Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

ĐỀ 58 image marked image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (862.33 KB, 7 trang )

Exercise 58:
Read the following pasage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of
the questions.
Most forms of property are concrete and tangible, such as houses, cars, furniture or anything else that
is included in one’s possessions. Other forms of property can be intangible and copyright deals with
intangible forms of property. Copyright is a legal protection extended to authors of creative works, for
example, books, magazine articles, maps, films, plays, television shows, software, paintings, photographs,
music, choreography in dance and all other forms of intellectual or artistic property.
Although the purpose of artistic property is usually public use and enjoyment, copyright establishes
the ownership of the creator. When a person buys a copyrighted magazine, it belongs to this individual as
a tangible object. However, the authors of the magazine articles own the research and the writing that
went into creating the articles. The right to make and sell or give away copies of books or articles belongs
to the authors, publishers, or other individuals or organizations that hold the copyright. To copy an entire
book or a part of it, permission must be received from the copyright owner, who will most likely expect to
be paid.

Đăng ký file Word tại link sau
/>
Copyright law distinguishes between different types of intellectual property. Music may be played by
anyone after it is published. However, if it is performed for profit, the performers need to pay a fee, called
a royalty. A similar principle applies to performances of songs and plays. On the other hand, names,
ideas, and book titles are accepted. Ideas do not become copyrighted property until they are published in a
book, a painting or a musical work. Almost all artistic work created before the 20th century is not
copyrighted because it was created before the copyright law was passed.
The two common ways of infringing upon the copyright are plagiarism and piracy. Plagiarizing the
work of another person means passing it off as one’s own. The word plagiarism is derived from the Latin
plagiarus, which means “abductor”. Piracy may be an act of one person, but, in many cases, it is a joint
effort of several people who reproduce copyrighted material and sell it for profit without paying royalties
to the creator. Technological innovations have made piracy easy and anyone can duplicate a motion
picture on videotape, a computer program, or a book. Video cassette recorders can be used by practically
anyone to copy movies and television programs, and copying software has become almost as easy as


copying a book. Large companies zealously monitor their copyrights for slogans, advertisements, and
brand names, protected by a trademark.

Trang 1


QUESTIONS
Question 1: What does the passage mainly discuss?
A. Legal rights of property owners

B. Legal ownership of creative work

C. Examples of copyright piracy

D. Copying creating work for profit

Question 2: The word "extended" in paragraph 1 is closest in meaning to ______.
A. explicated

B. exposed

C. guaranteed

D. granted

Question 3: It can be inferred from the passage that copyright law is intended to protect _________.
A. the user's ability to enjoy an artistic work
B. the creator's ability to profit from the work
C. paintings and photographs from theft
D. computer software and videos from being copied

Question 4: The word "principle" in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
A. crucial point

B. cardinal role

C. fundamental rule

D. formidable force

Question 5: Which of the following properties is NOT mentioned as protected by copyright?
A. music and plays

B. paintings and maps

C. printed medium

D. scientific discoveries

Question 6: It can be inferred from the passage that it is legal if __________.
A. two songs, written by two different composers, have the same melody
B. two books, written by two different authors, have the same titles
C. two drawings, created by two different artists, have the same images
D. two plays, created by two different playwrights, have the same plot and characters
Trang 2


Question 7: With which of the following statements is the author most likely to agree?
A. Teachers are not allowed to make copies of published materials for use by their students.
B. Plays written in the 16th century cannot be performed in theaters without permission.
C. Singers can publicly sing only the songs for which they wrote the music and the lyrics.

D. It is illegal to make photographs when sightseeing or traveling.
Question 8: The phrase "infringing upon" in paragraph 4 is closest in meaning to ________.
A. impinging upon

B. inducting for

C. violating

D. abhorring

Question 9: The purpose of copyright law is most comparable with the purpose of which of the
following?
A. a law against theft

B. a law against smoking

C. a school policy

D. a household rule

Question 10: According to the passage, copyright law is _______.
A. meticulously observed

B. routinely ignored

C. frequently debated

D. zealously enforced

GIẢI CHI TIẾT

Question 1: What does the passage mainly discuss?
A. Legal rights of property owners

B. Legal ownership of creative work

C. Examples of copyright piracy

D. Copying creating work for profit

Dịch nghĩa: Bài viết chủ yếu thảo luận điều gì?
A. Quyền hợp pháp của những chủ tài sản
B. Quyền sở hữu hợp pháp của những công trình sáng tạo
C. Những ví dụ về in lậu bản quyền
D. Sao chép công trình sáng tạo để thu lợi nhuận
Giải thích: Chủ đề chính của bài viết là về copyright – quyền sở hữu trí tuệ → bài viết chủ yếu thảo
luận về quyền sở hữu hợp pháp của những công trình sáng tạo.
Question 2: The word "extended" in paragraph 1 is closest in meaning to ______.
A. explicated

B. exposed

C. guaranteed

D. granted

Dịch nghĩa: Từ "extended" ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với
A. Giải thích

B. tiếp cận


C. đảm bảo

D. ban tặng

Giải thích: Ta có trong trường hợp này: (be) extended to smb = (be) granted to smb: trao tặng cho ai,
được áp dụng cho ai
Trang 3


Question 3: It can be inferred from the passage that copyright law is intended to protect _________.
A. the user's ability to enjoy an artistic work
B. the creator's ability to profit from the work
C. paintings and photographs from theft
D. computer software and videos from being copied
Dịch nghĩa: Có thể rút ra từ bài viết rằng luật sở hữu bản quyền nhằm bảo vệ _____.
A. Khả năng thưởng thức nghệ thuật của người sử dụng
B. Khả năng thu lợi nhuận từ tác phẩm của người tạo ra
C. Những bức tranh và ảnh từ trộm cắp
D. Những phần mềm máy tính và video khỏi bị sao chép
Giải thích: Ta thấy quyền sở hữu trí tuệ bảo vệ tài sản trí tuệ khỏi bị xâm phạm và cho phép người tạo ra
chúng thu được lợi nhuận từ royalty - tiền bản quyền.
Question 4: The word "principle" in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
A. crucial point

B. cardinal role

C. fundamental rule

D. formidable force


Dịch nghĩa: Từ "principle" ở đoạn 2 gần nghĩa nhất với ______.
A. điểm quan trọng

B. vai trò chủ yếu

C. luật lệ cơ bản

D. sự ép buộc kinh khủng

Giải thích: Ta có: principle = fundamental rule: luật lệ cơ bản
Question 5: Which of the following properties is NOT mentioned as protected by copyright?
A. music and plays

B. paintings and maps

C. printed medium

D. scientific discoveries

Dịch nghĩa: Cái nào trong số những tài sản sau không được đề cập là được bảo vệ bởi quyền sở hữu trí
tuệ?
A. âm nhạc và kịch

B. tranh và bản đồ

C. ấn phẩm truyền thông

D. những phát hiện khoa học

Giải thích: Đọc 2 dòng cuối đoạn 1 ta thấy tác giả đề cập đến các dạng tài sản được bảo vệ bởi luật bản

quyền: "books, magazine articles, maps, films, plays, television shows, softwares, paintings, photographs,
music, choreography in dance and all other forms of intellectual or artistic property."-"sách, tin tạp chí,
bản đồ, phim, kịch, chương trình ti vi, phần mềm, ảnh, âm nhạc, nghệ thuật múa và tất cả những dạng tài
sản trí tuệ và nghệ thuật khác."
=> Như vậy những phát hiện về khoa học không được đề cập đến.
Question 6: It can be inferred from the passage that it is legal if __________.
Trang 4


A. two songs, written by two different composers, have the same melody
B. two books, written by two different authors, have the same titles
C. two drawings, created by two different artists, have the same images
D. two plays, created by two different playwrights, have the same plot and characters
Dịch nghĩa: Có thể rút ra từ đoạn văn rằng là hợp pháp nếu ______.
A. 2 bài hát, viết bởi 2 nhà soạn nhạc khác nhau, có cùng giai điệu
B. 2 cuốn sách, viết bởi 2 tác giả khác nhau, có cùng tiêu đề
C. 2 bức tranh, tạo ra bởi 2 nghệ sĩ khác nhau, có cùng hình ảnh
D. 2 vở kịch, tạo ra bởi 2 nhà soạn kịch khác nhau, có cùng bối cảnh và nhân vật
Giải thích: Đọc dòng 3 đoạn 3: "On the other hand, names, ideas, and book titles are excepted" - "Mặt
khác, tên, ý tưởng, và tiêu đề sách là những ngoại lệ."
→ Như vậy có thể là hợp pháp nếu 2 quyển sách khác nhau có tiêu đề giống nhau.
Question 7: With which of the following statements is the author most likely to agree?
A. Teachers are not allowed to make copies of published materials for use by their students.
B. Plays written in the 16th century cannot be performed in theaters without permission.
C. Singers can publicly sing only the songs for which they wrote the music and the lyrics.
D. It is illegal to make photographs when sightseeing or traveling.
Dịch nghĩa: Với khẳng định nào trong số sau tác giả có thể đồng ý nhất?
A. Giáo viên không được phép sao chép những tài liệu được xuất bản để học sinh của họ sử dụng.
B. Những vở kịch viết vào thế kỉ 16 không thể được trình diễn mà không có sự cho phép.
C. Ca sĩ có thể công khai hát chỉ những bài hát mà họ viết nhạc và lời.

D. Chụp ảnh khi đi thăm quan hay du lịch là không hợp pháp.
Giải thích: Đọc câu cuối đoạn 2: "To copy an entire book or a part of it, permission must be received
from the copyright owner..."-"Để sao chép toàn bộ một cuốn sách hay một phần của nó, phải có sự cho
phép của người sở hữu bản quyền..."
→ Giáo viên đã vi phạm luật khi sao chép tài liệu cho học sinh mà không xin sự đồng ý từ phía tác giả.
Question 8: The phrase "infringing upon" in paragraph 4 is closest in meaning to ________.
A. impinging upon

B. inducting for

C. violating

D. abhorring

Dịch nghĩa: cụm từ "infringing upon" ở đoạn 4 gần nghĩa nhất với ______.
A. va chạm, đụng chạm vào B. bổ nhiệm

C. vi phạm

D. căm ghét

Giải thích: Ta có: (to) infring upon sth = (to) violate sth: phá vỡ, vi phạm luật lệ
Question 9: The purpose of copyright law is most comparable with the purpose of which of the
following?
A. a law against theft

B. a law against smoking
Trang 5



C. a school policy

D. a household rule

Dịch nghĩa: Mục đích của quyền sở hữu trí tuệ có thể sánh với mục đích của cái nào sau đây?
A. Một luật chống lại tội phạm ăn cắp

B. Một luật chống hút thuốc

C. Một nội quy trường học

D. Một quy tắc trong gia đình

Giải thích: Ta thấy luật bản quyền được thông qua để ngăn việc ăn cắp bản quyền trí tuệ nên có thể so
sánh nó với một đạo luật chống lại tội phạm ăn cắp.
Question 10: According to the passage, copyright law is _______.
A. meticulously observed

B. routinely ignored

C. frequently debated

D. zealously enforced

Dịch nghĩa: Theo bài viết, luật sở hữu trí tuệ _______.
A. được quan sát tỉ mỉ

B. bị bỏ qua hàng ngày

C. thường gây tranh cãi


D. được thi hành một cách triệt để

Giải thích: Đọc dòng 6-8 đoạn cuối: "Technological innovations have made piracy easy and anyone can
duplicate a motion picture on videotape, a computer program, or a
book. Video cassette recorders can be used by practically anyone to
copy movies and television programs, and copying software has become
almost as easy as copying a book" - "Những tiến bộ trong công nghệ đã
khiến in lậu trở nên dễ dàng và bất cứ ai cũng có thể sao chép một bức
hình động trên video, một chương trình máy tính, hay một quyển
sách. Máy thu cát sét có thể được sử dụng bởi hầu hết bất cứ ai để sao
chép phim và chương trình ti vi, và sao chép phần mềm đã trở nên gần dễ
dãng như sao chép một cuốn sách".
→ Có thể thấy vì việc ăn cắp bản quyền quá dễ dàng nên luật bản quyền bị thờ ơ như một thói quen hàng
ngày.
DỊCH BÀI
Hầu hết các dạng tài sản đều cụ thể và tồn tại dưới dạng vật thể, như là nhà cửa, xe cộ, đồ đạc hay bất
cứ thứ gì khác được bao gồm trong khối tài sản của ai đó. Những dạng tài sản khác có thể là phi vật thể,
và bản quyền giải quyết những dạng tài sản như thế. Bản quyền là một cách bảo vệ hợp pháp được dùng
cho tác giả của những tác phẩm sáng tạo, ví dụ, sách, tin tạp chí, bản đồ, phim, kịch, chương trình ti vi,
phần mềm, ảnh, âm nhạc, nghệ thuật múa và tất cả những loại hình tài sản trí tuệ và nghệ thuật khác.
Mặc dù mục đích của tài sản nghệ thuật là công chúng có thể sử dụng và thưởng thức, bản quyền
thiết lập sự sở hữu của người tạo ra chúng. Khi một người mua một cuốn tạp chí đã đăng kí bản quyền, nó
thuộc về người này như một vật dụng sờ nắm được, tuy nhiên, tác giả của bài tạp chí đó lại sở hữu nghiên
cứu và những mẩu viết làm nên mẩu tin đó. Quyền được làm ra và bán hay tặng những bản sao của sách
hay bài báo thuộc về tác giả, nhà xuất bản, hay những cá nhân và tổ chức khác giữ bản quyền. Để sao
chép toàn bộ một cuốn sách hay một phần của nó, phải có sự cho phép của người sở hữu bản quyền,
người mà hầu hết là sẽ mong được trả tiền.
Trang 6



Luật sở hữu trí tuệ cũng phân biệt giữa các loại tài sản trí tuệ khác nhau. Âm nhạc có thể được chơi
bởi bất cứ ai sau khi nó được phát hành. Tuy nhiên, nếu nó được trình diễn để thu lợi nhuận, người biểu
diễn phải trả một khoản phí, gọi là tiền bản quyền. Một luật lệ tương tự được áp dụng cho những buổi
biểu diễn ca nhạc và kịch. Mặt khác, tên, ý tưởng, và tiêu đề sách là những ngoại lệ. Ý tưởng không trở
thành tài sản trí tuệ cho đến khi nó được xuất bản trong một cuốn sách, một bức tranh hay trong một tác
phẩm âm nhạc. Hầu hết tất cả công trình nghệ thuật tạo ra từ trước thế kỉ 20 đều không được đăng kí bản
quyền bởi nó được tạo ra trước khi luật bản quyền được thông qua.
Hai cách vi phạm luật bản quyền phổ biến là đạo văn và in lậu. Đạo lại tác phẩm của một người khác
nghĩa là coi nó như của mình. Từ plagiarism được xuất phát từ chữ Latin plagiarus, nghĩa là người bắt
cóc. In lậu có thể là hành động của một người, nhưng, trong nhiều trường hợp, là cố gắng chung của một
vài người sản xuất lại những tác phẩm đã xuất bản và bán nó để thu lợi nhuận mà không trả tiền bản
quyền cho tác giả. Những tiến bộ trong công nghệ đã khiến in lậu trở nên dễ dàng và bất cứ ai cũng có thể
sao chép một bức hình động trên video, một chương trình máy tính, hay một quyển sách. Máy thu cát sét
có thể được sử dụng bởi hầu hết bất cứ ai để sao chép phim và chương trình ti vi, và sao chép phần mềm
đã trở nên gần dễ dàng như sao chép một cuốn sách. Những công ty lớn sốt sắng kiểm soát quyền sở hữu
của họ cho khẩu hiệu, quảng cáo, và tên nhãn hiệu, được bảo vệ bởi tên thương hiệu.

Trang 7



×