3.2. Bài toán về axit hữu cơ
A. Tư duy giải toán
Với dạng toán này các bạn chú ý một số đặc điểm sau:
(1). Gốc COOH tác dụng được với (Na, NaOH, NaHCO3)
(2). Gốc R (thế vào C no, cộng vào liên kết π)
Đặt mua file Word tại link sau
/>
(3). Khi đốt cháy ta vận dụng linh hoạt công thức n CO2 n H2O k 1 n X
(4). HCOOH có khả năng tráng bạc và làm nhạt màu dung dịch nước Br2
(5). Khi giải toán cần chú ý vận dụng BTKL, BTNT và kỹ thuật đánh giá.
B. Ví dụ minh họa
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam một axit cacboxylic no (mạch cacbon hở và không phân nhánh), thu
được 1,344 lít khí CO2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Giá trị của m là
A. 0, 6.
B. 1, 46.
C. 2,92.
D. 0, 73.
Định hướng tư duy giải:
Vì mạch là thẳng nên chỉ xảy ra axit là đơn chức hoặc 2 chức.
n CO 0, 06
Vì 2
nên axit là 2 chức
n H2O 0, 05
n axit n CO2 n H2O 0, 06 0, 05 0, 01
n Otrong oxit 0, 01.4 0, 04
BTKL
m 0, 06.12 0, 05.2 0, 04.16 1, 46
Giải thích tư duy:
+ Do axit là mạch thẳng nên chỉ có thể có tối đa 2 chức.
+ Do axit no mà số mol CO2 lớn hơn số mol H2O nên axit phải có hai chức.
Câu 2: Hỗn hợp A gồm axit ađipic và một axit cacboxylic đơn chức X (X không có phản ứng tráng
gương). Biết 3, 26 gam A phản ứng được tối đa với 50 ml dung dịch NaOH 1M. Phần trăm khối lượng
của X trong A là
A. 34,867%.
Định hướng tư duy giải:
B. 55, 215%.
C. 64.946%.
D. 29,375%.
HOOC CH 2 4 COOH : a
Ta có: n NaOH 0, 05
RCOOH : b
Ta thấy việc ứng dụng máy tính vào giải hệ sẽ nhanh hơn chặn khoảng ẩn rất nhiều. Dễ thấy khi X là
C2H5COOH thì hệ có nghiệm âm → CH3COOH
2a b 0, 05
a 0, 01
%CH 3COOH 55, 215%
146a 60b 3, 26
b 0, 03
Giải thích tư duy:
Bài toán này nếu là tự luận thì ta phải biện luận chặn khoảng. Tuy nhiên, với trắc nghiệm giải pháp tốt
nhất là thử.
Câu 3: Khi đun nóng 23,5 gam hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu
được 13, 2 gam este. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X thu được 20, 7 gam nước. Hiệu suất
của phản ứng este hóa là
A. 70%.
B. 80%.
C. 75%.
D. 60%.
Định hướng tư duy giải:
C H O : a
46a 60b 23,5
a 0, 25
23,5 2 6
BTNT.Hidro
6a 4b 1,15.2
b 0, 2
CH 3COOH : b
n este
13, 2
0,15
0,15
H
75%
88
0, 2
Giải thích tư duy:
Hiệu suất phải tính theo chất có số mol nhỏ hơn là axit CH3COOH.
Câu 4: Chia một lượng hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ (no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng liên tiếp) và
ancol etylic thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 3,92 lít H2
(đktc). Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn rồi cho toàn bộ sản phẩm sục vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2
dư, thấy khối lượng bình đựng tăng 56, 7 gam và có 177,3 gam kết tủa. Công thức của axit có phân tử
khối lớn hơn và thành phần % về khối lượng của nó trong hỗn hợp X là:
A. C4H6O2 và 20, 7%.
B. C3H6O2 và 71,15%.
C. C4H8O2 và 44, 6%.
D. C3H6O2 và 64, 07%.
Định hướng tư duy giải:
Ta có: n H2 0,175
n ancol axit 0,175.2 0,35
n CO2 n 0,9
Với phần 2 ta có: BTKL
56, 7 0,9.44
n H2O
0,95
18
n ancol n H2O n CO2 0, 05
n axit 0,3
n
CH COOH : a
0,9 0, 05.2
2, 67
3
0,3
C2 H 5COOH : b
a b 0,3
a 0,1
%C2 H 5COOH 64, 07%
2a 3b 0,8
b 0, 2
Câu 5: Cho m g hỗn hợn A gồm axit cacboxylic X, Y (số mol X = số mol Y). Biết X no, đơn chức
mạch hở và Y đa chức, có mạch cacbon hở, không phân nhánh tác dụng với Na dư thu được 1, 68 lít khí
H2 (đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m(g) hỗn hợp A nói trên thu được 8,8 g CO2. Phần trăm khối
lượng của X M X M Y trong hỗn hợp có thể là:
A. 30, 25%.
B. 69, 75%.
C. 40, 00%.
D. 60, 00%.
Định hướng tư duy giải:
Vì Y mạch không nhánh nên Y có hai chức.
C H O : a
n 2n 2
Cm H 2m 2 O 4 : a
n H2 0, 075
a 2a 0, 075.2
a 0, 05
n CO2 0, 2
0, 05 n m 0, 2
n m 4
HCOOH : 0, 05
46
Trường hợp 1:
%X
30, 67
46 104
HOOC CH 2 COOH : 0, 05
(Không có đáp án)
CH COOH : 0, 05
60
Trường hợp 2: 3
%X
40% . Chọn C.
60 90
HOOC COOH : 0, 05
Giải thích tư duy:
Axit đa chức mà mạch không phân nhánh nên phải là hai chức.
Bài toán này có hai trường hợp xảy ra đều thỏa mãn nên đề bài dùng từ “có thể”.
Câu 6: Hỗn hợp X gồm một axit và một rượu đều no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 12,88 gam
X thu được 0,54 mol CO2 và 0, 64 mol H2O. Khi đun nóng 12,88 gam X với H2SO4 đặc thì thu được m
gam este với hiệu suất 80%. Giá trị của m là:
A. 10, 2 gam.
B. 11, 22 gam.
C. 8,16 gam
Định hướng tư duy giải:
n CO 0,54
2
n ancol 0, 64 0,54 0,1
n H2O 0, 64
BTKL
ung
n Ophan
2
0,54.44 0, 64.18 12,88
0, 7
32
BTNT.Oxi
n Otrong X 0,54.2 0.64 0, 7.2 0,32
0,1
n
ancol
n C 0,54 0,1.1 0,11.1 0,33
n axit 0,11
CH OH : 0,1
Xep Hinh
3
m 0,1.0,8 32 88 18 8,16 . Chọn C.
C4 H8O 2 : 0,11
D. 12, 75 gam.
Giải thích tư duy:
Với n C 0,33 chỉ có một cách xếp hình là đẩy thêm 3C vào axit nên CTPT của axit phải là C4H8O2.
Câu 7: Hỗn hợp A gồm 2 axit cacboxylic no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp A thu được a
mol H2O. Mặt khác a mol hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 1, 4a mol CO2. Phần
trăm khối lượng của axit có phân tử khối nhỏ hơn trong A là
A. 25, 4%.
C. 43, 4%.
B. 60%.
D. 56, 6%.
Định hướng tư duy giải:
HCOOH : x
x y 1
x 0, 6
Cho a 1 ta có:
HOOC COOH : y
x 2y 1, 4
y 0, 4
%HCOOH 43, 4% . Chọn C.
Giải thích tư duy:
Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp A thu được a mol H2O → A có 2 H vì các axit đều có ít nhất là 2
nguyên tử H. Do COOH 1, 4 nên các axit phải có công thức như bên cạnh.
Câu 8: Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết với
dung dịch NaHCO3 thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2, 016 lít O2 (đktc),
thu được 4,84 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là:
A. 1,8.
B. 1, 62.
C. 1, 44.
D. 3, 6.
Định hướng tư duy giải:
X NaHCO3
n CO2 0, 06 n COOH
n OX 0,12
BTNT.oxi
0,12 0, 09.2 0,11.2
a
a 1, 44
18
Câu 9: Cho m gam hỗn hợp axit axetic, axit oxalic và axit benzonic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH
thu được a gam muối. Cũng cho m gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ thì thu
được b gam muối. Biểu thức liên hệ giữa m, a, b là:
A. 22b 19a 3m.
B. 22b 19a m.
C. 22b 19a 3m.
Định hướng tư duy giải:
n COOH x n H2O n OH
m 40x a 18x
x
m 2 40 34 b 18x
BTKL
a m 22x
22b 19a 3m . Chọn A.
b m 19x
Giải thích tư duy:
Khi dùng NaOH thì số mol NaOH là x mol.
Khi dùng Ca(OH)2 thì số mol Ca(OH)2 là 0,5x mol.
D. 22b 3m 19a.
BÀI TẬP VẬN DỤNG – PHẦN 1
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 29, 2 gam axit cacboxylic X cần vừa đủ V lít O2, thu được H2O và 26,88 lít
CO2. Mặt khác, khi trung hòa hoàn toàn 19,125 gam X cần vừa đủ 100ml dung dịch chứa NaOH 0,5M và
KOH 0,75M. Biết các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là:
A. 16,8.
B. 29,12.
C. 8,96.
D. 13, 44.
Câu 2: Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit oxalic và axit ađipic. Lấy m gam X tác dụng với dung dịch
NaHCO3 dư thu được 0, 7 mol CO2. Nếu lấy m gam X tác dụng vừa đủ với etylen glicol (giả sử hiệu suất
phản ứng 100%, sản phẩm chỉ có chức este) thì khối lượng este thu được là
A. m 30,8 gam.
B. m 9,1 gam.
C. m 15, 4 gam.
D. m 20, 44 gam.
Câu 3: Hóa hơi 15,52 gam hỗn hợp gồm một axit no, đơn chức X và một axit no, đa chức Y (số mol X
lớn hơn số mol Y), thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 5, 6 gam N2 (đo trong cùng điều kiện nhiệt
độ áp suất). Nếu đốt cháy toàn bộ hỗn hợp hai axit trên thì thu được 10, 752 lít CO2 (đktc). Công thức cấu
tạo của X, Y lần lượt là
A. CH3-CH2-COOH và HOOC-COOH
B. CH3-COOH và HOOC-CH2-CH2COOH
C. HCOOH và HOOC-COOH
D. CH3-COOH và HOOC-CH2-COOH
Câu 4: Khi cho x mol hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hoàn toàn với Na hoặc với NaHCO3
thì đều sinh ra x mol khí. Mặt khác, x mol chất X phản ứng vừa đủ với 2x mol NaOH. Tên gọi của X là
A. axit 3-hidroxipropanoic
B. axit adipic
C. ankol o-hidroxibenzylic
D. axit salixylic
Câu 5: Để trung hòa 20 ml dung dịch CxHyCOOH nồng độ 0,1 M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ
a/mol. Giá trị của a là:
A. 0,1.
B. 0, 2.
C. 0,3.
D. 0, 4.
Câu 6: Hỗn hợp X gồm axit propionic và ancol secbutylic. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với Na,
thu được 0, 672 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
A. 2,88.
B. 5, 07.
C. 5,82.
D. 5, 76.
Câu 7: Hỗn hợp X gồm CH3CH2COOH, HCOOH, C6H5COOH và HOOC-CH2-COOH. Khi cho m gam
X tác dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam
X cần 26,88 lít khí O2 (đktc), thu được 52,8 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là:
A. 1,9.
B. 2,1.
C. 1,8.
D. 1, 6.
Câu 8: Cho 20, 7 gam axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với 10, 2 gam anhiđrit axetic, sau
phản ứng thu được hỗn hợp các chất hữu cơ X. Hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với V lít NaOH 2, 0M (biết
các phản ứng xẩy ra hoàn toàn). Giá trị của V là:
A. 0,50.
B. 0, 20.
C. 0, 25.
D. 0,15.
Câu 9: Trung hòa 3,88 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic mạch hở, no, đơn chức bằng dung dịch
NaOH, cô cạn được 5, 2 g muối khan. Nếu đốt cháy 3,88 g X thì cần thể tích O2 (đktc) là:
A. 3,36.
B. 2, 24.
C. 5, 6.
D. 6, 72.
Câu 10: Trung hòa 93, 6 gam hỗn hợp gồm axit fomic, axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng
1000ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối
lượng là:
A. 88, 64 gam.
B. 116,84 gam.
C. 131, 6 gam.
D. 96,80 gam.
Câu 11: Cho 3, 6 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH
0,12 M và NaOH 0,12 M. Cô cạn dung dịch thu được 8, 28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân
tử của X là
A. HCOOH.
B. CH3COOH.
C. C2H5COOH.
D. C2H3COOH.
Câu 12: Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam tác dụng với NaHCO3 dư
thì thu được 15, 68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc),
thu được 35, 2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của là
A. 0, 6.
B. 0,8.
C. 0,3.
D. 0, 2.
Câu 13: Để trung hòa 100 gam một axit hữu cơ đơn chức X có nồng độ 3, 7% , cần dùng 500 ml dung
dịch KOH 0,1 M. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH2COOH.
B. CH3CH2CH2COOH.
C. HCOOH.
D. CH3COOH.
Câu 14: Trung hòa 5, 48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml dd
NaOH 0,1M . Cô cạn dd sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là:
A. 6,80 gam.
B. 8, 64 gam.
C. 4,90 gam.
D. 6,84 gam.
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc), thu
được 0,3 mol CO2 và 0, 2 mol H2O. Giá trị của V là:
A. 8,96.
B. 4, 48.
C. 11, 2.
D. 6, 72.
Câu 16: Cho 0,1 mol axit axetic vào cốc chứa 30 ml dung dịch MOH 20% ( D 1, 2 g/ml, M là kim loại
kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Đốt cháy hoàn toàn chất rắn thu
được 9,54 gam M2CO3 và hỗn hợp khí, dẫn hỗn hợp khí này qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư
thì khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?
A. Giảm 2, 74 gam.
B. Tăng 5,70 gam.
C. Giảm 5,70 gam.
D. Tăng 2,74 gam.
Câu 17: Cho m gam K (dư) vào dung dịch chứa 0, 2 mol axit CH3CH2COOH. Sau khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn. Giá trị của m có thể là:
A. 22, 4.
B. 21,8.
C. 22, 2.
D. 26, 4.
Câu 18: Hỗn hợp M gồm một ancol no, đơn chức X và một axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và
có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của 2 chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt
cháy hoàn toàn M thì thu được 33, 6 lít khí CO2 (đktc) và 25, 2 gam H2O. Mặc khác, nếu đun nóng M với
H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa (hiệu suất là 80% ) thì số gam este thu được là:
A. 34, 20.
B. 27,36.
C. 22,80.
D. 18, 24.
Câu 19: Trung hòa 16, 60 gam hỗn hợp gồm axit axetic và axit fomic bằng dung dịch NaOH thu được
23, 20 gam hỗn hợp 2 muối. Nếu cho 16, 60 gam hỗn hợp 2 axit trên tác dụng với dung dịch Na2CO3 thì
thể tích CO2 (đktc) lớn nhất thoát ra là:
A. 3,36 lít.
B. 6, 72 lít.
C. 2, 24 lít.
D. 4, 48 lít.
Câu 20: X là hỗn hợp chứa CH3COOH và HOOC-CH2-CH2-COOH. Người ta lấy m gam X cho vào dung
dịch NaHCO3 (dư) thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy m gam X thu được V lít khí CO2
(đktc). Các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của V là:
A. 8,96.
B. 6, 72.
C. 11, 2.
D. Không tính được.
Câu 21: Hỗn hợp X gồm 3 axit cacboxylic. Cho m gam X phản ứng hết với dung dịch KHCO3, thu được
0,16 mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 0, 09 mol O2, sinh ra 0,18 mol CO2. Giá
trị của m là
A. 7,56.
B. 6,34.
C. 5,84.
D. 8,32.
Câu 22: Cho 3, 6 gam 1 axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm
KOH 0,12M; NaOH 0,12M . Cô cạn dung dịch thu được 8, 28 gam hỗn hợp rắn khan, phần thoát ra chỉ
có H2O. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3COOH
B. HCOOH
C. C2H5COOH
D. C3H7COOH
Câu 23: Hỗn hợp X gồm CH3COOH; C2H5COOH; HOOC-CH2-COOH. Để trung hòa hoàn toàn m gam
X cần dùng 480ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 43,12 gam
CO2 và 15, 48 gam nước. Giá trị của m là:
A. 20,14 gam.
B. 26,52 gam.
C. 12, 68 gam.
D. 28,84 gam.
Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các axit thuộc dãy đồng đẳng axit acrylic rồi cho toàn bộ sản
phẩm cháy hấp thụ hết vào 350 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thấy có 10 gam kết tủa xuất hiện và khối
lượng dung dịch sau phản ứng tăng 25, 4 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là
A. 9,80.
B. 11, 40.
C. 15, 0.
D. 20,8.
Câu 25: Cho X, Y là hai axit cacboxylic mạch hở M X M Y . Đốt cháy hoàn toàn a mol các hỗn hợp
gồm x mol X và y mol Y (trong đó tỉ lệ x : y của các hỗn hợp đều khác nhau), luôn thu được 3a mol CO2
và 2a mol H2O. Phần trăm khối lượng của oxi trong X và Y lần lượt là
A. 44, 44% và 43, 24%.
B. 69,57% và 71,11%
C. 44, 44% và 61,54%.
D. 45, 71% và 43, 24%.
Câu 26: Cho một lượng dung dịch X chứa hỗn hợp HCHO và HCOOH tác dụng hoàn toàn với lượng dư
dung dịch AgNO3/NH3 thu được 32, 4 gam Ag. Cũng lượng dung dịch X này tác dụng với lượng dư nước
brom thấy có x mol Br2 phản ứng. Giá trị x là
A. 0,300.
B. 0, 200.
C. 0,150.
D. 0, 075.
Câu 27: Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Để trung hòa m gam X cần
dùng V ml dung dịch NaOH 2M. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 6, 048 lít O2 (đktc), thu
được 14,52 gam CO2 và 4,32 gam H2O. Giá trị của V là
A. 180 ml.
B. 120 ml.
C. 60 ml.
D. 90 ml.
Câu 28: Cho 11,5 gam axit đơn chức X tác dụng với 0, 4 mol NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
cô cạn dung dịch thu được 23 gam rắn khan. X là:
A. HCOOH
B. CH3COOH
C. CH2=CHCOOH
D. C2H5COOH
Câu 29: Chia m gam hỗn hợp X gồm CH3CH2COOH; CH2=CH-COOH và CH≡C-COOH thành hai phần
không bằng nhau:
+ Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 39, 6 gam CO2 và 12,15 gam H2O.
+ Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư được 12, 24 lít CO2 (đkc). Giá trị m là
A. 21,15.
B. 22,50.
C. 29, 00.
D. 30,82.
Câu 30: Cho 10,32 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng với 100 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được 11 gam chất rắn khan. Công thức của X là
A. C3H5COOH.
B. CH3COOH.
C. HCOOH.
D. C2H3COOH.
BÀI TẬP VẬN DỤNG – PHẦN 2
Câu 1: Hỗn hợp A gồm hiđrocacbon X và chất hữu cơ Y (C, H, O) có tỉ khối so với H2 bằng 13,8. Đốt
cháy hoàn toàn 0,38 g A, sản phẩm cháy thu được có 0, 08 mol CO2 và 0, 05 mol H2O. Cho 1,38 g A
qua lượng dư AgNo3/NH3 thu được m(g) kết tủa. Giá trị của m là
A. 11,52 g .
B. 12, 63 g .
C. 15,84 g .
D. 8,31 g .
Câu 2: Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X, thu được 11, 2
lít khí CO2 (đktc). Để trung hòa 0,15 mol X cần vừa đủ 500 ml dung dịch NaOH 0,5 M. Công thức của
hai axit trong X là
A. CH3COOH và HCOOH.
B. HCOOH và HOOC-COOH.
C. HCOOH và CH2(COOH)2.
D. CH3COOH và C2H5COOH.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam một axit cacboxylic no, mạch hở, không nhánh, thu được 3,96 gam
CO2 và 1,35 gam H2O. Giá trị của m là
A. 2,19.
B. 1, 46.
C. 4,33.
D. 4,38.
Câu 4: X là một axit cacboxylic, Y là một este hai chức, mạch hở (được tạo ra khi cho X phản ứng với
ancol đơn chức Z). Cho 0, 2 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch KHCO3 lấy dư,
thu được 0,11 mol CO2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0, 2 mol hỗn hợp trên, thu được 0, 69 mol CO2 và
m gam H2O. Giá trị của m là
A. 6, 21.
B. 10, 68.
C. 14,35.
D. 8,82.
Câu 5: Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH có số mol bằng nhau. Lấy 5,3 g hỗn hợp X cho tác dụng
với 15, 7 g C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được m (g) hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng
este hóa đều bằng 80%). Giá trị m là
A. 8,80.
B. 7, 04.
C. 6, 48.
D. 8,10.
Câu 6: Hỗn hợp X gồm axit axetic, etyl axetat và metyl axetat. Cho m gam hỗn hợp X T/d vừa đủ với
200 ml dd NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc) sau đó cho
toàn bộ sản phẩm cháy vào dd NaOH dư thấy khối lượng dd tăng 40,3 gam. Giá trị của V là:
A. 17,36 lít.
B. 19, 04 lít.
C. 19, 60 lít.
D. 15,12 lít.
Câu 7: Cho 8, 64 gam một axit đơn chức phản ứng với 144 ml dd KOH 1M. Cô cạn dd sau phản ứng
được 14,544 gam chất rắn. Công thức của axit là:
A. CH3COOH
B. C2H3COOH
C. HCOOH
D. C2H5COOH
Câu 8: Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch hở Y và Z (phân tử khối của Y nhỏ hơn của Z). Đốt
cháy hoàn toàn a mol X, sau phản ứng thu được a mol H2O. Mặt khác, nếu cho a mol X tác dụng với
lượng dư dung dịch NaHCO3, thì thu được 1,6a mol CO2. Thành phần % theo khối lượng của Y trong X
là:
A. 35, 41.
B. 40, 00.
C. 25, 41.
D. 46, 67.
Câu 9: Cho 10, 0 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 400 ml dung dịch gồm KOH
0,15M và NaOH 0,10M . Cô cạn dung dịch thu được 10,36 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của
X là:
A. C2H5COOH
B. HCOOH
C. C2H3COOH
D. CH3COOH
Câu 10: Hỗn hợp A gồm 2 axit cacboyxylic no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp A thu được a
mol H2O. Mặt khác a mol hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 1,4a mol CO2. Phần
trăm khối lượng của axit có phân tử khối nhỏ hơn trong A là
A. 25, 4%.
B. 60%.
C. 43, 4%.
D. 56, 6%.
Câu 11: Cho 3, 6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm
KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức
của X là
A. HCOOH.
B. CH3COOH.
C. C3H7COOH.
D. C2H5COOH.
Câu 12: Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic mạch hở. Cho X tác dụng với dung dịch NaHCO3 vừa đủ thu
được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y rồi đốt cháy hết toàn bộ muối khan thu
được thì tạo ra chất rắn T; hỗn hợp Z gồm khí và hơi. Cho Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tách ra 20
gam kết tủa. Hai axit trong X là
A. HCOOH và (COOH)2.
B. CH3COOH và C2H5COOH.
C. HCOOH và CH3COOH.
D. CH3COOH và (COOH)2.
Câu 13: Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ Y và Z là 2 loại hợp chất hữu cơ đơn chức có nhóm chức khác
nhau, phân tử hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon. Lấy 0,1 mol X tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít H2
(đktc). Cũng lấy 0,1 mol X tham gia phản ứng tráng bạc thu được 10,8 gam Ag. Khối lượng của 0,1 mol
hỗn hợp X là
A. 10,6 gam.
B. 7,6 gam.
C. 9,2 gam.
D. 4,6 gam.
Câu 14: Hai chất hữu cơ X và Y, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O, có cùng số nguyên tử cacbon
M X M Y . Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trong oxi dư đều thu được số mol H2O bằng số mol CO2.
Cho 0,1 mol hỗn hợp X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được
28,08 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
A. 60,34%.
B. 78,16%.
C. 39, 66%.
D. 21,84%.
Câu 15: Hỗn hợp X gồm một axit và một rượu đều no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 12,88
gam X thu được 0,54 mol CO2 và 0,64 mol H2O. Khi đun nóng 12,88 gam X với H2SO4 đặc thì thu được
m gam este với hiệu suất 80%. Giá trị của m là:
A. 10,2 gam
B. 11,22 gam
C. 8,16 gam
D. 12,75 gam
Câu 16: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48
lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến
khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và hợp chất hữu cơ Z. Tên của X là
A. etyl propionat
B. etyl axetat
C. isopropyl axetat
D. metyl propionat
Câu 17: Cho 27, 48 gam axit picric vào bình kín dung tích 20 lít rồi nung nóng ở nhiệt độ cao để phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí gồm CO2, CO, N2 và H2. Giữ bình ở 1223C thì áp suất của
bình là P atm. Giá trị của P là
A. 5, 21.
B. 6, 624.
C. 8,32.
D. 7, 724.
Câu 18: Trung hòa 5, 48 g hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic cần dùng 600 ml dung dịch
NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp rắn khan có khối lượng là
A. 4,9g.
B. 6,8g.
C. 8, 64g.
D. 6,84g.
Câu 19: Cho 18, 4 gam hỗn hợp gồm phenol, axit axetic tác dụng với dung dịch NaOH 2,5M thì cần
vừa đủ 100 ml dung dịch. % số mol của phenol trong hỗn hợp là
A. 18, 49%.
B. 40, 00%.
C. 41, 08%.
D. 14, 49%.
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 17, 6 gam một axit cacboxylic no X được sản phẩm cháy là CO2 và H2O.
Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo được 80 gam kết tủa và khối
lượng dung dịch trong bình giảm so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là 30,4 gam. Xác định số
đồng phân cấu tạo của X?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 21: Rót từ từ 250 ml dung dịch CH3COOH 1M vào 200 ml dung dịch K2CO3 1M sau khi phản ứng
hoàn toàn thu được V lít khí ở đktc. V có giá trị?
A. 1, 008
B. 1,12
C. 0,896
D. 1,344
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 0, 02 mol hơi 1 axit no, đơn chức, mạch hở trong 0,1 mol O2, thu được hỗn
hợp khí và hơi X. Cho X qua H2SO4 đặc, thấy còn 0, 09 mol khí không bị hấp thụ. Axit có công thức là:
A. HCOOH
B. CH3COOH
C. C3H7COOH
D. C2H5COOH
Câu 23: Để trung hòa 6, 72 gam một axit cacboxylic Y (no, đơn chức), cần dùng 200 gam dung dịch
NaOH 2, 24% . Công thức của Y là
A. C2H5COOH.
B. HCOOH.
C. C3H7COOH.
D. CH3COOH.
Câu 24: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức A và một ancol no đơn chức B (A và B đều
mạch hở và có khối lượng phân tử bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X được 0, 2 mol khí
CO2. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 0,84 lít H2 ở (đktc). Tỉ lệ khối lượng của hai
chất A và B trong hỗn hợp X là
A. 1:1.
B. 1: 3.
C. 1: 4.
D. 1: 2.
Câu 25: Chia 0, 6 mol hỗn hợp gồm một axit đơn chức và một ancol đơn chức thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: đốt cháy hoàn toàn, thu được 39, 6 gam CO2. Phần 2: đun nóng với H2SO4 đặc, thu được 10,2
gam este E (hiệu suất 100%). Đốt cháy hết lượng E, thu được 22,0 gam CO2 và 9,0 gam H2O. Nếu biết số
mol axit nhỏ hơn số mol ancol thì công thức của axit là
A. C3H7COOH.
B. CH3-COOH.
C. C2H5COOH.
D. HCOOH.
Câu 26: Trung hòa 8,2 gam hỗn hợp gồm axit fomic và một axit hữu cơ đơn chức X cần 100 ml dung
dịch NaOH 1,5M. Nếu cho 8,2 gam hỗn hợp trên tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong
NH3, đun nóng thì thu được 21,6 gam Ag. X tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây
trong điều kiện thích hợp
A. Dung dịch Br2, HCl, khí H2, dung dịch KMnO4.
B. Ancol metylic, H2O, khí H2, phenol.
C. Phenol, dung dịch Br2, khí H2.
D. Na2CO3, CuCl2, KOH.
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn a gam axit cacboxylic không no, đơn chức, mạch hở trong gốc hidrocacbon
có chứa 2 liên kết π còn lại là liên kết δ thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 1,8 (g) H2O. Giá trị của a là:
A. 3,5.
B. 11, 2.
C. 8, 4.
D. 7, 0.
Câu 28: Chia hỗn hợp X gồm axit axetic và andehit acrylic có cùng số mol thành 2 phần bằng nhau. Phần
1 tác dụng hết với NaHCO3 thu được 1,12 lít khí (đktc). Phần 2 cho tác dụng với lượng dư dung dịch Br2.
Số gam Br2 tham gia phản ứng là:
A. 8.
B. 16.
C. 24.
D. 12.
Câu 29: Cho m(g) hỗn hợp A gồm axit cacboxylic X, Y (số mol X = số mol Y). biết X no, đơn chức
mạch hở và Y đa chức, có mạch cacbon hở, không phân nhánh. Tác dụng với Na dư thu được 1, 68 lít khí
H2 (đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m(g) hỗn hợp A nói trên thu được 8,8 g CO2. Phần trăm khối
lượng của X trong hh là:
A. 30, 25%.
B. 69, 75%.
C. 40%.
D. 60%.
Câu 30: Khi đun nóng 23,5 gam hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác
thu được 13, 2 gam este. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X thu được 20, 7 gam nước. Hiệu
suất của phản ứng este hóa là
A. 70%.
B. 80%.
C. 75%.
D. 60%.
Câu 31: Axit malic (2-hiđroxi butanđioic) có trong quả táo. Cho m gam axit malic tác dụng với Na dư
thu được V1 lít khí H2. Mặt khác, cho m gam axit malic tác dụng với NaHCO3 dư thu được V2 lít khí CO2
(Thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa V1 và V2 là:
A. V1 0, 75V2 .
B. V1 V2 .
C. V1 0,5V2 .
D. V1 1,5V2 .
Câu 32: Chia một lượng hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ (no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng liên tiếp) và
ancol etylic thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 3,92 lít H2
(đktc). Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn rồi cho toàn bộ sản phẩm sục vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2
dư, thấy khối lượng bình đựng tăng 56, 7 gam và có 177,3 gam kết tủa. Công thức của axit có phân tử
khối lớn hơn và thành phần % về khối lượng của nó trong hỗn hợp X là:
A. C4H6O2 và 20, 7%. B. C3H6O2 và 71,15%.
C. C4H8O2 và 44, 6%.
D. C3H6O2 và 64, 07%.
Câu 33: Hợp chất hữu cơ X (thành phần nguyên tố C, H, O) có mạch cacbon không phân nhánh. Cho X
phản ứng với Na thu được khí H2 có số mol bằng số mol của X tham gia phản ứng. Mặt khác, 13,5 gam
X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư) thu được 16,8 gam muối. Biết X phản ứng với CuO đun
nóng, tạo ra sản phẩm có khả năng tham gia tráng bạc. Công thức của X là
A. CH3-CH(OH)-COOH.
B. CH3-CH2-COOH.
C. CH2OH-CH2-COOH.
D. CH2OH-CH=CH-COOH.
Câu 34: Hỗn hợp A gồm axit ađipic và một axit cacboxylic đơn chức X (X không có phản ứng tráng
gương). Biết 3, 26 gam A phản ứng được tối đa với 50ml dung dịch NaOH 1M. Phần trăm khối lượng
của X trong A là
A. 34,867%.
B. 55, 215%.
C. 64,946%.
D. 29,375%.
Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn m gam một axit cacboxylic no (mạch cacbon hở và không phân nhánh), thu
được 0,344 lít khí CO2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Giá trị của m là
A. 0, 6.
B. 1, 46.
C. 2,92.
D. 0, 73.
Câu 36: Cho 27, 6 gam hợp chất thơm X có công thức C7H6O3 tác dụng với 800ml dung dịch NaOH 1M
thu được dung dịch Y. Để trung hòa toàn bộ Y cần 100 ml dung dịch H2SO4 1M thu được dung dịch Z.
Khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch Z là
A. 56,9 gam.
B. 58,6 gam.
C. 62, 2 gam.
D. 31,1 gam.
BÀI TẬP VẬN DỤNG – PHẦN 3
Câu 1: Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch hở Y và Z (Z nhiều hơn Y hai nguyên tử oxi). Đốt
cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X thu được, a mol H2O. Mặt khác, nếu cho a mol X tác dụng với lượng dư
dung dịch NaHCO3, thì thu được 1,6 a mol CO2. Thành phần % theo khối lượng của Y trong X là
A. 74,59%.
B. 25, 41%.
C. 40, 00%.
D. 46, 67% .
Câu 2: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và
este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0, 2 mol NaOH, tạo
ra 16, 4 gam muối và 8, 05 gam ancol. Công chức của X và Y là
A. HCOOH và C3H7OH.
B. HCOOH và CH3OH.
C. CH3COOH và C2H5OH.
D. CH3COOH và CH3OH.
Câu 3: Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết với
dung dịch NaHCO3 thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2, 016 lít O2 (đktc),
thu được 4,84 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là:
A. 1,8.
B. 1, 62.
C. 1, 44.
D. 3, 6.
Câu 4: Trung hòa 0,89 gam hỗn hợp gồm axit fomic và một axit hữu cơ X cần dùng 15ml dung dịch
NaOH 1M. Nếu cho 0,89 gam hỗn hợp trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun
nóng thì thu được 2,16 gam Ag. Tên của X là
A. Axit metacrylic.
B. axit acrylic.
C. axit propionic.
D. axit axetic.
Câu 5: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 50 ml dung
dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 19,04 lít khí CO2 (ở đktc) và
14, 76 gam H2O. % số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là:
A. 60%.
B. 31, 25%.
C. 62,5%.
D. 30%.
Câu 6: Hòa tan 26,8 gam hỗn hợp hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở vào nước được dung dịch
X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu
được 21, 6 gam bạc kim loại. Để trung hòa hoàn toàn phần 2 cần 200ml dung dịch NaOH 1M. Công thức
của hai axit đó là:
A. CH3COOH, C2H5COOH
B. CH3COOH, C3H7COOH
C. HCOOH, C3H7COOH
D. HCOOH, C2H5COOH
Câu 7: Cho m gam hỗn hợp axit axetic, axit oxalic và axit benzonic tác dụng vừa đủ với dd NaOH thu
được a gam muối. Cũng cho m gam hỗn hợp trên tác dụng với dd Ca(OH)2 vừa đủ thì thu được b gam
muối. Biểu thức liên hệ giữa m, a, b là:
A. 22b 19a 3m
B. 22b 19a m
C. 22b 19a 3m
D. 22b 3m 19a
Câu 8: Cho hỗn hợp hai axit cacboxylic hai chức tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung
dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ lượng muối thu được tác dụng hết với NaOH dư có mặt
CaO đun nóng thu được chất rắn X và hỗn hợp hiđrocacbon Y có tỉ khối so với H2 bằng 18,5 . Cho toàn
bộ chất rắn X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 0, 4 mol CO2. Giá trị m là
A. 25, 0.
B. 61,8.
C. 33,8.
D. 32, 4.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 9,16 gam hỗn hợp X gồm 1 este và 1 axit hữu cơ, cần vừa đủ 0, 45 mol O2,
và thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Tính thể tích dung dịch NaOH 1M phản ứng vừa hết 9,16
gam hỗn hợp X.
A. 80ml.
B. 100ml.
C. 120ml.
D. 150ml.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 12,88 gam hỗn hợp gồm 1 axit no, đơn chức, mạch hở và 1 ancol no, đơn
chức, mạch hở được 0,54 mol CO2 và 0, 64 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa hoàn toàn lượng hỗn
hợp trên thì thu được m (g) este. Giá trị của m là
A. 10, 20 g.
B. 8,82 gam.
C. 12,30 gam.
D. 11, 08 gam.
Câu 11: Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic. Cho m gam X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3
trong NH3 đun nóng, kết thúc các phản ứng thu được 21, 6 gam Ag. Cho toàn bộ lượng X trên phản ứng
vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y còn lại 13,5 gam
chất rắn khan. Công thức của hai axit cacboxylic là
A. HCOOH và HOOC-COOH.
B. CH3COOH và HOOC-COOH.
C. HCOOH và C2H3COOH.
D. HCOOH và C2H5COOH.
Câu 12: Đun nóng axit axetic với ancol iso-amylic có H2SO4 đặc xúc tác thu được iso-amyl axetat (dầu
chuối). Biết hiệu suất phản ứng đạt 68% . Lượng dầu chuối thu được từ 132,35 gam axit axetic đun nóng
với 200 gam rượu iso-amylic là:
A. 295,5 gam.
B. 286, 7 gam.
C. 200,9 gam.
D. 195, 0 gam.
Câu 13: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 40 ml
dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15, 232 lít khí CO2 (đktc)
và 11, 7 gam H2O. Khối lượng của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là
A. 2,8 gam
B. 3,99 gam.
C. 8,4 gam.
D. 4,2 gam.
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các axit thuộc dãy đồng đẳng axit acrylic rồi cho toàn bộ sản
phẩm hấp thụ hết vào 350 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thấy có 10 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng
dung dịch sau phản ứng tăng 25, 4 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là
A. 9,80.
B. 11, 40.
C. 15, 0.
D. 20,8.
Câu 15: Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X thu được 0,5
mol CO2. Để trung hòa 0,15 mol X cần dùng vừa đủ 250 ml dung dịch NaOH 1M. Hai axit trong X là
A. axit fomic và axit ađipic.
B. axit axetic và axit malonic
C. axit fomic và axit oxalic.
D. axit axetic và axit oxalic.
Câu 16: Hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic X và Y (X nhiều hơn Y một nguyên tử cacbon). Đốt cháy
hoàn toàn 0, 2 mol M cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 0, 45 mol CO2 và 0, 2 mol H2O. Giá trị
của V là
A. 7,84.
B. 4, 48.
C. 12,32.
D. 3,36.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 0, 2 mol hỗn hợp M gồm ankan X và axit cacboxylic Y (X và Y có cùng số
nguyên tử cacbon trong phân tử), thu được 0, 4 mol CO2 và 0, 4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y
trong hỗn hợp M là
A. 25%.
B. 75%.
C. 50%.
D. 40%.
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 4, 02 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi
cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư
thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 xuất hiện 35, 46 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2, 70.
B. 2,34.
C. 3, 24.
D. 3, 65.
Câu 19: Cho 0, 03 mol hỗn hợp X gồm R-COOH và R-COOM (M là kim loại kiềm, R là gốc
hiđrocacbon) tác dụng với 0, 02 mol Ba(OH)2. Để trung hòa lượng Ba(OH)2 dư cần 200 ml dung dịch
HCl 0,1M rồi cô cạn dung dịch sau các phản ứng trên thu được 6, 03 gam chất rắn khan. Axit R-COOH
có tên gọi là
A. axit butiric.
B. axit axetic.
C. axit acrylic.
D. axit propionic.
Câu 20: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch
NaOH 0,5 M thu được một muối và 448 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn
hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình
tăng 8, 68 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là
A. C2H5COOH và C2H5COOCH3.
B. HCOOH và HCOOC2H5 .
C. CH3COOH và CH3COOCH3.
D. CH3COOH và CH3COOC2H5.
Câu 21: Cho m gam hỗn hợp 2 axit hữu cơ no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, tác dụng với
6,90 gam Na thu được 2, 464 lít khí (đktc) và 19, 08 gam hỗn hợp chất rắn. Tên gọi của các axit là:
A. Fomic và axetic
B. Axetic và propionic
C. Propionic và butyric
D. Butanoic và pentanoic
Câu 22: Hỗn hợp X gồm axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở A và một rượu no, đơn chức mạch hở B.
Biết M A M B . Chia m gam hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau: Phần 1 cho tác dụng với Na dư thu được
0,168 lít H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần 2 rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch
Ba(OH)2 dư thu được 7,88 gam kết tủa. Công thức cấu tạo thu gọn của A và B là:
A. HCOOH; C2H5OH
B. CH3COOH; C3H7OH
C. C2H5COOH; C4H9OH
D. C3H7COOH; C5H11OH
Câu 23: Cho m gam hỗn hợp M gồm 2 axit X, Y (Y nhiều hơn X một nhóm COOH) phản ứng hết với dd
NaOH tạo ra m 8,8 gam muối. Nếu cho toàn bộ lượng M trên tác dụng với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3 sau phản ứng kết thúc thu được 43, 2 gam Ag và 13,8 gam muối amoni của axit hữu
cơ. Công thức của Y và giá trị của m lần lượt là:
A. HOOC-CH2-COOH và 19,6.
B. HOCO-COOH và 27,2.
C. HOCO-CH2-COOH và 30,00.
D. HOCO-COOH và 18,2.
Câu 24: Hỗn hợp M gồm 2 axit cacboxylic đều no, mạch hở A, B (B hơn A một nhóm chức). Hóa hơi
hoàn toàn m gam M thu được thể tích hơi bằng thể tích của 7 gam nitơ đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp
suất. Nếu cho m gam M tác dụng với Na dư thu được 4,48 lít H2 (đktc). Khi đốt cháy hoàn toàn m gam M
thu được 28,6 g CO2. Công thức phân tử của A và B là:
A. C2H4O2 và C3H4O4.
B. CH2O2 và C4H6O2.
C. C2H4O2 và C4H6O4.
D. CH2O2 và C3H4O4.
Câu 25: Chia một lượng hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ (no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng liên tiếp) và
ancol etylic thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 3,92 lít H2
(đktc). Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn rồi cho toàn bộ sản phẩm sục vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2
dư, thấy khối lượng bình đựng tăng 56, 7 gam và có 177,3 gam kết tủa. Công thức của axit có phân tử
khối lớn hơn và thành phần % về khối lượng của nó trong hỗn hợp X là
A. C4H6O2 và 20,7%.
B. C3H6O2 và 64,07%.
C. C4H8O2 và 44,6%.
D. C3H6O2 và 71,15%.
Câu 26: Cho hỗn hợp X gồm 2 axit (no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp) và ancol etylic phản ứng hết với
Na giải phóng ra 4, 48 lít H2 (đktc). Mặt khác nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đậm đặc làm xúc tác)
thì các chất trong hỗn hợp X phản ứng với nhau vừa đủ và tạo thành 16, 2 gam hỗn hợp este (giả sử các
phản ứng đều đạt hiệu suất 100%). Công thức của 2 axit lần lượt là:
A. CH3COOH và C2H5COOH.
B. C3H7COOH và C4H9COOH.
C. HCOOH và CH3COOH.
D. C6H13COOH và C7H15COOH.
Câu 27: Chia hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic thành hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng vừa đủ với
500 ml dung dịch NaOH 1M. Đốt cháy hoàn toàn phần hai và sục sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư
thu được 50 gam kết tủa. Tên gọi của 2 axit là:
A. Axit fomic và axit oxalic.
B. Axit axetic và axit oxalic.
C. Axit axetic và axit acrylic.
D. Axit fomic và axit ađipic.
Câu 28: Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%), Y và Z là hai ancol
đồng đẳng kế tiếp M Y M Z . Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X, Y, Z cần vừa đủ 8,96 lít khí O2
(đktc), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. % khối lượng của Y trong hỗn hợp trên là:
A. 12, 6%.
B. 29,9%.
C. 29, 6%.
D. 15,9%.
Câu 29: Hỗn hợp X gồm 1 axit no đơn chức A và 2 axit không no đơn chức có 1 liên kết đôi B, C là đồng
đẳng kế tiếp M B M C đều mạch hở. X tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 2M, thu được
17,04 gam hỗn hợp muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn X thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là
26, 72 gam. % số mol của B trong hỗn hợp X là:
A. 20%.
B. 30%.
C. 22, 78%.
D. 34,18%.
Câu 30: Hỗn hợp X gồm 2 axit no. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X thu được a mol H2O. Mặt khác,
cho a mol hỗn hợp X tác dụng với NaHCO3 dư thu được 1,4 a mol CO2. % khối lượng của axit có khối
lượng mol nhỏ hơn trong X là
A. 26, 4%.
B. 27,3%.
C. 43, 4%.
D. 35,8%.
Câu 31: Một hỗn hợp M gồm 0, 06 mol axit cacboxylic X và 0, 04 mol ancol no đa chức Y. Đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp M ở trên thu được 3,136 lít CO2. % khối lượng của Y trong hỗn hợp M là
A. 52, 67%.
B. 66,91%.
C. 33, 09%.
D. 47,33%.
Câu 32: Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no và hai axit không
no đều có một liên kết đôi C C . Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu
được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung
dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam. Phần trăm khối lượng của axit không no
trong X gần nhất với:
A. 30, 0%.
B. 32, 0%.
C. 40, 0%.
D. 36, 0%.
Câu 33: Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Để trung hòa m gam X cần
dùng V ml dung dịch NaOH 2M. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 6, 048 lít O2 (đktc), thu
được 14,52 gam CO2 và 4,32 gam H2O. Giá trị của V là:
A. 180,0 ml.
B. 120,0 ml.
C. 60,0 ml.
D. 90,0 ml.
Câu 34: Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no và hai axit không
no đều có một liên kết đôi C C . Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu
được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung
dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam. Tổng khối lượng của hai axit cacboxylic
không no trong m gam X là?
A. 15,36 gam.
B. 9,96 gam.
C. 18,96 gam.
D. 12,06 gam.
Câu 35: Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic mạch hở và không phân nhánh, trong đó có hai axit có cùng
số nguyên tử cacbon. Cho 16,64 gam X tác dụng với NaHCO3 vừa đủ, thu được 23,68 gam muối. Mặt
khác đốt cháy 16,64 gam X thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 26,88 gam. Nếu hiđro hóa hoàn
toàn 16,64 gam X cần dùng 0,08 mol H2 (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp Y. Lấy toàn bộ Y tác dụng với
400 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn Z có chứa 3 muối.
Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp Z là
A. 24,52%.
B. 30, 29%.
C. 24, 40%.
D. 30,14%.
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG – PHẦN 1
Câu 1: Định hướng tư duy giải
Để tránh nhầm lẫn ta quy tất cả số liệu về 29,2 gam.
n CO 1, 2 mol
Ch,y
Ta có: X
2
n OH 3, 2 0,1.0,5 0,1.0, 75 0, 4 mol
n X 0, 4
n H2O a mol
BTKL
X
m Trong
29, 2 1, 2.12 0, 4.2.16 2 mol
a 1 mol
H
BTNT.O
0, 4.2 2.n O2 1, 2.2 1
V 1,3.22, 4 29,12 l
Chọn B.
Câu 2: Định hướng tư duy giải
Ta có:
n etylenglicol 0,35 BTKL
X
n CO2 0, 7
n Trong
m este m 0,35.62 0, 7.18 m 9,1
COOH 0, 7
n
0,
7
H
O
2
Chọn B.
Câu 3: Định hướng tư duy giải
m hh 15,52 gam
Ta có: n hh 0, 2 mol
tới đây có thể loại ngay C vì khi cháy không thể cho 0,48 mol CO2. Có thể có
n 0, 48 mol
CO2
nhiều cách để biện luận ra đáp án nhưng thử đáp án có lẽ là cách đỡ mệt nhất.
n 0, 08 mol
Với phương án A: X
→ loại
n Y 0,12 mol
n 0,16 mol
Với phương án B: X
m hh 14,32 → loại
n Y 0, 04 mol
n 0,12 mol
Với phương án D: X
m hh 15,52 → Hợp lý
n Y 0, 08 mol
Chọn D.
Câu 4: Định hướng tư duy giải
A. HO CH 2 CH 2 COOH loại vì n X : n NaOH 1:1
B. HOOC CH 2 4 COOH loại vì n X : n CO2 1: 2
C. HO C6 H 4 CH 2 OH loại vì n X : n NaOH 1:1
D. HO C6 H 4 COOH (thỏa mãn). Chọn D.
Câu 5: Định hướng tư duy giải
a
Ta có: n H 0,1.0, 02 0, 002
0, 002
0, 2 . Chọn B.
0, 01
Câu 6: Định hướng tư duy giải
C H COOH
Để ý thấy các chất trong X 2 5
đều có M 74.
C4 H 9 OH
Nên ta có ngay:
n H2 0, 03
n X 0, 06
m 0, 06 74 1 23 5, 76 gam
Chọn D.
Câu 7: Định hướng tư duy giải
X
X
Ta có: n CO2 0,9 mol n Trong
n Trong
1,8 mol
COOH 0,9 mol
O
BTNT.O
1,8 1, 2.2 1, 2.2 y
y 1,8 . Chọn C.
Câu 8: Định hướng tư duy giải
n HO C6 H4 COOH 0,15 mol NaOH n NaO C6 H4 COONa 0,15 mol
Ta có:
n CH3COONa 0, 2
n CH3CO 2 O 0,1
BTNT.Na
n NaOH 0,15.2 0, 2 0,5
V 0, 25 l . Chọn C.
Câu 9: Định hướng tư duy giải
Ta có:
n X n RCOONa
C : a
5, 2 3,88
BTKL
Trong X
0, 06
nO
0,12
X H : 2a
14a 0,12.16 3,88
22
O : 0,12
CO : 0,14 BTNT.O
0,14.3 0,12
BTNT
ung
a 0,14
2
n OPhan
0,15
V 3,36
2
2
H 2 O : 0,14
Chọn A.
Câu 10: Định hướng tư duy giải
BTKL
Ta có: n KOH 1
n H2O 1
93, 6 1.56 m 1.18
m 131, 6 gam
Chọn C.
Câu 11: Định hướng tư duy giải
0, 06 mol BTKL
n
Ta có: KOH
3, 6 0, 06 56 40 8, 28 m H2O
n H2O 0, 06
n NaOH 0, 06 mol
M
Vậy axit hết kiềm dư
3, 6
60
CH 3COOH . Chọn B.
0, 06
Câu 12: Định hướng tư duy giải
NaHCO3
X
Trong X
Ta có: X
n CO2 0, 7 n Trong
1, 4 mol
COOH 0, 7 n O
BTNT.O
1, 4 0, 4.2 0,82 y
y 0, 6 mol .Chọn A
Câu 13: Định hướng tư duy giải
X
Ta có: n KOH 0, 05 n X
3, 7
74
CH 3CH 2 COOH . Chọn A.
0, 05
Câu 14: Định hướng tư duy giải
BTKL
Ta có: n NaOH 0, 06
n H2O 0, 06
5, 48 0, 06.40 m 0, 06.18
m 6,8 gam
Chọn A.
Câu 15: Định hướng tư duy giải
n CO 0,3 BTNT.O
Ta có: 2
0,1.2 2n O2 0,3.2 0, 2
n O2 0,3
V 6, 72 lit
n H2O 0, 2
Chọn D.
Câu 16: Định hướng tư duy giải
R trong ROH chuyển hết vào R2CO3 nên có ngay:
BTNT.R
nR
30.0, 2.1, 2
9,54
30.1, 2.20%
2
R 23
n NaOH
0,18 mol
R 17
2R 60
40
n CH COONa 0,1 mol
Vậy NaOH cứ dư nên ta có chất rắn là:
3
n NaOH 0, 08 mol
n Na 2CO3
BTNT.Na
BTNT.C
n CO2 0, 2 0, 09 0,11 mol
0, 09 mol
BTNT.H
n H2O 0,19 mol
m 0,11.44 0,19.18 0,11.100 2, 74 gam . Chọn A.
Câu 17: Định hướng tư duy giải
Chú ý: Vì K dư nên chất rắn ngoài muối CH3CH2COOK còn có thể có KOH hoặc K dư nữa. Do đó:
m 0, 2 29 44 39 22, 4 gam . Chọn D.
Câu 18: Định hướng tư duy giải
C H OH : 0, 2
n CO 1,5
Ta có: 2
C 3
3 7
m este 18, 24 gam . Chọn D.
C3 H 4 O 2 : 0,3
n H2O 1, 4
Câu 19: Định hướng tư duy giải
Ta có:
CH COOH : a
60a 46b 16, 60
a 0, 2
max
16, 60 3
n H 0,3
n CO
0,15 mol
2
HCOOH : b
82a 68b 23, 20
b 0,1
Để thể tích khí thoát ra nhiều nhất thì ta cho từ từ Na2CO3 vào dung dịch axit.
Câu 20: Định hướng tư duy giải
Ta có:
BTNT.C
X
n CO2 0,15 mol
n trong
n Ctrong X 0,3
n CO2 0,3 mol
V 6, 72 lit
COOH 0,15
Chọn B.
Câu 21: Định hướng tư duy giải
BTNT.oxi
Ta có: n CO2 n COOH 0,16
0,16.2 0, 09.2 0,18.2 n H2O
n H2O 0,14
BTKL
m 0,18.44 0,14.18 0, 09.32 7,56 gam . Chọn A.
Câu 22: Định hướng tư duy giải
BTKL
m H2O 3, 6 0,5.0,12 56 40 8, 28 1, 08
n H2O 0, 06
MX
3, 6
60
CH 3COOH . Chọn A.
0, 06
Câu 23: Định hướng tư duy giải
n NaOH 0, 48
n COOH 0, 48
m C, H, O 28,84 gam . Chọn D.
Ta có: n CO2 0,98
n H2 0 0,86
Câu 24: Định hướng tư duy giải
n Ca 2 0,35 BTNT.Ca
n Ca HCO3 0, 25
n C 0, 6
2
n axit n CO2 n H2O 0,1
Ta có: n CaCO3 0,1
m 0, 6.44 m 10 25, 4
n H2O 0,5
H2O
n Otrong axit 2n X 0, 2
m axit m C H O 0, 6.12 0,5.2 0, 2.16 11, 4 . Chọn B.
Câu 25: Định hướng tư duy giải
n CO 3a
Vì đốt cháy a mol hỗn hợp với các tỷ lệ bất kì luôn có 2
n H2O 4a
X : C3 H 4 O 2
%O X 44, 44%
. Chọn C.
Y : C3 H 4 O 4
%O Y 61,54%
Câu 26: Định hướng tư duy giải
Ta có: n Ag 0,3
n Br2 0,15 mol . Chọn C.
Câu 27: Định hướng tư duy giải
n O2 0, 27
0,33.2 0, 24 0, 27.2
BTNT.O
n OX
0,18
n COOH 0, 09
V 90ml
Ta có: n CO2 0,33
2
n H2O 0, 24
Chọn D.
Câu 28: Định hướng tư duy giải
BTKL
11,5 0, 4.40 23 18n H2O
n H2O 0, 25
MX
Câu 29: Định hướng tư duy giải
+ Nhận thấy các chất đều có 3C và 1 nhóm COOH
11,5
46
HCOOH . Chọn A.
0, 25
CO : 0,9
n COOH 0,3 mol
Với phần 1: 2
m1 0,9.12 0, 675.2 0,3.2.16 21, 75
H 2 O : 0, 675
n COOH 0,1
m1 3m 2
m 21, 75
Với phần 2: n CO2 0,1
21, 75
29, 0 gam
3
Chọn C.
Câu 30: Định hướng tư duy giải
Nhìn nhanh qua các đáp án ta thấy số mol axit nhỏ nhất là 0,12 với C3H5COOH → dư axit
+ Hoặc ta cũng có thể làm như sau:
BTKL
10,32 0,1.56 11 18n H2O n H2O 0, 2733... axit có dư
Chất rắn chỉ là RCOOK
R 44 39 110
R 27
C2 H 3COOH
Chọn D.
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG – PHẦN 2
Câu 1: Định hướng tư duy giải
Ta có: n A
C 1, 6
0, 03
n
1,38
0, 05
CH CH
2.13,8
n Y 0, 02
H 2
C H
BTNT
n Otrong Y 0, 02
2 2
HCHO : 0, 02
m 0, 03.240 0, 02.4.108 15,84 (gam). Chọn C.
Câu 2: Định hướng tư duy giải
n 0,15
X
(Loại A, D)
n NaOH 0, 25
n don chuc a a b 0,15
n don chuc 0,1
a 0, 05
. Chọn B.
0,15
0,3
n
b
n
0,
2
a
2b
0,
25
b
0,1
da
chuc
da
chuc
Câu 3: Định hướng tư duy giải
Chú ý: Mạch không nhánh chỉ có thể là đơn chức hoặc 2 chức
n CO2 0, 09
2
X : RO 4
n CO2 n H2O 0, 015
n H2O 0, 075
BTKL
m C, H, O 0, 09.12 0, 075.2 0, 015.4.16 2,19 . Chọn A.
Câu 4: Định hướng tư duy giải
n CO 0,11
HOOC R COOH : 0, 055
0, 2 2
n este 0,145
HOOC COOH : 0, 055
BTNT.cabon
CH 3C COOCH 3 0,145
BTNT.hidro
n H 0, 055.2 0,145.6 0,98 m H2O
0,98
.18 8,82 . Chọn D.
2
Câu 5: Định hướng tư duy giải
Quy hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH thành 1 axit chung RCOOH R 8
n 0,1
X
m este 0,1.0,8 RCOOC2 H 5 6, 48 . Chọn C.
n ancol 0,125
Câu 6: Định hướng tư duy giải
Dễ thấy X gồm các chất chứa 1 liên kết π và có 2O.
Chay
X : Cn H 2n O 2
nCO 2 nH 2 O
CO : a
n X 0, 2
2
44a 18a 40,3
a 0, 65
H 2O : a
BTNT.oxi
0, 2.2 2n O2 0, 65.3 n O2 0, 775 . Chọn A.
Câu 7: Định hướng tư duy giải
BTKL
8, 64 0,114.56 14,544 m H2O
n H2O
2,16
8, 64
0,12 n axit
M axit
72
18
0,12
Chọn B.
Câu 8: Định hướng tư duy giải
Đốt cháy hoàn toàn a mol X, sau phản ứng thu được a mol H2O → Cả Y và Z đều có 2 nguyên tử H trong
phân tử.
HCOOH : x
x y 1
x 0, 4
Cho a 1 ta có:
HOOC COOH : y
x 2y 1, 6
y 0, 6
%HCOOH
46.0, 4
25, 41% . Chọn C.
46.0, 4 90.0, 6
Câu 9: Định hướng tư duy giải
BTKL
10 0, 06.56 0, 04.40 10,36 m H2O
n H2O
4, 6
0, 255 → Vô lý
18
RCOOK : 0, 06
Do đó axit dư
10,36
R 27
CH 2 CH . Chọn C.
RCOONa : 0, 04
Câu 10: Định hướng tư duy giải
Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp A thu được a mol H2O → A có 2 H.
HCOOH : x
x y 1
x 0, 6
Cho a 1 ta có:
%HCOOH 43, 4% . Chọn C.
HOOC COOH : y
x 2y 1, 4 y 0, 4
Câu 11: Định hướng tư duy giải
BTKL
3, 6 0,5.0,12 56 40 8, 28 m H2O
n H2O
n axit 0, 06
MX
1, 08
0, 06
18
3, 6
60 . Chọn B.
0, 06
Câu 12: Định hướng tư duy giải
n n CaCO3 0, 2
Ta có
. Để hiểu ý tưởng giải của mình các bạn hãy tự trả lời câu hỏi.
n CO2 0, 4 n COOH n COONa 0, 4
Na CO : 0, 2 BTNT.C
n Ctrong X n X 0, 4
C trong X đi đâu rồi? 2 3
CO 2 : 0, 2
Do đó, số nhóm COOH phải bằng số C. chọn A.
Câu 13: Định hướng tư duy giải
n X 0,1
Vì X là đơn chức và
→ Cả hai chất Y và Z đều tác dụng với Na.
n H2 0, 05
HCOOH : 0, 05
X có tráng bạc X
m X 4, 6 . Chọn D.
C2 H 5OH : 0, 05
Câu 14: Định hướng tư duy giải
Khi đốt cho số mol H2O bằng số mol CO2 nên cả X và Y đều có 1 liên kết π trong phân tử.
n X Y 0,1
X : HCHO : x mol
x y 0,1
Ta có:
Y : HCOOH : y mol
4x 2y 0, 26
n Ag 0, 26
x 0, 03
0, 03.30
%HCHO
21,84% . Chọn D.
0, 03.30 0, 07.46
y 0, 07
Câu 15: Định hướng tư duy giải
n CO 0,54
0,54.44 0, 64.18 12,88
BTKL
ung
2
n ancol 0, 64 0,54 0,1
n Ophan
0, 7
2
n
0,
64
32
H2O
0,1
n
CH OH : 0,1
BTNT.Oxi
n Otrong X 0,54.2 0, 64 0, 7.2 0,32
ancol
3
n axit 0,11
C4 H8O 2 : 0,11
m 0,1.0,8 32 88 18 8,16 . Chọn C.
Câu 16: Định hướng tư duy giải
n CO 0, 2 BTKL
4, 4 0, 2.12 0, 2.2
Ta có 2
n Otrong X
0,1
16
n H2O 0, 2
4, 4
M X 0, 05 88
n X 0, 05
C2 H 5COOCH 3 . Chọn D.
4,8
M
96 R 29
RCOONa 0, 05
Câu 17: Định hướng tư duy giải