6.3. Bài toán aminoaxit
A. Tư duy giải toán
Aminoaxit là hợp chất hữu cơ chứa nhóm COOH và NH2 do đó bài toán về aminoaxit chủ yếu sẽ xoay
quanh tính chất của hai nhóm chức trên. Một số đặc điểm quan trọng về aminoaxit mà các bạn cần chú ý
là:
+ Mang đủ tính chất của nhóm –NH2 và –COOH (lưỡng tính).
+ Có phản ứng đốt cháy, trùng ngưng.
+ Este của aminoaxit.
+ Muối của aminoaxit.
Đặt mua file Word tại link sau
/>
+ Bài toán về aminoaxit cơ bản liên quan tới tính chất của nhóm –NH2 và –COOH. Những dạng bài
tập này liên quan chặt chẽ tới bài toán về amin và axit hữu cơ do vậy trong các đề thi cũng đề cập không
nhiều tới bài tập liên quan tới aminoaxit. Cũng có một lí do nữa đó là các aminoaxit cấu thành nên
các bài tập về peptit (tôi sẽ trình bày riêng ở một chương sau). Các bạn cần nhớ môt số chất quan trọng
sau:
+ Mô hình bài toán quan trọng nhất của aminoaxit là:
Mô hình 1: Cho Axit vô cơ tác dụng với Aminoaxit Hỗn hợp sản phẩm X. Sau đó cho toàn bộ X tác
dụng với dung dịch kiềm.
Để đơn giản ta xem như aminoaxit không tác dụng với axit. Ở đây ta xem là kiềm tác dụng với axit vô
cơ và aminoaxit.
Mô hình 2: Cho kiềm tác dụng với Aminoaxit Hỗn hợp sản phẩm X. Sau đó cho toàn bộ X tác
dụng với dung dịch axit vô cơ.
Để đơn giản ta xem như aminoaxit không tác dụng với kiềm. Ở đây ta xem là axit vô cơ tác dụng với
kiềm và aminoaxit.
Lưu ý: Các bạn cần phải nhớ một số loại aminoaxit quan trọng sau:
Gly : NH 2 CH 2 COOH
Ala: CH 3 CH NH 2 COOH
CH CH CH 3 CH NH 2
Val 3
COOH
H N CH CH NH 2
Lys: 2 2 4
COOH
HOOC CH 2 CH NH 2
2
Glu :
COOH
B. Ví dụ minh họa
Câu 1: Cho 200 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH
1M thu được dung dịch chứa 10 gam muối. Khối lượng mol phân tử của X là?
A. 147
B. 89
C. 103
D. 75
Định hướng tư duy giải:
10 0,08.22
n 0,08
Ta có: X
MX
103
0,08
nNaOH 0,08
Giải thích thêm:
Số mol X bằng số mol NaOH nên X có một nhóm COOH. Ở đây có sự thay thế COOH bằng COONa
(tăng 22 đơn vị).
Câu 2: Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH
dư thu được dung dịch Y chứa m 15,4 gam muối. Mặt khác nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch
HCl thì thu được dung dịch Z chứa m 18,25 gam muối. Giá trị của m là:
A. 56,1
B. 61,9
C. 33,65
D. 54,36
Định hướng tư duy giải:
15,4
a 2b
0,7
Ala: a
a 0,3
22
Ta có:
Glu : b a b 18,25 0,5 b 0,2
36,5
m 0,3.89 0,2.147 56,1
Giải thích thêm:
Ala có 1 nhóm COOH, 1 nhóm NH2. Còn Glu có 2 nhóm COOH và 1 nhóm NH2.
Câu 3: Cho 12,25 gam muối CH3CH(NH3Cl)COOH tác dụng với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Cô can
dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 15,65 gam.
B. 24,2 gam.
C. 36,4 gam.
D. 34,6 gam.
Định hướng tư duy giải:
CH 3CH NH 2 COO : 0,1
CH 3CH NH 3Cl COOH : 0,1
Cl : 0,1
Ta có:
m 34,6
2
Ba : 0,15
Ba(OH)2 : 0,15
OH : 0,1
Giải thích thêm:
Bài toán này ngoài dùng kỹ thuật điền số điện tích như bài giải các bạn cũng có thể dùng bảo toàn khối
lượng cũng tốt.
Câu 4: Cho 0,1 mol lysin tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH thu được dung dịch X. Cho X tác
dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận Y thu được m gam muối khan.
Giá trị của m là:
A. 33,6
B. 37,2
C. 26,3
D. 33,4
Định hướng tư duy giải:
Lys: H 2N CH 2 4 CH NH 2 COOH có M 146
ClH 3N CH 2 CH(NH 3Cl) COOH : 0,1
4
Dễ dàng suy ra Y là m 33,6
NaCl : 0,2
Giải thích thêm:
Lys có hai nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Bài toán này ta xem như HCl tác dụng với NaOH và HCl tác
dụng với Lys.
Câu 5: Cho 0,15 mol axit glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho 400 ml
dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô
cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 49,125
B. 28,650
C. 34,650
D. 55,125
Định hướng tư duy giải:
naxit glu 0,15
Ta có:
nmax
0,65
H
nHCl 0,35
nNaOH 0,8 nH O 0,65
2
BTKL
0,15.47 0,35.36,5 0,8.40 m 0,65.18 m 55,125
Giải thích thêm:
Ta xem glutamic không tác dụng với HCl. Ở đây ta coi như NaOH tác dụng với HCl và axit glutamic. Tư
duy như vậy để đơn giản trong tính toán.
Câu 6: X là một amino axit no (phân tử chỉ có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Cho 0,03 mol X
tác dụng với dung dịch chứa 0,05 mol HCl thu được dung dịch Y. Thêm 0,1 mol NaOH vào Y sau phản
ứng đem cô cạn thu được 7,895 gam chất rắn. Chất X là:
A. Glyxin
B. Alanin
C. Valin
Định hướng tư duy giải:
Ta suy luận qua câu hỏi: Sau cùng Na đi đâu?
H 2N RCOONa:0,03
Nó biến vào: NaCl : 0,05
NaOH : 0,02
BTKL
7,895 0,03 R 83 58,5.0,05 0,02.40 R 56 M X 117
D. Lysin
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm glyxin vad lysin, bằng lượng oxi vừa đủ, thu được
CO2, H2O và N2; trong đó CO2 và H2O hơn kém nhau 0,16 mol. Mặt khác lấy 35,28 gam X trên tác dụng
với dung dịch HNO3 dư thu được x gam muối. Giá trị của x là:
A. 61,74 gam.
B. 63,63 gam.
C. 67,41 gam.
D. 65,52 gam.
Định hướng tư duy giải:
C H NO : a
a b 0,2
a 0,08
Ta có: 2 5 2
C6H14N 2O2 : b 0,5a b 0,16 b 0,12
Gly : 0,08
mol
m0,2
23,52
X
Lys: 0,12
Gly : 0,12 HNO3
35,28g
m 35,28 63 0,12 0,18.2 65,52
Lys:
0,18
Giải thích tư duy:
Gly có nhóm NH2, Lys có 2 nhóm NH2. Mỗi một NH2 ôm được 1 HNO3 do đó số mol của NH2 bằng số
mol HNO3 phản ứng (0,12 0,18.2) 0,48
Câu 8: Amono axit X có công thức H 2N Cx H y (COOH )2 . Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4
0,5M thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M thu
dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là:
A. 11,966%
B. 10,687%
C. 10,526%
D. 9,524%
Định hướng tư duy giải:
CKOH
M
Vì
NaOH
M
C
3 nKOH 0,3
1 nNaOH 0,1
BTKL
0,1M X 0,1.98 0,1.40 0,3.56 36,7 0,4.18
M X 133 %N
14
10,526%
133
Giải thích thêm:
Vì cuối cùng toàn bộ H+ trong X và H2SO4 sẽ được trung hòa bởi KOH và NaOH. Nên có ngay
nH O nOH nH 0,1.2 0,2.0,5.2 0,4
2
Câu 9: Cho 0,18 mol hỗn hợp X gồm glyxin và lysin tác dụng vừa đủ với 240 ml dung dịch HCl 1M. Nếu
lấy 26,64 gam X trên tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được
m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 36,9 gam.
B. 32,58 gam.
C. 38,04 gam.
Định hướng tư duy giải:
Gly : x mol 0,24 mol HCl x y 0,18
x 0,12
0,18mol
Lys: y mol
x 2y 0,24 y 0,06
D. 38,58 gam.
mX 0,12.75 0,06.146 17,76g
Gly 0,18
26.64
1,5
nCOO 0,27
17.76
Lys 0,09
BTKL
26,64 0,3.56 m 0,27.18 m 38,58
Giải thích thêm:
Số mol H2O sinh ra bằng số mol nhóm COOH vì ở đây KOH dư.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Cho 1,38 gam X có công thức phân tử C2H6O5N2 (là muối của ứng với 150 ml dung dịch NaOH
0,2M). Sau phản ứng cô cạn thu được m gam chất rắn Y. Giá trị của m là:
A. 2,22g.
B. 2,62.
C. 2,14g.
D. 1,13g.
Câu 2: Hợp chất X được tạo ra từ ancol đơn chức và aminoaxit chứa một chức axit và một chức amin. X
có CTPT trùng với công thức đơn giản nhất. Để đốt cháy hoàn toàn 0,89 gam X cần vừa đủ 1,2 gam O2
và tạo ra 1,32 gam CO2; 0,63 gam H2O. Khi cho 0,89 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M
rồi cô cạn thì khối lượng chất rắn khan thu được là:
A. 1,37g.
B. 8,57g.
C. 8,75g.
D. 0,97g.
Câu 3: X là aminoaxit mạch thẳng. Biết rằng 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl
0,125M thu được 1,835 g muối. Mặt khác, nếu cho 2,94g X tác dụng vừa đủ với NaOH thì thu được 3,82g
muối. Tên gọi của X là:
A. Glyxin.
B. Alanin.
C. Lysin.
D. Axit glutamic.
Câu 4: Đốt cháy hết a mol một aminoaxit A thu được 2a mol CO2 và 2,5a mol H2O. Nếu cho 0,15 mol A
tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 tạo thành muối trung hòa có khối lượng là:
A. 8,625 gam.
B. 18,6 gam.
C. 11,25 gam.
D. 25,95 gam.
Câu 5: X là một amino axit chứa một nhóm chức axit. Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M
thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong Y cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được 22,8 gam hỗn hợp muối. Tên gọi của X là:
A. Axit-2-Amino Propanoic
B. Axit-3-Amino Propanoic
C. Axit-2-Amino Butanoic
D. Axit-2-Amino-2-Metyl- Propanoic
Câu 6: Cho 0,1 mol aminoaxit A tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 1,25M, sau đó cô cạn dung
dịch thì thu được 18,75 gam muối. Mặt khác, nếu cho 0,1 mol A tác dụng với lượng dung dịch NaOH vừa
đủ, đem cô cạn thu được 17,3 gam muối. CTCT thu gọn của A là:
A. C6H18(NH2)(COOH)
B. C7H6(NH2)(COOH)
C. C3H9(NH2)(COOH)2
D. C3H5(NH2)(COOH)2
Câu 7: Cho 20,15 gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu
được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M. Thành phần % về
khối lượng của glyxin trong hỗn hợp X là:
A. 55,83%
B. 53,58%
C. 44,17%
D. 47, 41%
Câu 8: Hỗn hợp M gồm hai chất CH3COOH và NH2CH2COOH. Để trung hòa m gam hỗn hợp M cần
100 ml dung dịch HCl 1M. Toàn bộ sản phẩm thu được sau phản ứng lại tác dụng vừa đủ với 300 ml
dung dịch NaOH 1M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất CH3COOH và NH2CH2COOH
trong hỗn hợp M lần lượt là:
A. 40%, 60%
B. 44, 44%, 55,56%
C. 72,8%, 27, 2%
D. 61,54%, 38, 46%
Câu 9: X là một aminoaxit chứa một nhóm chức axit. Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M
thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong Y cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được 22,8 gam hỗn hợp muối. Tên gọi của X là:
A. 2-Amino Butanoic
B. 3-Amino Propanoic
C. 2-Amino-2-Metyl- Propanoic
D. 2-Amino Propanoic
Câu 10: Cho X là một amoni axit. Đun nóng 100 ml dung dịch X 0,2M với 80 ml dung dịch NaOH
0,25M thì thấy vừa đủ và tạo thành 2,5 gam muối khan. Mặt khác để phản ứng với 200 ml gam dung dịch
X 20, 6% phải dùng vừa hết 400 ml dung dịch HCl 1M. Xác định công thức cấu tạo có thể có của X. Số
đồng phân cấu tạo của X là:
A. 6
B. 4
C. 3
D. 5
Câu 11: Trộn 0,15 mol CH2(NH2)COOCH3 với 200 gam dung dịch NaOH 4% rồi đun nóng cho tới
khô được m gam cặn khan. Giá trị của m là:
A. 9,7
B. 16,55
C. 11,28
D. 21,7
Câu 12: Cho chất X là (RNH2COOH) tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 1,25M thu được 15,35
gam muối. Phân tử khối của X có giá trị là:
A. 103
B. 117
C. 131
D. 115
Câu 13: Hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin. Biết:
- Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M.
- Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V/2 lít dung dịch NaOH 2M.
Phần trăm khối lượng của axit glutamic trong X là:
A. 66,81%
B. 35, 08%
C. 50,17%
D. 33, 48%
Câu 14: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol alanin và 0,2 mol glyxin tác dụng với 0,5 lít dung dịch NaOH 1M sau
phản ứng thu được dung dịch X. Đem dung dịch X tác dụng với dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn cẩn
thận thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 68,3
B. 49,2
C. 70,6
D. 64,1
Câu 15: Cho 0,15 mol H2NCH2COOH vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu dược dung dịch X. Cho NaOH
dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là:
A. 0,40
B. 0,50
C. 0,35
D. 0,55
Câu 16: Cho 2,67 gam một amino axit X (chứa 1 nhóm axit) vào 100 ml HCl 0,2M thu được dung dịch
Y. Y phản ứng vừa đủ với 200 ml KOH 0,25M. Công thức của X là:
A. (H2N)CHCOOH
B. H2NC5H10COOH
C. H2NC2H4COOH
D. (H2N)C4H7COOH
Câu 17: Cho 21,36 gam alanin tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng
thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 25,76 gam.
B. 29,39 gam.
C. 22,20 gam.
D. 25,04 gam
Câu 18: Cho hỗn hợp glyxin (x mol) và axit glutamic (2x mol) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch
NaOH 1M, thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 38,94 gam
B. 28,74 gam
C. 34,14 gam
D. 33,54 gam
Câu 19: Cho 16,4 gam hỗn hợp glyxin và alanin phản ứng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng
kết thúc thu được 23,7 gam muối. Phần trăm theo khối lượng của glyxin trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 45,73
B. 54,27
C. 34,25
D. 47,53
Câu 20: Cho 13,23 gam axit glutamic phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X.
Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam
chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là:
A. 29,69
B. 28,89
C. 17,19
D. 31,31
Câu 21: Hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin. Biết:
- Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M.
- Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V/2 lít dung dịch NaOH 2M.
Phần trăm khối lượng của axit glutamic trong X là:
A. 33, 48%
B. 35, 08%
C. 50,17%
D. 66,81%
Câu 22: Hỗn hợp X gồm glyxin và tyrosin. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư
thu được dung dịch Y chứa (m 8,8) gam muối. Mặt khác nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung
dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m 10,95) gam muối. Giá trị của m là:
A. 33,1
B. 46,3
C. 28,4
D. 31,7
Câu 23: Cho X là một aminoaxit. Khi cho 0,01 mol X tác dụng với HCl thì dùng hết 80 ml dung dịch
HCl 0,125M và thu được 1,835 gam muối khan. Còn khi cho 0,01 mol X tác dụng với dung dịch NaOH
thì cần dùng 25 gam dung dịch NaOH 3, 2% . X là:
A. NH2C3H4(COOH)2
B. NH2C3H6COOH
C. NH2C3H5(COOH)2
D. (NH2)2C5H9COOH
Câu 24: Cho m gam axit glutamic vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X chứa 23,1 gam chất tan.
Để tác dụng vừa đủ với chất tan trong X cần dùng 200 ml dung dịch HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được
dung dịch chứa 38,4 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là:
A. 14,7
B. 20,58
C. 17,64
D. 22,05
Câu 25: Cho 0,05 mol một amino axit X có công thức H2NCnH2n-1(COOH)2 vào 100 ml dung dịch HCl
1M thì thu được một dung dịch Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với một dung dịch Z có chứa đồng thời NaOH
1M và KOH 1M, thì thu được một dung dịch T, cô cạn T thu được 16,3 gam muối, biết các phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Phần trăm về khối lượng của cacbon trong phân tử X là:
A. 32, 65%
B. 36, 09%
C. 24, 49%
D. 40,81%
Câu 26: Amino axit X có công thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200 ml dung dịch
hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch
NaOH 0,1M và KOH 0,2M thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 10,43
B. 6,38
C. 10,45
D. 8,09
Câu 27: Hòa tan 6 gam Gly vào 200 ml dung dịch hỗn hợp chứa HCl 0,1M và H2SO4 0,15M thu được
dung dịch X. Cho 6,8 gam NaOH tan hết trong dung dịch X được dung dịch Y. Sau khi các phản ứng
hoàn toàn, cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 13,59
B. 14,08
C. 12,84
D. 15,04
Câu 28: Cho 7,78 gam hỗn hợp X chứa Gly và Ala vào 200 ml dung dịch KOH 0,4M sau khi các phản
ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 10,82
B. 10,18
C. 11,04
D. Không xác định
Câu 29: Hòa tan hết 2,94 gam axit glutamic vào 600 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch X. Cho
NaOH vừa đủ vào X thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là:
A. 7,33
B. 3,82
C. 8,12
D. 6,28
Câu 30: Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 15g H2NCH2COOH cần vừa đủ V ml dung dịch
NaOH 1M. Giá trị V là:
A. 50
B. 200
C. 100
D. 150
Câu 31: Cho m gam hỗn hợp X chứa Gly, Ala, Val tỉ lệ mol 1:1:1 tan hết trong 100 ml dung dịch chứa
HCl 0,2M và H2SO4 0,1M thu được dung dịch Y. Cho NaOH vừa đủ vào Y thu được 9,53 gam hỗn hợp
muối. Giá trị của m là?
A. 8,43
B. 5,620
C. 11,240
D. 7,025
Câu 32: Cho 0,25 mol lysin (axit 2,6 – điaminohexanoic) vào 400ml dung dịch NaOH 1M, thu được
dung dịch X. Cho HCl dư vào X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol HCl đã tham gia phản
ứng là:
A. 0,5
B. 0,65
C. 0,9
D. 0,15
Câu 33: Cho 20,15 gam hỗn hợp X gồm (NH2CH2COOH và CH3CH(NH2)COOH) tác dụng với 200 ml
dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M. Phần trăm
khối lượng của mỗi chất trong X là:
A. 58,53%, 41, 47%
B. 55,83%, 44,17%
C. 53,58%, 46, 42%
D. 52,59%, 47, 41%
Câu 34: Cho 8 gam NaOH vào dung dịch chứa 0,25 mol Gly thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được
m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 19,04
B. 25,12
C. 23,15
D. 20,52
Câu 35: Hỗn hợp E chứa Gly và một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C4H12O4N2 tỷ lệ mol tương
ứng là 2:1. Cho 3,02 gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng
thu được m gam chất rắn khan gồm hỗn hợp 2 muối và một chất khí là chất hữu cơ có khả năng làm xanh
quỳ tím ẩm. Giá trị của m có thể là:
A. 3,59 hoặc 3,73
B. 3,28
C. 3,42 hoặc 3,59
D. 3,42
Câu 36: Đun nóng 13,35 gam alanin với 120 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 13,32 gam
B. 15,99 gam
C. 15,24 gam
D. 17,91 gam
Câu 37: Cho 0,1 mol aminoaxit X phản ứng hết với 400 ml dung dịch HCl 0,25M tạo thành 12,55 gam
muối khan. X có công thức cấu tạo là:
A. H2NCH2CH(NH2)COOH
B. CH3CH(NH2)COOH
C. CH3CH2CH(NH2)COOH
D. (NH2)2C3H5COOH
Câu 38: Cho 20,15 gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu
được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M. Thành phần % về khối lượng của
glyxin trong X là:
A. 55,83%,
B. 41, 47%
C. 47, 41%
D. 53,58%,
Câu 39: Cho x gam hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có CTPT là C2H8O3N2 và C4H12O4N2 đều no, hở tác
dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 5,6 lít hỗn hợp Y gồm 2 amin có tỷ khối so với H2 bằng 19,7
và dung dịch Z có chứa m gam hỗn hợp 3 muối. Giá trị của m là:
A. 19,55
B. 27,45
C. 29,25
D. 25,65
Câu 40: Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H 2N R COOR (R,R là các gốc hidrocacbon), thành phần %
về khối lượng của Nitơ trong X là 15,73% . Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn
bộ lượng ancol sinh ra tác dụng hết với CuO (đung nóng) được anđehit Y (ancol chỉ bị oxi hóa thành
anđehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 12,96 gam Ag
kết tủa. Giá trị của m là:
A. 3,56
B. 5,34
C. 4,45
D. 2,67
Câu 41: Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH
dư, thu được dung dịch Y chứa (m 30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với
dung dịch HCl thu được dung dịch Z chứa (m 36,5) gam muối. Giá trị của m là:
A. 112,2
B. 171
C. 165,6
D. 123,8
Câu 42: Cho 0,12 mol hỗn hợp gồm glyxin và axit glutamic tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH
1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m muối khan. Giá trị của m là:
A. 22,36 gam.
B. 19,16 gam.
C. 16,28 gam.
D. 19,48 gam.
Câu 43: Đun nóng dung dịch chứa 0,2 mol hỗn hợp gồm glyxin và axit glutamic cần dùng 320 ml dung
dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được lượng muối khan là:
A. 36,32 gam.
B. 30,68 gam.
C. 41,44 gam.
D. 35,80 gam.
Câu 44: Dung dịch X chứa glyxin và axit glutamic có cùng nồng độ mol/l. Cho V1 lít dung dịch X tác
dụng vừa đủ với V2 lít dung dịch NaOH 1,5M thu được 400 ml dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 34,56
gam muối khan. Nồng độ mol/l của axit glutamic trong V1 lít dung dịch X là:
A. 0,75
B. 0,60
C. 0,80
D. 0,50
Câu 45: A là aminoaxit no chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho A tác dụng với 240 ml dung
dịch HCl 1M thu được dung dịch B. Để tác dụng hết các chất trong B cần dùng 360 ml dung dịch NaOH
1M thu được 25,68 gam muối. X là tetrapeptit tạo bởi từ A. Thủy phân m gam X thu được 12 gam A;
10,56 gam đipeptit; 30,24 gam tripeptit. Giá trị của m là:
A. 43,05 gam.
B. 36,90 gam.
C. 49,20 gam.
D. 35,67 gam.
Câu 46: A là aminoaxit no chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho A tác dụng với 110 ml dung
dịch KOH 1M thu được dung dịch B. Để tác dụng hết các chất trong B cần dùng 160 ml dung dịch NaOH
1M thu được 14,47 gam muối. X là tripeptit tạo bởi từ A. Thủy phân m gam X thu được 7,12 gam A; 12,8
gam đipeptit. Giá trị của m là:
A. 18,48 gam.
B. 19,26 gam.
C. 21,32 gam.
D. 23,36 gam.
Câu 47: A là aminoaxit no chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho A tác dụng với 100 ml dung
dịch HCl 1M thu được dung dịch B. Để tác dụng hết các chất trong B cần dùng 220 ml dung dịch KOH
1M thu được 26,05 gam muối. X là pentapeptit tạo bởi từ A. Thủy phân m gam X thu được 16,38 gam A;
4,32 gam đipeptit; 16,38 gam tripeptit. Giá trị của m là:
A. 28,69 gam.
B. 36,28 gam.
C. 29,59 gam.
D. 30,78 gam.
Câu 48: Cho 26,46 gam axit glutamic vào 160 ml dung dịch HCl 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 32,30 gam.
B. 29,26 gam.
C. 26,48 gam.
D. 29,36 gam.
Câu 49: Dung dịch X chứa phenylamoni clorua và axit glutamic có cùng nồng độ mol. Cho V1 lít dung
dịch X tác dụng vừa đủ với V2 lít dung dịch Y chứa NaOH 0,4M và KOH 0,4M thu được 250 m dung
dịch Z. Cô cạn Z thu được 10,94 gam muối khan. Tỉ lệ V1 : V2 là:
A. 2 : 3.
B. 1:1.
C. 3: 2.
D. 4 :1.
Câu 50: Cho 0,18 mol hỗn hợp X gồm glyxin và lysin tác dụng vừa đủ với 240 ml dung dichhj HCl 1M.
Nếu lấy 26,64 gam X trên tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 36,9 gam.
B. 32,58 gam.
C. 38,04 gam.
D. 38,58 gam.
Câu 51: Cho 0,01 mol aminoaxit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 0,1M hay 100 ml
dung dịch HCl 0,1M. Nếu cho 0,03 mol X tác dung với 40 gam dung dịch NaOH 7,05% cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được 6,15 gam chất rắn. Công thức của X là:
A. (H 2N)2 C3H 5COOH.
B. H 2NC4H 7 (COOH)2 .
C. H 2NC2H 3 (COOH)2 .
D. H 2NC3H 5 (COOH)2 .
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Định hướng tư duy giải
HOOC CH 2 NH 2 HNO3 HOOC CH 2 NH 3NO3 X
n 0,01
BTKL
X
nH O 0,02
1,38 0,03.40 m 0,02.18 m 2,22
2
NaOH 0,03 (du)
Câu 2: Định hướng tư duy giải
BTKL
0,89 1, 2 1,32 0, 63 m N2 n N2 0, 05 n N n X 0, 01
M X 89 H 2 N CH 2 COO CH 3
H NCH 2 COONa : 0, 01
m 2
m 8,57
NaOH : 0,19
Câu 3: Định hướng tư duy giải
n HCl n X 0, 01
X có 1 nhóm –NH2
1,835 0, 01.36,5
M
147
X
0, 01
Câu 4: Định hướng tư duy giải
A là C2 H 5O 2 N H 2 N CH 2 COOH
BTKL
Bảo toàn khối lượng:
m 75.0,15 0, 075 18, 6
Câu 5: Định hướng tư duy giải
NaCl : 0, 2
22,8
R 28 CH 2 CH 2
H
N
RCOONa
:
0,1
2
Câu 6: Định hướng tư duy giải
18,75 0,1.36,5
n 0,1
Ta có: A
A coù1 nhoù
m NH 2 M A
151
0,1
nHCl 0,1
M ancol 173 151 23 1 A có 1 nhóm COOH.
Câu 7: Định hướng tư duy giải
Tư duy nhanh: Cuối cùng Na đi vào NaCl và RCOONa nên có ngay
Gly : a 75a 89b 20,15
a 0,15
75.0,15
Ta có:
% Gly
55,83%
2.0,15
Ala : b a b 0, 45 0, 2 0, 25 b 0,1
Câu 8: Định hướng tư duy giải
n HCl 0,1 n NH2 0,1
0,1.60
%CH 3COOH
61,54%
0,1.60 0,1.75
n NaOH 0,3 n CH3COOH 0,3 0,1 0,1 0,1
Câu 9: Định hướng tư duy giải
NaCl : 0, 2
BTNT.Na
BTKL
n HCl 0, 2
22,8
22,8 0, 2.58,5 0,1(R 44 23)
RCOONa : 0,1
R 44 H 2 N CH 2 CH 2
Câu 10: Định hướng tư duy giải
n X 0, 02
X có 1 nhóm COOH
n NaOH 0, 02
M RCOONa
200.20, 6
0, 4
2,5
n X
125 R 58
X có 1 nhóm NH2.
100.103
0, 02
n HCl 0, 4
Vậy X là H 2 N CH 2 3 COOH (mạch thẳng có 3 đồng phân. Mạch nhánh có 2 đồng phân).
Câu 11: Định hướng tư duy giải
H N CH 2 COONa : 0,15
n e te 0,15
Ta có:
m 16,55 2
NaOH : 0, 05
n NaOH 0, 2
Câu 12: Định hướng tư duy giải
n X n HCl 0,1
Ta có: BTKL
m X 11, 7 M X 117
m X 0,1.36,5 15,35
Câu 13: Định hướng tư duy giải
Nhớ: Lys có M 146
Glu : HOOC CH 2 2 CH NH 2 COOH : M 147
Để dễ tính toàn ta cho V 2 lít
2
a 3
a 2b n HCl 2
Glu : a mol
%Glu 50,17% 11
Ly sin : b mol 2a b n NaOH 2 b 2
3
Câu 14: Định hướng tư duy giải
Cần nhớ các aminoaxit quan trọng:
Gly : NH 2 CH 2 COOH có M 75;
Ala: CH 3 CH NH 2 COOH có M 89
Vì HCl dư nên ta có thể tự hỏi ? Clo đi đâu? Vậy sẽ có ngay:
NaCl : 0,5
m 64,1 NH 3Cl NH 2 COOH : 0, 2
CH CH NH Cl COOH 0,1
3
3
Câu 15: Định hướng tư duy giải
Trả lời nhanh câu hỏi “Na biến đi đâu?”
H NCH 2 COONa : 0,15 BTNT.Na
Nó vào 2
n NaOH 0,5
NaCl : 0,35
Câu 16: Định hướng tư duy giải
Ta có: n X n HCl n KOH n X 0, 05 0, 02 0, 03
MX
2, 67
89
0, 03
Câu 17: Định hướng tư duy giải
n Ala 0, 24
AlaNa : 0, 2
Ta có:
m
m 0, 2.111 0, 04.89 25, 76
Ala du : 0, 04
n NaOH 0, 2
Câu 18: Định hướng tư duy giải
Ta có: x 2.2x 0,3 x 0, 06
BTKL
m 0, 06.75 0, 06.2.147 0,3.40 0,3.18 28, 74 gam
Câu 19: Định hướng tư duy giải
BTKL
Ta có:
n HCl
Gly : a a b 0, 2
23, 7 16, 4
0, 2
36,5
Ala : b 75a 89b 16, 4
a b 0,1 %Gly
0,1.75
45, 73%
16, 4
Câu 20: Định hướng tư duy giải
Nhận thấy NaOH có dư n H 0, 2 0,9.2 0,38 n H2O 0,38
BTKL
13, 23 0, 2.36,5 0, 4.40 m 0,38.18 m 29, 69
Câu 21: Định hướng tư duy giải
Ta lấy giá trị của V 1 để đơn giản trong việc tính toán
HCl
Glu : a a 2b 1
1
147
NaOH
a b %Glu
50,17%
3
147 146
2a b 1
Lys : b
Câu 22: Định hướng tư duy giải
Chú ý; tyrosin là HO C6 H 4 CH 2 CH(NH 2 ) COOH có M 181
Gly : a 97a 225b 75a 181b 8,8
a 0, 2
Gọi m
m 33,1
Tyr : b 111,5a 217,5b 75a 181b 10,95 b 0,1
Câu 23: Định hướng tư duy giải
Ta có:
n X 0, 01
X có 1 nhóm -NH2
n HCl 0, 01
BTKL
MX
1,835 0, 01.36,5
147 chỉ có C hợp lý.
0, 01
Câu 24: Định hướng tư duy giải
n HCl 0, 2
Ta có: n H2SO4 0,1 n H 0, 4 2a n NaOH 0, 4 2a a 0, 4 a
n glutamic a
BTKL
147a 40(0, 4 a) 23,1 2a.18 a 0,1 m 14, 7 gam
Câu 25: Định hướng tư duy giải
ZOH
Vì nồng độ của NaOH và KOH như nhau. Nên ta có thể quy Z về
(23 39) / 2 31
M Z
BTNT.Cl
ZCl : 0,1 mol
BTKL
Khi đó 16,3
16,3 0,1(31 35,5) 0, 05(166 R)
H 2 N R (COOZ) 2 : 0, 05 mol
R 27 X : H 2 N C2 H 3 (COOH) 2 %C
4.12
36, 09%
133
Câu 26: Định hướng tư duy giải
Na : 0, 04
K : 0, 08
BTKL
Sau cùng m có: SO 42 : 0, 02
m 10, 43(gam)
Cl : 0, 06
H 2 N C3 H 5 COO : 0, 02
2
Câu 27: Định hướng tư duy giải
n Gly 0, 08
Ta có: n HCl 0, 02 n H 0,16 . Và n NaOH 0,17 n H2O 0,16
n
H2SO4 0, 03
BTKL
6 0, 02.36,5 0, 03.98 6,8 m 0,16.18 m 13,59
Câu 28: Định hướng tư duy giải
Nhận thấy n X
7, 78
0, 087 KOH thiếu
89
BTKL
7, 78 0, 08.56 m 0, 08.18 m 10,82 (gam)
Câu 29: Định hướng tư duy giải
n Glu 0, 02
GluNa 2 : 0, 02
Ta có:
m 7,33
NaCl : 0, 06
n HCl 0, 06
Câu 30: Định hướng tư duy giải
Ta có: n Gly 0, 2 n NaOH 0, 2 V 200 ml
Câu 31: Định hướng tư duy giải
X : a
Cl : 0, 02
BTKL
Ta có: 9,53
a 0, 06 m 5, 62 . Chú ý: M X 181/ 3
2
SO 4 : 0, 01
BTDT
K : a 0, 04
Câu 32: Định hướng tư duy giải
Vì trong Lysin có 2 nhóm –NH2 n NH3Cl 0, 25.2 0,5 mol
BTNT.Na
BTNT.Clo
Và
n NaCl 0, 4
n HCl 0,9(mol)
Câu 33: Định hướng tư duy giải
Gly : a 75a 89b 20,15 a 0,15
Ta có: 20,15
%Gly 55,83%
Ala : b a b 0, 2 0, 45
b 0,1
Câu 34: Định hướng tư duy giải
n NaOH 0, 2 GlyNa : 0, 2
Ta có:
m 23,15
Gly : 0, 05
n Gly 0, 25
Câu 35: Định hướng tư duy giải
H 2 N CH 2 COOH : 0, 02
m 3,59
3, 02
HCOONH 3CH 2 COO NH 3CH 3 : 0, 01
Theo đề bài ta có:
H N CH 2 COOH : 0, 02
3, 02 2
m 3, 28
CH 3 NH 3OOC COO NH 3CH 3 : 0, 01
Câu 36: Định hướng tư duy giải
n Ala 0,15
BTKL
Ta có:
13,35 0,12.56 m 0,12.18 m 17,91
n KOH 0,12
Chú ý: Ala dư cũng là chất rắn.
Câu 37: Định hướng tư duy giải
BTKL
Ta có:
m X 12,55 0,1.36,5 8,9 M X 89
Câu 38: Định hướng tư duy giải
Gly : a 75a 89b 20,15 a 0,15
Ta có: 20,15
%Gly 55,83%
Ala : b a b 0, 2 0, 45
b 0,1
Câu 39: Định hướng tư duy giải
+ Dễ thấy C2H8O3N2 là CH3CH2NH3NO3 (chỉ thu được một muối)
+ Nhìn thấy C4H12O4N2 có số oxi chẵn nên phải có 2 nhóm –COO- và thu được hai muối.
Mò ra ngay nó phải là HCOONH3CH2COONH3CH3 (muối của Gly).
NaNO3 : 0,15
C2 H 5 NH 2 : 0,15
Vậy hai khí là: n Y 0, 25
HCOONa : 0,1
m 29, 25 gam
CH 3 NH 2 : 0,1
NH CH COONa : 0,1
2
2
Câu 40: Định hướng tư duy giải
Ta có: %N
14
0,1573 R R 29
16 R 44 R
Do đó ta mò ra ngay X là: H 2 N CH 2 COO CH 3
BT
Và Y là HCHO : n Ag 0,12 n HCHO 0, 03
n X 0, 03 m 0, 03.89 2, 67 gam
Câu 41: Định hướng tư duy giải
30,8
BTNT.Na
a
2b
Ala : a mol
a 0, 6 mol
22
Ta có: m
36,5
BTNT.Clo
Glu : b mol
b 0, 4 mol
a b
36,5
BTKL
m 89.0, 6 147.0, 4 122, 2 gam
Câu 42: Định hướng tư duy giải
Gly : a
a b 0,12
a 0, 04
Ta có:
Glu : b a 2b 0, 2 b 0, 08
m 0, 04.75 0, 08.147 0, 2.56 0, 2.18 22,36
Câu 43: Định hướng tư duy giải
Gly : a
a b 0, 2
a 0, 08
Ta có:
Glu : b a 2b 0,32 b 0,12
m 0, 08.75 0,12.147 0,32.56 0,32.18 35,8
Câu 44: Định hướng tư duy giải
Gly : a mol 3a 1,5V2
Ta có:
Glu : b mol 75a 147a 40.1,5.V2 18.1,5.V2 34,56
a 0,12
0,12
V1 0,16 lit CM Glu
0, 75
0,16
V2 0, 24
Câu 45: Định hướng tư duy giải
Áp dụng tư duy đi tắt đón đầu
BTNT.Clo
NaCl : 0, 24
BTKL
25, 68 BTNT.Na
R 14 Gly
H 2 NRCOONa : 0,12
Gly : 0,16
0,8
BT.Gly
GlyGly : 0, 08
nX
0, 2 m X 0, 2.(75.4 18.3) 49, 2
4
GlyGlyGly : 0,16
Câu 46: Định hướng tư duy giải
Áp dụng tư duy đi tắt đón đầu
BTNT.Clo
KCl : 0,11
BTKL
14, 47 BTNT.K
R 28 Ala
ClH 3 NRCOOH : 0, 05
Gly : 0, 08
0, 24
BT.Ala
nX
0, 08 m X 0, 08.(89.3 18.2) 18, 48
3
GlyGly : 0, 08
Câu 47: Định hướng tư duy giải
Áp dụng tư duy đi tắt đón đầu
BTNT.Cl
KCl : 0,1
BTKL
26, 05 BTNT.Na
R 56 Val
H 2 NRCOOK : 0,12
Val : 0,14
0,3
BT.Gly
ValVal : 0, 02
nX
0, 06 m X 0, 06.(117.5 18.4) 30, 78
5
ValValVal : 0, 04
Câu 48: Định hướng tư duy giải
Ta có: n Glu
26, 46
0,18 m 26, 46 0,16.36,5 29,36
147
Câu 49: Định hướng tư duy giải
Na : 0, 4V
K : 0, 4V
23.0, 4V 39.0, 4V 145x 35,5x 10,94
10,94
(COO) 2 C3 H 5 NH 2 : x x 2x 0, 4V.2
Cl : x
x 0, 04
V 2
1
V 0,15 V2 3
Câu 50: Định hướng tư duy giải
Gly : x mol 0,24 mol HCl x y 0,18
x 0,12
0,18 mol
Lys : y mol
x 2y 0, 24 y 0,36
m X 0,12.75 0, 06.146 17, 76g
Gly 0,18
26.64
1,5
n COO 0, 27
17.76
Lys 0, 09
BTKL
m muoi 26, 64 0, 27.38 36,90g
Câu 51: Định hướng tư duy giải
NaOH : 0, 0105
6,15
R 41 C3 H 5
H 2 N R (COONa) 2 : 0, 03
Danh ngôn cuộc sống
Để có thể thành công, bạn buộc phải tin rằng bạn có thể.
Không có gì là không thể với một người luôn biết cố gắng
Sưu tầm