Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

4 5 tìm công thức của este image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.61 KB, 12 trang )

4.5. Tìm công thức của este
A. Tư duy giải toán
+ Với những bài toán các đáp án đã có sẵn CTPT thì ta nên kết hợp suy luận dựa vào đáp án.
+ Trong phản ứng thủy phân este mạch hở ta luôn có số mol NaOH hoặc KOH bằng số mol nhóm COO.
Nếu este đơn chức thì số mol OH- trong kiềm bằng số mol este.
B. Ví dụ minh họa
Câu 1: Đun nóng 29,58 gam este X đơn chức với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và 32,48 gam
muối. Công thức phân tử của X là
A. C4H6O2

B. C4H8O2

C. C5H8O2

D. C5H10O2.

Định hướng tư duy giải:
nX 

32, 48  29,58
 0, 29 
 M X  102 
 X : C5 H10 O 2
39  29

Giải thích thêm:
Vì khối lượng muối lớn hơn este nên gốc ancol chỉ có thể là CH3- hoặc C2H5-. Với trường hợp CH3- ta
thấy số mol rất lẻ (không thỏa mãn)
Câu 2: Đun nóng 0,1 mol chất X chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng vừa đủ với NaOH trong dung
dịch thu được 13,4 gam muối của axit hữu cơ Y mạch thẳng và 9,2 gam rượu đơn chức. Cho toàn bộ
lượng rượu đó tác dụng với Na thu được 2,24 lít H2 (đktc). Xác định CTCT của X.


A. Đietyl oxalat

B. Etyl propionat

C. Đietyl ađipat

D. Đimetyl oxalat.

Định hướng tư duy giải:

Đặt mua file Word tại link sau
/>
M  134 
 NaOOC  COONa

 Y

 X : C2 H 5OOC  COOC2 H 5
C
H
OH
 2 5
Giải thích thêm:
Ta có: n H2  0,1 
 n OH  0, 2 nên ancol là C2H5OH. Số mol ancol gấp đôi số mol este nên muối là của
axit hai chức.
Câu 3: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X mạch thẳng cần vừa đúng 32 gam dung dịch NaOH 25% thu
được hai ancol A và B có tỉ khối đối với H2 bằng 22,5. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được
30,8 gam CO2. Công thức cấu tạo đúng của este X là:



A. CH3OOC-CH2-CH2-COOC2H5
B. CH3OOC-CH2-COOCH2-CH=CH2
C. CH3CH(COOCH3)(COOC2H5)
D. CH3OOC-CH2-CH2-CH2-COOCH2-CH=CH2
Định hướng tư duy giải:

n CO2  0, 7 
 CX  7


 CH 3OH

 CH 3OOC  CH 2  CH 2  COOC3 H 5
C3 H 5OH

Giải thích thêm:
Vì Cx = 7 nên ta có thể loại ngay đáp án D. Đáp C cũng loại vì có mạch nhánh. Do Mancol = 45 nên phải
có một ancol là CH3OH và ancol còn lại phải là C3H5OH.
Câu 4: Xà phòng hóa hoàn toàn 20 gam một este đơn chức X với 1 lít KOH 0,2M (vừa đủ) thu được 9,2
gam ancol Y. Tên của X là
A. etyl propionat.

B. etyl acrylat.

C. metyl propionat.

D. anlyl axetat.

Định hướng tư duy giải:


M  46 
 C2 H 5OH

 Y

 X : CH 2  CH  COO  C2 H 5
M

100
 X
Giải thích thêm:
Vì các este đều là đơn chức mạch hở nên số mol kiềm bằng số mol este.
Câu 5: Xà phòng hóa hoàn toàn 12,9 gam một este đơn chức X với 500 ml NaOH 0,3M (vừa đủ) thu
được 4,8 gam ancol Y. Tên của X là
A. vinyl axetat.

B. metyl propionat.

C. metyl acrylat.

D. etyl axetat

Định hướng tư duy giải:

M  32 
 CH 3OH

 Y


 CH 2  CH  COO  CH 3
M

86
 X
Câu 6: Xà phòng hóa hoàn toàn 5,92 gam một este đơn chức X với 200 ml NaOH 0,4M (vừa đủ) thu
được 3,68 gam ancol Y. Tên của X là
A. etyl fomat.

B. metyl propionat.

C. metyl axetat.

D. etyl axetat

Định hướng tư duy giải:

M  46 
 C2 H 5OH

 Y

 X : HCOOC2 H 5
M X  74
Giải thích thêm:
Vì các este đều là đơn chức mạch hở nên số mol kiềm bằng số mol este.
Câu 7: Xà phòng hóa hoàn toàn 30,8 gam một este đơn chức X với 1,4 lít KOH 0,25M (vừa đủ) thu được
21 gam ancol Y. Tên của X là



A. metyl propionat.

B. propyl fomat.

C. metyl axetat

D. etyl axetat

Định hướng tư duy giải:

Y : 46 
 C3 H 7 OH



 HCOOC3 H 7
X : 88
Giải thích thêm
Vì các este đều là đơn chức mạch hở nên số mol kiềm bằng số mol este.
Câu 8: Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với Oxi bằng 3,875. Đun nóng 24,8 gam X với 40 gam
dung dịch NaOH 25%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn có khối lượng 23,6 gam và phần
hơi chứa ancol Y. Công thức của Y là.
A. C3H3OH

B. CH2=CH-CH2OH

C. C2H5OH

D. C3H7OH


Định hướng tư duy giải:
 n X  0, 2 
 23, 6
Ta có: 



RCOONa : 0, 2
NaOH : 0, 05


 R  41 
 C3 H 5COOC3 H 3 
 CH  C  CH 2  OH
Lưu ý
Chất rắn có NaOH dư.
Câu 9: Cho 11,52 gam este X đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 7,04
gam andehit axetic và muối của axit cacboxylic Y. Công thức phân tử của Y là.
A. CH2O2

B. C4H8O2

C. C3H6O2

D. C3H4O2

Định hướng tư duy giải:
CH CHO : 0,16

 3


 Y : CH 2 O 2
X : HCOOCH  CH 2

Câu 10: Cho 28,5gam este X đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu 14,5 gam
ancol anlylic và muối của axit cacboxylic Y. Công thức phân tử của X là.
A. C5H10O2

B. C4H8O2

C. C6H10O2

D. C6H12O2

Định hướng tư duy giải:





CH 2  CH  CH 2  OH :0, 25

 X : C2 H 5COOCH 2  CH  CH 2
X :114

XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC CỦA ESTE
Câu 1: Cho 18,92 gam este X đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 6,88
gam ancol metylic và muối của axit cacboxylic Y. Công thức phân tử của Y là.
A. C2H4O2


B. C4H8O2

C. C3H6O2

D. C3H4O2

Câu 2: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa
đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu
được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là:
A. C3H4O2 và C4H6O2 B. C3H6O2 và C4H8O2


C. C2H4O2 và C3H6O2 D. C2H4O2 và C5H10O2
Câu 3: Thủy phân hoàn toàn 0,05 mol este của 1 axit đa chức với 1 ancol đơn chức cần 5,6 gam KOH.
Mặt khác, khi thủy phân 5,475 gam este đó thì cần 4,2 gam KOH và thu được 6,225 gam muối. CTCT
của este là:
A. (COOC2H5)2

B. (COOC3H7)2

C. (COOCH3)2

D. CH2(COOCH3)2

Câu 4: Thủy phân hoàn toàn 9,46 gam một este X trong NaOH dư, thu được 10,34 gam muối. Mặt khác,
cũng 9,46 gam X có thể làm mất màu vừa hết 88 gam dung dịch Br2 20%. Biết rằng trong phân tử X có
chứa hai liên kết . Tên gọi của X là
A. metyl ađipat.

B. vinyl axetat.


C. vinyl propionat.

D. metyl acrylat.

Câu 5: Este đơn chức X có tỷ khối hơi so với metan bằng 6,25. Cho 20 gam tác dụng 300ml dung dịch
KOH 1M (đun nóng), cô cạn dung dịch thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3-CH2-COO-CH=CH2.

B. CH3-COO-CH=CH-CH3.

C. CH2=CH-CH2-COOH.

D. CH2=CH-COO-CH2-CH3

Câu 6: Đun nóng 0,2 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 19,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là:
A. C2H3COOC2H5.

B. C2H5COOCH3.

C. C2H5COOC2H5.

D. CH3COOC2H5.

Câu 7: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300ml dung dịch
KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo
của X là
A. CH3CH2COOCH=CH2


B. CH2=CHCH2COOCH2CH3

C. CH2=CHCH2COOCH3

D. CH3COOCH=CHCH3

Câu 8: Khi cho este X đơn chức tác dụng vừa đủ với NaOH thu được 9,52 gam natri fomiat và 8,4 gam
rượu. Vậy X là :
A. metyl fomiat

B. etyl fomiat

C. propyl fomat

D. butyl fomiat

Câu 9: Cho 3,52 gam chất A(C4H8O2) tác dụng với 0,6 lít dung dịch NaOH 0,1M. Sau phản ứng cô cạn
dung dịch thu được 4,08 gam chất rắn. Công thức của A là:
A. CH3COOH

B. HCOOC3H7

C. C2H5COOCH3

D. CH3COOC2H5.

Câu 10: Cho 0,88 gam hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức cấu tạo phân tử C4H8O2 tác dụng với
100 ml dung dịch NaOH 1M (d = 1,0368g/ml) sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, làm bay hơi dung
dịch rồi ngưng tụ thì thu được 100 gam chất lỏng. Công thức cấu tạo của X là:
A. C2H5COOCH3


B. CH3COOC2H5

C. C3H7COOH

D. HCOOC3H7.

Câu 11: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch
KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo
của X là
A. CH3-CH2-COO-CH=CH2.

B. CH2=CH-COO-CH2-CH3.

C. CH2=CH-CH2-COO-CH3.

D. CH3-COO-CH=CH-CH3.


Câu 12: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩn cháy chỉ gồm 4,48
lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến
khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và hợp chất hữu cơ Z. Tên của X là
A. etyl propionat

B. etyl axetat

C. isopropyl axetat

D. metyl propionat


Câu 13: X là este của một axit hữu cơ đơn chức và rượu đơn chức. Thủy phân hoàn toàn 6,6 gam chất X
đã dung 90ml dung dịch NaOH 1M, lượng NaOH này dư 20% so với lượng NaOH cần dung cho phản
ứng. Dung dịch sau phản ứng cô cạn thu được chất rắn nặng 5,7 gam. Công thức cấu tạo X là
A. CH3-COOC2H5.

B. H-COOC3H7.

C. H-COOC3H5.

D. C2H5COOCH3.

Câu 14: Đun nóng 0,2 mol este đơn chức X với 135 mol dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 19,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là:
A. C2H5COOC2H5.

B. CH3COOC2H5

C. C2H3COOC2H5

D. C2H5COOCH3.

Câu 15: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và
7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hòa tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam.
Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH2CH2CH2OOCH.

B. HCOOCH2CH2OOCCH3.

C. HCOOCH2CH(CH3)OOCH


D. CH3COOCH2CH2OOCCH3.

Câu 16: Thủy phân hoàn toàn 0,05 mol este của 1 axit đa chức với 1 ancol đơn chức cần 5,6 gam KOH.
Mặt khác, khi thủy phân 5,475 gam este đó thì cần 4,2 gam KOH và thu được 6,225 gam muối. CTCT
của este là:
A. (COOC2H5)2

B. (COOC3H7)2

C. (COOCH3)2

D. CH2(COOCH3)2

Câu 17: Cho hỗn hợp X gồm 2 hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH
0,4 M, thu được 1 muối và 336ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên,
sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82
gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là:
A. HCOOH va HCOOC2H5.

B. C2H5COOH và C2H5COOCH3

C. HCOOH và HCOOC3H7.

D. CH3COOH và CH3COOC2H5.

Câu 18: Đốt cháy 3,2 gam một este E đơn chức, mạch hở được 3,584 lít CO2 (đktc) và 2,304 gam H2O.
Nếu cho 15 gam E tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được
14,3 gam chất rắn khan. Vậy công thức của ancol tạo nên este trên có thể là
A. CH2=CH-OH


B. CH3OH

C. CH3CH2OH

D. CH2=CH-CH2OH

Câu 19: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với
20 ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol Y. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 170°C (H
= 100%) thu được 0,015 mol anken Z. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy
qua bình đựng CaO dư thấy khối lượng bình tăng 7,75 gam. Công thức phân tử của chất có phân tử khối
lón hơn trong hỗn hợp X là
A. C4H8O2.

B. C5H10O2.

C. C3H6O3.

D. C4H10O2.


Câu 20: Chất X là một hợp chất đơn chức mạch hở, tác dụng được với dd NaOH có khối lượng phân tử là
88 dvc. Khi cho 4,4 g X tác dụng vừa đủ với dd NaOH, cô cạn dung dich sau phản ứng được 4,1 g chất
rắn. X là chất nào trong các chất sau:
A. Axit Butanoic

B. Metyl Propionat

C. Etyl Axetat

D. Isopropyl Fomiat


Câu 21: Khi cho bay hơi 10,56 gam chất hữu cơ A thì thể tích của A bằng với thể tích của 3,84 gam oxi
trong cùng điều kiện. Khi đun nóng A với dung dịch NaOH thì thu được một muối và một ancol. Biết A
không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. CTCT của A là:
A. C3H7COOH

B. HCOOC3H7

C. C6H5COOC2H5

D. CH3COOC2H5

Câu 22: Este X có công thức phân tử là C4H8O2. Đun nóng X trong dung dịch NaOH thu được muối X1
và rượu X2. Oxi hóa X2 thu được chất hữu cơ X3. X3 không có phản ứng tráng gương. Vậy tên gọi của X
là :
A. metyl propionat

B. etyl axetat

C. n-propyl fomiat

D. isopropyl fomiat.

Câu 23: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A, B cần dùng 100 ml dung dịch NaOH
1M thu được 6,8 gam muối duy nhất và 4,04 gam hỗn hợp 2 rượu là đồng đẳng liên tiếp nhau. Công thức
cấu tạo của 2 este là:
A. HCOOCH3 và HCOOC2H5

B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5


C. C2H3COOCH3 và C2H3COOC2H5

D. HCOOC2H5 và HCOOC3H7

Câu 24: Xà phòng hóa hòan toàn 17,4 gam một este đơn chức cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH
0,5M thu được muối A và ancol B. Oxi hóa B thu được xeton. Công thức cấu tạo của X là:
A. HCOOCH(CH3)2

B. CH3COOCH2CH(CH3)2.

C. CH3CH2COOCH(CH3)2

D. HCOOCH(CH3)CH2CH3

Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức thu được 8,8 gam CO2. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn
lượng este này thì cần vừa đúng: 20 gam NaOH 10%. Hiđrô hóa hoàn toàn lượng este này thì cần 2,24 lít
khí H2 ( đktc). CTCT của este trên là:
A. CH2 = CH-COOCH3.

B. CH  C-COOCH3

C. CH2=CH-COOCH=CH2.

D. HCOOCH=CH2.

Câu 26: Hỗn hợp gồm hai este A và B là đồng đẳng của nhau và hơn kém nhau một cacbon trong phân
tử. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp này thu được 16,28 gam CO2 và 5,22 gam nước. CTCT của hai este
trên là :
A. CH3COOCH=CH2 ; CH2=CH-COOC2H5.


B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.

C. CH3COOC2H5 và C2H5COOC2H5.

D. CH2=CH-COOCH3 và CH2=C(CH3)COOCH3.

Câu 27: Este X mạch hở có công thức phân tử là C4H6O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được
axit cacboxylic Y cho được phản ứng với Br2 trong dung dịch. Công thức cấu tạo của X không thể là
A. CH2=CH-COOCH3.

B. CH3COOCH=CH2

C. HCOOCH=CH-CH3

D. HCOOCH2-CH=CH2


Câu 28: Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2 trong môi trường axit, thu được axit
cacboxylic Y và chất hữu cơ Z. Biết Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOC2H5.

B. HCOOC2H3.

C. CH3COOC2H3.

D. C2H3COOCH3.

Câu 29: Đun nóng 17,85 gam este X có công thức phân tử C5H10O2 với dung dịch KOH vừa đủ, thu được
17,15 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C3H7COOCH3.


B. HCOOC4H9.

C. CH3COOC3H7.

D. C2H5COOC2H5.

Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn este X (no, đơn chức, mạch hở) thấy thể tích O2 cần đốt gấp 1,25 thể tích
CO2 tạo ra. Khi thủy phân hoàn toàn X, thu được axit cacboxylic Y và ancol Z có cùng số nguyên tử
cacbon. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOC2H5.

B. HCOOCH3.

C. C2H5COOC3H7.

D. CH3COOC2H3.

Câu 31: Thủy phân hoàn toàn este mạch hở X (chỉ chứa một loại nhóm chức) có công thức phân tử
C7H12O4 bằng dung dịch NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic đơn chức và một ancol. Công
thức cấu tạo của X là
A. CH3COO-CH2-CH2-COOC2H5.

B. CH3COO-[CH2]3-OOCCH3.

C. HCOO-[CH2]3-OOCC2H5.

D. C2H5COO-[CH2]2-OOCCH3.

Câu 32: Cho 15,05 gam este X đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 5,6

gam ancol metylic và muối của axit cacboxylic Y. Công thức phân tử của Y là
A. C2H4O2.

B. C4H8O2.

C. C4H6O2.

D. C3H4O2.

Câu 33: Este X no, mạch hở được tạo bởi từ axit cacboxylic không phân nhánh (trong phân tử chỉ chứa
một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn x mol X cần dùng a mol O2, thu được H2O và a mol CO2. Thủy
phân hoàn toàn x mol X trong môi trường axit, thu được một axit cacboxylic Y và 2x mol ancol Z. Công
thức cấu tạo thu gọn của X là
A. (HCOO)2C2H4.

B. CH2(COOCH3)2.

C. (COOC2H5)2.

D. (HCOO)2C3H6.

Câu 34: Este X đơn chức, trong phân tử chứa vòng benzen, trong đó oxi chiếm 26,229% về khối lượng.
Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COOC6H5.

B. C6H5COOCH3.

C. HCOOC6H5.

D. HCOOCH2C6H5.


Câu 44: Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với He bằng 21,5. Đun nóng 12,9 gam X với 56 gam
dung dịch KOH 25%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn có khối lượng 22,1 gam và phần
hơi chứa ancol Y. Công thức của Y là.
A. C2H5OH

B. CH2=CH-CH2OH

C. CH3OH

D. C3H7OH

Câu 45: Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với H2 bằng 50. Đun nóng 10 gam X với 16 gam dung
dịch NaOH 35%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn có khối lượng 11 gam (trong đó có
chứa muối Y. Công thức của Y là.
A. C2H3COONa

B. CH2=CH-COONa

C. CH3COONa

D. C3H7COONa


Câu 46: Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với He bằng 25,5. Đun nóng 5,1 gam X với 112 gam
dung dịch KOH 5%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn có khối lượng 9,1 gam (trong đó
chứa muối Y). Công thức của Y là.
A. C2H5COOK

B. CH2=CH-COOK


C. C2H3COOK

D. C3H7COOK

Câu 47: Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với Oxi bằng 2,3125. Đun nóng 5,55 gam X với 52 gam
dung dịch NaOH 10 %, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn có khối lượng 7,3 gam và phần
hơi chứa ancol Y. Công thức của Y là.
A. C2H5OH

B. CH2=CH-CH2OH

C. CH3OH

D. C3H7OH

Câu 48: Cho 7,4 gam este X đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được 3,2 gam
ancol metylic và muối của axit cacboxylic Y. Công thức phân tử của Y là.
A. C2H4O2

B. C4H8O2

C. C3H6O2

D. C3H4O2

Câu 49: Cho 4,3 gam este X đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 1,6 gam
ancol metylic và muối của axit cacboxylic Y. Công thức phân tử của X là.
A. C2H4O2


B. C4H8O2

C. C3H6O2

D. C4H6O2

Câu 50: Cho 7,98 gam este X đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được 3,22
gam ancol etylic và muối của axit cacboxylic Y. Công thức phân tử của Y là.
A. C3H6O2

B. C4H6O2

C. C4H8O2

D. C3H4O2

ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Định hướng tư duy giải
Ta có: n CH3OH  0, 215 
 n X  0, 215 
 M X  88 
 C2 H 5COOCH 3
Vậy Y phải là C3H6O2
Câu 2: Định hướng tư duy giải

CO : 0,145  mol 
Ch,y
X là hai este no đơn chức, mạch hở nên Cn H 2n O 2 
 2
H 2 O : 0,145  mol 

BTNT.O

 n Otrong X  0,1775.2  0,145.3 
 n Otrong X  0, 08 
 n X  0, 04  mol 
0,145
C H O

C 
 3, 625 
 3 6 2
0, 04
C 4 H 8 O 2

Câu 3: Định hướng tư duy giải
Nhìn nhanh qua đáp án thấy các este đều là 2 chức

 n KOH  2n este 

4, 2
5, 475
 0, 075 
 M este 
.2  146
56
0, 075

Câu 4: Định hướng tư duy giải

n Br2  0,11 

 n X  0,11 
 M X  86
10,34
M muoi  RCOONa 
 94 
 R  27
0,11
Câu 5: Định hướng tư duy giải




RCOOK : 0, 2
M  16.6, 25  100

 X

 28

 R  29
KOH : 0,1
n X  0, 2; KOH : 0,3

Câu 6: Định hướng tư duy giải
19, 2
Ta có: n NaOH  0, 27 



RCOONa:0,2 BTKL


 0, 2  R  67   0, 07.40  19, 2 
 R  15
NaOH : 0, 07

Câu 7: Định hướng tư duy giải
 n X  0, 2 
 28
Có M X  100 



RCOOK : 0, 2

 R  29 
 C2 H5
KOH : 0,1

Câu 8: Định hướng tư duy giải
9,52
8, 4
 0,14 
 M ancol 
 60  C3 H 7 OH 
HCOONa
0,14

Vì X đơn chức nên n X  n ancol  n Muoi 
Câu 9: Định hướng tư duy giải




RCOONa : 0, 04
n  0, 04
BTNT.Na

 4, 08
Ta có:  A
n

0,
06
NaOH : 0, 02
 NaOH
BTKL
Và 
 0, 02.40  0, 04  R  44  23  4, 08 
 R  15

 CH3 

Câu 10: Định hướng tư duy giải

n  0, 01 mol 
Ta có:  X

 m ROH  0,32  gam 
 m H2O  103, 68  0,1.40  99, 68
n NaOH  0,1 



 R  17  32 
 R  15 
 C2 H 5COOCH 3
Câu 11: Định hướng tư duy giải
M X  16.6, 25100  n X  0,1 
 28



0, 2 : RCOOK

 R  29 
 C 2 H 5
0,1: KOH

Câu 12: Định hướng tư duy giải

n  0, 2 BTKL
4, 4  0, 2.12  0, 2.2
Ta có:  CO2

 n Otrong X 
 0,1 
 n X  0, 05
16
n H2O  0, 2
4, 4

M X  0, 05  88




 C2 H 5COOCH 3
4,8
M RCOONa 
 96 
 R  29
0, 05


Câu 13: Định hướng tư duy giải

ung
Ta có: n Phan
NaOH

6, 6

MX 
 88

0, 09

0, 075

 0, 075 

5, 7  0, 075.0, 2.40
1, 2

RCOONa 
 68 
R 1
0, 075


Câu 14: Định hướng tư duy giải
RCOONa : 0, 2
BTKL

19, 2  0, 07.40  0, 2  R  67  
 R  15
Ta có: 19, 2  BTNT.Na


NaOH
:
0,
07



Câu 15: Định hướng tư duy giải
Z phải là ancol có các nhóm –OH kề nhau.
Ta có: M Z 

7, 6
 76 
 Z : HO  CH 2  CH  CH 3   OH
0,1


Câu 16: Định hướng tư duy giải
Dễ dàng mò ra Este là 2 chức

 n KOH 

4, 2
5, 475.2
 0, 075 
 M este 
 146
56
0, 075

Câu 17: Định hướng tư duy giải
Nhìn nhanh qua đáp án thấy X chứa 1 axit và 1 este no đơn chức.

n
este : 0, 015  mol 
 0, 04 
 n X  0, 04  mol 
Ta có:  KOH

X
axit : 0, 025  mol 
n Ancol  0, 015  mol 
BTNT.C

 n CO2  n  
Và 


6,82
 0,11 mol 
44  18

BTNT.C
Để ý nhanh: 

 0,

025.2

  0,

015.4

  0,11
C trong axit

C trong este

Câu 18: Định hướng tư duy giải
CO : 0,16
chay
BTKL
E 
 2

 n O  0, 064 
 n E  0, 032

H 2 O : 0,128

Do đó E phải có tổng cộng 2 liên kết  và có 5C
14,3
Với 15 gam: n E  0,15  0, 2NaOH 



NaOH : 0, 05
BTKL

 R  15
RCOONa : 0,15

E là CH3COOCH2-CH=CH2
Câu 19: Định hướng tư duy giải
Nhìn nhanh qua đáp án X không thể chứa 1 ancol và 1 axit được vì nếu như vậy khi X cháy nguyên axit
đã cho khối lượng CO2 và H2O lớn hơn 7,75 (gam).

 0, 04
Axit : 0, 025  mol 
n

  NaOH

X
n

0,
015

 Anken
este : 0, 015(mol)
Đốt cháy X cho m CO2  m H2O  7, 75  gam  vì no đơn chức, hở  n H2O  n CO2  0,125  mol 

n  5
BTNT .C

0, 025.m 0, 015.n  0,1255m3n  25
m  2
Câu 20: Định hướng tư duy giải
4,1g
n X  0, 05 

 CH 3COONa 
 X : CH 3 COOC2 H 5

Câu 21: Định hướng tư duy giải

M A  88 
 CH 3COOC2 H 5
Câu 22: Định hướng tư duy giải


X3 không có phản ứng tráng gương  đáp án D
Câu 23: Định hướng tư duy giải
CH OH
HCOOCH 3
M  40, 4 
 3



C2 H 5OH
HCOOC2 H 5

Câu 24: Định hướng tư duy giải
M  116



 CH 3CH 2 COOCH  CH 3 2
oxh
B  xeton

Câu 25: Định hướng tư duy giải

n CO2  0, 2


 n X  0, 05 
 CH  CH  COOCH 3
n H2  0,1

Câu 26: Định hướng tư duy giải

n  0,37
CH  CH  COOCH 3

  CO2

 2

CH 2  C  CH 3  COOCH 3
n H2O  0, 29
Câu 27: Định hướng tư duy giải
Y có phản ứng với nước Br2  CH3COOCH=CH2
Câu 28: Định hướng tư duy giải
Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon  CH3COOC2H5
Câu 29: Định hướng tư duy giải

M muoi  98 
 CH 3COOK 
 CH 3COOC3 H 7
Câu 30: Định hướng tư duy giải

n O2  1, 25n CO2 
 CH 3COOC2 H 5
Câu 31: Định hướng tư duy giải
Thu được một muối axit và một ancol  CH3COO-(CH2)3OOCCH3
Câu 32: Định hướng tư duy giải

M X  86 
 Y : C3 H 4 O 2
Câu 33: Định hướng tư duy giải

x mol X 
 2x mol Z 
 loại A và D
a molO 2
Đốt cháy hoàn toàn X 
a mol CO 2 
 CH 2  COOCH 3 2


Câu 34: Định hướng tư duy giải

M X  112 
 HCOOC6 H 5
Câu 44: Định hướng tư duy giải



 n X  0,15 
 22,1
Ta có: 

Câu 45: Định hướng tư duy giải

RCOOK : 0,15

 R  27 
 C2 H 3COOCH 3
KOH : 0,1




 n X  0,1 
11
Ta có: 

RCOONa : 0,1


 R  27 
 C2 H 3COOC2 H 5
NaOH : 0, 04

Câu 46: Định hướng tư duy giải



 n X  0, 05 
 9,1
Ta có: 

RCOOK : 0, 05

 R  43 
 C3 H 7 COOCH 3
KOH : 0, 05

Câu 47: Định hướng tư duy giải
 n X  0, 075 
 7,3
Ta có: 



RCOONa : 0, 075

 R  1 
 HCOOC2 H 5
NaOH : 0, 055


Câu 48: Định hướng tư duy giải
CH OH : 0,1

 3

 Y : CH 3COOH
X : CH 3COOCH 3

Câu 49: Định hướng tư duy giải





CH 3OH : 0, 05

 X : C2 H 3COOCH 3
X : 86

Câu 50: Định hướng tư duy giải

C H OH : 0, 07

 2 5

 Y : C4 H 6O2
 C3 H 5COOC2 H 5
M X  114 
Danh ngôn cuộc sống

Nếu xe bị hỏng và bạn phải dắt bộ một quãng đường, hãy nghĩ đến những người khuyết tật chỉ mong có
thể tự bước đi vài bước.
Đôi khi sự đấu tranh luôn cần phải có trong cuộc sống. Nếu cuộc sống trôi qua thật suôn sẻ, chúng ta sẽ
không hiểu được cuộc sống, không có được bản lĩnh, nghị lực như chúng ta cần phải có, cuộc sống thật
công bằng, không phải vô cớ mà mọi điều xảy đến với ta.
Sưu tầm



×