3.1. Bài toán về andehit
A. Định hướng tư duy
Những dạng toán về andehit thường khá đơn giản do tính chất của andehit ít. Các bạn chỉ cần nhớ một số
vấn đề sau:
(1).Với các phản ứng tráng bạc thì cứ 1 mol CHO cho 2 mol Ag (Trừ HCHO cho 4 mol Ag)
(2). Chú ý các chất đặc biệt: HCHO, HCOOH, HCOOR, HCOONa, nối ba đầu mạch.
(3). RCHO với R là gốc no có thể tác dụng với dung dịch nước Br2 nhưng không tác dụng được với
Br2/CCl4.
(4). Oxi hóa RCHO O RCOOH
(5). Khi đốt cháy ta cũng có: n CO2 n H2O (k 1)n X
B. Ví dụ minh họa
Câu 1: Cho 0,1 mol anđehit X phản ứng tối đa với 0,3 mol H2, thu được 9 gam ancol Y. Mặt khác 2,1
gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 10,8
B. 16,2
C. 21,6
D. 5,4
Định hướng tư duy giải:
Dễ dàng suy ra M Y 90 C4 H10 O 2 suy ra X có hai nhóm – CHO
Đặt mua file Word tại link sau
/>
Ta có: n X
2,1
0, 025 n CHO 0, 05 m 0, 05.2.108 10,8(gam)
90 6
Giải thích tư duy:
Khi cho anđehit tác dụng với H2 tạo ancol thì số mol ancol thu được cũng là 0,1 mol.
Câu 2: Cho hợp chất hữu cơ X (phân tử chỉ chứa C, H, O và một loại nhóm chức). Biết 5,8 gam X tác
dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 43,2 gam Ag. Mặt khác 0,1 mol X sau khi hiđro hóa hoàn toàn
phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOH
B. OHC-CH2-CHO
Định hướng tư duy giải:
n X 0,1
Ta có :
X có hai nhóm - CHO .
n Na 0, 2
Lại có n Ag 0, 4 mol n X 0,1 M X 58
C. OHC-CHO
D. HCHO
Câu 3: Chia 14,2 gam hỗn hợp X gồm 2 anđehit đơn chức thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn
1 phần thu được 15,4 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Cho phần 2 tác dụng với lượng dung dịch AgNO3 trong
NH3 thu được 43,2 gam bạc. Phần trăm khối lượng của andehit có phân tử khối lớn hơn là
A. 559,15
B. 39,43
C. 78,87
D. 21,13
Định hướng tư duy giải:
n CO 0,35(mol)
Ta có: 2
n H2O 0, 25
BTKL
n TrongX
nX
O
7,1 0,35.12 0, 25.2
0,15(mol)
16
HCHO : a a b 0,15
a 0, 05
Ta lại có: n Ag 0, 4(mol)
RCHO : b 4a 2b 0, 4 b 0,1
BTKL
%RCHO
7,1 0, 05.30
78,87%
7,1
Giải thích tư duy:
Do đơn chức nên số mol O bằng số mol hỗn hợp X
C
0,35
2,33 nên phải có một anđêhit là HCHO.
0,15
Để không phải tìm RCHO là gì ta tính %HCHO rồi lấy 100% trừ đi % của HCHO.
Câu 4: Cho 10,2 gam hợp chất hữu cơ X (có thành phần nguyên tố C, H, O) tác dụng vừa đủ với dung
dịch chứa 0,45 mol AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được 32,4 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH C CH 2 2 CHO B. CH3-C C-CHO C. CH2=C=CH-CHO
D. CH C-CH2-CHO
Định hướng tư duy giải:
n AgNO3 0, 45
Ta có:
X có liên kết 3 đầu mạch
n Ag 0,3
Và n X 0,15 M X
10, 2
68 CH C CH 2 CHO
0,15
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn a mol anđêhit đơn chức X thì thu được 3a mol CO2. Cho 0,1 mol X tác dụng
hoàn toàn với AgNO3/NH3 dư thì thu được tối đa m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 21
B. 31
C. 41
D. 51
Định hướng tư duy giải:
Ag : 0, 2
Ta có: X : CH C CHO m
m 41
CAg C COONH 4 :0,1
Giải thích tư duy:
Vì X có 3 nguyên tử C và đơn chức nên để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì X phải có công thức
CH C CHO
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm 1 andehit đơn chức mạch hở và 1 hidrocacbon mạch hở
có cùng số mol, cùng số C và cùng số H thu được 3a mol CO2 và 2a mol H2O. Mặt khác, cho 0,8 mol X
tác dụng hoàn toàn với lượng dư Br2/CCl4. Thấy có b mol Br2 phản ứng. Giá trị của b là
A. 1,6
B. 1,2
C. 2,4
D. 2,0
Định hướng tư duy giải:
CH 2 CH CHO : 0, 4(mol)
Dễ dàng suy ra X là:
C3 H 4 : 0, 4(mol)
Br2 /CCl4
ung
n Phan
0, 4 0, 4.2 1, 2(mol)
Br2
Giải thích tư duy:
Chú ý: nhóm - CHO không tác dụng với Br2/CCl4
Nhóm CHO chỉ tác dụng với Br2 trong H2O.
Câu 7: Hỗn hợp M gồm hai anđehit đơn chức, mạch hở X và Y (phân tử Y nhiều hơn phân tử X một liên
kết π). Hiđro hóa hoàn toàn 10,1 gam M cần dùng vừa đủ 7,84 lít H2 (đktc), thu được hỗn hợp N gồm hai
ancol tương ứng. Cho toàn bộ lượng N phản ứng hết với 6,9 gam Na. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được 17,45 gam chất rắn. Công thức của X và Y lần lượt là:
A. CH3CHO và C2H3CHO
B. HCHO và C3H5CHO
C. CH3CHO và C3H5CHO
D. HCHO và C2H3CHO
Định hướng tư duy giải:
Nhìn vào các đáp án dễ thấy X có 1 liên kết pi và Y có 2 liên kết pi.
BTKL
10,1 0, 7 6,9 17, 45 m H2 m H2 0, 25 gam
X : x(mol) x 2y 0,35 x 0,15
Khi đó: 10,1
Y : y(mol) x y 0, 25
y 0,1
Nhận thấy 0,15.30 0,1.56 10,1
Giải thích tư duy:
Bài toán này các phương án đã cho sẵn các công thức của các chất nên tốt nhất ta kết hợp suy luận nhanh
từ các đáp án.
Câu 8: Hỗn hợp X gồm một anđehit đơn chức, mạch hở và một ankin (phân tử ankin có cùng số nguyên
tử H nhưng ít hơn một nguyên tử C so với phân tử anđehit). Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X thu
được 2,4 mol CO2 và một mol nước. Nếu cho một mol hỗn hợp này tác dụng với dd AgNO3/NH3 thì khối
lượng kết tủa thu được là:
A. 308g
B. 301,2g
Định hướng tư duy giải:
2, 4
2, 4 CH CH : 0, 6
C
1
CH C CHO : 0, 4
H 2
C. 230,4g
D. 144g
CAg CAg : 0, 6
m 308 Ag : 0,8
CAg C COONH : 0, 4
4
Giải thích tư duy:
Do số nguyên tử H bằng nhau nên cả hai chất đều có 2 nguyên tử H. Từ đó dễ dàng suy CTCT của các
chất.
Câu 9: Hỗn hợp M gồm một anđehit và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn
0,2 mol hỗn hợp M, thu được 13,44 lít khí CO2 (ở đktc) và 6,48 gam H2O. Nếu cho 0,1 mol hỗn hợp M
tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Số mol AgNO3 phản ứng là
A. 0,20
B. 0,14
C. 0,12
D. 0,10
Định hướng tư duy giải:
H O : 0,36 H 3, 6 CH CH CH 3 : a a 0,16
0, 2 M 2
b 0, 04
CH C CHO : b
CO 2 : 0, 6 C 3
CH CH CH 3 : 0, 08 BTNT,Ag
0,1M
n AgNO3 0, 08 0, 02.3 0,14
CH C CHO : 0, 02
Giải thích tư duy:
Các chất chứa C, H, O thì số nguyên tử H luôn là số chẵn. Do đó, nếu có H thì số nguyên tử H ít nhất phải
là 2.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit cần dùng vừa đủ 0,375 mol O2, thu được
0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3
thì khối lượng Ag thu được là
A. 32,4 gam
B. 48,6 gam
C. 75,6 gam
D. 64,8 gam
Định hướng tư duy giải:
BTNT.O
n Otrong X 0,375.2 0,3.2 0,3 n Otrong X 0,15
Do số mol nước bằng số mol CO2 nên X là các andehit no đơn chức
n X n Otrong X 0,15
Ta có: C
HCHO
0,3
2 X
0,15
RCHO
Do đó: 0,15.2 n Ag 0,15.4
32, 4 m Ag 64,8
Giải thích tư duy:
Ở bài toán này với Ctb thì ta chỉ có thể suy ra hỗn hợp chắc chắc có HCHO. Vì không thể có 2 andehit
đơn chức khác nhau mà có 2C. Nhiều bạn ngộ nhận cho hỗn hợp là HCHO và C2H5CHO với số mol bằng
nhau (đây chỉ là một trường hợp đặc biệt).
BÀI TẬP VẬN DỤNG ANDEHIT – CƠ BẢN
Câu 1: Cho 0,1 mol hỗn hợp hai anđehit đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng hết với
Ag2O trong dung dịch NH3 dư, đun nóng, thu được 25,92g Ag. Công thức cấu tạo của hai anđehit là
A. HCHO và C2H5CHO.
B. HCHO và CH3CHO
C. C2H5CHO và C3H7CHO
D. CH3CHO và C2H5CHO
Câu 2: Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng thu được
43,2g Ag. Hiđro hoá X thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6g Na. Công thức cấu tạo thu
gọn của X là
A. HCHO
B. (CHO)2
C. CH3CHO
D. CH3CH(OH)CHO
Câu 3: Cho 6,6 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư Ag2O/NH3 đun nóng.
Lượng Ag sinh ra cho tác dụng với HNO3 loãng, thoát ra 2,24 (l) khí NO duy nhất (đktc). Công thức thu
gọn của X là
A. CH2=CHCHO
B. CH3CHO
C. HCHO
D. CH3CH2CHO
Câu 4: Cho 13,92 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư Ag2O/NH3 đun nóng.
Lượng Ag sinh ra cho tác dụng vói HNO3 loãng, thoát ra 3,584 (l) khí NO duy nhất (đktc). Công thức thu
gọn của X là
A. CH2=CHCHO
B.CH3CHO
C. HCHO
D. CH3CH2CHO
Câu 5: Cho 4,48 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư Ag2O/NH3 đun nóng.
Lượng Ag sinh ra cho tác dụng với HNO3 đặc, nóng thoát ra 3,584 (l) khí NO2 duy nhất (đktc). Công thức
thu gọn của X là
A. CH2=CHCHO
B. CH3CHO
C. HCHO
D. CH3CH2CHO
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 7,2g hợp chất hữu cơ A thu được 0,4 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Biết A chỉ
chứa một loại nhóm chức và 0,05 mol A tham gia phản ứng tráng gương thì tạo ra 0,1 mol Ag. Công thức
cấu tạo thu gọn của A là
A. C3H7CHO
B. CH3CHO
C. C2H5CHO
D. C2H3CHO
Câu 7: Một hỗn hợp A gồm hai ankanal có tổng số mol là 0,25 mol. Khi cho hỗn hợp A tác dụng với
dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 86,4 gam Ag và khối lượng dung dịch giảm 77,5 gam. Xác
định công thức của hai andehyt trên.
A. HCHO và CH3CHO.
B. CH3CHO và C2H5CHO.
C. C2H5CHO và C3H7CHO.
D. C3H7CHO và C4H9CHO .
Câu 8: Hỗn hợp X gồm 0,05 mol HCHO và một andehit A. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong
NH3 dư thu được 25,92 gam Ag. Nếu đem đốt cháy hết X ta thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc). Xác định
công thức cấu tạo của A. Biết A có mạch cacbon không phân nhánh.
A. CH3CHO
B. CH3-CH2CHO
C.OHC-CHO
D. OHC-CH2-CH2-CHO
Câu 9: Cho 13,6 gam một chất hữu cơ X (C, H, O) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch AgNO3 2M
trong NH3 thu được 43,2 gam bạc. Biết tỉ khối hơi của X đối với oxi bằng 2,125. Xác định công thức cấu
tạo của X.
A. CH3-CH2-CHO
B. CH2=CH-CH2-CHO
C. HC C CH 2 CHO D. HC C CHO
Câu 10: Chia hỗn hợp gồm 2 anđehit no, đơn chức thành 2 phần bằng nhau.
- Đốt cháy hoàn toàn phần thứ nhất, thu được 0,54g H2O.
- Phần thứ hai cộng H2 (Ni,t°), thu được hỗn hợp X.
Nếu đốt cháy hoàn toàn X thì thể tích CO2 thu được ở đkc là:
A. 0,112 lít
B. 0,672 lít
C. 1,68 lít
D. 2,24 lít
Câu 11: Cho 1,74g một ankanal B tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư sinh ra 6,48g Ag. CTCT của B
là
A. CH3CHO
B. C2H5CHO
C. HCHO
D. CH3-CH(CH3)CHO
Câu 12: Cho 2,9 gam một anđehit phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3/ NH3 thu được 21,6 gam Ag.
Công thức cấu tạo thu gọn của anđehit là
A. HCHO.
B. CH2=CH-CHO.
C. OHC-CHO.
D. CH3CHO.
Câu 13: Oxi hóa 6g rượu no đơn chức X được 5,8g anđehit. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3- CH2-OH
B. CH3-CH2-CH2-OH
C. CH3-CHOH-CH3
D. Kết quả khác
Câu 14: Khi oxi hóa hoàn toàn 2,2 gam một anđehit đơn chức thu được 3 gam axit tương ứng. Công thức
của anđehit là
A. HCHO.
B. C2H3CHO.
C. C2H5 CHO.
D. CH3CHO
Câu 15: Một hỗn hợp X gồm 2 ankanal đồng đẳng kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng khi hidro hoá hoàn
toàn cho ra hỗn hợp 2 rượu có khối lượng lớn hơn khối lượng của X 1 gam. X đốt cháy cho ra 30,8g CO2.
Xác định công thức cấu tạo và số mol của mỗi andehit trong hỗn hợp
A. 9g HCHO và 4,4g CH3CHO
B. 18g HCHO và 8,8g CH3CHO
C. 5,5g HCHO và 4,4g CH3CHO
D. 9g HCHO và 8,8g CH3CHO
Câu 16: Đốt cháy hết 8,8 gam hỗn hợp gồm 1 ankanal A và 1 ankanol B (có cùng số nguyên tử cacbon)
thu được 19,8gam CO2 và 9 gam H2O. Tìm công thức phân tử của A
A. CH3CHO
B. CH3-CH2-CHO
C.HCHO
D. (CH3)2CH-CHO
Câu 17: Hỗn hợp X chứa CH3CHO, C2H5CHO, C3H7CHO và C4H9CHO. Đốt cháy hoàn toàn 5,06 gam
X cần dùng vừa đủ 0,365 mol O2. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu
được m gam Ag. Giá trị của m?
A. 17,28
B. 10,80
C. 15,12
D. 16,20
Câu 18: Hỗn hợp X chứa CH3CHO, C2H5CHO, C3H7CHO và C4H9CHO. Đốt cháy hoàn toàn 6,5 gam X
cần dùng vừa đủ 0,475 mol O2. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu
được m gam Ag. Giá trị của m?
A. 17,28
B. 10,80
C. 21,60
D. 16,20
Câu 19: Hỗn hợp X chứa CH3CHO, C2H5CHO, C3H7CHO và C4H9CHO. Đốt cháy hoàn toàn 6,5 gam X
cần dùng vừa đủ 0,475 mol O2. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên vào dung dịch nước Br2 dư thấy có a
mol Br2 tham gia phản ứng. Giá trị của a là?
A. 0,12
B. 0,10
C. 0,08
D. 0,14
Câu 20: Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sử dụng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam
H2O và 7,84 lít khí CO2 (ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H2 trong X là:
A. 46,15%.
B. 65,00%.
C. 35,00%.
D. 53,85%.
Câu 21: Cho hỗn hợp khí X gồm CH3CHO và H2 đi qua ống sử dụng bột Ni nung nóng sau một thời gian
được hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hết Y thì thu được 10,8 gam H2O và 8,96 lít khí CO2 (ở đktc). Phần trăm
theo thể tích của H2 trong X là
A. 33,33%.
B. 65,00%.
C. 35,00%.
D. 50,00%.
Câu 22: Hỗn hợp X chứa CH3CHO và C2H6. Đốt cháy hết m gam X thu được 18 gam H2O và 35,2 gam
CO2. Giá trị của m là?
A. 14,8
B. 16,2
C. 12,8
D. 15,3
Câu 23: Hỗn hợp X chứa C2H5CHO và C2H6. Đốt cháy hết m gam X thu được 16,2 gam H2O và 30,8
gam CO2. Giá trị của m là?
A. 12,8
B. 13,2
C. 11,8
D. 10,3
Câu 24: Hỗn hợp X chứa C2H5CHO và C2H6. Đốt cháy hết m gam X cần dùng vừa đủ a mol O2, thu được
16,2 gam H2O và 30,8 gam CO2. Giá trị của a là?
A. 1,10
B. 1,00
C. 1,20
D. 0,08
Câu 25: Hỗn hợp X chứa C2H5CHO và C2H6. Đốt cháy hết một lượng X bằng lượng khí O2 vừa đủ thu
được 16,2 gam H2O và 30,8 gam CO2. Cho toàn bộ lượng X trên vào dung dịch nước Br2 dư thì số mol
Br2 phản ứng là?
A. 0,08
B. 0,10
C. 0,14
D. 0,15
Câu 26: Hỗn hợp X chứa C2H3CHO và C3H6 (đều mạch hở). Đốt cháy hết một lượng X bằng lượng khí
O2 vừa đủ thu được 19,8 gam CO2 và 6,3 gam H2O. Cho toàn bộ lượng X trên vào dung dịch nước Br2 dư
thì số mol Br2 phản ứng là?
A. 0,20
B. 0,18
C. 0,24
D. 0,25
Câu 27: Hỗn hợp X chứa C2H3CHO và C3H6 (đều mạch hở). Đốt cháy hết m gam X bằng lượng khí O2
vừa đủ thu được 19,8 gam CO2 và 6,3 gam H2O. Giá trị của m là?
A. 7,2
B. 7,7
C. 7,9
D. 8,3
Câu 28: Hỗn hợp X chứa C2H3CHO và C3H6 (đều mạch hở). Đốt cháy hết một lượng X cần vừa đủ a mol
khí O2, thu được 19,8 gam CO2 và 6,3 gam H2O. Giá trị của a là?
A. 0,725
B. 0,485
C. 0,624
D. 0,575
Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, axetanđehit, etanđial và anđehit
acrylic cần 0,28 mol O2 và thu được 0,26 mol CO2 và 0,18 mol H2O. Nếu cho m gam hỗn hợp X trên tác
dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa bao nhiêu gam Ag?
A. 32,4 gam.
B. 43,2 gam.
C. 51,84 gam.
D. 30,24 gam
Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, axetanđehit, etanđial và anđehit
acrylic cần 0,17 mol O2 và thu được CO2 và 0,12 mol H2O. Nếu cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với
lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa bao 21,6 gam Ag. Giá trị của m là?
A. 3,96 gam.
B. 4,26 gam.
C. 5,84 gam.
D. 3,76 gam
Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, axetanđehit, etanđial và anđehit
acrylic cần 0,24 mol O2 và thu được CO2 và 0,16 mol H2O. Nếu cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với
lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa 25,92 gam Ag. Giá trị của m là?
A. 3,96 gam.
B. 4,88 gam.
C. 5,84 gam.
D. 3,76 gam
Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, axetanđehit, etanđial và anđehit
acrylic cần 0,27 mol O2 và thu được CO2 và 0,18 mol H2O. Nếu cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với
lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa bao 30,24 gam Ag. Giá trị của m là?
A. 5,9 gam.
B. 4,8 gam.
C. 5,6 gam.
D. 6,6 gam.
Câu 33: Hỗn hợp X chứa HCHO; CH C CHO ; HOC-CH2-CHO. Đốt cháy hoàn toàn 6,54 gam X cần
vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 3,06 gam H2O. Giá trị của V là?
A. 6,496
B. 6,048
C. 5,600
D. 6,944
Câu 34: Hỗn hợp X chứa HCHO; CH C CHO ; HOC-CH2-CHO. Đốt cháy hoàn toàn 7,14 gam X
cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 3,42 gam H2O. Giá trị của V là?
A. 6,494
B. 6,048
C. 5,600
D. 6,944
Câu 35: Hỗn hợp X chứa HCHO; CH C CHO; HOC CH 2 CHO . Đốt cháy hoàn toàn m gam X
cần vừa đủ 4,256 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 1,98 gam H2O. Giá trị của m là?
A. 3,98
B. 4,26
C. 4,58
D. 3,64
Câu 36: Hỗn hợp X chứa HCHO; CH C CHO; HOC CH 2 CHO . Đốt cháy hoàn toàn m gam X
cần vừa đủ 8,288 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 4,14 gam H2O. Giá trị của m là?
A. 8,98
B. 9,26
C. 8,58
D. 7,64
Câu 37: Hỗn hợp X chứa HCHO; CH C CHO; HOC CH 2 CHO . Đốt cháy hoàn toàn 8,58 gam X
bằng lượng O2 vừa đủ, thu được a gam CO2 và 4,14 gam H2O. Giá trị của a là?
A. 16,28
B. 15,40
C. 17,16
D. 18,04
Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn 0,175 gam chất A chứa các nguyên tố C,H,O thu được 0,224 lít CO2(đktc)
và 0,135 gam nước. Tỷ khối hơi của A so với H2 bằng 35. Cho 0,35 gam chất A tác dụng với H2 dư có Ni
xúc tác thu được 0,296 gam rượu isobutylic. CTCT của A và hiệu suất phản ứng tạo thành rượu
A. CH3CH=CHCHO; 80%
B. CH2=C(CH3)-CHO; 60%
C. CH2=C(CH3)-CHO; 75%
D. CH2=C(CH3)-CHO; 80%
Câu 39: Oxi hóa m gam hỗn hợp X gồm CH3CHO; C2H5CHO; C2H3CHO bằng oxi có xúc tác thu được
(m+3,2)gam hỗn hợp Y gồm 3 axit tương ứng. Nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư
trong NH3 thì thu được a gam Ag. Giá trị của a là:
A. 10,8 gam
B. 21,8 gam
C. 32,4 gam
D. 43,2 gam
Câu 40: X là hỗn hợp gồm 2 khí andehit đồng đẳng liên tiếp. Cho 0,1 mol X tác dụng với lượng dư dung
dịch AgNO3/NH3 được 25,92 gam bạc. % số mol andehit có số cacbon nhỏ hơn trong X là:
A. 40%
B. 20%
C. 60%
D. 75%
Câu 41: Cho m g hỗn hợp A gồm HCHO và CH3CHO tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu
được 108g Ag. Mặt khác 3,24g hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với 1,7921ít H2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 16,2g
B. 11,8
C. 13,4g
D. 10,4g
Câu 42: Hỗn hợp X gồm 2 anđehit no có số mol bằng nhau, tỉ khối hơi của X so với khí H2 là 22. Cho m
gam X (m < 10) phản ứng hoàn toàn với dd AgNO3 trong NH3 dư thu được 86,4 gam kết tủa. Hỗn hợp X
gồm
A. anđehit fomic và anđehit propionic
B. anđehit fomic và anđehit axetic
C. anđehit fomic và anđehit oxalic
D. anđehit axetic và anđehit oxatic
Câu 43: 17,7 gam hỗn hợp X gồm 2 anđehit đơn chức phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong
NH3 (dùng dư) được 1,95 mol Ag và dung dịch Y. Toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư được 0,45
mol CO2. Các chất trong hỗn hợp X là
A. C2H3CHO và HCHO.
B. C2H5CHO và HCHO.
C. C2H5CHO và CH3CHO.
D. CH3CHO và HCHO.
Câu 44: Cho 1,45 gam anđehit X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun
nóng, thu được 10,8 gam Ag. Công thức của X là
A. CH3-CHO.
B. HCHO.
C. CH2=CH-CHO.
D. OHC-CHO
Câu 45: Chia hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1: đem đốt cháy hoàn toàn thu được 5,4 gam H2O.
- Phần 2: Cho tác dụng hết với H2 dư (Ni, t°) thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, thu
được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 3,36 lít
B. 4,48 lít
C. 1,12 lít
D. 6,72 lít
Câu 46: Hỗn hợp M gồm một anđehit và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn x
mol hỗn hợp M, thu được 3x mol CO2 và l,8x mol H2O. Phần trăm khối lượng của anđehit trong hỗn hợp
là:
A. 67,164%
B. 48,64%
C. 54,124%
D. 75%
Câu 47: Hỗn hợp A gồm hai anđehit là đồng đẳng kế tiếp. Khử hoàn toàn A cần x mol H2, được hỗn hợp
B. Cho B phản ứng với Na dư thu được x/2 mol H2. Mặt khác cho lượng hỗn hợp A trên phản ứng với
lượng dư AgNO3 / NH3 thu được 378 x gam Ag. % khối lượng của anđehit có khối lượng phân tử nhỏ
hơn trong hỗn hợp là:
A. 67,164%
B. 48,64%
C. 54,124%
D. 75%
Câu 48: Khối lượng Ag thu được khi cho 4,4 gam axetanđehit tráng bạc hoàn toàn là:
A. 10,80g
B. 32,40g
C. 31,68g
D. 21,60g
Câu 49: Oxi hóa 4,8 gam một anđehit đơn chức bằng oxi có xúc tác Mn2+, thu được 6,56 gam hỗn hợp X
gồm anđehit dư, nước và axit. Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu
được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 10,80
B. 45,36
C. 21,60
D. 30,24
Câu 50: Cho 8,4 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch
NH3, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với axit HNO3 loãng, thoát ra 2,24 lít khí NO (sản
phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH C CHO
B. HCHO
C. CH3CHO
D. CH2=CHCHO
Câu 51: Geranial (3,7-dimetyl oct-2,6-đien-1-al) có trong tinh dầu sả có tác dụng sát trùng, giảm mệt
mỏi, chống căng thẳng. Số gam brom trong CCl4 phản ứng cộng với 22,8 g geranial là.
A. 72
B. 48
C. 96
D. 24
Câu 52: Cho 8,04 gam hỗn hợp hơi gồm CH3CHO và C2H2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch
AgNO3/NH3 thu được 55,2 gam kết tủa. Cho kết tủa này vào dung dịch HCl dư, sau khi kết thúc phản ứng
còn lại m gam chất không tan. Giá trị của m là:
A. 21,6
B. 55,2
C. 61,78
D. 41,69
Câu 53: Cho 2,9 gam một anđehit phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu
được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của anđehit là
A. HCHO
B. OHC - CHO
C. C2H5 - CHO
D. CH2 = CH - CHO
Câu 54: Cho 2,8 gam andehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3)
trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hòa tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3
đặc, sinh ra 2,24 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của X là
A. C2H5CHO
B. HCHO
C. C2H3CHO
D. CH3CHO
Câu 55: Chia m gam HCHO thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 8,64 gam Ag kết tủa.
- Phần 2 oxi hóa bằng O2 xúc tác Mn2+ hiệu suất phản ứng là h%, thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng
với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 6,48 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng (h%) có giá trị là
A. 80%
B. 75%
C. 50%
D. 25%
Câu 56: Cho 1,97 gam fomalin không có tạp chất tác dụng với AgNO3/NH3 thì được 10,8 gam Ag. Nồng
độ % của dd fomalin là
A. 40%.
B. 49%.
C. 10%.
D. 38,071%.
Câu 57: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 Anđehit no đơn chức mạch hở thu được 0,4 mol
CO2. Mặt khác, hiđro hoá hoàn toàn cùng lượng hỗn hợp X ở trên cần 0,2 mol H2 và thu được hỗn hợp 2
ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ancol trên thì thu được số mol H2O là:
A. 0,6
B. 0,8
C. 0,4
D. 0,2
Câu 58: Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 32,4 gam Ag. Hai anđehit
trong X là
A. HCHO và C2H5CHO.
B. CH3CHO và C2H5CHO.
C. C2H3CHO và C3H5CHO.
D. HCHO và CH3CHO.
Câu 59: Cho 2,2 gam anđehit đơn chức Y tác dụng với một lượng dư AgNO3/NH3 thu được 10,8 gam
Ag. Xác định CTCT của Y ?
A. HCHO
B. CH3CHO
C. C2H3CHO
D. C2H5CHO
Câu 60: Chia m gam hỗn hợp G gồm: 0,01 mol fomanđehit; 0,02 mol anđehit oxalic; 0,04 mol axit
acrylic; 0,02 mol Vinyl fomat thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho vào AgNO3/NH3 (dư, đun nóng) thu được a gam Ag.
Phần 2: Làm mất màu vừa đủ b lít nước Br2 0,5M.
Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, giá trị của a, b lần lượt là
A. 10,8 và 0,16
B. 10,8 và 0,14
C. 8,64 và 0,14
D. 8,64 và 0,16
Câu 61: Một hỗn hợp X gồm axetilen, anđehit fomic, axit fomic và H2. Lấy a mol hỗn hợp X cho qua Ni,
đốt nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất hữu cơ và H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi hấp thụ hết
sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15 gam kết tủa
và khối lượng dung dịch nước vôi giảm 3,9 gam. Giá trị của a là
A. 0,10.
B. 0,50.
C. 0,25.
D. 0,15.
Câu 62: Cho 0,2 mol hỗn hợp 2 andehit no, đơn chức mạch hở là đồng đẳng liên tiếp tác dụng với lượng
dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng ,sau phản ứng thu được 64,8 gam Ag. Phần trăm khối lượng
của 2 andehit trong hỗn hợp là:
A. 20,27%; 79,73%.
B. 40,54%; 59,46%.
C.50%;50%.
D. 60,81%; 39,19%.
Câu 63: Cho 5,8 gam một anđehit đơn chức X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu
được 21,6 gam Ag. Tên gọi của X là
A. anđehit fomic.
B. anđehit axetic.
C. anđehit butiric.
D. anđehit propionic.
Câu 64: Hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ
10,752 lít O2 (ở đktc). Biết X có thể tác dụng được với tối đa 0,15 mol H2. Giá trị m là:
A. 7,84.
B. 7,58.
C. 8,24.
D. 6,92.
BÀI TẬP VẬN DỤNG SỐ 2
Câu 1: Đốt cháy hết m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức, mạch hở (có một liên kết đôi C = C
trong phân tử) thu được V lít khí CO2 ở đktc và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là:
A. m = l,25V-7a/9.
B. m= l,2V-9a/7.
C. m = l,25V+7a/9.
D. m = 0,8V-7a/9.
Câu 2: Cho 0,03 mol hỗn hợp X (có khối lượng 1,38 gam) gồm hai anđehit đơn chức tráng bạc hoàn toàn
thì thu được 8,64 gam bạc. Mặt khác m gam X phản ứng tối đa với 4,704 lít H2 (ở đktc) khi có Ni xúc tác,
đun nóng. Giá trị của m là
A. 9,660.
B. 4,830.
C. 5,796.
D. 4,140
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, axetanđehit, etanđial và anđehit
acrylic cần 0,975 mol O2 và thu được 0,9 mol CO2 và 0,65 mol H2O. Nếu cho m gam hỗn hợp X trên tác
dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa bao nhiêu gam Ag?
A. 54,0 gam.
B. 108,0 gam.
C. 216,0 gam.
D. 97,2 gam.
Câu 4: Hỗn hợp M gồm C2H2 và hai anđehit X1, X2 đồng đẳng kế tiếp ( M X1 M X2 ). Đốt cháy hoàn toàn
một lượng M cần dùng vừa đủ 0,3 mol O2, thu được 0,25 mol CO2 và 0,225 mol H2O. Công thức của X1
là
A. CH3-CHO.
B.OHC-CHO.
C. HCHO.
D. CH2=CH-CHO.
Câu 5: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol anđehit metacrylic và 0,3 mol khí hiđro. Nung nóng hỗn hợp X một thời
gian, có mặt chất xúc tác Ni thu được hỗn hợp hơi Y có tỉ khối hơi so với He bằng 95/12. Dẫn toàn bộ
hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thì thấy hết a mol Br2. Giá trị của a là
A. 0,04.
B. 0,02.
C. 0,20.
D. 0,08.
Câu 6: Chia m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức, mạch hở, thành 2 phần bằng nhau. Cho phần I
tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 86,4 gam kết tủa. Cho phần II tác dụng vừa
đủ với 1 gam H2 (có xúc tác Ni, đun nóng) thu được hỗn hợp ancol Y. Ngưng tụ Y, rồi cho toàn bộ sản
phẩm vào bình chứa Na dư thấy khối lượng bình tăng (0,5m + 0,7) gam. Hai anđehit đó là
A. HCHO và C2H5CHO.
B. HCHO và CH3CHO.
C. CH2=CHCHO và HCHO.
D. CH2=CHCHO và CH3CHO.
Câu 7: Chia 0,16 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức A và hai chức B ( MA< MB) thành hai phần
bằng nhau. Hiđro hóa phần 1 cần vừa đúng 3,584 lít H2 (đktc). Cho phần 2 tác dụng với một lượng dư
dung dịch AgNO3/ NH3 thu được 25,92 g Ag và 8,52 g hỗn hợp hai muối amoni của hai axit hữu cơ. Các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần % khối lượng của A trong hỗn hợp X là:
A. 49,12%
B. 50,88%
C. 34,09%
D. 65,91%
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 29,2 gam hỗn hợp X gồm andehit acrylic, metyl axetat, andehit axetic và
etylen glicol thu được 0,15 mol CO2 và 23,4 gam H2O. Mặt khác, khi cho 36,5 gam hỗn hợp X trên tác
dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa m gam Ag. Giá trị gần nhất của m là:
A. 43,5
B. 64,8
C. 53,9
D. 81,9
Câu 9: Hỗn hợp X có 2 hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. M X 31, 6 . Lấy 6,32 gam X lội vào 200 gam
dung dịch chứa xúc tác thích hợp thì thu được dung dịch Z và thấy thoát ra 2,688 lít khí khô Y ở điều kiện
tiêu chuẩn có M Y 33 . Biết rằng dung dịch Z chứa anđehit với nồng độ C%. Giá trị của C là:
A. 1,30%
B. Đáp án khác
C. 1,04%
D. 1,21%
Câu 10: Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sử dụng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam
H2O và 7,84 lít khí CO2 ( ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H2 trong X là:
A. 46,15%.
B. 65,00%.
C. 35,00%.
D. 53,85%.
Câu 11: Một hỗn hợp X gồm axetilen, andehit fomic, axit fomic và H2. Lấy 0,25 mol hỗn hợp X cho qua
Ni, đốt nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất hữu cơ và H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi hấp thụ
hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15 gam kết
tủa và dung dịch Z. Khối lượng dung dịch Z thay đổi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là:
A. giảm 10,5gam.
B. giảm 3,9 gam.
C. tăng 4,5 gam.
D. tăng 1,1 gam
Câu 12: Hỗn hợp X gồm một anđehit và một ankin có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn a
(mol) hỗn hợp X thu được 3 a (mol) CO2 và 1,8 a (mol) H2O. Cho 0,1 mol hỗn hợp X tác dụng được với
tối đa 0,14 mol AgNO3 trong NH3 (điều kiện thích hợp). Số mol của anđehit trong 0,1 mol hỗn hợp X là:
A. 0,02.
B. 0,08.
C. 0,04.
D. 0,03.
Câu 13: Khi hoá hơi hoàn toàn 3 gam một anđehit X mạch hở thu được thể tích đúng bằng thể tích của
1,655 gam khí oxi (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Cho 0,02 mol X phản ứng với lượng dư dung dịch
AgNO3 / NH3 thu được m gam Ag. Giá trị lớn nhất của m là:
A. 3,24
B. 4,32
C. 8,64
D. 6,48
Câu 14: Cho 0,1 mol một anđehit đơn chức, mạch hở X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch chứa
AgNO3 1M trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 43,6 g kết tủa. Tổng số nguyên tử
trong 1 phân tử X là:
A. 7
B. 12
C. 9
D. 10
Câu 15: Hỗn hợp X gồm metanal và etanal. Cho 10,4 gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3
thu được 108 gam kết tủa. Hỏi 10,4 gam hỗn hợp X phản ứng được tối đa với bao nhiêu lít H2 ở đktc (xúc
tác Ni, t°).
A. 11,2 lít
B. 8,96 lít
C. 6,72 lít
D. 4,48 lít
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn a mol một anđehit đơn chức X thu được 3a mol CO2. Trong một thí nghiệm
khác cho 0,5 mol anđehit X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được m gam kết
tủa. Giá trị lớn nhất có thể có của m là
A. 205 gam.
B. 216 gam.
C. 97 gam.
D. 108 gam.
Câu 17: Một hỗn hợp X gồm anđehit acrylic và một anđehit đơn chức no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn
1,44 gam hỗn hợp trền cần vừa hết 1,624 lít khí oxi (đktc) thu được 2,86 gam CO2. Cho hỗn hợp X tác
dụng với dung dịch AgNO3 dư trong amoniac thu được m gam bạc. Giá trị của m là
A. 11,88.
B. 10,80.
C. 8,64.
D. 7,56.
Câu 18. Hỗn hợp X gồm 2 andehit no có số C trong phân tử hơn kém nhau 1C. Người ta đốt cháy hoàn
toán 0,5 mol X thu được 0,8 mol CO2. Nếu cho 0,5 mol X tác dụng với AgNO3/NH3 (dư) thì có thể thu
được tối đa m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 108
B. 216
C. Không xác định
D. 162
Câu 19: Cho 0,3 mol hỗn hợp X chứa 3 andehit đơn chức,mạch hở, đều có 3C trong phân tử với tỷ lệ mol
là 1:1:1 tác dụng với AgNO3/NH3 dư. Thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 84,2
B. 64,8
C. 129,6
D. 86,4
Câu 20: Chia hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1: Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 0,54 gam H2O.
- Phần 2: Cho tác dụng hết với H2 dư (Ni, t°) thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, thu
được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 2,240.
B. 0,672.
C. 0,112.
D. 1,680.
Câu 21. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm propandial, axetandehit, etandehit và andehit acrylic
cần 0,975 mol O2 và thu được 0,9 mol CO2 và 0,65 mol H2O. Nếu cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng
với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa bao nhiêu gam Ag?
A. 54,0 gam.
B. 108,0 gam.
C. 216,0 gam.
D. 97,2 gam.
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm hai anđehit mạch hở Y và Z (là đồng đẳng kế tiếp,
MY
A. 56,86%.
B. 42,86%.
C. 43,14%.
D. 44,62%.
Câu 23: Hỗn hợp X gồm andehit fomic và andehit oxalic. Cho m gam X tác dụng với H2 (Ni, t°) thì thấy
có tối đa 8,96 lít H2 (đktc) phản ứng. Còn cho m gam X tráng gương hoàn toàn được 108 gam Ag. Phần
trăm số mol của HCHO trong X là?
A. 60%
B. 25,64%
C. 74,36%.
D. 40%
Câu 24. Hỗn hợp A gồm andehit acrylic và một andehit đơn chức X. Đốt cháy hoàn toàn 1,72 gam hỗn
hợp A cần vừa hết 2,296 lít (đktc) khí Oxi. Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng
Ca(OH)2 dư, thu được 8,5 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là:
A. HCHO.
B. C2H5CHO.
C. C3H5CHO.
D. CH3CHO.
Câu 25: X, Y là hai andehit có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (MX < MY) đều mạch hở, không
phân nhánh và no. Đốt cháy hết 13 gam hỗn hợp andehit trên, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam
H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp andehit trên là?
A. 45,4%.
B. 44,62%.
C. 48,26%.
D. 55,38%.
Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol andehit đơn chức, mạch hở X thu được 1 mol H2O và 3 mol CO2. Mặt
khác, cho 7,56 gam X tác dụng hoàn toàn với AgNO3/NH3 dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị
của m là:
A. 25,92
B. 49,2
C. 43,8
D. 57,4
Câu 27: Oxi hóa 3,2 gam ancol metylic bằng oxi vừa đủ thu được 5,28 gam hỗn hợp sản phẩm X. Cho
toàn bộ sản phẩm tạo thành tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam Ag. Các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 32,40.
B. 43,20.
C. 34,56.
D. 36,72.
Câu 28. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 andehit sau đó hấp thụ hết sản phẩm vào bình đựng nước
vôi trong dư thấy bình có 20 gam kết tủa và dung dịch nước vôi giảm 7,6 gam. Mặt khác cũng lượng hỗn
hợp trên tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư tạo ra tối đa 32,4 gam Ag. Công thức của 2 andehit là:
A. HCHO và CH3CHO
B. CH3CHO và C2H5CHO
C. HCHO và C2H5CHO
D. HCHO và OHC-CHO
Câu 29: Hỗn hợp X gồm CnH2n-1CHO, CnH2n-1COOH, CnH2n-1CH2OH (đều mạch hở, n N * ). Cho 2,8
gam X phản ứng vừa đủ 8,8 gam brom trong nước. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên phản ứng với
lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc phản ứng thu được 2,16 gam Ag. Phần trăm khối lượng
của CnH2n-1CHO trong X là
A. 20,00%.
B. 26,63%.
C. 16,42%.
D. 22,22%.
Câu 30. Hỗn hợp X gồm 2 andehit đơn chức A và B (MA < MB và số nguyên tử C trong B không quá 4).
Cho 13,48 gam X tác dụng hoàn toàn với AgNO3 dư trong dung dịch NH3 thì thu được 133,04 gam kết
tủa. Mặt khác cho 13,48 gam X tác dụng hết với H2 (Ni, t°) thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với Na
dư thu được 3,472 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp X có thể là?
A. 33,38%.
B. 44,51%.
C. 55,63%.
D. 66,76%.
Câu 31: Hỗn hợp X gồm hai anđêhit Y và Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, MY < MZ. Oxi hóa hoàn
toàn 10,2 gam X thu được hỗn hợp hai axit cacboxylic no, đơn chức tương ứng. Để trung hòa hỗn hợp
axit này cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M. Phần trăm khối lượng của Z trong X là
A. 40%.
B. 43,1%.
C. 56,86%.
D. 54,6%.
Câu 32: Hỗn hợp X gồm 2 anđêhit đơn chức A và B (MA < MB và số nguyên tử C trong B không quá 4).
Cho 13,48g X tác dụng hoàn toàn với AgNO3 dư trong dung dịch NH3 thì thu được 133,04g kết tủa. Mặt
khác cho 13,48g X tác dụng hết với H2 (Ni, t°) thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với Na dư thu được
3,472 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp X là:
A. 33,38%.
B. 44,51%.
C. 55,63%.
D. 66,76%.
Câu 33: Hỗn hợp X gồm một anđehit đơn chức, mạch hở và một ankin (phân tử ankin có cùng số nguyên
tử H nhưng ít hơn một nguyên tử C so với phân tử anđehit). Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X thu
được 2,4 mol CO2 và 1 mol nước. Nếu cho 1 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thì khối
lượng kết tủa thu được tối đa là:
A. 230,4 gam.
B. 301,2 gam.
C. 308,0 gam.
D. 144 gam.
Câu 34: Một hỗn hợp X gồm anđehit acrylic và một anđehit đơn chức no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn
1,44 gam hỗn hợp trền cần vừa hết 1,624 lít khí oxi (đktc) thu được 2,86 gam CO2. Cho hỗn hợp X tác
dụng với dung dịch AgNO3 dư trong amoniac thu được m gam bạc. Giá trị của m là
A. 11,88.
B. 10,80.
C. 8,64.
D. 7,56
Câu 35. Hỗn hợp E chứa hai anđehit X, Y đều mạch hở và không phân nhánh. Hydro hóa hoàn toàn 12,9
gam hỗn hợp E cần dùng 0,675 mol H2 (xúc tác Ni, t°) thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol tương ứng. Đốt
cháy hoàn toàn F cần dùng 0,975 mol O2, thu được 15,75 gam H2O. Nếu đun nóng 0,3 mol E với dung
dịch AgNO3/NH3 (dùng dư) thu được m gam kết tủa. Giá trị gần nhất của m là.
A. 94,0 gam
B. 125,0 gam
c. 128,0 gam
D. 112,0 gam
Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, axetanđehit, etanđial và anđehit
acrylic cần 0,975 mol O2 và thu được 0,9 mol CO2 và 0,65 mol H2O. Nếu cho m gam hỗn hợp X trên tác
dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa bao nhiêu gam Ag?
A. 54,0gam.
B. 108,0 gam.
C. 216,0 gam.
D.97,2gam.
Câu 37: Cho 0,03 mol hỗn hợp X (có khối lượng 1,38 gam) gồm hai anđehit đơn chức tráng bạc hoàn
toàn thì thu được 8,64 gam bạc. Mặt khác m gam X phản ứng tối đa với 7,84 lít H2 (ở đktc) khi có Ni xúc
tác, đun nóng. Giá trị của m là:
A. 11,04.
B. 5,52.
C. 8,28.
D. 6,90
Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, axetanđehit, etanđial và anđehit
acrylic cần 0,975 mol O2 và thu được 0,9 mol CO2 và 0,65 mol H2O. Nếu cho m gam hỗn hợp X trên tác
dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa bao nhiêu gam Ag?
A. 54,0 gam.
B. 108,0 gam.
C. 216,0 gam.
D. 97,2 gam.
Câu 39: Cho 0,1 mol một anđehit đơn chức, mạch hở X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch chứa
AgNO3 1M trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 43,6 g kết tủa. Cho 0,12 mol X tác
dụng với Brom trong CCl4. Số mol Br2 tối đa tham gia phản ứng là:
A. 0,60.
B. 0,48.
C. 0,24.
D. 0,36.
Câu 40: X là một anđehit không no mạch hở. Đốt cháy 0,1 mol X, sản phẩm cháy được cho vào 200 gam
dung dịch Ba(OH)2 17,1%, thu được x gam kết tủa. Đốt cháy 0,15 mol X, sản phẩm cháy được cho vào
một dung dịch chứa y mol Ca(OH)2, sau hấp thụ thu được 2,5a gam kết tủa. Mặt khác đốt cháy 0,2 mol X,
sản phẩm cháy được cho vào một dung dịch chứa y mol Ca(OH)2, sau hấp thụ thu được a gam kết tủa.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị tương ứng của x và y là
A. 29,55 và 0,35
B. 19,7 và 0,5
C. 39,4 và 0,45
D. 19,7 và 0,35
Câu 41: Hỗn hợp X chứa HCHO; CH C CHO; HOC CH 2 CHO . Đốt cháy hoàn toàn 7,86 gam X
bằng lượng O2 vừa đủ, thu được CO2 và 3,78 gam H2O. Sục toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch
Ca(OH)2 dư thu được a kết tủa. Giá trị của a là?
A. 30,0
B. 34,0
C. 36,0
D. 38,0
Câu 42: Hỗn hợp X chứa HCHO;CH C CHO; HOC CH 2 CHO . Đốt cháy hoàn toàn 6,42 gam X
bằng lượng O2 vừa đủ, thu được CO2 và 3,06 gam H2O. Sục toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch
Ca(OH)2 dư thu được a kết tủa. Giá trị của a là?
A. 30,0
B. 24,0
C. 26,0
D.28,0
Câu 43: Hỗn hợp X chứa HCHO;CH C CHO; HOC CH 2 CHO và HOC-CH=CH-CHO. Đốt cháy
hoàn toàn 8,94 gam X bằng lượng O2 vừa đủ, thu được CO2 và 4,14 gam H2O. Sục toàn bộ sản phẩm
cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được a kết tủa. Giá trị của a là?
A. 30,0
B. 44,0
C. 40,0
D.38,0
Câu 44: Hỗn hợp X chứa HCHO;CH C CHO; HOC CH 2 CHO và HOC-CH=CH-CHO. Đốt cháy
hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 10,752 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 4,86 gam H2O. Giá trị của m là?
A. 8,98
B. 9,26
C. 9,58
D. 10,62
Câu 45: Đốt cháy hoàn toàn 5,16 gam hỗn hợp X gồm các ancol bậc 1 gồm C2H5OH, C3H7OH, C4H9OH,
bằng một lượng khí O2 (vừa đủ) thu được 12,992 lít hỗn hợp khí và hơi ở đktc. Mặt khác, cho toàn bộ X
qua CuO nung nóng để chuyển toàn bộ ancol thành các andehit tương ứng. Nếu cho toàn bộ lượng
anđehit trên tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thì lượng kết tủa Ag thu được là:
A. 21,6
B. 27,0
C. 16,2
D. 32,4
Câu 46: Oxi hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong
dãy đồng đẳng thu được (m + 8) gam hỗn hợp Y gồm hai axit. Đem đốt cháy hết hỗn hợp Y cần vừa đủ
29,12 lít O2 (ở đktc). Giá trị m là:
A. 22,4.
B. 24,8.
C. 18,4.
D. 26,2.
Câu 47: Hỗn hợp X gồm axetylen và etanal. Cho 0,7 gam X tác dụng hết với dd AgNO3/NH3 thu được
4,56 gam gam chất rắn. Phần trăm về số mol etanal trong hỗn hợp là:
A. 30%
B. 40%
C. 50%
D. 60%
Câu 48: Hỗn hợp A gồm 2 andehit X, Y đều mạch hở, đơn chức (đều có không quá 4 nguyên tử C trong
phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol A thu được 0,5 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu lấy 0,3 mol A cho
tác dụng với AgNO3/NH3 dư thì xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 64,8 gam
B. 127,4 gam
C. 125,2 gam
D. 86,4 gam
Câu 49: Một hỗn hợp gồm hai anđehit X và Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của anđehit no, đơn
chức, mạch hở. Cho 1,02 gam hỗn hợp trên phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng thu được
4,32 gam Ag (hiệu suất phản ứng 100%). Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là
A. CH3CHO, C2H5CHO.
B. HCHO, CH3CHO.
C. C3H7CHO, C4H9CHO.
D. C2H5CHO, C3H7CHO.
Câu 50: Hỗn hợp X gồm anđehit Y và ankin Z (Z nhiều hơn Y 1 nguyên tử cacbon). Biết 4,48 lít hỗn hợp
X (đktc) có khối lượng là 5,36 gam. Nếu 0,1 mol hỗn hợp X thì tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch
AgNO3 1M trong NH3 dư. Giá trị của V là
A. 0,24.
B. 0,32.
C. 0,36.
D. 0,48.
Câu 51: Hiđrat hóa 2,6 gam axetilen với xúc tác HgSO4 trong môi trường axit, đun nóng. Cho toàn bộ
các chất hữu cơ sau phản ứng vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 22,56 gam kết
tủa. Hiệu suất phản ứng hiđrat hóa axetilen là
A. 80%.
B. 92%.
C. 70%.
D. 60%.
Câu 52: Hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức Y và Z (biết phân tử khối của Y nhỏ hơn của Z). Cho 1,89
gam X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được
18,36 gam Ag và dung dịch E. Cho toàn bộ E tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 0,784 lít CO2
(đktc). Tên của Z là
A. anđehit acrylic.
B. anđehit axetic.
C. anđehit butiric.
D. anđehit propionic.
Câu 53: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit cần dùng vừa đủ 0,375 mol O2, thu được
0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3
thì khối lượng Ag thu được là
A. 32,4 gam.
B. 48,6 gam.
C. 75,6 gam.
D. 64,8 gam.
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG ANDEHIT – CƠ BẢN
Câu 1: Định hướng tư duy giải
HCHO
Ta có: n Ag 0, 24 0,1.2 0, 2
CH 3CHO
Câu 2: Định hướng tư duy giải
n Na 0, 2 n OH n CHO 0, 2
Ta có:
(hai chức) Vậy X phải là HOC-CHO
n Ag 0, 4
Câu 3: Định hướng tư duy giải
n X 0,15
BTE
Ta có: n NO 0,1
n Ag 0,3
n HCHO 0, 075
Với HCHO không thỏa mãn M X
6, 6
44 CH 3CHO
0,15
Câu 4: Định hướng tư duy giải
n X 0, 24
BTE
Ta có: n NO 0,16
n Ag 0, 48
n HCHO 0,12
Với HCHO không thỏa mãn M X
13,92
58 C2 H 5CHO
0, 24
Câu 5: Định hướng tư duy giải
n X 0, 08
BTE
Ta có: n NO2 0,16
n Ag 0,16
n HCHO 0, 04
Với HCHO không thỏa mãn M X
4, 48
56 CH 2 CH CHO
0, 08
Câu 6: Định hướng tư duy giải
Vì số mol CO2 bằng số mol H2O A no, đơn chức, mạch hở.
BTKL
n A n OtrongA
7, 2 0, 4.14
0,1 C4 H8O
16
Câu 7: Định hướng tư duy giải
CH CHO : 0,1
Ta có: n Ag 0,8 0, 25.2 HCHO và m A 86, 4 77,5 8,9 3
HCHO : 0,15
Câu 8: Định hướng tư duy giải
n Ag 0, 24
BTNT.C Ag
Ta có: n HCHO 0, 05 n Ag 0, 2
HOC CHO : 0, 01
n 0, 07
CO2
Câu 9: Định hướng tư duy giải
Ta có: M X 68 n X 0, 2 (Có thể nhìn vào đáp án rồi chọn C ngay)
n AgNO3 0, 6 BTNT.Ag
Chú ý:
n CAg C 0, 2
n Ag 0, 4
Câu 10: Định hướng tư duy giải
Ta có: n H2O 0, 03 n CO2 0, 03 V 0, 672
Chú ý: Trước và sau cộng H2 thì lượng CO2 vẫn không đổi.
Câu 11: Định hướng tư duy giải
n B 0, 03
Ta có: n Ag 0, 06
n HCHO 0, 015
Với HCHO thì không thỏa mãn M B 58 C2 H 5CHO
Câu 12: Định hướng tư duy giải
n CHO 0,1
Ta có: n Ag 0, 2
n HCHO 0, 05
Với HCHO thì không thỏa mãn M B 58 HOC CHO : 0, 05
Câu 13: Định hướng tư duy giải
BTKL
Ta có:
n H2 0,1 m RCHO 58 C2 H 5CHO
Câu 14: Định hướng tư duy giải
BTKL
Ta có:
n O 0, 05 m RCHO 44 CH 3CHO
Câu 15: Định hướng tư duy giải
BTKL
n CHO n X
Ta có:
HCHO : 0,3 9gam
1
0,5 và n CO2 0, 7 C 1, 4
2
CH 3CHO : 0, 2 8,8gam
Câu 16: Định hướng tư duy giải
C2 H 5CHO
n 0, 05
n CO 0, 45 BTKL
Ta có: 2
n O 0,15 B
C 3
n A 0,1
n H2O 0,5
C3 H 7 OH
Câu 17: Định hướng tư duy giải
BTKL
BTNT.O
n CO2 0, 27
n CHO 0, 08 m 17, 28
Câu 18: Định hướng tư duy giải
BTKL
BTNT.O
n CO2 0,35
n CHO 0,1 m 21, 6
Câu 19: Định hướng tư duy giải
BTKL
BTNT.O
n CO2 0,35
n CHO 0,1 a 0,1
Câu 20: Định hướng tư duy giải
Vì Y chỉ là hai chất hữu cơ nên H2 hết.
HCHO : a chay n CO2 0,35 a 0,35
Ta có: X
%VH2 53,85%
H 2 : b
n H2O 0, 65 b 0,3
Câu 21: Định hướng tư duy giải
CH 3CHO : a chay n CO2 0, 4 a 0, 2
Ta có: X
%VH2 50, 00%
n H2O 0, 6 b 0, 2
H 2 : b
Câu 22: Định hướng tư duy giải
n CO 0,8
chay
BTNT.C
X
2
n C2 H6 0, 2
n CH3CHO 0, 2 m 14,8
n H2O 1
Câu 23: Định hướng tư duy giải
n CO 0, 7
chay
BTNT.C
X
2
n C2 H6 0, 2
n C2 H5CHO 0,1 m 11,8
n
0,9
H2O
Câu 24: Định hướng tư duy giải
CO 0, 7
chay
BTNT.C
X
2
n C2 H6 0, 2
n C2 H5CHO 0,1 m 1,1
H
O
0,9
2
Câu 25: Định hướng tư duy giải
CO 0, 7
chay
BTNT.C
X
2
n C2 H6 0, 2
n C2 H5CHO 0,1 n Br2 0,1
H 2 O 0,9
Câu 26: Định hướng tư duy giải
CO 0, 45
chay
BTNT.C
X
2
n C2 H3CHO 0,1
n C3H6 0, 05 n Br2 0, 25
H 2 O 0,35
Câu 27: Định hướng tư duy giải
CO 0, 45
chay
BTNT.C
X
2
n C2 H3CHO 0,1
n C3H6 0, 05 m 0,1.56 0, 05.42 7, 7
H 2 O 0,35
Câu 28: Định hướng tư duy giải
CO 0, 45
chay
BTNT.O
X
2
n C2 H3CHO 0,1
a 0,575
H 2 O 0,35
Câu 29: Định hướng tư duy giải
HOC CH 2 CHO
CH CHO
BTNT.Oxi
3
n Otrong X n CHO
HOC CHO
CH 2 CH CHO
n Otrong X 0, 28.2 0, 26.2 0,18 n Otrong X 0,14
n Otrong X n CHO 0,14 m Ag 0,14.2.108 30, 24
Câu 30: Định hướng tư duy giải
HOC CH 2 CHO
CH CHO
BTNT.Oxi
3
n Otrong X n CHO
HOC
CHO
CH 2 CH CHO
Và n Ag 0, 2 n CHO n O 0,1 n CO2 0,16 m 3, 76
Câu 31: Định hướng tư duy giải
HOC CH 2 CHO
CH CHO
BTNT.Oxi
X 3
n Otrong X n CHO
HOC
CHO
CH 2 CH CHO
Và n Ag 0, 24 n CHO n O 0,12 n CO2 0, 22 m 4,88
Câu 32: Định hướng tư duy giải
HOC CH 2 CHO
CH CHO
BTNT.Oxi
X 3
n Otrong X n CHO
HOC
CHO
CH 2 CH CHO
Và n Ag 0, 28 n CHO n O 0,14 n CO2 0, 25 m 5, 6
Câu 33: Định hướng tư duy giải
Có ngay: n O n H2O 6,54 12n C 16.0,17 0,34 n C 0, 29 VO2 22, 4.0, 29 6, 496
Câu 34: Định hướng tư duy giải
Có ngay: n O n H2O 7,14 12n C 16.0,19 0,19.2 n C 0,31 VO2 22, 4.0,31 6,944
Câu 35: Định hướng tư duy giải
Có ngay: n O n H2O 0,11 0,11 0,19.2 2a 0,11 a 0,19
m 0,11.2 0,19.12 0,11.16 4, 26
Câu 36: Định hướng tư duy giải
Có ngay: n O n H2O 0, 23 0, 23 0,37.2 2a 0, 23 a 0,37
m 0, 23.16 0, 23.2 0,37.12 8,58
Câu 37: Định hướng tư duy giải
Có ngay: n O n H2O 0, 23 8,58 12x 0, 23.16 0, 23.2 x 0,37 a 16, 28
Câu 38: Định hướng tư duy giải
M A 70
CO 2 0, 01
0, 004
Ta có:
n A 0, 01 0, 0075 0, 0025 0,35 n A 0, 005 H
80%
0,
005
H 2 O 0, 0075
n 0, 004
ruou
Câu 39: Định hướng tư duy giải
n O n CHO 0, 2 n Ag 0, 4 m Ag 0, 4.108 43, 2
Câu 40: Định hướng tư duy giải
n X 0,1
HCHO : 0, 02
Ta có:
n Ag 0, 24 CH 3CHO : 0, 08
Câu 41: Định hướng tư duy giải
4a 2b n Ag 1
HCHO : a
4a 2b 1
a 0,1
m
ka.30 kb.44 3, 24
m 16, 2
10,5a 3,5b 0 b 0,3
CH 3CHO : b ka kb 0, 08
Câu 42: Định hướng tư duy giải
Trường hợp 1:
HCHO : a
BTE
M X 44 m
4a 2a n Ag 0,8 a 0,1333 loại
R
CHO
:
a
Trường hợp 2:
HCHO : a
BTE
M X 44 m
4a 4a n Ag 0,8 a 0,1 thỏa mãn
HOC
CHO
:
a
Câu 43: Định hướng tư duy giải
BTNT
HCl + Y có CO2 nên X phải có HCHO
n HCHO n CO2 0, 45
HCHO :13,5
4, 2
n HCHO 0, 45 17, 7
R 29
56 R 27
R CHO : 4, 2
0,
075
n 1,95 0, 45.4 2n
RCHO n RCHO 0, 075
Ag
Câu 44: Định hướng tư duy giải
Nhìn nhanh qua đáp án (thử đáp án ngay):
n Ag 0,1
n X 0, 05
n X 0, 025 M X 58
Câu 45: Định hướng tư duy giải
Do X là andehit no đơn chức nên luôn có số mol CO2 và H2O là như nhau n CO2 n H2O 6, 72
Câu 46: Định hướng tư duy giải
CO : 3
chay
Cho x 1: X
2
H 3, 6
H 2 O :1,8
CH C CH 3 : a
a b 1
a 0,8
%CH C CHO 25, 234%
CH C CHO : b 4a 2b 3, 6 b 0, 2
Câu 47: Định hướng tư duy giải
Dễ dàng suy ra A là hỗn hợp 2 andehit no đơn chức mạch hở.
n A :1
HCHO : a
4a 2b 3,5
Cho x 1
n Ag : 3,5 CH 3CHO : b a b 1
a 0, 75
30.0, 75
%HCHO
67,164%
30.0, 75 0, 25.44
b 0, 25
Câu 48: Định hướng tư duy giải
Ta có: n CH3CHO 0,1 n Ag 0, 2 m Ag 21, 6
Câu 49: Định hướng tư duy giải
6,56 4,8
0,11 n andehit 0,11 M andehit 43, 6
16
HCHO : 0, 05
X
n Ag 0, 05.4 0,11.2 0, 42 m Ag 45,36
HCOOH : 0,11
BTKL
nO
Câu 50: Định hướng tư duy giải
BTE
Ta có:
n Ag 0,1.3 0,3
n X 0,15
n HCHO 0, 075
Với HCHO không thỏa mãn M X
8, 4
56 CH 2 CH CHO
0,15
Câu 51: Định hướng tư duy giải
Chú ý: Trong CCl4 brom không tác dụng với nhóm CHO.
CTCT của geranial là
CH3-C(CH3)=CH-CH2-CH2-C(CH3)=CH-CHO
N Ger
22,8
BTLK.
0,15
n Br2 0,15.2 0,3 m 0,3.160 48
152
Câu 52: Định hướng tư duy giải
CH CHO : a
Ag : 2a
44a 26b 8, 04
CDLBT
Ta có: 8, 04 3
55, 2
CAg CAg : b
2a.108 240b 55, 2
CH CH : b
a 0,1
Ag 0, 2
m 61, 78
b 0,14
AgCl 0, 28
Câu 53: Định hướng tư duy giải
Dễ thấy andehit không thể là HCHO.
Nếu là andehit đơn chức n Ag 0,8 n RCHO 0, 4 M
Vậy chỉ có đáp án B là hợp lý.
Câu 54: Định hướng tư duy giải
n X 0, 05
BTE
Ta có: n NO2 0,1
n Ag 0,1
n HCHO 0, 025
2,9
7, 05
0, 4
Với HCHO thì không thỏa mãn M X
2,8
56 C2 H 3CHO
0, 05
Câu 55: Định hướng tư duy giải
Với phần 1: n Ag 0, 08 n HCHO 0, 02
0, 02H
n HCOOH 100
0, 02H
0, 02H
n Ag 0, 06 2.
4 0, 02
Với phần 2:
H 50%
0, 02H
100
100
N
0, 02
HCHO
100
Câu 56: Định hướng tư duy giải
n Ag 0,1 n HCHO
0,1
0, 025.30
0, 025 %HCHO
38, 071%
4
1,97
Câu 57: Định hướng tư duy giải
BTNT.H
Vì X gồm 2 Anđehit no đơn chức mạch hở
n ancol
H 2 O 0, 4 0, 2 0, 6
Câu 58: Định hướng tư duy giải
n x 0,1
HCHO : a
a b 0,1
Ta có:
a b 0, 05
4a 2b 0,3
CH 3CHO : b
n Ag 0,3
Câu 59: Định hướng tư duy giải
n Ag 0,1
n x 0, 05
Mx
2, 2
44
CH 3CHO
0, 05
n x 0, 025(loai)
Câu 60: Định hướng tư duy giải
NH3
Chú ý: Trong môi trường kiềm HCOOCH CH 2
HCOONH 4 CH 3CHO
HCHO : 0, 005
m HOC CHO : 0, 01
Phần 1:
n Ag 0, 005.4 0, 01.4 0, 01.4 0,1
a 10,8
2 CH 2 CHCOOH : 0, 02
HCOOCH CH 2 : 0, 01
Phần 2: n Br2 0, 005.2 0, 01.2 0, 02 0, 01.2 0, 07
b 0,14
Câu 61: Định hướng tư duy giải
n n CaCO3 n CO2 0,15
n CO 0,15
2
n H2O 0, 25
m (m CO2 m H2O ) 3,9
Các chất trong X đều có 2 nguyên tử hidro.
n x n H2O 0, 25
Câu 62: Định hướng tư duy giải
n andehit 0, 2
HCHO : a
a b 0, 2
a 0,1
%HCHO 40,54%
CH
CHO
:
b
4a
2b
0,
6
b
0,1
n Ag 0, 6
3
Câu 63: Định hướng tư duy giải