EXERCISE 61
QUALITY OF COMMUNICATION
The internet is like a huge city, full of many different kinds of places and people. As a real city, there are
certain places which are suitable for youngsters and others which need to be avoided. The Internet neither
belongs to (1) ________ is controlled by anyone person, organisation or government. It gives all of us the
opportunity to create material for others to see. On the other hand, as in ordinary life, there are those who
might use it for illegal (2) ________. The freedom of the Net offers exciting opportunities for youngsters
and, (3) ________ being aware of the possible dangers and taking steps to avoid them, they can happily
explore that online world in safety. Common sense will certainly help children to use the Internet safely.
It is preferable, for example, for parents to get to know (4) ________ their children are meeting online
and make sure they never give our personal information about themselves. Although it is an excellent tool
for learning, playing and communicating and others, youngsters should not be allowed to become so
involved that they forget other activities important to their development. Obviously, surfing as a family
activity is the best solution, so that any problems that are fond can be discussed together. Parents need to
thinks about safetv issues and acrree on a set of rules. Just as youngsters are given instruction on road (5)
________, they also need to be instructed on how to travel safely along that superhighway.
Question 1:
A. or
B. neither
C. either
D. nor
Question 2:
A. purposes
B. works
C. methods
D. uses
Question 3:
A. with
B. for
C. by
D. as
Question 4:
A. which
B. who
C. whose
D. whom
Question 5:
A. security
B. safety
C. knowledge
D. care
Đăng ký file Word tại link sau
/>
1. Đáp án D. nor
Ta có cụm liên từ: “neither... nor”: không… cũng không
2. Đáp án A. purposes
Giải thích đáp án:
Purpose (n): mục đích
Method (n): phương pháp
Work (n): công việc
Use (n): việc sử dụng
3. Đáp án C. by
Giải thích đáp án:
With (prep): với
By (prep): bằng cách
For (prep): cho, đối với, bởi vì
As (conj): như là, bởi vì
4. Đáp án D. whom
Ở đây, ta thấy sau chỗ cần điền là một danh từ theo sau
bởi một động từ, nên chắc chắn sẽ cần đại từ quan hệ để
thay thế cho tân ngữ. Do vậy có thể dùng “which” hoặc
“whom”.
Ta dịch câu này: “It is preferable, for example, for
parents to get to know (4) ________their children are
meeting online and make sure they never give our
personal information about themselves”. “Ví dụ như, các
bậc cha mẹ nên biết con cái của mình đang gặp gỡ trực
tuyến với ai và đảm bảo rằng chúng không bao giờ đưa
ra những thông tin cá nhân về bản thân.” Do đó, việc
“gặp gỡ online” ở đây, ám chỉ tới người, chứ không phải
vật. => Chọn ‘whom’
5. Đáp án B. safety
Giải thích đáp án:
Security (n): sự đảm bảo
Safety (n): sự an toàn
Knowledge (n): kiến thức
Care (n): sự quan tâm
Dịch bài
CHẤT LƯỢNG GIAO TIẾP
Internet giống như một thành phố khổng lồ với rất nhiều những địa điểm và con người khác nhau. Như
một thành phố thực, ở đó sẽ có những nơi phù hợp với thanh thiếu niên và cũng có những những nơi
chúng cần phải tránh xa.
Internet không thuộc về hay bị kiểm soát bởi bất kỳ ai, tổ chức hay chính phủ nào. Nó trao cho mọi người
cơ hội sáng tạo ra tài nguyên để người khác sử dụng. Mặt khác, cũng như trong đời thường, sẽ có những
kẻ lợi dụng Internet cho mục đích bất hợp pháp. Sự tự do đó mang đến những cơ hội thú vị cho thanh
thiếu niên và bằng việc nhận thức được những mối nguy hiểm tiềm tàng và áp dụng các biện pháp phòng
tránh, chúng có thể vui vẻ khám phá thế giới trực tuyến trong giới hạn an toàn. Những kiến thức thông
thường chắc chắn sẽ giúp những đứa trẻ sử dụng Internet một cách an toàn hơn. Ví dụ như các bậc cha mẹ
cần biết được con cái của họ của đang gặp gỡ trực tuyến với ai và đảm bảo rằng chúng không bao giờ
cung cấp thông tin cá nhân của mình. Mặc dù internet là một công cụ tuyệt vời phục vụ quá trình học tập
việc, giải trí, giao tiếp và các mục đích khác, cha mẹ không nên cho phép con em mình quá đắm chìm đến
nỗi quên đi những hoạt động khác vô cùng quan trọng đối với sự phát triển. Rõ ràng, việc lướt web như
một hoạt động gia đình chính là cách giải quyết tốt nhất, để bất kỳ vấn đề đáng quan tâm nào cũng sẽ
được thảo luận cùng nhau. Bậc cha mẹ cần nghĩ cách bảo đảm an toàn và đề ra một số quy tắc. Cũng như
những đứa trẻ được trang bị đầy đủ kiến thức hướng dẫn an toàn trên đường, chúng cũng cần được hướng
dẫn làm thế nào để sử dụng Internet một cách an toàn và hiệu quả.
EXERCISE 62
MENTORING
Many adults in America and increasing numbers elsewhere take part in mentoring schemes. A mentor is
an adult who provides support and friendship to a young person. There are (1) ________ different ways
of mentoring: passing on skills, sharing experiences, offering guidance. Sometimes the most helpful thing
is just to listen. Mentoring is open to any body - no particular (2) ________ experience is required, just a
desire to make a difference to the life of a young person who needs help. This may seem a difficult thing
at first, but many people find they have a real (3) ________for it.
The support of a mentor can play an important role in a child’s development and can often make up
(4)________ a lack of guidance in a young person’s life. It can also improve young people’s attitude
towards society and build up their confidence in dealing with life’s challenges. For the mentor, it can be
incredibly rewarding to know that they have had a significant (5) ________ on a child and helped to give
them the best possible chance in life. Indeed, it is not only adults who are capable of taking on this role.
There is now an increasing demand for teenagers to mentor younger children, for example by helping
them with reading or other school work.
Question 1:
A. number
B. multiple
C. numerous
D. masses
Question 2:
A. trained
B. expert
C. professional
D. skilled
Question 3:
A. ability
B. talent
C. strength
D. skill
Question 4:
A. to
B. with
C. for
D. over
Question 5:
A. influence
B. result
C. factor
D. change
1. Đáp án C. numerous
Giải thích đáp án:
Number of (n) + Ns: có nhiều
Numerous (adj): đông đảo, nhiều
Multiple (adj): nhiều, phức tạp
Mass (n) of N: số lượng lớn, đông đảo cái gì
2. Đáp án C. professional
Giải thích đáp án:
Trained (adj): được đào tạo
Professional (adj): có tay nghề, chuyên nghiệp
Expert (adj) in sth: chuyên môn, lão luyện
Skilled (adj): có kỹ năng, lành nghề
3. Đáp án B. talent
Giải thích đáp án:
Ability (n): khả năng
Strength (n): sức mạnh
Talent (n): tài năng, năng lực
Skill (n): kỹ năng
4. Đáp án C. for
Make up for (phrV): đền bù, bù lại
5. Đáp án A. influence
Giải thích đáp án:
Influence (n) on sth/sb: tác động lên ai/ cái gì
Factor (n): nhân tố yếu tố
Result (v) in: kết quả là
Change (n): sự thay đổi
Result (v) from: nguyên nhân từ
Dịch bài
NGƯỜI TƯ VẤN
Ngày càng nhiều người trưởng thành ở Mỹ và ở các nơi khác có nhu cầu được tư vấn. Người tư vấn mang
đến sự hỗ trợ tinh thần cho người trẻ tuổi. Có rất nhiều cách thức tư vấn khác nhau như truyền dạy kỹ
năng, chia sẻ kinh nghiệm, mang đến chỉ dẫn. Đôi khi, điều hữu hiệu nhất một tư vấn viên cần làm chỉ là
lắng nghe. Việc tư vấn có thể mở rộng tới bất cứ ai mà không đòi hỏi kinh nghiệm chuyên môn đặc biệt;
trái lại chỉ cần bạn mong muốn tạo nên sự khác biệt cho cuộc sống của những người trẻ, những người
thực sự cần giúp đỡ. Lúc đầu, điều này có vẻ khó khăn, nhưng nhiều người cảm thấy họ thực sự có năng
lực tư vấn.
Sự hỗ trợ của người tư vấn có thể đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của một đứa trẻ và thường
bù đắp cho sự thiếu định hướng trong cuộc sống của các em. Tư vấn cũng giúp cải thiện thái độ của thanh
niên đối với xã hội và dựng xây sự tự tin đương đầu với những thách thức trong cuộc sống. Đối với người
tư vấn, sẽ là phần thưởng xứng đáng nếu họ biết rằng mình có tầm ảnh hưởng đáng kể đối với một đứa trẻ
và mang lại cho chúng những cơ hội tốt nhất có thể trong cuộc sống. Thật vậy, không chỉ có người lớn
mới có đủ khả năng đảm nhiệm vai trò tư vấn. Giờ đây, trước nhu cầu ngày một lớn, thanh thiếu niên
cũng có thể trở thành tư vấn viên giúp đỡ những đứa trẻ nhỏ hơn, ví dụ giúp đỡ chúng trong việc đọc sách
hoặc các công việc ở trường.
EXERCISE 63
A DISASTROUS HOLIDAY
The day Gerald arrived at the Almara Beach Hotel, he fell (1) ________ the stairs. The manager called
a(an) ambulance, but fortunately Gerald’s leg was only badly bruised, and not broken. The doctor (2)
________swimming as further treatment but gave Gerald a(n) (3) ________for some tablets in case his
leg became painful. The next day
Gerald sunbathed by the pool, and then took a deep breath and dived into the water. There was not very
much water in the pool, and he hurt one of his arms when he hit the bottom. This time he complained to
the hotel manager, who sent a special meal to Gerald’s room. Later that night, Gerald was
(4)________from a sunburnt back, the injuries to his arm and leg, and also had a terrible stomachache. He
had a high temperature and felt terrible. Luckily he had the tablets the doctor had given him to
(5)________ the pain. As he reached for them, he fell out of bed and broke his wrist. He spent the rest of
his holiday in bed.
Question 1:
A. down
B. to
C. with
D. for
Question 2:
A. went
B. recommended
C. prevented
D. said
Question 3:
A. recipe
B. prescription
C. paper
D. order
Question 4:
A. ill
B. injured
C. damaged
D. suffering
Question 5:
A. check
B. reduce
C. rid
D. hold
1. Đáp án A. down
Fall down (phrV): rơi, ngã (từ vị trí thấp như cầu thang...)
2. Đáp án B. recommended
Subject + recommend doing sth: Ai khuyên bảo /gợi ỷ làm gì
Giải thích đáp án:
Go (v): đi
Prevent (v): ngăn cản
Recommend (v): Gợi ý
Say (v): nói
3. Đáp án B. prescription
Giải thích đáp án:
Recipe (n): công thức món ăn
Paper (n): giấy
Prescription (n): đơn thuốc, toa thuốc
Order (n): nội quy, yêu cầu
4. Đáp án D. suffering
Giải thích đáp án:
Be ill (adj): bị ốm
Be damaged (adj): bị hư hại
Be injured (adj): bị thương
Suffer from sth: chịu đựng cái gì
5. Đáp án B. reduce
Giải thích đáp án:
Check (v): kiểm tra
Rid (v): giải thoát
Reduce (v): giảm
Hold (v): giữ, tổ chức
Dịch bài
MỘT KỲ NGHỈ THẢM KHỐC
Ngày Gerald đến khách sạn bãi biển Almara, anh ta bị ngã cầu thang. Người quản lý bèn gọi một chiếc xe
cứu thương nhưng may thay chân của Gerald chỉ bị thương nhẹ mà không bị gãy. Bác sĩ gợi ý Gerald nên
đi bơi như một phương thức điều trị bổ trợ nhưng vẫn đưa cho anh ta đơn thuốc phòng khi chân anh ta
đau hơn. Ngày kế tiếp, Gerald tắm nắng cạnh hồ bơi, sau khi hít một hơi thật sâu, anh ta liền nhảy xuống
hồ. Lúc đó trong hồ không có quá nhiều nước, anh ta bị đau một cánh tay khi chạm đáy bể. Lần này anh
ta phàn nàn với quản lý khách sạn, người đã mang một bữa ăn đặc biệt tới phòng Gerald. Đêm đó, Gerald
phải chịu đựng tấm lưng bỏng rát vì cháy nắng, vết thương ở cánh tay, chân và thêm cả một cơn đau dạ
dày kinh khủng. Anh ta bị sốt và trở nên tàn tạ. May thay anh ta có một vài viên thuốc mà bác sỹ đưa cho
hồi sáng để giảm đau. Khi vươn mình ra để lấy chúng, Gerald ngã khỏi giường và gãy cổ tay. Anh ta buộc
phải nằm trên giường bệnh trong suốt những ngày còn lại của kỳ nghỉ.
EXERCISE 64
HELP ALWAYS AT HAND: A MOBILE IS A GIRL’S BEST FRIEND
If it fits inside a pocket, keeps you safe as well as in touch with your office, your mother and your
children, it is (1)
________ worth having. This is the view of the swelling ranks of female mobile phone users who are beginning to (2) ________ the consumer market. Although Britain has been
demonstrated to be one of the most expensive places in the world to run a mobile phone, both
professional women and (3) ________ mothers are undeterred. At first, the mobile phone was a rich
man’s plaything, or a businessman’s status symbol. Now women own almost as many telephones as men
do - but for very different reasons. The main attraction for most women customers is that it provides a
form of communication back - up, wherever they are, in case of (4) ________. James Tanner of Tancroft
Communications says: “The majority of people buying phones from us this year were women - often
young women or men who were buying for their mothers, wives and girlfriend. And it always seems to be
a question of peace of mind.” Size is also (5) ________ for women. They want something that will fit in a
handbag,” said Mr Tanner. “The tiny phones coming in are having a very big impact. This year’s models
are only half the size of your hand.”
Question 1:
A. Totally
B. absolutely
C. certainly
D. completely
Question 2:
A. master
B. overbear
C. dominate
D. command
Question 3:
A. complete
B. full – time
C. total
D. absolute
Question 4:
A. urgency
B. contingency
C. predicament
D. emergency
Question 5:
A. necessary
B. crucial
C. urgent
D. essential
1. Đáp án C. certainly
Giải thích đáp án:
Totally (adv): hoàn toàn.
Certainly (adv): chắc chắn
Absolutely (adv): tuyệt đối
Completely (adv): hoàn toàn, nhất định
2. Đáp án C. dominate
Giải thích đáp án:
Master (v): nắm vững, làm chủ
Dominate (v): lấn át
Overbear (v): đàn áp, đè xuống
Command (v): ra lệnh
3. Đáp án B. full - time
Giải thích đáp án:
Complete (adj): hoàn toàn
Total (adj): toàn bộ
Full - time (adj): toàn bộ thời gian
Absolute (adj): tuyệt đối
4. Đáp án D. emergency
Giải thích đáp án:
Urgency (n): sự thôi thúc
Predicament (n): tình thế khó khăn, khó xử
Contingency (n): sự ngẫu nhiên, sự tình cờ
Emergency (n): tình trạng khẩn cấp
5. Đáp án B. crucial
Giải thích đáp án:
Necessary (adj): cần thiết
Urgent (adj): khẩn cấp, cấp bách
Crucial (adj): quan trọng
Essential (adj): cần thiết, thiết yếu
Dịch bài
LUÔN SẴN SÀNG GIÚP ĐỠ: CHIẾC ĐIỆN THOẠI LÀ NGƯỜI BẠN THÂN
NHẤT CỦA MỘT CÔ GÁI
Nếu chiếc điện thoại nằm vừa trong túi của bạn, giúp bạn an toàn cũng như giữ liên lạc với cơ quan, mẹ
và các con của bạn, vậy thì nó xứng đáng được mua về. Đây chính là quan điểm của những cô gái sử
dụng điện thoại, phân khúc người tiêu dùng đang dần chiếm lĩnh thị trường. Mặc dù nước Anh là một
trong những nơi đắt đỏ nhất trên thế giới nếu muốn sử dụng điện thoại di động nhưng điều đó chẳng làm
phụ nữ công sở cũng như các bà mẹ toàn thời gian nao núng. Lúc đầu, chiếc điện thoại di động là một thứ
đồ chỉ dành cho những người đàn ông giàu có hoặc là biểu tượng cho địa vị của người doanh nhân. Giờ
đây, người phụ nữ cũng sở hữu điện thoại như nam giới nhưng với những lý do hoàn toàn khác khác. Sức
hấp dẫn chính của những chiếc điện thoại đối với hầu hết khách hàng nữ là nó cung cấp một hình thức
giao tiếp dự phòng dù họ ở bất cứ nơi nào trong trường hợp khẩn cấp. James Tanner thuộc công ty truyền
thông Tancroft cho biết: “Đa số người mua điện thoại của chúng tôi năm nay là phụ nữ - thường là các cô
gái trẻ - hay những người đàn ông mua tặng mẹ, vợ và bạn gái của họ. Chiếc điện thoại giúp họ an tâm.”
Kích thước cũng rất quan trọng đối với phụ nữ. Họ muốn một cái gì đó mà sẽ vừa với túi xách của mình,
ông Tanner nói: “Việc xuất hiện những chiếc điện thoại nhỏ bé có ảnh hưởng rất lớn. Mau điện thoại năm
nay có kích thước chỉ bằng nửa bàn tay bạn mà thôi.”
EXERCISE 65
THE PENNY BLACK
The Penny Black is the name of the world’s postage stamp. It was introduced by the U.K. in 1840 and is
perhaps the most famous stamp ever issued. It has a (1) ________ of the young Queen Victoria and
because of its colour, and its price of one penny, it is known as the “Penny Black”. Before .1840, postage
rates for delivery of letters in the U.K. depended on the (2) ________ the letter had to travel and the
number of sheets of paper used. Furthermore, at that time it was not possible to pay for your letter before
you sent it. The postage had to be paid by the receiver (3) ________ than the sender of the letter. The
Penny Black changed everything: at the rate of one penny, letters that did not weigh more than half an
ounce could be sent to any destination in the U.K. Nowadays, Penny Black stamps are not all that rare
although they are (4) ________ regarded by stamp collectors. About 68 million of these stamps were
issued between 1840 and 1841, and it is thought that about 1.5 million of these survive today. The price
of the stamp today varies according to whether it has been used or not and its condition. A fine used copy
can be bought for around 77 pound or less, while unused examples are quite rare and sold for 2,000
pound or more. To honour the U.K. for having issued the world’s first postage stamp, the Universal
Postal Union has made an exception regarding its rule that the name of the country must (5) ________ on
a stamp. No British stamp to date has ever had the country name on it.
Question 1:
A. model
B. picture
C. statue
D. painting
Question 2:
A. range
B. distance
C. space
D. length
Question 3:
A. other
B. instead
C. rather
D. further
Question 4:
A. greatly
B. highly
C. warmly
D. dearly
Question 5:
A. appear
B. view
C. show
D. display
1. Đáp án B. picture
Giải thích đáp án :
Model (n): người mẫu, vật mẫu
Statue (n): bức tượng
Picture (n): bức tranh
Painting (n): bức họa
2. Đáp án B. distance
Giải thích đáp án:
Range (n): dãy, hàng
Space (n): khoảng trống
Distance (n): khoảng cách, tầm xa
Length (n): độ dài
3. Đáp án C. rather
Rather than = instead of: thay vì
4. Đáp án B. highly
Giải thích đáp án:
Greatly (adv): tuyệt vời
Warmly (adv): một cách ấm áp
Highly (adv): hết sức, ở mức độ cao
Dearly (adv): rất nhiều
5. Đáp án A. appear
Giải thích đáp án:
Appear (v): xuất hiện
Show (v): chỉ ra, trình bày
View (v): xem, trông thấy
Display (v): trưng bày
Dịch bài
ĐỒNG XU ĐEN
“Đồng xu đen” là tên một con tem bưu chính. Được phát hành ở Anh năm 1840, “Đồng xu đen” có lẽ là
con tem nổi tiếng nhất thế giới. Trên con tem là bức vẽ nữ hoàng trẻ Victoria. Bởi vì con tem màu đen, lại
có giá của một đồng xu nên còn được biết đến với cái tên “Đồng xu đen”. Trước năm 1840, giá cước bưu
chính ở Anh phụ thuộc vào khoảng cách lá thư di chuyển và số lượng tờ giấy được sử dụng. Tại thời điểm
đó, người ta không thể thanh toán cước phí trước khi gửi thư đi. Bưu phí chỉ được trả bởi người nhận thay
vì người gửi. “Đồng xu đen” ra đời đã thay đổi mọi thứ, quy đổi theo đồng một xu, nó cho phép bất kể lá
thư mà nặng từ nửa ounce trở xuống đều có thể được chuyển tới bất kỳ địa điểm nào ở Anh. Ngày nay,
“Đồng xu đen” không phải quá hiếm mặc dù chúng được những người sưu tầm tem đánh giá rất cao. Có
khoảng 68 triệu tem được phát hành giữa năm 1840 và 1841 và người ta cho rằng khoảng 1,5 triệu tem
vẫn còn được lưu giữ đến ngày nay. Giá trị của một con tem “đồng xu đen” phụ thuộc vào việc nó đã
được sử dụng hay chưa cũng như phụ thuộc vào hiện trạng của nó. Phiên bản đã được sử dụng có thể
được mua với mức giá khoảng 77 pao hoặc ít hơn, trong khi những con tem chưa được sử dụng thì khá
hiếm và có thể được bán với giá 2000 pao hoặc nhiều hơn. Để tôn vinh vương quốc Anh là nơi đã phát
hành con tem bưu chính đầu tiên trên thế giới, Liên minh Bưu chính thế giới trao cho quốc gia này một
ngoại lệ đối với quy định tên của quốc gia phải xuất hiện trên các con tem. Ngày nay, không một con tem
nào của Anh có tên quốc gia mình trên đó.
EXERCISE 66
IT’S IN THE BAG
Sainsbury’s, one of Britain’s leading supermarkets, are deeply concerned about (1) ________ out their
responsibilities regarding the environment. They claim that many of their customers want to buy products
that don’t have a negative environmental (2) ________. Due to this, more than 50 per cent of their ownbrand products are environmentally friendly. Furthermore, Sainsbury’s have been using recycled
cardboard packaging for years on such things as breakfast cereals and biscuits. Many of their stores also
offer customers the opportunity to recycle their own packaging. They have (3) ________ them with
special recycling bins for paper, glass and even shoes. These bins are supplied by the local authority and
are in display at the front of most major stores. (4) ________ from many other environmental projects
which they are involved in, Sainsbury’s also encourage their customers not to use plastic carrier bags,
with their Bag for life and Penny Back offers. In the first scheme, the orange reusable Bag for life bags
cost 10p, and when they wear out, customers can take them back to the store and (5) ________ a free bag
in return. In the second scheme, customers get a penny back for every plastic carrier bag they reuse. Via
this second scheme, they gave 640,000 penny back to customers last year, of which more than half ended
up in Sainsbury’s charity boxes.
Question 1:
A. acting
B. holding
C. setting
D. carrying
Question 2:
A. result
B. effect
C. influence
D. state
Question 3:
A. arranged
B. equipped
C. presented
D. provided
Question 4:
A. Except
B. Alone
C. Apart
D. Besides
Question 5:
A. demand
B. ask
C. claim
D. expect
1. Đáp án D. carrying
Carry out (phrV): tiến hành, thực hiện
2. Đáp án B. effect
Giải thích đáp án:
Result (n): kết quả
Influence (n): tác động
Effect (n): ảnh hưởng
State (n): tình trạng, trạng thái
3. Đáp án D. provided
Giải thích đáp án:
Arrange (v): sắp xếp
Present (v) sth to sb: đưa ra, trình bày cái gì cho ai
Eequip (v) sb with sth: trang bị cho ai cái gì
Provide (v) sb with sth: cung cấp cho ai cái gì
4. Đáp án C. Apart
Giải thích đáp án:
Except (prep): ngoại trừ
Apart from (prep): ngoài trừ, ngoài
Alone (adv): một mình
Besides (prep): bên cạnh đó
5. Đáp án C. claim
Giải thích đáp án:
Demand (v): đòi hỏi
Claim (v): yêu cầu, thỉnh cầu
Ask (v): yêu cầu
Expect (v): mong đợi
Dịch bài
Sainsbury’s, một trong những siêu thị hàng đầu của nước Anh, đang lo ngại sâu sắc về thực hiện trách
nhiệm với môi trường. Sainsbury’s cho rằng nhiều khách hàng của họ muốn mua các sản phẩm không gây
ra tác động tiêu cực tới môi trường. Vì lẽ đó, hơn 50% nhãn hiệu tại siêu thị đều là sản phẩm thân thiện
với môi trường. Sainsbury đã và đang tái chế bao bì ngũ cốc và bánh quy trong nhiều năm qua. Hệ thống
cửa hàng siêu thị cũng mang đến cho khách hàng cơ hội tham gia tái chế bằng cách cung cấp cho họ
những thùng tái chế đặc biệt để phân loại giấy, thủy tinh và thậm chí cả giày dép. Những thùng này thực
chất được tài trợ bởi chính quyền địa phương và được đặt ở hầu hết các cửa hàng lớn. Bên cạnh các dự án
môi trường mà họ đang tham gia, Sainsbury’s cũng khuyến khích khách hàng không sử dụng túi ni-lông,
thay vì đó sử dụng các loại túi thân thiện với môi trường (như Bag for life và Penny Back) do siêu thị
cung cấp. Trong đề án thứ nhất, những chiếc túi Bag for life, màu cam, có thể tái sử dụng chỉ tốn khoảng
10p và nếu chúng bị rách, khách hàng có thể đem trả lại cửa hàng và yêu cầu một chiếc túi miễn phí khác.
Trong đề án thứ hai, khách hàng nhận được một xu cho mỗi túi ni-lông họ tái sử dụng. Thông qua Đề án
thứ hai này, Sainsbury’s đã trả lại 640,000 xu cho khách hàng trong năm ngoái, trong đó hơn một nửa đã
đi vào các hộp từ thiện tại siêu thị Sainsbury’s.
EXERCISE 67
Travelling abroad is getting easier and easier for young people nowadays. If you take the time to talk to
travel (1) ________.and shop around, some really good deals can be found. Eurorail and interail are two
travel cards which allow people aged 20 or under, unlimited travel in Europe, mainly by train. It’s quite a
good idea to plan your (2) ________.before you set off. Most young travellers stay on campsites or in
youth hostels, as they are quite cheap. Unbelievable bargains can be found by making last - minute
bookings for charter flights. Remember to (3) ________.with your luggage two hours before take - off for
international flights. But don’t take too much with you or you won’t be able to carry it to the bus or taxi
that will take you to your hotel. It is advisable to carry traveller’s cheques rather than cash, and keep them
in a money belt around your waist. Look after your passport and tickets carefully. If disaster (4)
________.and all your valuables are stolen, contact your nearest (5) ________.There they’ll help you
with all the paperwork and make sure you get home safely.
Question 1:
A. officers
B. agents
C. guides
D. representatives
Question 2:
A. way
B. path
C. map
D. route
Question 3:
A. sign in
B. check in
C. register
D. apply to
Question 4:
A. knocks
B. hits
C. beats
D. notes
Question 5:
A. council
B. bureau
C. ambassador
D. embassy
1. Đáp án B. agents
Giải thích đáp án:
Officer (n): cán bộ
Agent (n): nguời quản lý
Guide (n): huớng dẫn viên
Representative (n): nguời đại diện
2. Đáp án D. route
Giải thích đáp án:
Way (n): con đường
Map (n): bản đồ
Path (n): lối đi, lối mòn
Route (n): lộ trình đi
3. Đáp án B. check in
Giải thích đáp án:
Sign in (v): đăng ký (tài khoản facebook, gmail...)
Register (v): vào sổ, ghi vào
Check in (v): đăng ký đi máy bay
Apply to (v): áp dụng
4. Đáp án B. hits
Giải thích đáp án:
Knock (v): đánh
Beat (v): đập
Hit (v): đập phải, va phải
Note (v): ghi lại
5. Đáp án D. embassy
Giải thích đáp án:
Council (n): ủy ban
Ambassador (n): đại sứ
Bureau (n): cục, văn phòng
Embassy (n): đại sứ quán
Dịch bài
MẸO ĐI DU LỊCH
Việc du lịch nước ngoài ngày càng dễ dàng hơn đối với những người trẻ ngày nay. Nếu bạn chịu dành
thời gian tìm hiểu thông tin tại các đại lý du lịch và đi mua sắm xung quanh, bạn có thể sẽ tìm thấy những
ưu đãi cực lớn. Eurorail và interail là hai loại thẻ du lịch cho phép những người 20 tuổi hay ít hơn du lịch
không giới hạn ở Châu Âu, chủ yếu bằng đường tàu hỏa. Lập kế hoạch cho lộ trình trước khi khởi hành là
một ý tưởng tốt. Hầu hết những khách du lịch trẻ tuổi thường ở những tại địa điểm cắm trại hoặc ký túc
xá vì chi phí khá thấp. Bạn có thể mua được những tấm vé giá rẻ đến bất ngờ nếu đặt vé vào phút cuối
cùng của những chuyến bay cho thuê. Nhớ làm thủ tục lên máy bay 2 giờ trước khi máy bay cất cánh với
những chuyến bay quốc tế. Đừng mang quá nhiều hành lý, nếu không bạn chẳng thể mang theo chúng lên
taxi hay xe buýt để về khách sạn. Lời khuyên dành cho bạn là nên mang theo séc du lịch thay vì mang
tiền mặt và giữ chúng trong chiếc thắt lưng đựng tiền quanh eo của bạn. Để ý đến hộ chiếu và vé máy bay
cẩn thận. Nếu biến cố xảy ra và những giấy tờ quan trọng bị mất, hãy liên lạc với đại sứ quán gần nhất. Ở
đó, họ sẽ giúp bạn làm các thủ tục cần thiết và đảm bảo bạn sẽ trở về nhà một cách an toàn.
EXERCISE 68
THE TOURIST TRAP
Tourism is the fastest - growing industry in the world. As well as bringing prosperity to an area, however,
it can also destroy the qualities which attracted visitors in the first place. If it is not carefully controlled,
tourism can also (1) ________ problems for local people, as is shown by various examples from around
the world. When Phuket in Thailand first became a popular tourist (2) ________, people there were
unable to cope with the increase in rubbish that 2 million visitors a year produce and a huge incinerator
had to be built in the countryside in water consumption, (3) ________many local people to walk
considerable distances to get clean water. And Egypt’s desert landscapes are being destroyed by the litter
dropped by tourists. Moving sands are difficult to clean, and the white desert to the west of the Nile
Valley may be permanently (4) ________. It’s encouraging, therefore, to read about the efforts of certain
tour companies who are organising environmental holidays in some of the worst hit areas. Regular tours
now go to places such as the Himalayas and Atlas mountains In North Africa with the aim of combining a
bit of sightseeing with the chance to help (5) ________ some of the mess left by previous visitors.
Question 1:
A. create
B. form
C. lead
D. invent
Question 2:
A. position
B. destination
C. terminus
D. departure
Question 3:
A. encouraging
B. making
C. forcing
D. urging
Question 4:
A. injured
B. touched
C. influenced
D. affected
Question 5:
A. rub out
B. care for
C. clear up
D. break off
1. Đáp án A. create
Giải thích đáp án:
Create (v): tạo ra
Lead (v): dẫn đến
Form (v): tạo thành
Invent (v): phát minh
2. Đáp án B. destination
Giải thích đáp án:
Position (n): vị trí
Terminus (n): ga cuối cùng
Destination (n): điểm đến
Departure (n): khởi hành
3. Đáp án C. forcing
Giải thích đáp án:
Encourage (v) sb to do sth: khuyến khích ai đó làm gì
Force (v) sb to do sth: ép ai đó làm gì
Make (v) sb do sth: bắt/ khiến ai làm gì
Urge (v) sb to so sth: thúc giục ai đó làm gì
4. Đáp án D. affected
Giải thích đáp án:
Injure (v): bị thương
Influnce (v): tác động
Touch (v): chạm
Affect(v): ảnh hưởng
5. Đáp án C. clear up
Giải thích đáp án:
Rub out (phrV): tẩy, chà, chùi
Clear up (phrV): dọn dẹp
Care for (phrV): bận tâm về
Break off (phrV): thôi, dừng
Dịch bài
CẠM BẪY DU LỊCH
Du lịch là ngành công nghiệp phát triển nhanh nhất trên thế giới hiện nay. Mặc dù có thể mang đến sự
thịnh vượng cho một vùng nào đó nhưng du lịch cũng có thể hủy hoại chính nét đặc trưng thu hút khách
du lịch lúc ban đầu. Nếu không được kiểm soát tốt, du lịch có thể mang lại nhiều rắc rối cho người dân
địa phương, như nhiều ví dụ điển hình trên thế giới. Khi Phuket Thái Lan trở thành địa điểm du lịch nổi
tiếng, người dân nơi đây không thể đối phó với sự gia tăng ngày một lớn lượng rác thải mà 2 triệu khách
du lịch xả ra mỗi năm; một lò đốt rác khổng lồ được xây dựng ở vùng nông thôn ngay tại nơi tiêu thụ
nước, buộc nhiều người dân địa phương phải đi rất xa để lấy nước sạch. Phong cảnh sa mạc của Ai Cập
đang bị phá hủy bởi rác của khách du lịch. Thật khó để làm sạch khu vực đó và vùng sa mạc cát trắng
phía Tây thung lũng Nile có nguy cơ bị ảnh hưởng vĩnh viễn. Vì vậy, nhiều công ty du lịch đang nỗ lực tổ
chức các ngày hội môi trường ở một số khu vực bị ảnh hưởng nặng nề nhất. Những tour du lịch thường
xuyên được tổ chức tới các khu vực như dãy núi Himalayas và Atlas ở Bắc Phi với mục đích kết hợp việc
tham quan với dọn dẹp các bãi rác do những khách du lịch trước để lại.
EXERCISE 69
GREENFORCE
If you’re interested in having the trip of a lifetime, but also doing something useful at the same time, then
why not try joining a Greenforce expedition as a volunteer. Greenforce, which was (1) ________ in 1997,
is an international research agency that gathers information about the wildlife and natural habitats in
various parts of the world. There is a qualified biologist in (2) ________ of each team of volunteers and
these carry out surveys all year round in some of the world’s remotest and most beautiful places.
Volunteers come from all walks of life. The minimum age is 18 years, but there is no upper age (3)
________ No previous experience is necessary as Greenforce provides full training in animal
identification and survey methods. You’ll need to be somebody who enjoys the outdoor life, however, as
working in remote locations can be challenging. You’ll also need to be (4) ________ about wildlife and
prepared to learn a lot about the place you visit. Each expedition lasts for ten weeks, and training begins
in the UK with a residential weekend where you can get a taste of expedition life and meet up with some
of your team mates, as (5) ________ as learning about first- aid and basic survival skills. Each volunteer
contributes 2,550 towards the cost of the expedition, but past volunteers say it is worth every penny.
Question 1:
A. brought about
B. put on
C. set up
D. got off
Question 2:
A. head
B. guide
C. lead
D. charge
Question 3:
A. limit
B. point
C. deadline
D. frontier
Question 4:
A. passionate
B. fond
C. keen
D. attracted
Question 5:
A. long
B. far
C. well
D. soon
1. Đáp án C. set up
Giải thích đáp án:
Bring about (phrV): mang đến, đem lại
Set up (phrV): thành lập
Put on (phrV): mặc đồ
Go off (phrV): nổ, rung chuông, ôi thiu
2. Đáp án D. charge
In charge of sth: phụ trách cái gì
3. Đáp án A. limit
Giải thích đáp án:
Limit (n): giới hạn
Deadline (n): hạn chót
Point (n): điểm
Frontier (n): biên giới
4. Đáp án A. passionate
Giải thích đáp án:
Passionate (adj): say đắm, nồng nhiệt
Keen (adj): mãnh liệt, thiết tha
Fond (adj): yêu thích
Attract (adj): thu hút
5. Đáp án C. well
Giải thích đáp án:
As long as: miễn là, chỉ cần
As well as: cũng như
As far as: theo như
As soon as: càng sớm càng tốt
Dịch bài
GREENFORCE
Nếu bạn mong muốn có một chuyến du lịch trong cuộc đời, kết hợp với làm điều gì đó có ích. Vậy tại sao
không tham gia tình nguyện tại đội thám hiểm Greenforece. Greenforce được thành lập năm 1997, là một
cơ quan nghiên cứu quốc tế nhằm thu thập thông tin về động vật hoang dã và môi trường sống tự nhiên ở
nhiều nơi khác nhau trên thế giới. Mỗi một chuyên gia sinh vật học có sẽ phụ trách một đội tình nguyện
viên và tiến hành những cuộc thí nghiệm trong suốt năm ở một số nơi xa xôi và đẹp nhất trên thế giới.
Các tình nguyện viên đến từ mọi tầng lớp xã hội. Giới hạn tuổi nhỏ nhất là 18 nhưng lại không có giới
hạn độ tuổi lớn nhất. Không có kinh nghiệm từ trước cũng không sao vì Greenforce sẽ cung cấp khóa
huấn luyện đầy đủ về nhận dạng các loài động vật và các phương pháp khảo sát. Bạn phải là người yêu
thích cuộc sống hướng ngoại, tuy nhiên, làm việc ở những vùng xa xôi hẻo lánh cũng sẽ là thách thức lớn.
Bạn cần đam mê về thế giới hoang dã và chuẩn bị để học hỏi thật nhiều ở những nơi bạn sẽ tới thăm. Mỗi
cuộc hành trình sẽ kéo dài khoảng 10 tuần và việc đào tạo bắt đầu ở Anh với những ngày cuối tuần thực
tế tại các khu dân cư nơi bạn sẽ cảm nhận hương vị của cuộc sống thám hiểm, gặp gỡ với những người
bạn cùng đội cũng như học hỏi về sơ cứu và các kỹ năng sinh tồn căn bản. Mỗi tình nguyện viên sẽ đóng
góp 2550 pound chi phí chuyến thám hiểm, nhưng các tình nguyện viên đã từng tham gia thì nói rằng
chuyến hành tình thật đáng đồng tiền bỏ ra
EXERCISE 70
LIVING A HEALTHIER LIFE
Keeping fit and healthy may seem difficult, but there are few easy-to-follow guidelines. Firstly, a
balanced diet is absolutely essential. This means selecting food that is (1) ________ in salt and sugar.
Experts recommend reducing the amount of fat in your diet as too much can lead to heart problems. They
also suggest increasing the (2) ________ of high fiber food we eat. This comes in the form of fresh fruit,
vegetables, whole meal bread and pasta. As well as being packed (3) ________vitamins and minerals,
they are delicious, too. Secondly, it’s important to fit exercise into your daily routine. This can be done by
simply walking as much as possible and climbing stairs instead of (4) ________ the lift. Exercise is
necessary to maintain a healthy body, as well as increasing energy levels and making you feel generally
fitter and happier. Finally, staying relaxed is important for good health. Too much stress can lead to a
variety of illnesses, from headaches to high blood pressure. (5) ________ possible, do things you enjoy
and treat yourself occasionally. So the message is simple enjoy yourself but learn to respect your body,
too. It’s all a question of getting the balance right.
Question 1:
A. poor
B. short
C. small
D. low
Question 2:
A. amount
B. bulk
C. number
D. mass
Question 3:
A. with
B. by
C. of
D. in
Question 4:
A. taking
B. having
C. catching
D. going
Question 5:
A. Whenever
B. Whichever
C. However
D. How
1. Đáp án D. low
Giải thích đáp án:
Poor (adj): nghèo
Small (adj): nhỏ
Short (adj): ngắn
Low (adj): thấp
2. Đáp án A. amount
Amount of + N không đếm được
Vì danh từ ở phía sau là “fiber food”: thức ăn có chứa
chất xơ, không đếm được, nên ta dùng “amount”.
3. Đáp án A. with
Be packed with sth = be covered with sth: đầy tràn cái gì
4. Đáp án A. taking
Take the lift: đi thang máy
5. Đáp án A. Whenever
Giải thích đáp án:
Whenever (conj): bất cứ khi nào
However (conj): tuy nhiên
Whichever (pron): bất cứ cái nào
How (adv): như thế nào
Dịch bài
SỐNG MỘT CUỘC SỐNG KHỎE MẠNH HƠN
Luyện tập để giữ gìn vóc dáng và sống lành mạnh nghe có vẻ khó nhưng sẽ đơn giản hơn nếu làm theo
những hướng dẫn sau đây. Thứ nhất, một chế độ ăn cân bằng là hoàn toàn cần thiết. Điều đó có nghĩa bạn
cần lựa chọn những thực phẩm với hàm lượng muối và đường thấp. Các chuyên gia sức khỏe khuyên
chúng ta cắt giảm lượng chất béo trong chế độ ăn uống bởi quá nhiều chất béo có thể dẫn đến các vấn đề
tim mạch. Bên cạnh đó, họ cũng đề nghị tăng hàm lượng chất xơ trong bữa ăn dưới dạng trái cây tươi, rau
củ quả, bánh mì và mì ống; đồng thời bổ sung đầy đủ vitamin và khoáng chất. Thứ hai, xây dựng thời
gian biểu cố định cho việc luyện tập thể dục thể thao cũng là điều cần thiết. Điều này có thể được thực
hiện hết sức đơn giản bằng cách đi bộ càng nhiều càng tốt hoặc leo cầu thang thay vì đi thang máy, Tập
thể dục rất cần thiết để duy trì một cơ thể khỏe mạnh, gia tăng năng lượng cơ thể và khiến bạn cảm thấy
nhẹ nhõm và hạnh phúc hơn. Cuối cùng, luôn giữ tâm trạng thoải mái cũng là điều quan trọng để có một
sức khỏe tốt. Căng thẳng thường xuyên có thể dẫn đến một loạt các bệnh, từ đau đầu đến huyết áp cao.
Bất cứ khi nào có thể, hãy làm những điều bạn thích và thỉnh thoảng hãy chiều chuộng bản thân. Vì vậy,
thông điệp đơn giản là hãy biết tự tận hưởng và học cách trân trọng cơ thể của bạn. Đó là tất cả để có thể
đạt được sự cân bằng cho bản thân.