes and (2) ________ them on what to
keep, what to throw out, and how best to arrange the furniture and storage space. But Clare does more
than just tidying a desk or clearing out a wardrobe that is stuffed with last year’s fashion items. She aims
to get to the root of the problem. According to Clare, if your home is disorganized and untidy then so is
your mind, and your happiness and health will (3) ________ as a result. She believes that everything in
the house should either have a function or be something you really cherish. Many people hold on to
things for the wrong reasons. And so the first step in Clare’s decluttering programme is to remove
everything her clients don’t need, like clothes they have grown (4) ________ of and objects they no
longer need. Clare’s clients speak (5) ________ of her. All sorts of people from writers to computer
programmers have said they found her service useful. Many have said that her decluttering programme
has helped them to become more organized.
Question 1:

A. lot

B. rid

C. empty

D. free

Question 2:

A. recommends

B. advises



C. tells

D. persuades

Question 3:

A. suffer

B. harm

C. damage

D. hurt

Question 4:

A. fed

B. tired

C. sad

D. worn

Question 5:

A. greatly

B. deeply


C. highly

D. surely

Đăng ký file Word tại link sau
/>
1. Đáp án B. rid

Get rid of sth (phrV): vứt bỏ, tống khứ cái gì mà ta không thích

2. Đáp án B. advises

Giải thích đáp án:
Recommend (v) doing sth: giới thiệu làm gì
Advise (v) sb on Sth/Ving = S+ advise sb to do sth: khuyên ai
làm gì
Tell (v) sb to do sth: yêu cầu ai đó làm gì
Persuade (v) sb to do sth: thuyết phục ai làm gì

3. Đáp án A. suffer

Giải thích đáp án:
Suffer (v): chịu đựng
Damage (v): làm hư hại
Harm (v): gây hại
Hurt (v): làm đau


4. Đáp án B. tired


Giải thích đáp án:
Be fed up with sth (phrV): chán cái gì
Be sad (adj) about sth: buồn về điều gì
Be tired (adj) of sth: chán nản
Wear out: mòn, cạn kiệt, mặc rách

5. Đáp án C. highly

Giải thích đáp án:
Greatly (adv): tuyệt vời
Highly (adv): hết sức, cao
Deeply (adv): sâu đậm
Surely (adv): chắc chắn

Dịch bài
SỰ BỪA BỘN KHÔNG TỐT CHO BẠN
Mọi người thỉnh thoảng cần phải quét tước xung quanh căn nhà của mình nhưng ý tưởng mới về dịch vụ
dọn dẹp không chỉ đơn giản vậy. Bằng việc chỉ cho bạn làm cách nào để loại bỏ tất cả những vật dụng
không cần thiết, dịch vụ dọn dẹp thực sự có thể giúp bạn có một cuộc sống một khỏe mạnh và ít căng
thẳng hơn. “ít nhất, đó là niềm tin của những tư vấn viên chuyên nghiệp”, Clare Davis nói. Clare ghé
thăm khách hàng tại nhà riêng và khuyên họ nên giữ lại hoặc loại bỏ đồ đạc nào cũng như cách thức bố trí
nội thất và nhà kho. Điều Clare làm không chỉ đơn giản là dọn sạch một bàn làm việc hay tủ quần áo chứa
đầy những mẫu thời trang từ năm ngoái. Clare nỗ lực giải quyết gốc rễ của vấn đề. Theo Clare, nếu căn
nhà của bạn được tổ chức lộn xộn, khi đó tâm trí của bạn cũng như vậy, đương nhiên hạnh phúc và sức
khỏe của bạn sẽ bị ảnh hưởng. Cô tin rằng tất cả mọi thứ trong nhà của bạn hoặc phải có một chức năng
hữu ích nào đó hoặc phải là thứ bạn thực sự yêu mến. Có rất nhiều người giữ đồ đạc vì những lý do sai
lầm. Và do đó, bước đầu tiên trong chương trình dọn dẹp của Clare là loại bỏ tất cả mọi thứ khách hàng
không cần, như quần áo mà họ đã chán và không còn mặc nữa. Khách hàng của Clare đánh giá cô ấy rất
cao. Tất cả mọi người từ nhà văn đến các lập trình viên máy tính cho biết họ cảm thấy dịch vụ của cô ấy

rất hữu ích. Nhiều người đã nói rằng chương trình dọn dẹp của Clare đã giúp họ trở nên sống có tổ chức
hơn.



EXERCISE 72
HISTORY SET IN STONE
Many species of animal and plants have disappeared from the earth. They have died out, or become
extinct. But sometimes animals or plant (1) ________ can be found buried in rocks. These are called
fossils. Imprints in rocks, paw prints, for example are also called fossils. Not every creature survives as a
fossil. Many simply rot away completely and leave no (2) ________ of their existence. Because many
creatures and plants have disappeared without leaving any fossils, we will never know anything about
them. The study of fossils, or palaeontology, to give it its scientific term, became established at the
beginning of the nineteenth century. Before this research began, people did not believe that fossils had
once been alive. Large fossil teeth were seen as evidence of a race of giants in the past, while ammonites,
a very (3) ________ type of fossil which you might easily find yourself on a beach or among rocks, were
called snakestones because of their snake-like shape. People believed that snakes had been turned to stone
by a miracle. The most famous fossils of all are the dinosaurs. There are, of course, no dinosaurs on
display in zoos. They were not (4) ________ to extinction by humans as some animal have been, but
became extinct millions of years before our own species developed. The reason why the dinosaurs
became extinct is still a mystery. Many theories have connected the disappearance of dinosaurs with
major climatic change. One possibility is that a gigantic meteorite crashed into the earth (5) ________ so
much dust into the atmosphere that the heat of sunlight was reduced. The temperature would have fallen
and, as a consequence, many types of plants and animals would have become extinct.
Question 1:

A. parts

B. evidence


C. bones

D. remains

Question 2:

A. marks

B. proof

C. remnants

D. trace

Question 3:

A. frequent

B. usual

C. normal

D. common

Question 4:

A. driven

B. brought


C. chased

D. hunted

Question 5:

A. disturbing

B. displacing

C. putting

D. pushing

1. Đáp án D. remains

Giải thích đáp án:
Part (n): phần
Bone (n): xương
Evidence (n): bằng chứng
Remains (n): cái còn lại, tàn dư

2. Đáp án D. trace

Giải thích đáp án:
Mark (n): điểm, dấu chữ thập
Remnant (n): vật còn thừa, tàn dư
Proof (n): bằng chứng
Trace (n): dấu vết


3. Đáp án D. common

Giải thích đáp án:
Frequent (adj): thường xuyên
Normal (adj): bình thường
Usual (adj): thông thường


Common (adj): phổ biến
4. Đáp án A. driven

Giải thích đáp án:
Drive sth to extinction: đưa tới sự tuyệt chủng
Chase (v): theo đuổi
Bring (v): mang tới
Hunt (v): săn đuổi

5. Đáp án D. pushing

Giải thích đáp án:
Disturb (v): làm nhiễu loạn
Put (v): đặt, để
Displace (v): thải ra
Push (v): đẩy, thúc đẩy

Dịch bài
LỊCH SỬ BẮT ĐẦU TỪ HÓA THẠCH
Nhiều loài động thực vật đã biến mất khỏi trái đất. Chúng bị tuyệt chủng. Đôi khi, động thực vật sót lại
được tìm thấy chôn vùi trong phiến đá. Chúng được là gọi là hóa thạch. Dấu chân hay dấu móng vuốt trên
đá cũng được gọi là hóa thạch. Không phải mọi sinh vật đều tồn tại dạng hóa thạch. Nhiều loài động thực

vật đã biến mất hoàn toàn mà chẳng để lại dấu vết về sự tồn tại của chúng. Với những loài như thế, chúng
ta sẽ không bao giờ biết bất cứ điều gì về chúng cả. Nghiên cứu về hóa thạch hay còn gọi là cổ sinh vật
học được tiến hành vào đầu thế kỷ XIX. Trước khi có loại nghiên cứu này, con người không tin rằng các
hóa thạch đã từng sống. Những chiếc răng hóa thạch lớn được xem là bằng chứng của một loài khổng lồ
trong quá khứ, trong khi con cúc (vỏ ốc hóa đá), một loại hóa thạch rất phổ biến mà bạn có thể dễ dàng
tìm thấy trên bãi biển hoặc trong đá, được gọi là hòn đá rắn vì hình dạng của chúng khá giống con rắn.
Người ta tin rằng rắn đã bị hóa đá bởi một phép màu kỳ diệu. Các hóa thạch nổi tiếng nhất chính là khủng
long. Tất nhiên không có con khủng long nào được trưng bày tại vườn thú. Chúng không bị tuyệt chủng
bởi tác động của con người như một số loài động vật khác, trái lại chúng tuyệt chủng hàng triệu năm
trước khi loài người xuất hiện. Lý do các loài khủng long tuyệt chủng đến nay vẫn còn là một bí ẩn.
Nhiều giả thuyết cho rằng sự biến mất của loài khủng long liên quan đến biến đổi khí hậu. Có khả năng
một thiên thạch khổng lồ đã đâm vào trái đất, tạo ra nhiều bụi vào khí quyển đến mức sức nóng của ánh
sáng mặt trời giảm. Nhiệt độ đã giảm sâu đã khiến nhiều loại động thực vật tuyệt chủng.


EXERCISE 73
AN IMPORTANT INVENTION
Aluminium foil is used to wrap food in the kitchen. It is very thin flexible metal sheet, sold in a roll, and
since it is put in the oven. The invention of the foil in France in 1903 may not have seemed hugely
significant at the time but it began a packaging revolution that was to change our whole (1) ________ of
life. Until the early 20th century, everything bought from shops was wrapped with paper and string. (2)
________ the growing technological expertise in the world, packaging remained quite basic. Aluminium
foil was not widely used until 1914, when people began using it as a secure top for milk bottles. Some
forty years later, however, the packaging revolution really (3) ________ when companies making the
cans used for soft drinks stopped using tin, a metal which was becoming too expensive, and switched to
aluminium. (4) ________ production of aerosol cans soon followed. At the turn of the 20th century, there
was little or no packaging to throw away. But with the arrival of the new materials, what we now refer to
as the “throw - away society” was bom. Disposable razors, for example, were (5) ________ to be used
and then thrown away. The idea was appealing to manufacturers because it meant that the customer
would always be coming back for more.

Question 1:

A. way

B. condition

C. state

D. course

Question 2:

A. Although

B. However

C. Despite

D. Nevertheless

Question 3:

A. took off

B. burst in

C. showed up

D. set out


Question 4:

A. Quantity

B. Mass

C. Volume

D. Great

Question 5:

A. wanted

B. hoped

C. intended

D. aimed

1. Đáp án A. way

Giải thích đáp án:
Way (n): cách thức
State (n): trạng thái, tình trạng
Condition (n): điều kiện
Course (n): tiến trình, diễn biến

2. Đáp án C. Despite


Despite + Noun/V-ing: mặc dù
Ta loại đáp án A vì “Although+ mệnh đề”, nhưng ở đây
dùng cả một cụm danh từ “the growing technological
expertise in the world”. Đáp án B, D đều mang nghĩa
“tuy nhiên” nên không phù hợp.

3. Đáp án A. took off

Giải thích đáp án:
Take off (phrV): cất cánh, hưng thịnh, phát triển
Show up (phrV): xuất hiện
Burst in (phrV): bùng lên, bật lên
Set out (phrV): phô trương, trình bày

4. Đáp án B. Mass

Giải thích đáp án:
Quantity (n): số lượng


Great (adj): tuyệt vời
Volume (n): âm lượng, lượng
Mass (adj): hàng loạt
5. Đáp án C. intended

Giải thích đáp án:
Want (v) to do sth: muốn làm gì
Intend to do sth: có xu hướng, dự định làm gì
Hope (v) to do sth: hy vọng làm gì
Aim (v) to do sth: mục đích, ý định làm gì


Dịch bài
MỘT PHÁT MINH QUAN TRỌNG
Lá nhôm được sử dụng để bọc thức ăn trong nhà bếp. Đó là một loại giấy kim loại dát mỏng, dẻo và được
bán theo cuộn, có thể dùng bọc thức ăn trong lò nướng. Việc phát minh ra lá nhôm ở Pháp vào năm 1903
có vẻ như không mấy quan trọng vào thời điểm ấy, nhưng chính nó đã khởi đầu một cuộc cách mạng vật
liệu, sau này thay đổi toàn bộ lối sống của chúng ta. Cho đến đầu thế kỷ 20, tất cả mọi thứ mua về từ cửa
hàng đều được trong bằng giấy và có dây buộc quanh. Mặc dù công nghệ ngày càng phát triển nhưng vật
liệu đóng gói thời điểm đó còn khá căn bản. Lá nhôm không được sử dụng rộng rãi mãi cho đến năm
1914, người ta bắt đầu dùng nó bọc đầu nút chai sữa. Khoảng bốn mươi năm sau, cuộc cách mạng vật liệu
đóng gói thực sự đã phát triển khi các công ty sản xuất lon nước uống, sau đó là hàng loạt công ty sản
xuất lon phun sơn, ngừng sử dụng quặng thiếc - kim loại ngày càng trở nên đắt đỏ và chuyển sang dùng
nhôm. Ở thời điểm đầu thế kỷ 20, rất ít bao bì đóng gói bị bỏ đi. Nhưng với sự xuất hiện của các vật liệu
mới mà ngày nay, một xã hội luôn “vứt đi mọi thứ” đã ra đời. Ví dụ, dao cạo sẽ dùng một lần và sau đó
bỏ đi. Ý tưởng này thật hấp dẫn đối với nhà sản xuất bởi điều đó có nghĩa là khách hàng sẽ quay trở lại
nhiều hơn.


EXERCISE 74
ENGLISH AROUND THE WORLD
Teaching English as a foreign language can be a great way to travel the world and earn money at the same
time. However, some graduates actually like idea of (1) ________ a career in teaching English, and there
are numerous courses at various levels, from the basic certificate to the Diploma or even the master’s. To
find the right course, a good place to start is TEFL.com - an internet site with lots of relevant information
and helpful (2) ________ including a full list of places in the UK offering courses. The site also offers
assistance to qualified graduates (3) ________ finding work. When deciding a full list of places, what to
do is to look at what your needs are. If you want a career in teaching English, then definitely find one
designed for that (4) ________, such as an MA or diploma; but if you want to travel around the world,
then do a shorter course that will supply you with teaching skills. Some countries will employ people
without a teaching qualification as long as the teacher is a (5) ________ speaker of English. However,

most countries now expect a qualification. It is advisable to make sure that the course that you want to do
is recognized and that it includes a period of teaching practice. This is important in preparing people to be
English language teachers.
Question 1:

A. tracking

B. chasing

C. hunting

D. following

Question 2:

A. opinion

B. suggestion

C. advice

D. idea

Question 3:

A. to

B. for

C. at


D. in

Question 4:

A. function

B. use

C. aim

D. purpose

Question 5:

A. native

B. resident

C. local

D. national

1. Đáp án D. following

Giải thích đáp án:
Tracking (n): sự lần theo dấu vết
Hunting (n): sự săn bắn
Chasing (n): sự theo dõi
Following (n): sự theo sau.


2. Đáp án C. advice

Giải thích đáp án:
Opinion (n): quan điểm
Advice(n): lời khuyên.
Suggestion (n): sự gợi ý
Idea (n): ý tưởng

3. Đáp án D. in

“The site also offers assistance to qualified graduates in
finding workể”-“Các trang web cũng cung cấp hỗ trợ cho
các sinh viên tốt nghiệp có trình độ trong việc tìm kiếm
công việc.”

4. Đáp án D. purpose

Giải thích đáp án:
Function (): chức năng
Aim (n) mục đích


Use (n) cách sử dụng
Purpose (n) mục đích
5. Đáp án A. native

Giải thích đáp án:
Native (adj): bản xứ
Local (adj): địa phương

Resident (adj): có dân cư
National (adj): thuộc về quốc gia

Dịch bài
TIẾNG ANH TRÊN TOÀN THẾ GIỚI
Giảng dạy tiếng Anh như một ngoại ngữ là một cách tuyệt vời để có thể vừa đi du lịch thế giới, vừa kiếm
được tiền. Một số sinh viên tốt nghiệp thực sự thích ý tưởng theo đuổi sự nghiệp giảng dạy tiếng Anh và
có rất nhiều khóa học đa dạng ở các cấp độ khác nhau, từ chứng chỉ cơ bản đến văn bằng, thậm chí là
bằng thạc sĩ. Để tìm được khóa học phù hợp, TEFL.com là một địa chỉ tham khảo tin tưởng - đây là trang
web với rất nhiều thông tin liên quan và lời khuyên hữu ích, bao gồm một danh sách đầy đủ những nơi
cung cấp khóa học ở Anh. Trang web này cũng hỗ trợ sinh viên tốt nghiệp khá giỏi tìm kiếm việc làm.
Khi quyết định một địa điểm theo học, điều cần làm là hãy xác định nhu cầu của chính bạn. Nếu bạn
muốn theo đuổi việc sự nghiệp giảng dạy tiếng Anh thì hãy tìm nơi đáp ứng được mục đích đó, ví dụ như
theo học chương trình thạc sỹ hoặc chương trình cử nhân; nhưng nếu bạn muốn đi du lịch vòng quanh thế
giới thì hãy tìm một khóa học ngắn, cung cấp cho bạn những kỹ năng giảng dạy cần thiết. Một số quốc
gia vẫn thuê giáo viên mà không cần có chứng chỉ giảng dạy, chỉ cần bạn là người bản xứ. Tuy nhiên, hầu
hết các quốc gia giờ đây đều đòi hỏi ở giáo viên một trình độ nhất định. Hãy đảm bảo các khóa học mà
bạn muốn theo học được công nhận và mang đến cho bạn cơ hội thực hành giảng dạy. Điều này vô cùng
quan trọng trong quá trình rèn luyện để trở thành giáo viên tiếng Anh.


EXERCISE 75
CHILD LABOUR
Child workers, some as young as 10, have been found working in a textile factory in conditions described
as close to slavery to produce clothes that appear destined for one of the major high street retailers.
Speaking to a British newspaper, the children described long hours of (1) ________ work and threats and
beatings. The company said it was unaware that clothing intended for its stores had been improperly (2)
________to a sweatshop that used child labour. It further announced the alleged breaches of the ethical
code it imposed on manufacturers three years ago. The discovery of these children working in appalling
conditions in the Shahpur Jat area of Delhi has renewed concerns about the (3) ________by some large

retail chains of their garment production to India, recognized by the United Nations as one of the world’s
hotspots for child labour. According to one estimate, over 20 per cent of India’s economy is (4) ________
on children, which comes to a total of 50 million youngster under 14 working. Consumers in the West
should not only be demanding answers from retailers about how their (5) ________ are produced but also
be looking into their consciences at how they spend their money and whether cheap prices in the west are
worth the suffering caused to so many children.
Question 1:

A. without payment B. unpaid

C. without pay

D. impaid

Question 2:

A. outsource

B. outsourcing

C. outsources

D. outsourced

Question 3:

A. outsources

B. outsource


C. outsourcing

D. outsourced

Question 4:

A. depends

B. dependent

C. dependant

D. dependence

Question 5:

A. goods

B. ware

C. stuff

D. garment

1. Đáp án B. unpaid

Câu này, ta cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ
“work”, nên loại đáp án A và C.
Đáp án D ta loại vì không có “impaid”.
Cuối cùng, ta chọn “unpaid” (adj): không nhận được tiền

công

2. Đáp án D. outsourced

Outsource (v): thuê ngoài
Câu này là thể bị động của thì Hiện tại hoàn thành:
S + have/has + been PII

3. Đáp án B. outsourcing

Outsourcing (n): việc thuê ngoài
Ở đây, ta cần một danh từ hoặc V-ing đóng vai trò như
một danh từ khi theo sau “the”.

4. Đáp án B. dependent

Chỗ trống cần một tính từ hoặc danh tử vi trước đó có
động từ to be.
Ta dựa vào nghĩa: “According to one estimate, over 20
per cent of India’s economy is dependent on children,
which comes to a total of 50 million youngsters under
14 working.” – “Theo một ước tính, hơn 20% kinh tế Ấn


Độ phụ thuộc vào trẻ em, tức là khoảng 50 triệu lao
động là thanh thiếu niên dưới 14 tuổi”.
5. Đáp án A. goods

Giải thích đáp án:
Goods (n): hàng hóa

Stuff (n): chất liệu, đồ vật
Ware (n): đồ đạc
Garment (n): vỏ ngoài

Dịch bài
LAO ĐỘNG TRẺ EM
Lao động trẻ em, một số trẻ 10 tuổi, đã được tìm thấy làm việc trong một nhà máy dệt may trong điều
kiện được mô tả gần với chế độ nô lệ để sản xuất quần áo dường như thuộc các hàng bán lẻ mặt phố. Phát
biểu với một tờ báo Anh, trẻ em mô tả nhiều giờ làm việc không được trả lương và cả đe dọa và đánh đập.
Các công ty lại cho hay họ không hề biết rằng quần áp nhập về cửa hàng lại được thuê ngoài một cách sai
trái như vậy bởi những cửa hàng vắt kiệt sức lao động, mồ hôi nước mắt và lạm dụng lao động trẻ em.
Việc phát hiện ra các trẻ em làm việc trong điều kiện tồi tệ trong khu vực Shahpur Jat của Deli đã khơi lại
mối quan tâm về việc một số chuỗi các cửa hàng bán lẻ, hãng sản xuất, hãng may mặc đã thuê ngoài tại
Ấn Độ, được công nhận bởi Liên Hiệp Quốc là một trong những điểm nóng của thế giới đối với lao động
trẻ em. Theo một ước tính, hơn 20 phần trăm nền kinh tế Ấn Độ phụ thuộc vào trẻ em, đi kèm với tổng số
50 triệu trẻ lao động dưới 14 tuổi. Người tiêu dùng ở phương Tây không nên chỉ đòi hỏi câu trả lời từ các
nhà bán lẻ về hàng hoá của họ được sản xuất như thế nào mà còn nhìn vào lương tâm của họ ở cách họ
tiêu tiền và liệu giá rẻ ở phía tây có đáng với những đau khổ gây ra cho rất nhiều trẻ em hay không


EXERCISE 76
FOOD FOR ASTRONAUTS
It used to be thought that people could not swallow well in space, so the food programmes for astronauts
consisted of bite - sized pieces of food pushed out of tubes. But now it is known that you can eat in space
in the same way as on Earth. The physical constraints lie in the body of the spaceship rather than the body
of the astronaut. Limited storage and cooking facilities, with no space or power to (1) ________ for
complex food preparation, mean that the (2) ________ for space nutritionists has gone beyond providing
astronauts with food that is palatable and good for them. The solution has emerged in the form of
dehydrated foods. Simply add water to the freeze - dried granules. With space flights often lasting more
than a week, astronauts cannot live on granules alone. They also take pre- cooked meals sealed in bags,

which they (3) ________ up in a small oven. There are tastier than granules but, according to Dr. Helen
Lane, a research putritionist, it is difficult to get astronauts to eat as much as they need. It is partly that
they are so busy but also because there is no stimulation. So tickling their taste buds is an uphill struggle,
especially since one of the effects of zero gravity is to (4) ________ the sense of smell. Weightlessness is
an important consideration in space food because of the danger that the food might fragment and float off
in different (5) ________. “We need foods that coalesce”, says Dr. Lane. “Yoghurts, puddings sauces all
hold together in large droplets. Your spoon may float away, but the food will stay on it.”
Question 1:

A. provide

B. give

C. spare

D. make

Question 2:

A. opportunity

B. challenge

C. achievement

D. ambition

Question 3:

A. cook


B. make

C. serve

D. warm

Question 4:

A. control

B. cut

C. reduce

D. stop

Question 5:

A. pieces

B. ways

C. direction

D. places

1. Đáp án C. spare

Giải thích đáp án:

Provide (v): cung cấp
spare (v): dự phòng, dự trữ, để dành
ơi ve (v): đưa cho
Make (V): tạo nên

2. Đáp án B. challenge

Giải thích đáp án:
Opportunity (n): cơ hội
Achievement (n): thành quả
Challenge (n): sự thử thách
Ambition (n): sự tham vọng

3. Đáp án D. warm

Warra up (v): hâm nóng

4. Đáp án C. reduce

Giải thích đáp án:
Control (v): kiểm soát
Reduce(v): giảm xuống
Cut (v): cắt


Stop (v): dừng lại
5. Đáp án C. direction

Giải thích đáp án:
Pieces (n): miếng, mảnh, mẫu

Direction (n): sự điều khiển, hướng đi
Way (n): cách thức, con đường
Place (n): nơi chốn

Dịch bài
THỨC ĂN CHO PHI HÀNH GIA
Người ta từng nghĩ rằng con người không thể nuốt thức ăn dễ dàng trong không gian, do đó, các chương
trình thực phẩm cho phi hành gia thường chỉ gồm những tuýp chứa thức ăn được nghiền nhỏ. Nhưng giờ
đây, người ta biết rằng bạn có thể ăn trong không gian giống như trên Trái đất. Các hạn chế về thể chất
nằm ở bản thân con tàu vũ trụ chứ không phải ở cơ thể của các phi hành gia. Thiếu chỗ lưu trữ và các vật
dụng nấu ăn, chẳng có đủ không gian hay năng lượng để chuẩn bị những bữa ăn thật cầu kỳ, điều đó cũng
có nghĩa thách thức đối với các nhà dinh dưỡng vũ trụ không đơn giản là cung cấp cho phi hành gia
những thức ăn là ngon miệng và tốt cho sức khỏe của họ. Giải pháp cho tình hình này là thực phẩm khô.
Thật đơn giản, chỉ cần thêm nước vào các hạt đã được đóng băng và sấy khô trước đó. Với các chuyến
bay kéo dài hơn một tuần, các nhà du hành không thể chỉ sống dựa vào các hạt khô. Họ cũng có những
bữa ăn sẵn được nấu chín và đóng hộp trước đó, giờ đây chỉ làm nóng thức ăn bằng một chiếc lò nhỏ.
Mặc dù ngon hơn hạt nhưng theo tiến sĩ Helen Lane, một nhà nghiên cứu dinh dưỡng, việc khiến các phi
hành gia ăn một lượng nhiều như cơ thể họ yêu cầu thật không dễ dàng. Một phần là vì họ rất bận rộn
nhưng mặt khác cũng là vì họ không có động lực. Vì vậy, thỏa mãn vị giác của họ là nhiệm vụ vô cùng
gian nan, phần lớn là vì một trong những ảnh hưởng của môi trường không trọng lực là làm giảm khứu
giác. Tình trạng không trọng lượng cũng là một yếu tố quan trọng cần được cân nhắc trong nghiên cứu
thực phẩm vũ trụ bởi lẽ đồ ăn có thể bị phân tách nhỏ hơn và trôi nổi trong không gian theo các hướng
khác nhau. “Chúng ta cần những thức ăn có tính kết dính”, Tiến sĩ Lane nói. “Sữa chua, nước sốt phải
được tạo dưới dạng giọt lớn. Muỗng của bạn có thể trôi ra xa, nhưng thực phẩm vẫn còn ở trên đó.”


EXERCISE 77
There’s extensive historical evidence that our ancestors may have witnessed a massive invasion of
Unidentified Flying Objects encroaching on their territories. These extraterrestrials are (1) ________ to
have come into touch with the ancient earthly populations and helped them erect numerous magnificent

structures or even establish glamorous empires. However, the present - day fascination with UFO was
only instigated by the first widely (2) ________ American sighting in Idaho in 1947. Since that time,
countless other close encounters have been reported both by highly credible witnesses such as top - class
pilots and less credible ones such as ordinary civilians. Thousands of people around the world maintain
having come (3) ________ to the visitors from outer space or to have been abducted for a scientific study
inside their flying saucers. Although most of these accounts have been dismissed as fantasy or
hallucinations, there’s (4) ________ criticism from the public and media for ignoring the subject for too
long. To many people, rejecting even the most inexplicable sightings or UFO encounters as luminous
artificial objects, natural phenomena like auroras or even as meteorological balloons and satellites seems
to be an irresponsible approach. Most of us would prefer to believe that there extraterrestrial guests are
arriving from some remote galaxies to establish a peaceful relationship and possibly give us a fair
warning against the consequences of our wasteful lifestyles. Yet, there’s another theory (5) ________ that
the visitors’ attitude towards mankind isn’t so conciliatoryas the terrestrial populations. Doubtless, flying
saucers still continue to be observed in many places of the world, triggering the imagination of UFO maniacs. But, a large percentage of such sightings will remain beyond explanation until more convincing
evidence is supplied by the true experts.
Question 1:

A. reasoned

B. inferred

C. denoted

D. alleged

Question 2:

A. conveyed

B. notified


C. proclaimed

D. communicated

Question 3:

A. direct

B. adjacent

C. nearby

D. close

Question 4:

A. multiplying

B. piling

C. storing

D. mounting

Question 5:

A. consisting

B implying


C. meaning

D. specifying

1. Đáp án D. alleged

Giải thích đáp án:
Reason (v): trình bày hợp lý
Denote (v): biểu hiện, biểu thị
Infer (v): hàm ý, suy ra
Allege (v): được cho là

2. Đáp án C. proclaim

Giải thích đáp án:
Convey (v): truyền, chuyên chở
Proclaim (v): công bố, tuyên bố
Notify (v): thông báo
Communicate (v): giao tiếp

3. Đáp án D. close to

Giải thích đáp án:
Direct (adj): thẳng, trực tiếp
Nearby (adj): gần, không xa


Adjacent (adj): gần kề, kế ngay
Close to (adj): gần, gần với

4. Đáp án D. mount

Giải thích đáp án:
Multiply (v): làm tăng lên nhiều lần
Store( v): lưu trữ
Pile (v): chông chất
Mount (v): nâng lên

5. Đáp án B. imply

Giải thích đáp án:
Consist (v): bao gồm
Mean (v): có nghĩa là
Imply (v): bao hàm, ngụ ý
Specify (v): xác định, chỉ rõ

Dịch bài
Nhiều bằng chứng lịch sử cho thấy tổ tiên chúng ta có thể đã chứng kiến một cuộc xâm lược lớn của các
vật thể bay không xác định (UFO) đổ bộ vào lãnh thổ của mình. Người ta cho rằng những sinh vật ngoài
trái đất đã liên lạc tổ tiên loài người xưa kia và giúp họ xây dựng nhiều công trình kỳ vĩ hoặc thậm chí
thiết lập cả một đế chế hùng mạnh. Tuy nhiên, sự hứng thú với những vật thể bay không xác định chỉ
được khơi gợi lại sau tuyên bố nổi tiếng của người dân bang Idaho, Mỹ rằng họ đã nhìn thấy UFO năm
1947. Kể từ đó, vô số những cuộc tiếp xúc với vật thể bay không xác định được báo cáo lại từ những nhân
chứng có độ tin cậy cao như những phi công giỏi nhất tới những nhân chứng với độ tin cậy thấp hơn như
người dân thường. Hàng ngàn người trên thế giới khăng khăng rằng họ đã đến gần những du khách ngoài
trái đất hoặc từng bị bắt cóc cho các nghiên cứu khoa học bên trong đĩa bay. Mặc dù hầu hết các vụ việc
trên đều bị bác bỏ và coi là sản phẩm của trí tưởng tượng hoặc ảo giác nhưng ngày càng có nhiều chỉ trích
từ công chúng và giới truyền thông rằng chúng ta đã bỏ qua chủ đề này quá lâu. Đối với nhiều người, phủ
nhận những hiện tượng không thể giải thích hoặc các vật thể bay không xác định, các hiện tượng tự nhiên
như cực quang, bóng khí tượng và các vệ tinh có vẻ là một cách tiếp cận rất vô trách nhiệm. Hầu hết

chúng ta tin rằng các vị khách ngoài hành tinh đến từ một số các thiên hà xa xôi để thiết lập một mối quan
hệ hòa bình và mang đến cho loài người những cảnh báo về những hậu quả của lối sống lãng phí. Tuy
nhiên, một lý thuyết khác cho rằng thái độ của những vị khách ngoài hành tinh với loài người không ôn
hòa như chúng ta nghĩ. Chẳng nghi ngờ gì nữa, đĩa bay vẫn tiếp tục được quan sát ở nhiều nơi trên thế
giới, thúc đẩy trí tưởng tượng của những người đam mê UFO. Tuy nhiên, một tỷ lệ lớn những vụ việc
quan sát được vẫn nằm ngoài khả năng giải thích của chúng ta, cho đến khi các chuyên gia thực sự cung
cấp được những bằng chứng thuyết phục hơn.


EXERCISE 78
STUDYING ENGLISH ABROAD
Just as more English is being taught in primary schools worldwide, so there are a growing number of
language schools in English- speaking countries that are offering courses are (1) ________ to 11 - year olds and upwards, with a few that cater for children as young as seven. But what is a (2) ________ age to
start sending children abroad to study? After all, even adult learners find the experience of traveling to a
strange country and encountering people who speak a bare (3) ________ language challenging. A great
deal depends on how a child has been (4) ________ up. For example, if they have been exposed to new
things and have already stared to learn independence, then they are likely to enjoy the experience. In
addition, children who have previously travelled abroad with their parents will be well prepared to
undertake a study (5) ________ in an English - speaking country on their own. Getting used to the idea
that other countries have different customs and cultures is an important stage in the process of learning a
foreign language.
Question 1:

A. open

B. fit

C. suit

D. access


Question 2:

A. beginning

B. first

C. usual

D. sensible

Question 3:

A. comprehensive B. comprehensible C. understanding

D. misunderstood

Question 4:

A. turned

B. brought

C. put

D. grown

Question 5:

A. travel


B. journey

C. trip

D. voyage

1. Đáp án A. open

Giải thích đáp án:
Open (adj): mở, rộng mở
Fit (adj): vừa vặn
Suit (v): thích hợp
Access (v): truy cập

2. Đáp án D. sensible

Giải thích đáp án:
Beginning (adj): bắt đầu
Usual (adj): thông thường
Fừst (adj): đầu tiên
Sensible (adj): hiểu, nhận biết được

3. Đáp án C. understanding

Giải thích đáp án:
Comprehensive (adj): toàn diện
Understanding (n): hiểu biết
Comprehensible (adj): có thể nhận thức được
Misunderstood (adj): hiểu nhầm


4. Đáp án B. brought

Giải thích đáp án:
Turn up (phrV): xuất hiện
Put up (phrV): dựng lên


Bring up (phrV): nuôi dưỡng
Grow up (phrV): trưởng thành thường dùng dạng chủ động)
5. Đáp án C. trip

Phân biệt: trip, travel, journey
1. Trip (n) /trip/: chuyến đi, du lịch ngắn ngày
Example:
We took a five-day trip to the Amazon.
“Chúng tôi thực hiện một chuyến đi 5 ngày tới Amazon.”
I went on business trips to Switzerland and Germany last
month.
“Tôi đi công tác tới Thụy Sĩ và Đức tháng trước.”
Chú ý:
Go on/ take a trip
Business trip: chuyến đi công tác
Travel (v): đi tới một nơi nào đó, du lịch, du hành...
(nói chung chung)
Example:
He travels frequently for work
“Anh ta thường xuyên đi công tác.”
Travel (n): chuyến du lịch nói chung
Example:

Travel in that region of this country is dangerous.
“Du lịch tại khu vực đó của nước này rất nguy hiếm.”
Một số lỗi thường gặp:
Incorrect: How was your travel?
=> Correct: How was your trip?
Incorect: I’m planning a travel to the U.S next year.
=> Correct: I’m planning to travel to the U.S next year. I’m
planning a trip to the U.S next year.
Journey (n): chuyến đi xa & lâu ngày, cuộc hành trình dài
ngày
Example:
The journey takes 3 hours by plane or 28 hours by bus.
“Chuyến đi mất hết 3 giờ máy bay và 28 giờ xe buýt.” Chúng
ta cũng có thể dùng “journey” như một ẩn dụ cho “quá trình”
trong đời sống.
Example:


He has overcome a lot of problems on his spiritual journey.
“Anh ấy đã vượt qua rất nhiều vấn đề trong hành trình đời
sống tinh thần của mình.”
Voyage (n): chuyến đi xa bằng đường thủy
Dịch bài
HỌC TIẾNG ANH Ở NƯỚC NGOÀI
Cũng giống như việc tiếng Anh đang được giảng dạy ngày càng nhiều trong các trường tiểu học trên toàn
thế giới, ngày càng có nhiều trường đào tạo ngôn ngữ ở quốc gia nói Tiếng Anh, cung cấp các khóa học
ngắn ngày cho học sinh từ 11 tuổi trở lên, một số ít trường còn phục vụ đối tượng học sinh 7 tuổi. Nhưng
độ tuổi nào là hợp lý để bắt đầu gửi con ra nước ngoài học tập? Bởi sau cùng, kể cả những học viên
trưởng thành vẫn có thể cảm thấy trải nghiệm đi du lịch ở một đất nước xa lạ và gặp gỡ những người dân
nói ngôn ngữ hoàn toàn khác thực sự là thử thách to lớn. Ngoài ra, điều đó còn phụ thuộc vào cách thức

một đứa trẻ đã được nuôi dưỡng. Ví dụ, nếu chúng được tiếp xúc với những điều mới mẻ và học được
tính độc lập, có lẽ chúng sẽ thích thú trước những trải nghiệm đó. Ngoài ra, những đứa trẻ em trước đây
từng đi du lịch nước ngoài với cha mẹ sẽ được chuẩn bị tâm lý tốt hơn để tham gia một chuyến du học
ngắn ngày ở một quốc gia nói Tiếng Anh. Làm quen với ý tưởng rằng các quốc gia có phong tục và tập
quán hoàn toàn khác nhau cũng chính là một giai đoạn quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ.


EXERCISE 79
SMART SHOES
Smart shoes that adjust their size throughout the day could soon be available. A prototype of such a shoe
has already been produced and a commercial (1) ________ may be in production within a few years. The
shoe contains sensors that constantly check the amount of (2) ________ left in it. If the foot has become
too large, a tiny valve opens and the shoe expands slightly. The entire control system is about 5mm
square and is located inside the shoe. This radical shoe (3) ________ a need because the volume of the
average foot can change by as much as 8% during the course of the day. The system is able to learn about
the wearer’s feet and build up a picture of the size of his or her feet throughout the day. It will allow the
shoes to change in size by up to 8% so that they always fit (4) ________. They are obviously more
comfortable and less likely to cause blisters. From an athlete’s point of view, they can help improve
performance a little, and that is why the first use for the system will find a place in other household items,
from beds that automatically change to fit the person sleeping in them, to power tools that (5) ________
themselves to the user’s hand for better grip. There is no reason why the system couldn’t be adapted for
use in hundreds of consumer possessions.
Question 1:

A. assortment

B. variety

C. style


D. version

Question 2:

A. area

B. gap

C. room

D. emptiness

Question 3:

A. detects

B. meets

C. finds

D. faces

Question 4:

A. exactly

B. absolutely

C. completely


D. totally

Question 5:

A. change

B. shape

C. respond

D. convert

1. Đáp án D. version

Giải thích đáp án:
Assortment (n): sự phân loại
Style (n): kiểu cách
Variety (n): sự đa dạng
Version (n): phiên bản

2. Đáp án C. room

Giải thích đáp án:
Area (n): vùng
Emptiness (n): sự trống rỗng
Gap (n): lỗ hổng, kẽ hở
Room (n): chỗ trống, phòng

3. Đáp án B. meets


Meet a need: đáp ứng nhu cầu

4. Đáp án A. exactly

Giải thích đáp án:
Exactly (adv): một cách chính xác
Completely (adv): một cách hoàn toàn
Absolutely (adv): một cách tuyệt đối
Totally (adv): một cách hoàn toàn


5. Đáp án B. shape

Giải thích đáp án:
Change (v): thay đổi
Respond (v): đáp lại, phản ứng với
Shape (v): định hướng, uốn nắn
Convert (v): đổi, biến đổi

Dịch bài
GIÀY THÔNG MINH
Giày thông minh với khả năng điều chỉnh kích thước trong suốt cả ngày sẽ sớm xuất hiện. Nguyên mẫu
của một chiếc giày như thế đã được sản xuất và một phiên bản thương mại có thể sẽ được sản xuất trong
một vài năm tới. Những đôi giày chứa cảm biến liên tục kiểm tra khoảng trống còn lại phía trong nó. Nếu
chân bạn trở nên to hơn, một chiếc van nhỏ xíu sế mở ra và đôi giày sẽ nói rộng hơn một chút. Toàn bộ hệ
thống điều khiển rộng khoảng 5mm vuông và nằm ngay bên trong chiếc giày. Một đôi giày cơ bản phải
đáp ứng nhu cầu này vì kích cỡ trung bình của bàn chân có thể thay đổi 8% trong ngày. Hệ thống này có
thể tìm hiểu về bàn chân của người mang giày và dựng lên một hình ảnh về kích thước bàn chân trong
suốt cả ngày. Nó sẽ cho phép kích cỡ đôi giày thay đổi lên tới 8% để chúng luôn vừa vặn chính xác với
bàn chân. Những đôi giày như thế rõ ràng là thoải mái hơn và ít có khả năng gây ra vết phồng rộp. Dưới

góc nhìn của một vận động viên, chúng có thể giúp họ cải thiện thành tích hơn. Và đó cũng là lý do hệ
thống này được ứng dụng với hầu hết các vật dụng gia đình, từ giường ngủ tự động thay đổi kích thước
cho phù hợp với những người đang ngủ trên nó tới các dụng cụ điện cho vừa tay người dùng, dễ cầm hơn.
Chẳng có lý do gì để ngăn cản hệ thống được tích hợp với hàng trăm vật dụng khác của người tiêu dùng.


EXERCISE 80
TOURISM
Around 200 million people are employed in tourism worldwide, making in the largest industry in the
modem global economy. It is estimated that three - quarters of a billion people travel on holiday each
year, and industry planners (1) ________ this figure to double by 2020. Some of the biggest beneficiaries
are less developed countries, (2) ________ it is often their main source of income. However, along with
the economic benefits, this mass movement of people has resulted in threats (3) ________ the
environment. People often forget the damage caused by carbon emissions from aircraft, which contribute
directly to global warming. Deforestation has cleared land in order to build hotels, airports and roads, and
this has destroyed wildlife. In some areas, water shortages are now common because of the need to fill
swimming pools and water golf course for tourists. By pushing up prices for goods and services, tourism
can also be (4) ________ to the people who live in tourist destinations. In response to these concerns,
some travel operators now offer environment - friendly holidays. Many of these aim to reduce the
negative effects of tourism by promoting only hotels that have (5) ________ in equipment to recycle
waste and use energy and water efficiently. Increasingly, tourists are also being reminded to show respect
for the gustoms of the people whose countries they are going to visit, and to support local businesses,
such as restaurants and shops, which depend on tourism for their main income.
Question 1:

A. hope

B. believe

C. think


D. expect

Question 2:

A. where

B. whom

C. which

D. when

Question 3:

A. at

B. on

C. for

D. to

Question 4:

A. harmful

B. destructive

C. offensive


D. dangerous

Question 5:

A. installed

B. chosen

C. bought

D. invested

1. Đáp án D. expect

Giải thích đáp án:
Hope (v): hi vọng
Think (v): nghĩ
Believe (v): tin tưởng
Expect (v): mong đợi

2. Đáp án A. where

Dùng “where” trong mệnh đề quan hệ để chỉ nơi chốn.
Vì trước chỗ trống cần điền là danh từ “less developed
countries” - “các nước kém phát triển”, chỉ nơi chốn. Mà
sau chồ trống cần điền là mệnh đề “it is often their main
source of income” nên ta không dùng đại từ quan hệ
“which” (đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ được), mà
phải dùng đại từ quan hệ “where”.


3. Đáp án D. to

Threat to sb/sth: đe dọa tới ai/cái gì

4. Đáp án A. harmful

Giải thích đáp án:
Harmful (adj) to sb/sth: có hại tới ai/cái gì


Offensive (adj): phản cảm
Destructive (adj): có tính phá hủy
Dangerous (adj): nguy hiểm
5. Đáp án D. invested

Giải thích đáp án:
Install (v): lắp đặt
Buy (v): mua
Choose (v): lựa chọn
Invest (v): đầu tư

Dịch bài
NGÀNH DU LỊCH
Khoảng 200 triệu người làm việc trong ngành du lịch trên toàn thế giới, khiến đây trở thành ngành công
nghiệp lớn nhất trong nền kinh tế toàn cầu hiện đại. Người ta ước tính rằng ba phần tư tỷ người đi du lịch
vào kỳ nghỉ mỗi năm, và các nhà quy hoạch mong đợi con số tăng gấp đôi vào năm 2020. Một số quốc
gia hưởng lợi lớn nhất là các nước kém phát triển, nơi mà du lịch thường là nguồn thu nhập chính của họ.
Tuy nhiên, cùng với những lợi ích kinh tế, xu hướng du lịch ồ ạt đã dẫn đến những mối đe dọa đối với
môi trường. Mọi người thường quên đi những thiệt hại gây ra bởi khí thải carbon từ máy bay, góp phần

trực tiếp vào sự nóng lên toàn cầu. Nạn phá rừng đã lấy đất xây dựng khách sạn, sân bay, đường giao
thông đã phá hủy thế giới hoang dã. Trong một số khu vực, tình trạng thiếu nước giờ đây trở nên phổ biến
vì nhu cầu giữ nước cho hồ bơi và sân golf phục vụ khách du lịch. Bằng cách đẩy cao giá cả hàng hóa và
dịch vụ, du lịch cũng có thể gây hại cho những người dân sống ở các địa điểm du lịch. Trước những mối
lo ngại trên, một số nhà khai thác du lịch hiện nay mang đến những kỳ nghỉ thân thiện với môi trường, rất
nhiều trong số chúng hướng đến giảm thiểu những tác động tiêu cực của du lịch bằng cách chỉ thúc đẩy
những khách sạn đầu tư vào thiết bị tái chế chất thải và sử dụng các nguồn năng lượng và nguồn nước
một cách hiệu quả. Càng ngày, khách du lịch cũng được nhắc nhở tôn trọng phong tục của người dân đất
nước mà họ đến thăm và hỗ trợ các doanh nghiệp địa phương, chẳng hạn như các nhà hàng và các cửa
hàng phụ thuộc vào ngành du lịch làm nguồn thu nhập chính của họ.



×