3 DẠNG CHÍNH TRONG ĐIỀN TỪ VÀO ĐOẠN VĂN
Dạng 1: Đề bài không cho gợi ý, thí sinh buộc phải tự tìm từ phù hợp để điền
It can take a long time to become successful in your chosen field, however talented you are. One thing
you have to be (1) ________ of is that you will face criticism along the way. The world is (2) ________
of people who would rather say something negative than positive. If you’ve made up your (3) ________
to achieve a certain goal, such as writing a novel, (4) ________ the negative criticism of others prevent
you from reaching your target, and let the constructive criticism have a positive effect on your work. If
someone says you’re totally in the (5) ________ of talent, ignore them. That’s negative criticism. If
(6)________, someone advises you to revise your work and gives you a good reason for doing so, you
should consider their suggestions carefully. There are many film stars (7) ________ were once out of
work. There are many famous novelists who made a complete mess of their first novel - or who didn’t,
but had to keep on approaching hundreds of publishers before they could get it (8) ________. Being
successful does depend on luck, to a (9) ________ extent. But things are more likely to (10) ________
well if you persevere and stay positive.
Đăng ký file Word tại link sau
/>
Dạng 2: Đề bài cho sẵn các từ cần điền, thí sinh sắp xếp các từ đó vào chỗ trống cho phù hợp. Số từ
cho sẵn có thể bằng hoặc nhiều hơn số chỗ trống.
Who
certain
lack
full
published
However
turn out
don’t let
aware
mind
It can take a long time to become successful in your chosen field, however talented you are. One thing
you have to be (1) ________ of is that you will face criticism along the way. The world is (2) ________
of people who would rather say something negative than positive. If you’ve made up your (3)
to
achieve a certain goal, such as writing a novel, (4) ________ the negative criticism of others prevent
you from reaching your target, and let the constructive criticism have a positive effect on your work. If
someone says you’re totally in the (5) ________ of talent, ignore them. That’s negative criticism. If (6)
________, someone advises you to revise your work and gives you a good reason for doing so, you
should consider their suggestions carefully. There are many film stars (7) ________ were once out of
work. There are many famous novelists who made a complete mess of their first novel - or who didn’t,
but had to keep on approaching hundreds of publishers before they could get it (8) ________.Being
successful does depend on luck, to a (9) ________ extent. But things are more likely to (10) ________
well if you persevere and stay positive.
Dạng 3: Đề bài cho sẵn các gợi ý ở dạng trắc nghiệm. Mỗi chỗ trống có từ 3 đến 5 phương án để thí
sinh lựa chọn.
It can take a long time to become successful in your chosen field, however talented you are. One thing
you have to be (1) ________ of is that you will face criticism along the way. The world is (2) ________
of people who would rather say something negative than positive. If you’ve made up your (3) ________
to achieve a certain goal, such as writing a novel, (4) ________ the negative criticism of others prevent
you from reaching your target, and let the constructive criticism have a positive effect on your work. If
someone says you’re totally in the (5) ________ of talent, ignore them. That’s negative criticism. If (6)
________, someone advises you to revise your work and gives you a good reason for doing so, you
should consider their suggestions carefully. There are many film stars (7) ________ were once out of
work. There are many famous novelists who made a complete mess of their first novel - or who didn’t,
but had to keep on approaching hundreds of publishers before they could get it (8) ________. Being
successful does depend on luck, to a (9) ________ extent. But things are more likely to (10) ________
well if you persevere and stay positive.
Câu 1:
A. alert
B. clever
C. intelligent
D. aware
Câu 2:
A. overflowing
B. packed
C. filled
D. full
Câu 3:
A. idea
B. brain
C. thought
D. mind
Câu 4:
A. shouldn’t let
B. won’t let
C. didn’t let
D. don’t let
Câu 5:
A. absentee
B. shortage
C. missing
D. lack
Câu 6:
A. hence
B. whereas
C. otherwise
D. however
Câu 7:
A. which
B. whom
C. they
D. who
Câu 8:
A. publish
B. to publish
C. publishes
D. published
Câu 9:
A. plenty
B. numerous
C. definite
D. certain
Câu 10:
A. sail through
B. come into
C. deal with
D. turn out
Cuốn sách “222 bài tập điền từ vào đoạn văn tiếng Anh (5 câu hỏi trắc nghiệm)” này tập trung vào
dạng thứ 3: Lựa chọn giữa các phương án cho sẵn trong một câu.
Đây là một dạng bài tập đã quá quen thuộc trong kì thi Trung học phổ thông quốc gia môn tiếng Anh.
Những năm trước đây, dạng bài này chiếm tới 10/80 câu hỏi trong đề thi đại học, tương đương 1.25 điểm.
Nhưng kể từ khi Bộ giáo dục thay đổi cấu trúc bài thi môn tiếng Anh, dạng bài này giảm xuống chiếm
5/50 câu hỏi, tương đương 1/10 điểm.
Theo đánh giá tổng quan từ phía người ra đề, giáo viên luyện thi và học sinh thì đây có thể coi là phần
khó ăn điểm nhất trong toàn bài. Lí do là vì dạng bài này kiểm tra một lượng lớn kiến thức, không chỉ
chắc ngữ pháp, học sinh cần phải có nguồn từ vựng phong phú, sự linh hoạt và thống nhất trong khi đọc
hiểu thì mới giành được điểm số cao ở dạng bài này.
QUY TẮC PHẢI NHỚ KHI LÀM BÀI ĐIỀN TỪ VÀO ĐOẠN VĂN
1. ĐỌC – TÓM LẤY Ý CHÍNH
Bước đầu tiên khi làm một bài điền từ vào đoạn văn đó là đọc chậm, đọc kỹ, nhưng không điền chỗ trống
nào cả. Thao tác này cho phép chúng ta nắm được chủ đề và nội dung chính của bài viết, giúp liên kết các
câu mạch lạc hơn và việc chọn từ trở nên dễ dàng hơn. Nếu một lần là chưa đủ, các em có thể đọc đi đọc
lại hai - ba lần, cho đến khi trả lời được câu hỏi “Bài viết nói về nội dung gì?” thì thôi.
Luôn ghi nhớ không nên điền từ ngay lần đọc đầu tiên dù chúng ta đã biết chính xác câu trả lời. Việc
dừng lại như vậy sẽ khiến suy nghĩ của chúng ta bị đứt mạch, tốn nhiều thời gian hơn trong việc nắm bắt
nội dung chính của bài đọc.
2. LIÊN KẾT CÁC CÂU LẠI VỚI NHAU
Dạng bài điền từ vào đoạn văn khác với dạng câu hỏi trắc nghiệm điền từ vào câu ở chỗ các câu văn trong
bài liên quan chặt chẽ đến nhau, đây cũng là điểm khó của dạng bài này. Nhiều học sinh mắc lỗi ở việc
đánh giá các câu độc lập, tách biệt, riêng lẻ nhau, dẫn đến việc chỉ đọc câu có chỗ trống rồi điền ngay mà
không quan tâm phía trước, phía sau viết về cái gì. Đây là một bẫy mà người ra đề hay đánh lừa học sinh,
nhìn qua thì có vẻ điền được ngay nhưng thực chất phương án “rõ mồn một” đó lại sai, để tìm ra đáp án
thì yêu cầu phải hiểu đúng ngữ cảnh mà câu văn đó đang nằm trong.
3. TÌM TỪ LOẠI PHÙ HỢP
Xem xét từ loại còn thiếu cần điền vào chỗ trống. Liệu đó là danh từ, động từ, tính từ, đại từ, giới từ, liên
từ hay mạo từ? Ví dụ:
But things are more likely to ________ well if you persevere and stay positive.
Có thể nhìn ra ngay chỗ trống còn thiếu một động từ, như vậy, chúng ta có thể loại bỏ ngay các phương
án mà từ cho sẵn không phải động từ, chẳng hạn như danh từ, tính từ, đại từ, trạng từ... Còn nếu tất cả các
phương án đều là động từ hết thì đừng gạch từ nào ngay nhé, vì chúng ta cần phải xem xét về nghĩa của
chúng nữa.
Thử xem xét các ví dụ dưới đây nhé:
• Danh từ
If you’ve made up your ________ to achieve a certain goal, such as writing a novel, don’t let the negative
criticism of others prevent you from reaching your target, and let the constructive criticism have a
positive effect on your workề Đi sau tính từ sở hữu YOUR phải có một danh từ, như vậy, ta sẽ loại bỏ các
phương án mà từ loại không phải danh từ. Ví dụ:
A.think
B. mind
C. decide
D. thought
• Động từ
If you’ve made up your mind to achieve a certain goal, such as writing a novel, don’t let the negative
criticism of others prevent you from reaching your target, and let the constructive criticism ________ a
positive effect on your work.
Có cấu trúc Let somebody/ something V. Ta biết ngay vị trí cần điền thiếu một động từ. Không chỉ có
vậy, nhờ vào cấu trúc phía trên, ta còn suy luận được động từ này phải ở dạng nguyên mẫu không TO,
nếu là động từ nhưng chia ở V-ing hay V-ed hay VII thì đều không đúng. Ví dụ:
A. have
B. had
C. kind
D. paper
• Tính từ
If you’ve made up your mind to achieve a certain goal, such as writing a novel, don’t let the negative
criticism of others prevent you from reaching your target, and let the ________ criticism have a positive
effect on your work.
Đã có danh từ criticism, đã có mạo từ the, vậy chỗ trống cần điền có thể là một danh từ để hợp với
criticism thành cụm danh từ, hoặc có thể là một tính từ để bổ sung cho criticism. Động từ, trạng từ, liên từ
hay mạo từ trong trường hợp này đều không dùng được.
A.construct
B. building
C. constructive
D. well
Xét về nghĩa, building criticism không có nghĩa, mà constructive criticism (những phê bình mang tính
chất xây dựng) là một cụm thường gặp, nên ta chọn được phương án C. Chúng ta sẽ còn đi sâu vào vấn đề
từ loại ở phần tiếp theo.
4. ĐIỀN CÁC CHỖ TRỐNG KHI ĐÃ CHẮC CHẮN
Sau khi đã đọc hiểu và nắm được ý chính của bài viết, các em hãy bắt đầu điền những vị trí mà mình chắc
chắn phương án đó là đúng. Nhớ là chỉ điền khi chắc chắn 100% câu đó đúng nhé.
5. PHƯƠNG PHÁP LOẠI TRỪ
Sau khi đi qua một lượt tất cả các câu dễ ăn điểm mà chắc chắn 100% là đúng, chúng ta sẽ tiến tới các câu
hỏi khiến các em phân vân, lúc này hãy dùng phương pháp loại trừ. Một mẹo nhỏ là gạch ngay phương án
đó đi để loại khỏi tầm mắt, việc này sẽ giảm thiếu thời gian các em bị xao nhãng bởi những câu mà “ai
cũng biết là sai”. Sau đó, thử các phương án còn lại để tìm ra từ phù hợp nhất, đương nhiên là phải phù
hợp với cả bài chứ không chỉ phù hợp với câu văn đó thôi đâu nhé.
6. QUAN SÁT CÁC TỪ XUNG QUANH
Có những lúc từ cần điền ở vị trí này đã xuất hiện sẵn trong bài mà chúng ta chỉ cần tinh ý một chút, để ý
phía trước, phía sau một chút là nhận ra. Tuy nhiên, trường hợp này không nhiều, đa phần chỉ xuất hiện ở
dạng bài thứ nhất - điền từ nhưng đề bài không cho trước gợi ý.
Mặc dù vậy, quy tắc này được vận dụng linh hoạt ở dạng bài điền từ lựa chọn giữa các phương án cho sẵn
trong một câu. Cụ thể:
If you’ve made up your mind to achieve a certain goal, such as writing a novel, don’t let the negative
criticism of others have a ________ effect on your work.
A. adverse
B. ill
C. damaging
D. beneficial
Chưa xét về nghĩa, chỉ xét về chính tả, chúng ta đã có thể loại bỏ hai phương án adverse và ill do chúng
bắt đầu bằng nguyên âm, cần mạo từ an đi trước, chứ không thể là mạo từ a như trong câu đề bài.
Như vậy, việc quan sát các từ xung quanh rất quan trọng trong việc loại trừ để tăng cao khả năng đưa ra
quyết định đúng đắn.
7. SỬ DỤNG GIỌNG VĂN PHÙ HỢP
Mỗi bài viết thường được xây dựng trên một tông giọng nhất định, có thể là kể chuyện, có thể là phê bình,
nhận xét, hay thậm chí là hài hước; có thể là văn trang trọng, lịch sự, tính học thuật cao, nhưng đôi khi
giọng văn lại không cầu kỳ trang trọng mà đơn giản như lời nói giao tiếp thường ngày. Việc xác định
giọng văn cũng rất quan trọng trong khi làm bài. Ví thử một câu có hai từ đồng nghĩa, khiến các em đắn
đo không biết chọn phương án nào. Khi đó, chúng ta cần phải xem xét bối cảnh bài viết và giọng văn của
tác giả để lựa chọn từ đúng: từ ngữ trang trọng, học thuật hay từ ngữ suồng sã, thân mật.
8. ĐỌC THẬT NHIỀU
Để có thể chuẩn bị thật tốt cho dạng bài này, một lời khuyên dành cho các em đó là hãy đọc, và đọc thật
nhiều các đoạn văn tiếng Anh. Việc thường xuyên tiếp cận với văn phong tiếng Anh giúp các em hình
thành tư duy của người bản ngữ, các em sẽ thấy được cách người ta dùng từ như thế nào, liên kết câu ra
sao, các từ nào hay đi cùng với nhau để tạo thành cụm từ chuẩn, đồng thời sẽ xây dựng một vốn từ đồ sộ
cho các em nữa. Đọc văn không chỉ cải thiện kĩ năng đọc, mà còn nâng cao kĩ năng viết rất nhiều nữa đó.
9. LUYỆN TẬP THẬT NHIỀU
Trong tiếng Anh có một thành ngữ “Practice makes perfect”. Dịch nôm na ra tiếng Việt thì có thể hiểu là
Có công mài sắt có ngày nên kim. Hãy luyện tập thật nhiều, trau dồi kiến thức và kĩ năng của mình để
chuẩn bị tốt nhất cho bài thi các em nhé. Cuốn sách này cung cấp 222 bài tập điền từ vào đoạn văn, được
biên soạn công phu và sưu tầm từ những nguồn chuẩn nhất, giá trị nhất, sẽ là một bộ tài liệu hữu ích và
quý giá để các em luyện tập và nâng cao kĩ năng cho dạng bài này.
CÁCH LÀM CÁC DẠNG CÂU HỎI TRONG BÀI ĐIỀN TỪ VÀO ĐOẠN VĂN
Có thể phân loại các câu hỏi trong bài điền từ vào đoạn văn thành các dạng chính sau:
• Câu hỏi ngữ pháp
• Câu hỏi từ vựng
• Câu hỏi liên từ
• Câu hỏi giới từ và cụm động từ
I. CÂU HỎI NGỮ PHÁP
Với dạng cầu hỏi ngữ pháp, khi làm chúng ta không cần dịch nghĩa, không cần quan tâm quá nhiều đến
các câu khác mà nên tập trung đến câu chứa chỗ trống.
Hãy cùng đi sâu vào từng chủ điểm ngữ pháp dưới đây nhé!
1. Cấu tạo từ và từ loại
a. Vị trí của một số từ loại
• Danh từ
Vị trí
Sau tính từ (adj + N)
Sau
mạo từ: a /an / the
từ chỉ định: this, that, these, those, every,...
từ chỉ số lượng: many, some, few, several...
tính từ sở hữu: my, his, her, your, their, its...
Sau ngoại động từ (V cần O)
Sau giới từ (prep. + N)
Trước V chia thì (N làm chủ từ)
Sau enough (enough + N)
• Tính từ
Vị trí
Trước N (Adj + N)
Sau TO BE
Sau các linking verbs: become, get, look, feel, taste, smell, seem ...
Sau trạng từ (adv + adj): extremely (cực kỳ), completely (hoàn toàn), really
(thực sự), terribly, very, quite, rather, ...
Sau keep / make
Sau too (be + too + adj)
Trước enough (be + adj + enough)
Trong cấu trúc: be + so + adj + that
A, an, the, this, that, his, her, their, my,... + (Adj) + Noun
Trong câu cảm thán:
- How + adj + s + V!
- What + (a / an) + adj + N!
• Phó từ
Vị trí
Sau V thường
Trước Adj
Giữa cụm V
Đầu câu hoặc trước dấu phẩy
Sau too V + too + adv
Trong cấu trúc V + so + adv + that
Trước enough V + adv + enough
b. Bài tập vận dụng
Tsunamis are giant waves caused by earthquakes or landslides. In 2004 a giant tsunami, called a
megatsunami, (1) ________ (2) ________ an earthquake in the Indian Ocean near Sumatra, Indonesia.
The tsunami washed over 11 countries and killed more than 225,000 people from Indonesia to Thailand,
(3) ________ it one of the (4) ________ natural disasters in history. The structural damage and loss of
life caused (5) ________ in the countries affected by this tragedy.
1.
A. cause
B. causes
C. was caused
D. were caused
2.
A. for
B. with
C. by
D. to
3.
A. make
B. makes
C. made
D. making
4.
A. big
B. bigger
C. biggest
D. more big
5.
A. devastate
B. devastated
C. devastating
D. devastation
(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)
Câu hỏi số 5 kiểm tra ngữ pháp của chúng ta về mặt cấu tạo từ.
Phương án A là động từ devasate: phá hủy
Phương án B là tính từ mang nghĩa bị động devastated: bức xúc, bị sốc
Phương án C là tính từ mang nghĩa chủ động devastating: có tính phá hủy, tàn phá
Phương án D là danh từ devastation: sự tàn phá
Thấy “cause” là ngoại động từ, cần phải có một danh từ theo sau làm tân ngữ, nên ta chọn được phương
án D.
2. Thì của động từ
Tiếng Anh có 12 thì cơ bản:
Quá khứ
Hiện tại
Tưong lai
• Đơn: Quá khứ đơn /Hiện tại đơn /Tương lai đơn
• Tiếp diễn: Quá khứ tiếp diễn /Hiện tại tiếp diễn /Tương lai tiếp diễn
• Hoàn thành: Quá khứ hoàn thành /Hiện tại hoàn thành /Tương lai hoàn thành
• Hoàn thành tiếp diễn: Quá khứ hoàn thành tiếp diễn /Hiện tại hoàn thành tiếp diễn /Tương lai hoàn
thành tiếp diễn
Quá khứ
Đơn
Hiện tại
I ate pizza yesterday.
I eat pizza every day.
Tương lai
I will eat pizza tomorrow.
- Diễn tả thói quen trong - Diễn tả thói quen hoặc sự thật. - Diễn tả hành động, điều
quá khứ hoặc một hành - Diễn tả một sự kiện trong kiện vẫn sẽ xảy ra trong
động đã hoàn thành.
tương lai đã lên lịch sẵn như tương lai.
một phần của kế hoạch (thời
gian biểu, lịch chiếu phim, lịch
tàu xe)
Tiếp
I was eating pizza when I am eating pizza right now.
you arrived.
- Diễn tả hành động đang diễn
- Diễn tả hành động đang ra tại thời điểm nói.
diễn ra tại một thời điểm - Diễn tả một hành động tạm
nhất định trong quá khứ.
thời, không nhất thiết phải đang
diễn
I will be eating pizza
when you arrive.
- Diễn tả hành động đang
diễn ra vào một thời điểm
trong tương lai.
- Diễn tả một thói quen liên xảy ra ngay lúc nói.
- Diễn tả sự kiện đã được
tục trong quá khứ.
- Diễn tả một thói quen xấu ở lên kế hoạch sẵn.
hiện tại.
Hoàn
I had eaten all of the pizza I have eaten all of the pizza.
when you arrived.
- Diễn tả một hành động trong
- Diễn tả hành động đã hoàn quá khứ mà không được nêu vụ
thành trong quá khứ, xảy ra thể thời gian diễn ra.
trước một hành động khác.
- Diễn tả một hành động bắt đầu
thành
I will have eaten all of the
pizza by the time you
arrived.
- Diễn tả hành động sẽ
được hoàn thành trước khi
trong quá khứ và còn tiếp diễn một hành động khác xảy
đến.
đến hiện tại.
Hoàn
I had been eating pizza for I have been eating pizza for 2 I will have been eating
2 hours when you arrived.
hours.
pizza for 2 hours when you
- Diễn tả một hành động - Diễn tả hành động bắt đầu ở arrive.
thành
tiếp
trong quá khứ bắt đầu trước một thời điểm trong quá khứ
một thời điểm cụ thể trong nhưng có thể chưa hoàn thành ở
quá khứ nhưng còn tiếp diễn hiện tại.
đến tận lúc đó.
diễn
- Diễn tả một hành động sẽ
xảy ra trước một thời điểm
trong tương lai rồi, nhưng
chưa hoàn thành.
Bài tập vận dụng
There (1) ________ an incredible evolution in the size and capabilities of computers in the past years.
Today, computer chips smaller than your fingernail (2) ________ the same capabilities as room-sized
machines of about 50 years ago. The first computers (3) ________ around 1945. They were so large that
they required air-conditioned rooms. Then in the 1960s, desk-sized computers were developed. This
represented a gigantic advance. Shortly afterward, a third generation of computers, which used simple
integrated circuits and which was even smaller and faster (4) ________ In the 1970s, the first
microprocessor, less than one square centimeter in size, was developed. Today, electronic engineers
predict that even smaller and more sophisticated computer (5) ________ on the market before the end of
this decade.
1.
A. be
B. is
C. was
D. has been
2.
A. has
B. have
C. are having
D. had
3.
A. developed
B. were developed
C. have been developed
D. have been developing
4.
A. appeared
B. appearing
C. has appeared
D. had appeared
5.
A. is
B. are
C. will be
D. will have been
Đây là một bài tập ôn luyện cho chúng ta kiến thức về các thì cơ bản trong tiếng Anh. Cả 5 câu hỏi đều
xoay quanh các thì.
1. Đáp án D. has been
“In the past years” là dấu hiệu của thì Hiện tại hoàn thành.
2. Đáp án B. have
Trong trường hợp này, ta dùng thì Hiện tại đơn để nói về một thực tế hiển nhiên đúng.
3. Đáp án B. were developed
Năm 1945 là thời gian trong quá khứ nên ta dùng thì Quá khứ đơn. Bên cạnh đó, với chủ ngữ “the first
computers”, ta cần dùng thể bị động.
4. Đáp án A. appeared
Ta quan sát các động từ “used”, “was” đều dùng thì quá khứ đơn, nên động từ “appear” cũng dùng thì quá
khứ đơn.
5. Đáp án D. will have been
Thì Tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm
trong tương lai. Ta quan sát thấy cụm “before the end of this decade” là dấu hiệu thì Tương lai hoàn
thành.
3. Câu điều kiện
Type 0: Cấu trúc câu điều kiện loại 0 dùng để diễn đạt những sự thật tổng quan, những dữ kiện khoa học
luôn luôn xảy ra với một điều kiện nhất định.
If clause
Main clause
Simple present
Simple present
If you heat ice, it turns into water.
If there is a shortage of any product, prices of that product go up.
Type 1: Câu điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
If clause
Main clause
Simple present
Simple future
If he runs, he will het there on time.
The cat will scratch you if you pull her tail.
Type 2: Câu điều kiện không có thật ở hiện tại
If clause
Main clause
Simple Past
Would/could/should/may/might + Inf
- If I lived near my office, I’d be in time for work. (I don’t live near my office)
= If I were to live near my office, I’d be in time for work.
= Were he to live near his office, I’d be in time for work.
Type 3: Câu điều kiện không có thật trong quá khứ
If clause
Main clause
Past perfect
would / could / might/should + have + PII
Fact: He helped me (QK), I won the prize.
If he hadn’t helped me, I wouldn’t have won the prize.
CHÚ Ý:
1. Đảo ngữ câu điều kiện loại 3
If he hadn’t helped me, I couldn’t pass the exam.
=> Had he not helped me, I couldn’t pass the exam.
2. Câu điều kiện trộn
Diễn tả một giả định trái với quá khứ nhưng gây ra kết quả ở hiện tại
If clause
Main clause
Past Perfect (III)
Would + inf (II)
Example: If I had caught that plane last night, I would be dead.
3. Unless = If not
If he doesn’t come, cross his name out. = Unless he comes, cross his name out.
Bài tập yận dụng
There is much more water than land (1) ________ the surface of the earth. The seas and oceans
(2)________ nearly four - fifths of the whole world, and only one - fifth of it is land. If you (3)________
over the earth in different directions, you would have to spend much more of your time moving on water
than on roads or railways. We sometimes forget that in every mile of land, there are four miles of water.
There is much water on the surface of our earth that we have to use two words to describe. We use the
word SEAS (4) ________ those parts of water surface which is only a few hundreds of miles wide, the
word OCEANS to describe the huge areas of water (5) ________ are thousands of miles wide and very
deep.
1.
A. in
B. on
C. from
D. over
2.
A. covered
B. covering
C. cover
D. to cover
3.
A. travel
B. travelled
C. had travelled
D. travelling
4.
A. describe
B. describes
C. to describe
D. describes
5.
A. what
B. where
C. which
D. who
Câu hỏi số 3 kiểm tra kiến thức về câu điều kiện.
Thấy Main clause chia ở would Verb - là cấu trúc của câu điều kiện loại 2. Hơn nữa, xét vế If clause, việc
travel over the earth là không thể xảy ra ở hiện tại nên ta càng chắc chắn câu này viết ở loại 2.
Có cấu trúc của câu điều kiện loại 2 là: If + Past simple, would Verb. Ta chọn được phương án B là động
từ travel chia ở quá khứ đơn.
4. Câu bị động
Trong quá trình học tiếng Anh, bạn sẽ không ít lần phải sử dụng câu bị động. Câu bị động được dùng khi
ta muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu.
Công thức chung
S + BE + PII
Bảng công thức các thì ở thể bị động:
Tense
Simple
Active
Passive
S+V+O
S + be + PII + by + O
S + am/is/are + V-ing + O
S + am/is/are + being+ PII + by + O
S + has/have + PII + O
S + has/have + been + PII + by + O
Simple Past
S + V-ed + O
S + was/were + PII + by + O
Past
S + was/were + V-ing + O
S+ was/were + being+ PII + by + O
Past Perfect
S+ had + PII + O
S + had + been + PII + by + O
Simple
S + will/shall + V + O
S + will + be + PII + by + O
S + will/shall + have + PII + O
S + will + have + been + PII + by + O
S + am/is/are + going to + V + O
S + am/is/are + going to + be + PII
Present
Present
Continuous
Present
Perfect
Continuous
Future
Future
Perfect
Be + going to
+ by + O
Model Verbs
S + model verb + V + O
S + model verb + be + PII + by + O
S + modal Verb + have +PII
S + modal Verb + have been +PII
Bài tập vận dụng
When did the first toys come into existence? Did they represent an attempt by adults to make children
(1)________, or did they arise from the various playful activities of children themselves? As everyone
knows, the young frequently (2) ________ the behaviours of their elders, and in their play, they often
adopt objects used by adults for entirely different purposes. These objects (3) ________ and lead to
games in which everyday articles often play unusual and (4) ________ roles. It is rather surprising that
for an explanation of the origin of toys, we cannot turn to folk stories. However, no traditional tale related
to the origin of toys exists, and so our knowledge (5) ________to archeological study and limited
evidence from documents.
1.
A. happy
B. happiness
C. happily
D. unhappy
2.
A. copying
B. copy
C. copies
D. copied
3.
A. courage
B. are courageous
C. encourage
D. encouraging
4.
A. expected
B. expecting
C. unexpected
D. unexpecting
5.
A. restricts
B. restricted
C. is restricted
D. is restricting
Câu hỏi 5 kiểm tra kiến thức về câu bị động.
Nếu diễn xuôi ta có restrict our knowledge, tuy nhiên do our knowledge đảo lên đầu làm chủ ngữ nên ta
dùng bị động ở đây.
Thể bị động của thì Hiện tại đơn: S + is/are/am + PII.
Do đó ta chọn được đáp án là C.
5. Giả định cách
a. Động từ giả định
Các động từ đòi hỏi mệnh đề sau phải ở dạng giả định:
advise
demand
prefer
require
ask
insist
propose
suggest
command
move
recommend
stipulate
decree
order
request
urge
Cấu trúc giả định:
S1 + V1 that S2 + (should) + V.inf
b. Tính từ giả định
Các tính từ đòi hỏi mệnh đề sau phải ở dạng giả định:
advised
important
recommended
critical
mandatory
required
crucial
necessary
suggested
essential
obligatory
urgent
imperative
proposed
vital
Cấu trúc giả định:
It+ tobe+ adj + that + S2+ (should) + V.inf
c. Danh từ giả định
Các danh từ xuất phát từ những động từ và tính từ trên đều buộc mệnh đề sau nó phải ở dạng giả
định:
Advice
demand
preference
requirement
Asking
insistence
proposal
stipulation
Command
move
recommendation
suggestion
Decree
order
request
urge
Cấu trúc giả định:
N + that + S2 + (should) + V.inf
d. Wish
• Câu điều ước không có thực ở hiện tại
wish (that) + S + V.ed
• Câu điều ước không có thực ở quá khứ
wish (that) + S + had PII
• Câu ước thể hiện sự phàn nàn hoặc muốn ai đó làm gì.
A + wish (that) + B + would do st
e. Would rather
• Đề nghị ai đó làm gì một cách lịch sự ở hiện tại
S1 + would rather + S2 + did st
• Diễn tả sự việc trái ngược với thực tế ở quá khứ
S1 + would rather + S2 +had PII
f. It’s time
• Trái ngược với hiện tại
It’s time/ high time/ about time + S + V.ed
• Trái ngược với quá khứ
It was time/ high time/ about time + S + had PII
g. As if/ as though
• Diễn đạt hành động không có thật ở hiện tại
As if/ As though +S + V.ed/ were
• Diễn đạt hành động không có thật ở quá khứ
As if/ As though +S + had PII
Bài tập vận dụng
THE NEWS
Today we are accustomed to seeing news as it presents, whether it is a fire in a nearby community, a
speech by a president or an actual (1) ________ between two armies ten thousand miles away. It is
important that every single student (2) ________ that. This experience has been possible only within the
(2) ________ fifty years. Until well into the twentieth century it took days or weeks before newspapers
could report on invasions or great natural disasters.
We live, therefore, in a remarkable period when we not only (3) ________ instant news on the radio but
can watch dramatic events just as they are taking place thousands of miles away. Television news can be
(4) ________ as part of the entertainment provided by the broadcasting industry. We don’t only see
newsreaders providing detailed accounts of events but we have a great (5) ________live footage. News
items are generally short, rarely more than three minutes, and features are included that are attractive to
local audiences, even though they are unimportant in terms of world, or national news.
1.
A. battle
B. defeat
C. attack
D. victory
2.
A. grasps
B. grasp
C. grasping
D. to grasp
3.
A. achieve
B. realize
C. bring
D. obtain
4.
A. regarded
B. considered
C. believed
D. thought
5.
A. some
B. deal
C. load
D. number
Câu hỏi số 2 kiểm tra lí thuyết về giả định.
Có cấu trúc với tính từ giả định: It is important that somebody (should) Verb.
Do đó ta để động từ grasp ở dạng nguyên thể không to.
Chọn được phương án B.
6. Mệnh đề
a. Mệnh đề danh ngữ
Mệnh đề danh từ là mệnh đề có thể đóng vai trò như một danh từ trong câu.
Mệnh đề này thường bắt bằng if, whether và các từ để hỏi như what, why, when, where,...và từ that.
Ex: I don't understand what the teacher said.
b. Mệnh đề trạng ngữ
Các dạng mệnh đề trạng ngữ
- Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
- Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích
- Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả
- Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân
- Mệnh đề trạng ngữ chỉ quan hệ tương phản/ nhượng bộ
- Mệnh đề trạng ngữ chỉ thể cách
- Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện
- Mệnh đề trạng ngữ chỉ so sánh
c. Mệnh đề tính ngữ
Mệnh đề quan hệ còn được gọi là mệnh đề tính ngữ (adjective clause) bổ nghĩa cho danh từ và đứng ngay
sau danh từ mà nó bổ nghĩa cho.
Ex: The man who lent me this book is my father's friend.
Đại từ quan hệ chỉ người:
who - thay thế cho chủ ngữ,
whom - thay thế cho tân ngữ,
whose + N - thay thế cho sở hữu cách.
- The girl who loves me is a teacher.
- The girl whom I love is a teacher.
- The girl whose sister loves me is a teacher.
- That is the girl whose sister I love.
Đại từ quan hệ chỉ vật:
which - thay thế cho cả chủ ngữ và tân ngữ,
whose / of which - thay thế cho sở hữu cách
- The language which we are learning is the most popular in the world.
Mệnh đề quan hệ giới hạn & Mệnh đề quan hệ không giới hạn:
• Mệnh đề quan hệ giới hạn: Đây là loại mệnh đề cần thiết vì tiền ngữ chưa xác định, không có nó câu sẽ
không đủ nghĩa.
Eg: The man who / that invented the steam engine was a Scottish scientist.
• Mệnh đề quan hệ không giới hạn: Đây là loại mệnh đề không cần thiết vì tiền ngữ đã được xác định,
không có nó câu vẫn đủ nghĩa
Eg: James Watt, who invented the steam engine, was a Scottish scientist.
• Dùng mệnh đề quan hệ không giới hạn trong các trường hợp sau:
- Danh từ riêng (Proper noun)
- Tính từ sở hữu + N (Ex: my teacher, my friends...)
- Tính từ chỉ định: this, that, these, those
• Lưu ý:
- Không được dùng THAT trong mệnh đề quan hệ không giới hạn
- Mệnh đề quan hệ không giới hạn được ngăn với mệnh đề chính bằng các dấu phẩy
Trạng từ quan hệ
Trạng từ chỉ nơi chốn: where
Where = in/on/at + which: thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn, địa điểm
This is the house. We used to live in the house
= This is the house which we used to live in
= This is the house in which we used to live.
= This is the house where we used to live.
Trạng từ chỉ thời gian: when
When = in/on/at + which: thay thế cho danh từ chỉ thời gian
He was born on the day. His father was away on that day.
= He was born on the day when his father was away.
Trạng từ chỉ nguyên nhân: why
why = for which: thay thế cho danh từ chỉ nguyên nhân (the reason, the cause)
Please tell me the reason why you are so sad.
Bài tập vận dụng
OUR HOMES: NOW AND THEN
Everyone needs a home where they feel sheltered and safe. Today we live in modem flats and houses, (1)
________ have air-conditioning to keep us cool, and heating to keep us warm. There is electricity for
lighting and supplies of gas or oil for the heating. Hot and cold water (2) ________ from the taps and
dirty water disappears (3) ________ the drains. Many of our homes have balconies or gardens. In the
past, people made their homes from materials that they found nearby. When we look at different houses,
we can tell how old they are from the materials used and the way they were built. It was different long
(4)________ people did not have water in their homes and there were no electric lights. To keep warm,
they sometimes made (5) ________ inside their homes. With a fire started they could cook their food and
heat water.
1.
A. who
B. which
C. where
D. whose
2.
A. flows
B. finds
C. flies
D. floats
3.
A. up
B. towards
C. on
D. down
4.
A. back
B. then
C. ago
D. time
5.
A. flames
B. food
C. fires
D. furnaces
Câu hỏi số 1 kiểm tra kiến thức về mệnh đề tính ngữ.
Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật “flats and houses”, đóng vai trò làm chủ ngữ trước động từ
“have” nên ta dùng which, chọn được phương án B.
7. Đảo ngữ
Câu đảo ngữ là một câu trần thuật bình thường nhưng vẫn đảo trợ động từ hoặc động từ lên trước chủ
ngữ.
Ta thường đảo ngữ trong các trường hợp:
Đảo ngữ với No/ Not
Đảo ngữ với các trạng ngữ phủ định
Các trạng từ phủ định dùng trong câu đảo ngữ: never, rarely, seldom, little, hardly ever.
Đảo ngữ với Only
Only once, Only later, Only in this/that way, Only then, Only when + clause, Only if + clause, Only after,
Only by, Only with.
Đảo ngữ với các cụm từ có No
At no time, on no account, on no condition, under/ in no circumstances, for no reason, in no way, no
longer.
Đảo ngữ với No sooner...than; Hardly/ Barely/ Scarcely …when
- No sooner + had + S + PII + than + clause
- Hardly
- Barely + had + S + PII + when+ clause
- Scarcely
Đảo ngữ với Not until
Not until/till (then/ later) Not until/till + Clause + Au + S + V
Đảo ngữ với Not only....but also
Not only + Au + S+ V, but...also... Not only + tobe + S + N/adj, but...also
Đảo ngữ trong câu điều kiện
• Đảo ngữ trong câu điều kiện loại I.
If + S + (should) + V, S + will +V.inf
= Should + S + V.inf, S + will + V.inf
• Đảo ngữ trong câu điều kiện loại II
Câu có động từ tobe: If S + were + ..., S + would + V.inf = Were + s + …,
S + would + V.inf
Câu dùng động từ thường: If S + V.ed, S + would + V.inf = Were +S + to V.inf,
S+ would + V.inf
• Đảo ngữ trong câu điều kiện loại III
If + S+ had PII, S + would have PII
= Had + S + PII, S + would have PII
Bài tập vận dụng
SMART SHOES
Smart shoes that adjust their size throughout the day could soon be available. A prototype of such a shoe
has already been produced and a commercial (1) ________ may be in production within a few years. The
shoe contains sensors that constantly check the amount of (2) ________ left in it. If the foot has become
too large, a tiny valve opens and the shoe expands slightly. The entire control system is about 5mm
square and is located inside the shoe. This radical shoe (3) ________ a need because the volume of the
average foot can change by as much as 8% during the course of the day. The system is able to learn about
the wearer’s feet and build up a picture of the size of his or her feet throughout the day. It will allow the
shoes to change in size by up to 8% so that they always fit (4) ________. They are obviously more
comfortable and less likely to cause blisters. From an athlete’s point of view, they can help improve
performance a little, and that is why the first use for the system will find a place in other household items,
from beds that automatically change to fit the person sleeping in them, to power tools that themselves to
the user’s hand for better grip. For no reason (5) ________for use in hundreds of consumer possessions.
1.
A. assortment
B. variety
C. style
D. version
2.
A. area
B. gap
C. room
D. emptiness
3.
A. detects
B. meets
C. finds
D. faces
4.
A. exactly
B. absolutely
C. completely
D. totally
5.
A. could the system not be adapted
B. the system could not be adapted
C. could not the system be adapted
D. the system not be adapted
Câu hỏi số 5 kiểm tra kiến thức về đảo ngữ. Với cụm từ For no reason, ta dùng đảo ngữ cho vế câu sau,
đảo trợ động từ could lên phía truớc chủ ngữ. Ta chọn được phương án A.
8. Mạo từ
Có ba mạo từ: a - an - the
Mạo từ bất định: a, an
1. “A” đứng trước một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm.
Ví dụ:
- a game
- a university
2. “An” đứng trước một nguyên âm hoặc một âm câm
- an egg
- an honour
3. “An” cũng đứng trước các mẫu tự đặc biệt đọc như một nguyên âm.
- an SOS
4. “A/An” có hình thức giống nhau ở tất cả các giống, loài
- a tiger
Cách dùng mạo từ bất định
1. Trước một danh từ số ít đếm được.
- We need a microcomputer/chair/pen
- He eats an ice-cream/ egg
2. Trước một danh từ làm bổ túc từ (kể cả danh từ chỉ nghề nghiệp)
- It was a tempest
- She'll be a musician
Lưu ý
Không dùng mạo từ bất định
1. Trước danh từ số nhiều
2. Trước danh từ không đếm được
3. Trước tên gọi các bữa ăn, trừ khi có tính từ đứng trước các tên gọi đó
Mạo từ xác định The
1. Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất
Ví dụ:
- The sun, the world
2. Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này vừa mới được đề cập trước đó.
- I saw a beggar. The beggar looked curiously at me.
3. Trước một danh từ, vói điều kiện danh từ này được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh
đề.
- The mechanic that I met.
4. Trước một danh từ chỉ một vật riêng biệt
- My father is working in the garden
5. Trước so sánh cực cấp, Trước “first” (thứ nhất), “second” (thứ nhì), “only” (duy nhất)... khi các
từ này được dùng như tính từ hay đại từ.
- the first day, the best
6. “The” + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm động vật, một loài hoặc đồ vật
- The whale is in danger of becoming extinct
7. “The” có thể dùng Trước một thành viên của một nhóm người nhất định
- The small shopkeeper is finding business increasingly difficult
8. “The” + Danh từ số ít dùng Trước một động từ số ít. Đại từ là “He /She /It”
- The first-class passenger pays more so that he enjoys some comfort.
9. “The” + Tính từ tượng trưng cho một nhóm ngưòi, một tầng lớp trong xã hội
- the old, the rich and the poor
10. “The” dùng Trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của
các nước, sa mạc, miền
- the Pacific, the Netherlands
- the Crimea, the Alps
Không dùng mạo từ xác định
1. Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường.
Europe (Châu Âu), South America (Nam Mỹ), France (Pháp quốc), Downing Street (Phố Downing)
2. Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất, chứ không chỉ
riêng trường hợp nào.
- I don't like French beer.
3. Trước danh từ trừu tượng, trừ phi danh từ đó chỉ một trường hợp cá biệt.
- Men fear death.
4. Sau tính từ sở hữu (possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách (possessive case).
Bài tập vận dụng
EDUCATION AND WORK
Have you ever asked yourself what you are working for? If you have ever had the time to (1) ________
this taboo question, or put it to others in moments of weakness or confidentiality, you (2) ________ well
have heard some or all of the followings. It’s the money of course, some say with a smile, as if explaining
something to a small child. Or it’s the satisfaction of a job well done, the sense of achievement behind the
clinching of (3) ________ important deal. I worked as a bus conductor once, and I can say I felt the same
as I staggered along the swaying gangway trying to give out tickets without falling over into someone’s
lap. It’s the company of other people perhaps, but if that is the (4) ________, what about farmers?
Is it the conversation in the farmyard that keeps them captivated by the job? Work is power and sense of
status say those who have either attained these elusive goals, or feel aggrieved that nobody has yet
recognized their leadership qualities. Or we can blame it all on someone else, the family or the taxman. I
suspect, and I say this under my breath that most of us if work rather as Mr. Micawber lived, hoping for
something to turn up. We’ll win the pools, and tell the boss what we really think. We’ll scrape together
the money and open that little shop we always dreamed of, or go around the world, or spend more time in
the garden. One day we’ll get that (5) ________ we deserve, but until then at least, we have something to
do. And we are so busy doing it that we won’t have time to wonder why.
1.
A. consider
B. meditate
C. propose
D. launch
2.
A. will
B. ought
C. might
D. would
3.
A. a
B. an
C. the
D. 0
4.
A. case
B. one
C. question
D. former
5.
A. ambition
B. promotion
C. vocation
D. station
Câu hỏi số 3 kiểm tra kiến thức về mạo từ.
Vì deal ở đây là danh từ chưa xác định, chưa được nhắc đến trước đó nên ta không dùng the. Đứng trước
tính từ “important” bắt đầu bằng một nguyên âm, nên ta dùng “an”.
Chọn được đáp án B.
9. Cấp so sánh
a. So sánh ngang bằng
- Công thức: as + adj + as
- Ví dụ: Lan is 16. I’m 16, too. Lan is as young as I.
b. So sánh kém
- Công thức: not so/ not as + adj + as
- Ví dụ: Quang is 1.7 metres tall. Hung is 1.6 metres tall. Hung is not so tall as Quang.
c. So sánh hơn
- Công thức: Tính từ ngắn + er + than
More + tính từ dài + than
(tính từ ngắn là tính từ có một âm tiết, tình từ dài là tính từ có từ hai âm tiết trở lên)
- Ví dụ: My ruler is 5 cm long. Nam’s ruler is 7 cm long.
My ruler is shorter than Nam’s.
Nam’s ruler is longer than mine.
Chú ý:
• Khi thêm “er” nhân đôi phụ âm cuối nếu trước nó là một nguyên âm.
Ví dụ: hot hotter
thin thinner
fat fatter
fit fitter
• Một số tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng “et, ow, le, er, y” thì áp dụng qui tắc của tính từ ngắn
Ví dụ: quiet quieter
simple simpler
clever cleverer
narrow narrower
• Không có dạng phủ định của so sánh hơn
A is taller than B B isn’t as tall as A
(không viết: B isn’t taller than A)
d. So sánh cao nhất
- Công thức: The + tính từ ngắn + est
The + most + tính từ dài
- Ví dụ: This is the longest river in the world.
She is the most beautiful girl in my class.
- Bốn cấu trúc viết lời bình phẩm:
That’s/ it’s + the + tính từ ngắn + est + noun + S + have/ has + ever + PII.
That’s/ it’s + the + most + tính từ dài + noun + S + have/ has + ever + PII.
Ví dụ:
That’s the most interesting book I’ve ever read.
That’s the longest bridge I’ve ever seen.
S + have/ has + PII + a/any + tính từ ngắn + er + noun + than….
S + have/ has + PII + a + more + tính từ dài + noun + than….
Ví dụ:
I’ve never read a more interesting book than this one.
I’ve never seen any/a longer bridge than this one.
e. So sánh kép (càng…càng....)
• Công thức 1: the comparative + S + V... the comparative + S + V...
Ví dụ: the more you learn, the more you know. (càng học bạn càng biết nhiều)
The sooner you start, the earlier you arrive.
• Công thức 2: the more + S + V, the comparative + S + V
Ví dụ: the more you study, the smarter you will become.
The more exercises you do, the better you understand the lesson
• Trong trường hợp nếu cả hai vế đều có chủ ngữ giả “it is” thì có thể bỏ chúng đi
The shorter (it is), the better (it is).
f. So sánh bội số
- So sánh bội số là so sánh: bằng nửa (half), gấp đôi (twice), gấp ba (three times),...
- Không được sử dụng so sánh hơn kém mà sử dụng so sánh bằng, khi so sánh phải xác định danh từ là
đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có many/much
Ví dụ:
This encyclopedy costs twice as much as the other one.
Bài tập vận dụng
Think of a triangle when you think of the structure of the U.S. federal court system. The federal court
system's structure, when (1) ________ as a triangle, is easy to understand. At the lowest level, or the base
of the triangle, are the trial courts is easy to which are called the District Courts. The next level contains
the Circuit Courts of Appeals, and at the top of the triangle is the United States Supreme Court. Article III
of the United States Constitution establishes the federal court system. The document provides for the
Supreme Court, (2) ________ court of the country, and the Constitution is considered the supreme law of
the land. The Constitution also provides that other inferior tribunals shall be established. The word
“inferior” in this sense means “lesser” or “lower” and even though the names or duties of the inferior
tribunals are not spelled (3) ________ in the Constitution, these courts have been established by
Congress. The inferior tribunals are the District Courts and the Circuit Courts of Appeals. The
Constitution also establishes special courts to (4) ________ special types of cases. One types of special
court is the court that deals with issues involving patents and one special court is the Bankruptcy Court.
(5) ________, the Constitution explains that federal judges, who are appointed by the President, will
serve during a term of good behaviour.
1.
A. view
B. viewing
C. viewed
D. views
2.
A. high
B. higher
C. highest
D. the highest
3.
A. in
B. on
C. for
D. out
4.
A. listen
B. hear
C. attention
D. focus
5.
A. Addition
B. Additional
C. In addition
D. In addition to
(Essence Reading 4, Rachel Lee)
Câu hỏi số 2 kiểm tra kiến thức về cấp so sánh.
Khi muốn nói “nhất” trong số các đối tượng thì dùng “of” phía sau - cấu trúc so sánh hơn nhất.
Ta chọn được phương án D.
II CÂU HỎI TỪ VỰNG
Ở dạng câu hỏi từ vựng, có những câu chúng ta chỉ cần dịch nghĩa các từ cho sẵn và nghĩa của câu để
chọn được đáp án đúng. Trường hợp này đúng khi nghĩa của các từ khác nhau rõ ràng.
Tuy nhiên, ở một tần suất lớn, các câu hỏi về từ vựng đưa ra những từ gợi ý có nghĩa khá giống nhau,
thậm chí là các từ đồng nghĩa. Vậy chúng ta lựa chọn như thế nào? Khi gặp những câu hỏi dạng này, ta
cần xem xét về cách sử dụng của các từ đó. Tiếng Anh có một phạm trù gọi là “collocation” - các từ hay
đi kèm với nhau để tạo thành các cụm từ có nghĩa, đặc trưng theo cách sử dụng của người bản ngữ. Ví dụ:
a________ chat?
A.swift
B. quick
C. prompt
Cả ba từ swift, quick và promt đều có nghĩa là ngắn gọn, nhanh chóng. Nếu ta dịch nghĩa thì có lẽ không
làm được câu hỏi này. Nhưng thực tế, người bản ngữ sẽ dùng “quick chat” thay vì hai phương án còn lại.
Đáp án ở đây là C.
Phương pháp nhất thời để tìm câu trả lời đúng cho dạng bài này là tra từ điển về collocation. Một website
rất hữu ích để chia sẻ với các em đó là ozdic.com. Mặc dù đã nắm trong tay công cụ này, nhưng chúng ta
không thể cứ phụ thuộc vào nó được vì trong giờ thi, kiểm tra, chúng ta không được sử dụng điện thoại
hay laptop để truy cập Internet. Vì thế, hãy chăm đọc sách, đọc báo, đọc các bài viết bằng tiếng Anh để
học thêm các cụm từ đi kèm với nhau này nhé.
Bài tập vận dụng
In (1) ________ countries like Swaziland, where there is a high HIV/AIDS rate, life expectancy is as
(2)________ as 32.6 years. In the developed countries like Australia, life expectancy rates are as high as
81 years. If you are living in a developed country, don’t think you are the cat’s pajamas just yet. There are
an increasing (3) ________ of factors which can cancel out the advantages you have. That one that we are
looking at now is (4) ________ your career can affect your life expectancy. Choosing the wrong career
may result (5) ________ a short life!
1. A. develop
B. developing
C. developed
D. developable
2. A. low
B. short
C. down
D. close
3. A. number
B. numbers
C. amount
D. amounts
4. A. what
B. how
C. when
D. who
5. A. in
B. for
C from
D. to
(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)
Câu hỏi số 2 là câu hỏi từ vựng mà chỉ cần dịch nghĩa ta sẽ chọn được phương án đúng
Low (adj): thấp (nghĩa bóng)
short (adj): ngắn, thấp (chiều cao...)
down (adv): xuống
close (adj): gần.
low life expectancy: tuổi thọ bình quân thấp
A little bird told me that our feathered friends have also adopted this method of (1) ________ a snooze
when they are flying. The birds (2) ________ the edge of the flock will keep watch for predators by
always (3) ________one eye open. When they are not flying, birds practice a method called “vigilant”
sleep where they interrupt (4) ________ sleep with “peeks” – they open their eyes to check (5) ________
predators.
1. A. taking
B. making
C. doing
D. putting
2. A. with
B. on
C. to
D. behind
3. A. keep
B. keeps
C.to keep
D. keeping
4. A. their
B. his
C. its
D. our
5. A. out
B. in
C. for
D. up
(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)
Câu hỏi số 1 là một dạng câu hỏi từ vựng mà dịch nghĩa không thể giúp chúng ta tìm ra đáp án đúng
được. Ở đây, ta có cụm từ Take a snooze: ngủ một giấc ngắn. Nên ta chọn A thay vì các phương án còn
lại.
III. CÂU HỎI VỀ LIÊN TỪ
Định nghĩa liên từ
Liên từ là từ dùng để nối hai phần, hai mệnh đề ở trong câu lại với nhau.
Phân loại liên từ
1. Liên từ kết hợp
Dùng loại liên từ này để nối những các từ loại hoặc cụm từ / nhóm từ cùng một loại, hoặc những mệnh đề
ngang hàng nhau (tính từ với tính từ, danh từ với danh từ ...)
Liên từ kết hợp gồm:
• but = yet:
Eg: He is intelligent but very lazy.
She says she does not love me, yet I still love her.
• and:
Eg: She is a good and loyal wife.
• or:
Eg: We have to work hard, or we will fail the exam.
• nor:
Eg: That is not what I meant to say, nor should you interpret my statement as an admission of guilt.
• for:
Eg: He will surely succeed, for he works hard.
• so:
Eg: I want to work as an interpreter in the future, so I am studying Russian at university.
2. Liên từ tương hỗ
• both ... and...
Eg: She is both beautiful and intelligent
Both my brother and my friend like English.
• not only ... but also...
Eg: He did the exercise not only quickly but also correctly.
I like playing not only tennis but also football.
• either ... or ...
Eg: Either I or he is wrong.
I have either houses or cars
• neither… nor....
Eg: He drinks neither wine nor beer.
Neither I nor he likes watching movies.
• whether ... or
Eg: I wonder whether he loves me or not.
3. Liên từ phụ thuộc
Loại liên từ phụ thuộc nối kết các nhóm từ, cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng khác nhau
- mệnh đề phụ với mệnh đề chính trong câu.
• after: sau khi
• before: trước khi
• as soon as: ngay khi
• As = when: khi
• Since: từ khi
• As= since= because: bởi vì
• Until: cho đến khi
• While: trong khi
• Whereas: trong khi (trái ngược)
• Athough/ though/ even though: mặc dù
• Even if: kể cả khi
• If/ unless: nếu/ nếu không
• as long as: miễn là
• in case: phòng khi
• so that/ in order that: để
B. Trạng từ liên kết
Trạng từ liên kết là những trạng từ dùng để nối những ý tưởng, những mệnh đề trong một đoạn văn.
1. Từ nối dùng để thêm thông tin
• In addition: Thêm vào đó
• Also: Hơn nữa
• Furthermore: Hơn nữa, thêm nữa
• Again: Lại nữa
• Moreover: Hơn nữa
• Besides: ngoài ra
• Additionally: Thêm vào đó
• What’s more: Hơn nữa
2. Từ nối chỉ nguyên nhân, kết quả
• As a result: Kết quả là
• consequently: Do đó
• As a consequence: Kết quả là
• herefore: Do đó
• Accordingly: Theo như
• hence / thus: Do đó
• resultedly: Kết quả là
3. Từ nối chỉ sự đối lập
• However: tuy nhiên
• Notwithstanding: tuy nhiên
• Nevertheless: tuy nhiên
• still / yet: ấy thế mà
• Nonetheless: tuy nhiên
• on the other hand: mặt khác
• in contrast: Trái lại
• Otherwise: nếu không thì
• on the contrary: Trái lại
Eg: My teacher helped me a lot. Otherwise, I wouldn’t have passed the exam.
4. Từ nối chỉ sự so sánh:
• Likewise: tương tự thế
• Similarly: tương tự thế
• in the same way: theo cách giống như thế
5. Từ nối để chỉ ví dụ
• For example: Ví dụ
• For instance: Ví dụ
• Namely: ví dụ
Eg: Malaria can be prevented, namely by taking tables and by using nets.
6. Từ nối mang nghĩa nhấn mạnh:
• In fact: thực ra
• In theory: theo lý thuyết
• In practice: thực tế là
• Indeed: thực sự là
Eg: He is a hard - working employee. Indeed, he works ten hours a day.
7. Từ nối đưa ra kết luận
• after all: sau tất cả
• on the whole: nói chung
• at last, finally: cuối cùng
• to conclude: để kết luận
• in brief: nói chung
• to summarize: tóm lại
• in conclusion: kết luận lại thì
•
Bài tập vận dụng
Some people are very kind and are always willing (1) ________ Others are selfish and are only concerned
about (2) ________ center of attention, while others are shyer and avoid busy places. There are many
different personalities in the world, (3) ________ we often take for granted how they are formed. No one
can be totally certain how (4) personalities develop, but there (5) ________. Three major theories that try
to offer an explanation.
1.
A. lend
B. lending
C. to lend
D. lent
2.
A. him
B. himself
C. them
D. themselves
3.
A. as
B. and
C. but
D. for
4.
A. differ
B. different
C. difference
D. differed
5.
A. is
B. are
C. was
D. were
(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)
Câu hỏi số 3 kiểm tra kiến thức về liên từ.
But: nhưng
And: và
As = for: vì
Phân tích hai vế câu:
There are many different personalities in the world: Có nhiều loại tính cách trên thế giới we often take for
granted how they are formed: Chúng ta không coi trọng, không quan tâm chúng được hình thành như thế
nào.
Hai vế câu thể hiện sự đối lập, nên ta dùng liên từ but. Chọn được phương án C.
IV. CÂU HỎI VỀ GIỚI TỪ VÀ CỤM ĐỘNG TỪ
1. Giới từ
Các loại giới từ:
- Giới từ chỉ thời gian: at, on, in, before, after, during, by, until/till, since, for, afterwards,...
- Giới từ chỉ nơi chốn: at, in, on, over, above, below, beneath, under,..
- Giới từ chỉ sự chuyển dịch: to, into, from, across, through, along, round, around,...
- Giới từ chỉ thể cách: with, without, ...
- Giới từ chỉ mục đích: to, for...
- Giới từ chỉ lý do: at, for, on...
Một số cụm đi vói giói từ thường gặp
IN
In love: đang yêu
In debt: đang mắc nợ
In fact: thực vậy
In time: kịp lúc
In need: đang cần
In other words: nói cách khác
In trouble: đang gặp rắc rối
In short: nói tóm lại
In general: nhìn chung
In brief: nói tóm lại
In the end: cuối cùng
In particular: nói riêng
In danger: đang gặp nguy hiểm
In turn: lần lượt
AT
At once: ngay lập tức
At ease: nhàn hạ
At a moment’s notice: trong thời gian ngắn
At rest: thoải mái
At present: bây giờ
At least: ít nhất
At all cost: bằng mọi giá
At most: nhiều nhất
ON
On second thoughts: nghĩ lại
On the whole: nhìn chung
On the contrary: trái lại
On fire: đang cháy
On the average: trung bình
On and off: thỉnh thoảng